You are on page 1of 24

SỞ GIÁO DỤC & ĐÁO TẠO KÌ THU THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM 2023

TÌNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN


ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi thành phần: SINH HỌC
(Đề thi có 05 trang) Thời gian làm bài: 50 phút
Mã đề thi: 133
MỤC TIÊU
✓ Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm: phần kiến thức thuộc chương trình Sinh học 12. Phần kĩ năng bao gồm
các dạng bài tập lý thuyết, bài tập biện luận, tính toán và xử lí số liệu.
✓ Giúp HS xác định được các phần kiến thức trọng tâm để ôn luyện kĩ càng, từ đó có sự chuẩn bị tốt nhất
cho kì thi tốt nghiệp THPT chính thức sắp tới.
✓ Kiến thức ở dạng hệ thống, tổng hợp giúp HS xác định được một cách rõ ràng bản thân còn yếu phần nào,
từ đó có kế hoạch cải thiện, nâng cao những phần còn yếu.
Câu 1: Đơn phân cấu tạo nên gen là
A. nucleotit. B. axit amin. C. glucose. D. vitamin.
Câu 2: Nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Đột biến. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 3: Oxi được giải phóng trong quá trình quang hợp ở thực vật có nguồn gốc từ phân tử
A. H2O B. CO2 C. C5H12O5 D. C6H12O6
Câu 4: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3 và alen a là 0.7. Kiểu gen
đồng hợp chiếm tỉ lệ
A. 0.49. B. 0.58. C. 009. D. 0.42.
Câu 5: Nhân tố có vai trò định hướng cho quá trình tiến hóa là
A. chọn lọc tự nhiên. B. các yếu tố ngẫu nhiên.
C. đột biến. D. giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 6: Cơ thể có kiểu gen AAaa giảm phân bình thường cho các giao tử với tỉ lệ
A. 1AA :4Aa : 1aa. B. 1AA :2Aa : laa. C. 1AA : 1Aa : laa. D. 1AA : 1Aa.
Câu 7: Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp bướm kalima đang sinh sống trong rừng Cúc phương.
B. Tập hợp các cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt.
C. Tập hợp cây cỏ đang sinh sống trên một cánh đồng cỏ.
D. Tập hợp chim sẻ nâu đang sinh sống trong rừng Amazon.
Câu 8: Loài động vật có hình thức hô hấp bằng mang là
A. Cá chép. B. Bò. C. Châu chấu. D. Chuột.
Câu 9: Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại A trên mạch khuôn liên kết với loại nuclêôtit nào ở môi
trường nội bào?
A. X. B. G. C. T D. U.
Câu 10: Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu
A. ruồi giấm. B. vi khuẩnE.coli. C. khoai tây. D. đậu Hà Lan.
Câu 11: Quan sát số lượng voi ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 125 con/km2.
Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?
A. Sự phân bố cá thể. B. Thành phần nhóm tuổi.
C. Mật độ cá thể. D. Thành phần loài.
Câu 12: Phân tử được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã là
A. rARN. B. ADN. C. mARN. D. tARN.
Câu 13: Phương pháp tạo giống cây trồng bằng đột biến đa bội lẻ không áp dụng cho loại giống cây nào sau
đây?
A. Giống cây lây quả. B. Giông cây lấy củ. C. Giống cây lấy hạt D. Giống cây lấy lá.
Câu 14: Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, cơ thể có kiểu gen tạo ra giao tử ab là
A. aaBB. B. Aabb. C. AAbb. D. AaBB.
Câu 15: Trong quần thể, sự phân bố đồng đều có ý nghĩa
A. Giúp bảo vệ lãnh thổ cư trú.
B. Giảm cạnh tranh giữa các cá thể.
C. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
D. Tăng khả năng hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 16: Từ 1 phôi bò có kiểu gen AaBbDdee tiến hành cấy truyền phôi thì các con bò con có kiểu gen
A. AAaaBBbbDDddeeee. B. AaBbDdEe.
C. AABBDDEE. D. AaBbDdee.
Câu 17: Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Những nhân tố vật lý, hóa học có ảnh hưởng đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh.
B. Khi mật độ cá thể của các quần thể càng cao thì mức độ tác động của nhân tố hữu sinh càng mạnh.
C. Mức độ tác động của nhân tố hữu sinh lên cá thể sinh vật không phụ thuộc vào mật độ của quần thể.
D. Khi quần thể chịu tác động của nhân tố hữu sinh thì sẽ không chịu tác động của nhân tố sinh thái.
Câu 18: Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là D, d và b, e. Cơ thể có bộ NST nào sau đây là thể một?
A. DdEec B. DEE. C. DDdE. D. DdEe
Câu 19: Khi nói về các cơ chế cách li sinh sản, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cấu tạo của cơ quan sinh sản không tương đồng nên không giao phối được với nhau thì gọi là cách li
địa lí.
B. Cải củ lai với cải bắp sinh ra cây lai; cây lai này không có khả năng sinh sản hữu tính thì đây là cách li
trước hợp tử.
C. Có giao phối tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển được thì gọi là cách li trước hợp tử.
D. Do ra hoa ở hai mùa khác nhau, cho nên chúng không giao phấn với nhau, đây là cách li thời gian.
Câu 20: Sự kiện nào sau đây thuộc Đại trung sinh?
A. Xuất hiện thực vật có hoa, phân hóa côn trùng.
B. Phát sinh thú và chim, cây hạt trần ngự trị.
C. Phát sinh tảo và động vật không xương sống thấp ở biển.
D. Thực vật có hạt xuất hiện, phát sinh bò sát.
Câu 21: Rễ cây hấp thụ nitơ ở dạng
A. N2. B. NO. C. NH4+. D. N2O.
Câu 22: Nhận xét nào sau đây sai về các thể đột biến số lượng NST?
A. Các thể đa bội chẵn có khả năng sinh sản hữu tính vì có thể sinh được giao tử có khả năng thụ tinh.
B. Thể đa bội phổ biến ở thực vật, thể dị đa bội góp phần hình thành loài mới ở thực vật.
C. Thể đa bội có thể được hình thành do hiện tượng tự đa bội hoặc lai xa kèm đa bội hoá.
D. Thể đa bội lẻ thường bất thụ, nên không được áp dụng trong nông nghiệp tạo giống.
Câu 23: Để tạo giống cây lai khác loài, người ta áp dụng phương pháp
A. gây đột biến. B. dung hợp tế bào trần. C. lai khