Professional Documents
Culture Documents
Khi nói về hệ sinh thái trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở khoảng thời gian 1, loài X có khả năng sinh trưởng kém hơn loài Y.
II. Tốc độ sinh trưởng của loài Y giảm nhanh hơn so với loài X theo thời gian.
III. Loài Y có ưu thế cạnh tranh cao hơn loài X khi nguồn thức ăn trong môi trường suy giảm.
IV. Khi nguồn sống càng giảm, loài X có khả năng sinh trưởng giảm nhưng ưu thế cạnh tranh lại tăng.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 31: Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
B. Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
C. Di - nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.
Câu 32: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 5 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee, Gg quy định 5 cặp tính trạng nằm trên 5
cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Trong đó, alen trội là trội hoàn toàn và các alen A, B, D, e, g là các alen đột
biến. Quần thể của loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen quy định các thể đột biến mang 2 tính trạng đột
biến trội?
A. 108. B. 239. C. 211. D. 242.
Câu 33: Ba tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaXBY giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 1 tế bào có cặp
NST mang gen Aa không phân ly trong kì sau của giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; 2 tế bào
còn lại giảm phân bình thường. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Ba tế bào có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
B. Tỉ lệ các loại giao từ được tạo ra khi 3 tế bào giảm phân có thể là 3 : 3 : 1 : 1.
C. Tỉ lệ giao tử AaY là 1/6 hoặc 0.
D. Tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1 tạo ra 2 loại giao từ 2AaXB: 2XB hoặc 2AaY: 2XB.
Câu 34: Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu gen: 0,1AABb : 0,4AaBb : 0,2Aabb :
0,2aaBb : 0,laabb. Biết rằng hai cặp gen Aa và Bb tương tác bổ sung, trong đó A và B quy định hoa đỏ; kiểu
gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có tác động của các nhân tố làm thay đổi tần số alen thì tần số alen A của quần thể P là 0,4.
II. Giả sử ở quần thể P xảy ra đột biến gen thì tần số alen có thể không bị thay đổi.
III. Nếu quần thể P không chịu tác động của nhân tố làm thay đổi tần số alen thì ở F2 tỉ lệ hoa đỏ là 7/32.
IV. Loại bỏ hoàn toàn hoa trắng của quần thể P thì tỉ lệ hoa trắng ở thế hệ tiếp theo là 5/36.
A. 2. B. 4. C. 1 D. 3.
Câu 35: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy
định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm
sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu
mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám,
cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 có 100% ruồi thân xám, cánh dài,
mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có tổng tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và
kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 20%.
II. Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%.
III. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%.
IV. Trong số các cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, tỉ lệ thu được một con cái thuần chủng là 8,14%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 36: Hình vẽ mô tả 2 cặp NST thường đã nhân đôi trong giảm phân. Các alen của 3 gen A, B và C được
kí hiệu A1, A2; B1, B2; C1, C2. Biết rằng quá trình giảm phân diễn ra bình thường, khi kết thúc giảm phân,
loại giao tử nào trong các loại giao tử sau chiếm tỉ lệ nhỏ nhất?
A. A1B2C1. B. A2B1C1. C. A1B2C2. D. A1B1C2.7
Câu 37: Hình bên mô tả một đơn vị nhân đôi của phân tử ADN.
Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên phân li độc lập. Bệnh hói đầu do alen trội H năm trên
NST thường quy định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ, quần
thể này ở trạng thái cân bằng, và có tỉ lệ người bị hói đầu là 40%. Xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh
ra một đứa con trai không hói đầu và không bị bệnh P là
A. 153/1440. B. 1287/1440. C. 133/160. D. 27/160.
----HẾT----
9
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1.A 2.C 3.A 4.B 5.A 6.A 7.C 8.A 9.C 10.D
11.C 12.C 13.C 14.B 15.B 16.D 17.B 18.B 19.D 20.B
21.C 22.D 23.B 24.C 25.B 26.D 27.D 28.A 29.C 30.D
31.D 32.A 33.C 34.B 35.A 36.D 37.B 38.D 39.A 40.A
Câu 1 (NB):
Phương pháp:
Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN.
ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotitde.
Cách giải:
Đơn phân cấu tạo nên gen là nucleotide.
Chọn A.
Câu 2 (NB):
Phương pháp:
Đột biến: Tạo ra alen mới (nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa). Thay đổi tần số alen rất chậm
Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen.ọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không
thích nghi.
Các yếu tố ngẫu nhiên: Loại bỏ bất kì alen nào.
Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen.
Cách giải:
Đột biến tạo ra các alen mới, cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
Chọn C.
Câu 3 (NB):
Phương pháp:
Pha sáng của quang hợp: giống nhau ở các nhóm TV
Gồm 3 quá trình:
+ Quang lí: Diệp lục nhận năng lượng ASMT
+ Quang phân li nước:
2H 2 O
Asmt,diep luc
4H 4e O 2
Cách giải:
1 4 1
Cơ thể có kiểu gen AAaa giảm phân bình thường cho các giao tử với tỉ lệ AA : Aa : aa
6 6 6
Chọn A.11
Câu 7 (NB):
Phương pháp:
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một
thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
Cách giải:
Tập hợp cây cỏ đang sinh sống trên một cánh đồng cỏ không phải quần thể sinh vật vì gồm nhiều loài thực
vật.
Chọn C.
Câu 8 (NB):
Phương pháp:
Hình thức hô hấp ở động vật.
+ Qua bề mặt cơ thể: ruột khoang, giun tròn, giun dẹp, lưỡng cư.
+ Bằng ống khí: Côn trùng.
Ống khí phân nhánh và tiếp xúc trực tiếp với tế bào để đưa khí đến tế bào
+ Bằng mang: Trai, ốc, tôm, cua, cá.
+ Bằng phổi: Lưỡng cư, Bò sát, chim, thú.
Cách giải:
Loài động vật có hình thức hô hấp bằng mang là cá chép.
Chọn A.
Câu 9 (NB):
Phương pháp:
Nguyên tắc nhân đôi ADN:
+ Bổ sung: A=T; G≡X
+ Bán bảo toàn: Mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ.
Cách giải:
Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại A trên mạch khuôn liên kết với nuclêôtit loại T ở môi trường
nội bào.
Chọn C.
Câu 10 (NB):
Phương pháp:
Menđen nghiên cứu trên đậu Hà lan và đã phát hiện ra các quy luật di truyền.
Cách giải:
Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đậu Hà Lan.
Chọn D.12
Câu 11 (NB):
Phương pháp:
Tỉ lệ giới tính: Tỉ lệ đực/cái trong quần thể
Cấu trúc tuổi: gồm tuổi trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản.
Mật độ cá thể: Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích
Kích thước: Số lượng cá thể hay khối lượng, năng lượng tích lũy trong các cá thể.
Sự phân bố cá thể: gồm phân bố đều, theo nhóm và ngẫu nhiên.
Cách giải:
Quan sát số lượng voi ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 125 con/km2 → Đây là đặc trưng mật
độ cá thể của quần thể.
Chọn C.
Câu 12 (NB):
Phương pháp:
Phân loại: Có 3 loại ARN
+ mARN – ARN thông tin, làm khuôn cho quá trình dịch mã.
+ tARN – ARN vận chuyển: mang bộ ba đối mã vận chuyển axit amin tới riboxom để tổng hợp chuỗi
polipeptit.
+ rARN – ARN riboxom: Kết hợp với prôtêin để tạo nên ribôxôm. Riboxom thực hiện dịch mã để tổng hợp
protein.
Cách giải:
Phân tử được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã là mARN.
Chọn C.
Câu 13 (NB):
Phương pháp:
Các cây đa bội lẻ thường bất thụ, không tạo hạt.
Cách giải:
Phương pháp tạo giống cây trồng bằng đột biến đa bội lẻ không áp dụng cho loại giống cây lấy hạt vì chúng
bất thụ.
Chọn C.
Câu 14 (NB):
Phương pháp:
Để tạo ra giao tử chứa các alen đó thì cơ thể phải mang alen đó.
Cách giải:
Để tạo giao tử ab thì cơ thể phải mang alen a và b → Aabb.
Chọn B.13
Câu 15 (NB):
Phương pháp:
Phân bố theo nhóm: Là kiểu phân bố phổ biến nhất, các quần thể tập trung theo nhóm ở những nơi có điều
kiện sống tốt nhất. Kiểu phân bố này có ở những động vật sống bầy đàn, các cá thể này hỗ trợ lẫn nhau chống
lại điều kiện bất lợi của môi trường (di cư, trú đông, chống kẻ thù…).
Phân bố đồng đều: Thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá
thể trong quần thể. Kiểu phân bố này làm giảm sự cạnh tranh gay gắt.
Phân bố ngẫu nhiên: Là dạng trung gian của 2 dạng trên. Kiểu phân bố này giúp sinh vật tận dụng được
nguồn sống tiềm tàng của môi trường.
Cách giải:
Trong quần thể, sự phân bố đồng đều có ý nghĩa: Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Chọn B.
Câu 16 (TH):
Phương pháp:
Cấy truyền phôi tạo ra các con vật có kiểu gen giống phôi ban đầu.
Cách giải:
Từ 1 phôi bò có kiểu gen AaBbDdee tiến hành cấy truyền phôi thì các con bò con có kiểu gen AaBbDdee.
Chọn D.
Câu 17 (TH):
Phương pháp:
Nhân tố sinh thái hữu sinh: Sinh vật, các mối quan hệ giữa các sinh vật.
Nhân tố sinh thái hữu sinh là các nhân tố ảnh hưởng bởi mật độ cá thể.
Cách giải:
A sai, nhân tố vật lí, hóa học là nhân tố vô sinh.
B đúng.
C sai, nhân tố sinh thái hữu sinh là các nhân tố ảnh hưởng bởi mật độ cá thể.
D sai, quần thể chịu tác động của cả nhân tố hữu sinh và nhân tố vô sinh.
Chọn B.
Câu 18 (TH):
Phương pháp:
Thể một có dạng 2n – 1 (thiếu 1 NST của 1 cặp NST).
Cách giải:
Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là D, d và b, e. Cơ thể có bộ NST DEE là thể một.
Chọn B.14
Câu 19 (TH):
Phương pháp:
Cách giải:
A: Cách li cơ học.
B: Cách li sau hợp tử.
C: Cách li sau hợp tử.
D: Cách li thời gian.
Chọn D.
Câu 20 (NB):
Phương pháp:
Dựa vào lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất.
Cách giải:
A: Phân hóa côn trùng xảy ra ở đại Tân sinh.
B: Đại trung sinh.
C: Đại nguyên sinh.
D: Đại cổ sinh.
Chọn B.
Câu 21 (NB):
Phương pháp:
Thực vật hấp thụ nitơ ở dạng ion: NH4+ và NO3-.
Cách giải:
Rễ cây hấp thụ nitơ ở dạng NH4+.
Chọn C.5
Câu 22 (TH):
Phương pháp:
Dựa vào kiến thức về đột biến số lượng NST.
Cách giải:
Phát biểu sai về các thể đột biến số lượng NST là: D thể đa bội lẻ được ứng dụng trong nông nghiệp như quả
không hạt…
Chọn D.
Câu 23 (NB):
Phương pháp:
Cây lai khác loài chứa bộ NST của cả 2 loài → cần dung hợp tế bào của 2 loài.
Cách giải:
Để tạo giống cây lai khác loài, người ta áp dụng phương pháp dung hợp tế bào trần.
Các phương pháp còn lại chỉ tạo các giống trong 1 loài.
Chọn B.
Câu 24 (NB):
Phương pháp:
Operon không hoạt động Operon hoạt động
Môi trường không có Lactose Môi trường có Lactose
Vùng O liên kết với protein ức chế Vùng vận hành O được tự do
Hoặc có đột biến làm mất vùng khởi động P Vùng khởi động P hoạt động bình thường.
Cách giải:
Operon Lac là Operon hoạt động theo kiểu được bật khi có lactozơ liên kết với protein ức chế.
Chọn C.
Câu 25 (TH):
Phương pháp:
Cơ chế điều hòa lượng đường trong máu của cơ thể: Sau khi ăn, lượng đường huyết sẽ tăng lên, khi đó tuyến
tụy sẽ giải phóng insulin để đưa glucose vào các tế bào để giảm lượng đường trong máu trở về mức bình
thường.
Cách giải:
Phát biểu sai là B, gan không tiết insulin, hormone này được tiết bởi tuyến tụy.
Chọn B.
Câu 26 (TH):
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về nguyên nhân, hậu quả của đột biến gen.16
Cách giải:
Phát biểu đúng về đột biến gen là D
A sai, đột biến gen vẫn xảy ra cả khi không có tác động của các tác nhân gây đột biến.
B sai, gen đột biến ở các loại tế bào có thể ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật.
C sai, đột biến thay thế cặp nucleotit làm đọc sai mã di truyền ở điểm đột biến.
Chọn D.
Câu 27 (TH):
Phương pháp:
Bộ NST giới tính ở động vật:
Người, ruồi giấm, thú: XX – con cái; XY – con đực.
Châu chấu, rệp cây: XX – con cái; XO – con đực.
Chim, bướm, bò sát, cá, ếch nhái: XY – con cái; XX – con đực.
So sánh NST thường và NST giới tính
NST thường NST giới tính
Đều được cấu tạo từ AND + protein histon
Giống nhau Mang gen quy định tính trạng thường
Có trong cả tế bào sinh dục và sinh dưỡng
Có một cặp, khác nhau ở giới đực
Tồn tại thành từng cặp tương đồng
Khác nhau và giới cái
Có nhiều cặp
Mang gen quy dịnh giới tính
Cách giải:
Phát biểu đúng là D: NST là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.
A sai vì tế bào nhân sơ không có NST
B sai vì ở gia cầm XX là con đực ; XY là con cái
C sai vì sự tiếp hợp xảy ra giữa các cromatit ở cơ thể có kiểu gen XX.
Chọn D.
Câu 28 (TH):
Phương pháp:
Mềm dẻo kiểu hình: Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường
khác nhau (thường biến).
Cách giải:
Các ví dụ về mềm dẻo kiểu hình là: II, IV vì không có sự thay đổi của kiểu gen.
I: Sự thay đổi về kiểu hình là do đột biến số lượng NST.
III: Sự thay đổi về kiểu hình là do chọn lọc tự nhiên.
Chọn A.
Câu 29 (TH):
Phương pháp:
Gen nằm trên NST giới tính X di truyền chéo, nằm trên Y di truyền thẳng.
Cách giải:
Để con trai luôn bị máu khó đông thì người mẹ phải có kiểu gen XaXa.
Chọn C.
Câu 30 (VD):
Phương pháp:
Quan sát biểu đồ, phân tích tốc độ sinh trưởng của 2 loài X,Y trong giai đoạn 1 và 2,3.
Cách giải:
I đúng, ta thấy trên đồ thị: tốc độ sinh trưởng của loài X nhỏ hơn loài Y.
II đúng, qua giai đoạn 1 thì tốc độ sinh trưởng của loài Y giảm nhanh hơn loài X.
III sai, khi nguồn thức ăn suy giảm tốc độ sinh trưởng của loài Y giảm nhanh hơn loài X.
IV đúng, vì khi nguồn thức ăn suy giảm tốc độ sinh trưởng của loài Y giảm nhanh hơn loài X.
Chọn D.
Câu 31 (TH):
Phương pháp:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại:
Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng
di truyền.
Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền.ọc tự nhiên: Giữ lại kiểu
hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một
hướng xác định.
Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào,
Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen, tăng tỉ lệ đồng hợp, giảm dị hợp.
Cách giải:
A sai, đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
B sai, giao phối không ngẫu nhiên làm tăng tỉ lệ đồng hợp, giảm dị hợp.
C sai, di - nhập gen làm thay đổi tần số alen của các quần thể.
D đúng.
Chọn D.
Câu 32 (VD):
Phương pháp:
Thể đột biến: Cá thể mang đột biến đã được biểu hiện ra kiểu hình.
Bước 1: Xác định thể đột biến có thể có kiểu gen nào?
Bước 2: Tính số kiểu gen đột biến mang 2 tính trạng đột biến trội.18
Cách giải:
Xét 5 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee, Gg → Mỗi cặp alen tạo 3 kiểu gen (VD: AA, Aa, aa)
Các alen A, B, D, e, g là các alen đột biến.
Thể đột biến mang 2 đột biến trội có thể có các trường hợp:
A-B-dd----: 2 × 2 × 1 × 3 × 3 = 36 KG.
aaB-D-----: 1 × 2 × 2 × 3 × 3 = 36 KG.
A-bbD----: 2 × 1 × 2 × 3 × 3 = 36 KG.
→ Tổng: 108 kiểu gen.
Chọn A.
Câu 33 (VD):
Phương pháp:
Bước 1: Xét các tế bào giảm phân đột biến và giảm phân bình thường → tỉ lệ giao tử.
Một tế bào sinh tinh giảm phân không có HVG cho tối đa 4 giao tử thuộc 2 loại.
Bước 2: Xét các phương án.
Cách giải:
- Xét 1 tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1 có thể tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2. Cụ thể
như sau: 2AaXB : 2Y hoặc 2AaY : 2 XB (1)
- Xét 2 tế bào còn lại giảm phân bình thường, có thể xảy ra 2 trường hợp:
+ Nếu 2 tế bào có cùng kiểu sắp xếp NST ở kì giữa GP I tạo 2 loại giao tử với tỉ lệ 4 : 4. Cụ thể là 4AXB :
4aY hoặc 4AY : 4aXB (2)
+ Nếu 2 tế bào có kiểu sắp xếp NST khác nhau ở kì giữa GPI tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2 : 2 : 2. Cụ thể là
2AXB : 2aY : 2AY : 2aXB (3)
- Kết luận:
+ Từ (1) và (2) có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4 : 4 : 2 : 2 hay 2 : 2 : 1 : 1.
+ Từ (1) và (3) có thể tạo ra 6 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2 : 2 : 2 : 2 : 2 hay 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.
A sai. Có thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử.
B sai. Từ (1) và (2) có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2 : 1 : 1.
C đúng. Có 2 trường hợp xảy ra:
- Nếu tế bào có cặp Aa không phân li trong GP I tạo ra được giao tử AaY thì tỉ lệ giao tử AaY = 2 : (3×4) =
1/6.
- Nếu tế bào có cặp Aa không phân li trong GP I không tạo ra được giao tử AaY thì tỉ lệ giao tử AaY = 0.
D sai. 1 tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1 có thể tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2. Cụ thể
như sau: 2AaXB : 2Y hoặc 2AaY : 2 XB.
Chọn C.
Câu 34 (VDC):
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số alen
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
y
Tần số alen p A x qa 1 pA
2
Bước 2: Xét các phát biểu
Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen
y 1 1/ 2n y y 1 1/ 2n
x AA : n Aa : z aa
2 2 2
Cách giải:
Quần thể có thành phần kiểu gen : 0,1AABb : 0,4AaBb : 0,2Aabb : 0,2aaBb : 0,1aabb
0, 4 0, 2
Tần số alen p A 0,1 0, 4
2
I đúng.
II đúng, nếu tần số đột biến thuận = tần số đột biến nghịch.
III đúng, quần thể chỉ chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên, P tự thụ qua 2 thế hệ.
Hoa đỏ được tạo bởi sự tự thụ của 0,1AABb : 0,4AaBb.
Ở F2 tỉ lệ hoa đỏ là:
1 1/ 22 1
0,1AABb A B 0,11AA (1 bb) 0,11AA 1
2 16
1 1/ 22 1 1/ 22 5
0, 4AaBb 0, 4 (1 aa)(1 bb) 0, 4 1 aa 1 bb
2 2 32
1 5 7
→ Tổng: .
16 32 32
IV đúng. Nếu loại bỏ hoa trắng ở P → P có cấu trúc: 0,1AABb : 0,4AaBb : 0,2Aabb : 0,2aaBb ↔
1/9AABb : 4/9AaBb : 2/9Aabb : 2/9aaBb.
Hoa trắng được tạo từ sự tự thụ của 4/9AaBb : 2/9Aabb : 2/9aaBb.
4 4 1 1 1
AaBb aabb aa bb
9 9 4 4 36
2 2 1 1
Aabb aabb aa 1bb
9 9 4 18
2 2 1 1
aaBb aabb 1aa bb
9 9 4 18
1 1 1 5
→ Tổng tỉ lệ hoa trắng là:
36 18 18 36
Chọn B.20
Câu 35 (VDC):
Phương pháp:
Bước 1: Xác định tỉ lệ A-B-; A-bb;aaB-; aabb, tần số HVG
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb, A-B- + A-bb/aaB- = 0,75
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Tính tần số HVG
+ Tính ab/ab → ab = ?
+ Tính f khi biết ab
Bước 2: Xét các phát biểu
Chú ý: Ở ruồi giấm, con đực không có hoán vị gen.
Cách giải:
A: xám , a : đen. B: dài ; b: cụt D : Đỏ , d : trắng
- Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen.
- P: ♀ Xám, dài, đỏ × ♂ đen, cụt, trắng → F1: 100% xám, dài, đỏ.
AB D D ab d AB D d AB D
→ F1 dị hợp 3 cặp gen và P thuần chủng: X X X Y F1 : X X : X Y
AB ab ab ab
F1 F1 : (Aa, Bb)X D X d (Aa, Bb)X D Y F2 : (A , B)X D (A , bb)X d Y 0,5125.
(A B)0, 75 (A bb)0, 25 0,5125
(A B) (A bb) 0, 75
→ A-B- = 0,65; A-bb = aaB- = 0,1; aabb = 0,15
I sai, aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,15 = 0,3 × 0,5 → ♀ab = 0,3 (giao tử liên kết).
→ Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 (40%).
AB D d
Giao tử ở F1: X X ;f 40% (AB ab 0,3; Ab aB 0, 2) X D X d 0,5
ab
AB D
X Y (AB ab 0,5) X D Y 0,5
ab
AB D d 1
II sai: Tỉ lệ con cái F2 dị hợp 3 cặp gen X X (0,3 0,5 2) X D X d 7,5%
ab 4
III đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F2:
(A-B-) XdY + (A-bb + aaB-)XD- = 0,65A-B- × 1/4 XdY + (0,1 A-bb + 0,1 aaB-) × 3/4 XD- = 31,25%.
IV sai: Ở F2:
AB D D 0,15 1/ 4
Trong số các cá thể (A-B-)XD-, tỉ lệ cá thể X X 1/13
AB 0, 65 3 / 4
Chọn A.
21
Câu 36 (VD):
Phương pháp:
AB
Một cơ thể có kiểu gen giảm phân:
ab
+ Không có HVG tạo 2 loại giao tử liên kết: AB, ab.
+ Có HVG với tần số f tạo 4 loại giao tử:
1 f f
GT liên kết: AB ab ; GT hoán vị: Ab aB
2 2
Tần số hoán vị gen ≤ 50%.
Xác định giao tử nào là giao tử hoán vị, giao tử hoán vị sẽ có tỉ lệ nhỏ hơn giao tử liên kết.
Cách giải:
A1B2
Ta có thể viết kiểu gen của cơ thể trên: C1C2 → giao tử hoán vị là A1B1C2 sẽ có tỉ lệ nhỏ nhất.
A 2 B1
Chọn D.
Câu 37 (VD):
Phương pháp:
Nguyên tắc nhân đôi ADN:
+ Bổ sung: A=T; G≡X
+ Bán bảo toàn: Mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ
Chiều tổng hợp mạch mới: 5’ → 3’.
- Quá trình nhân đôi cần nhiều loại enzim, trong đó enzim ADN polimeraza không có khả năng tháo xoắn
ADN mẹ.
Trong một đơn vị tái bản:
Cách giải:
A đúng, vì theo chiều sao chép, trên cả 2 mạch đều có chiều 3’ → 5’ → mạch mới được tổng hợp theo chiều
5’ – 3’.
B sai. Chạc sao chép phía bên phải nét đứt, mạch ADN phía trên tổng hợp mạch mới gián đoạn vì có chiều 5’
– 3’.
C đúng.
D đúng, vì trên cả 2 mạch đều có đoạn tổng hợp liên tục và đoạn tổng hợp gián đoạn.
Chọn B.22
Câu 38 (VD):
Phương pháp:
Bước 1: Xác định tính trạng trội, lặn.
Bước 2: Xác định kiểu gen của cặp vợ chồng dựa vào kiểu hình của những người trong gia đình.
Bước 3: Tính xác suất họ sinh đứa con thứ 2 tóc xoăn.
Cách giải:
Bố mẹ tóc xoăn sinh con tóc thẳng → tóc xoăn là trội so với tóc thẳng.
A- tóc xoăn; a – tóc thẳng.
Hai vợ chồng này tóc xoăn mà sinh con đầu lòng tóc thẳng → đều có kiểu gen Aa.
Xác suất họ sinh con thứ 2 tóc xoăn là: Aa × Aa → 3/4A:1/4aa → tóc xoăn: 3/4.
Chọn D.
Câu 39 (VD):
Phương pháp:
Vận dụng quy luật tương tác gen giữa các gen không alen.
Quan sát sơ đồ để quy ước được kiểu gen quy định kiểu hình.
Cách giải:
A đúng, đột biến 2 làm cánh hoa có màu đỏ → enzim A không hoạt động để chuyển cánh hoa thành màu
xanh.
B sai. Cá thể có kiểu gen M1m1M2m2 có màu tím vì có alen M1, M2.
C sai, khi cho M1m1M2m2 tự thụ sẽ thu được tỉ lệ 9:3:3:1
9M1-M2:3m1m1M2-:3M1-m2m2:1m1m1m2m2.
D sai, tính trạng màu hoa là kết quả của sự tương tác giữa các gen không alen.
Chọn A.
Câu 40 (VDC):
Phương pháp:
Bước 1:Xác định bệnh do gen trội hay gen lặn.
Bước 2: Tính tần số alen của gen gây bệnh hói đầu.
Bước 3: Biện luận kiểu gen của người 10, 11 → Tính xác suất.
Cách giải:
- Cặp vợ chồng 1 và 2 không bị bệnh P nhưng sinh con gái số 5 bị bệnh P. → Bệnh P do gen lặn nằm trên
NST thường quy định.
- Quy ước: H bị hói đầu; b bị bệnh P.
Về bệnh hói đầu: Người có kiểu gen dị hợp gồm có 4 người là 2, 6, 7, 9.
Người chắc chắn có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu gồm có 1, 3, 4, 12.
Những người 5, 8, 10, 11 có thể có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp về tính trạng hói đầu.
Bệnh hói đầu:
+ Ở nam: HH + Hh: hói; hh: không hói.23
+ Ở nữ: HH: hói; Hh + hh: không hói.
+ p2HH + 2pqHh + q2hh = 1.
p 2 pq 0, 4
p 0, 4;q 0, 6.
p q 1
+ CBDT: 0,16HH + 0,48Hh + 0,36hh = 1.
Xét người 10:
+ Về bệnh hói đầu, người số 6 có kiểu gen Hh; người số 7 có kiểu gen Hh nên sẽ sinh ra người số 10 có kiểu
gen là 1/3HH hoặc 2/3Hh. → Người số 10 không mang alen h với tỉ lệ 1/3.
+ Về bệnh P, người số 6 có kiểu gen 2/3Bb : 1/3BB (do có người anh 5 bị bệnh mà bố mẹ bình thường),
người số 7 có kiểu gen Bb (mẹ (3) bị bệnh P) nên sẽ sinh ra người số 10 có kiểu gen là 2/5BB hoặc 3/5Bb.
1 2 2 3
→ người 10: HH : Hh BB : Bb
3 3 5 5
Xét người 11:
+ Về bệnh P, người số 12 có kiểu gen bb mà bố mẹ bình thường → người 11: 1/3BB:2/3Bb.
+ Về bệnh hói đầu:
4 3
Người con gái số 8 không bị hói nên có xác suất kiểu gen (0, 48Hh : 0,36hh) Hh : hh
7 7
Người 9: Hh vì bị hói đầu mà sinh con trai không bị hói.
4 3 2 7 5 7 5
Hh : hh Hh HH : Hh : hh → Người 11: Hh : hh
7 7 14 14 14 12 12
7 5 1 2
→ người 11: Hh : hh BB : Bb
12 12 3 3
1 2 2 3 7 5 1 2
Xác suất cặp 10 – 11: HH : Hh BB : Bb Hh : hh BB : Bb
3 3 5 5 12 12 3 3
2 1 7 3 7 17 2 1
H : h B: b H : h B: b
3 3 10 10 24 24 3 3
+ Sinh con trai: 1/2
1 17 17
+ Không hói đầu: h h
3 24 72
3 1 9
+ Không bị bệnh P 1 bb 1 b b
10 3 10
Vậy xác suất cần tìm là 153/1440.
Chọn A.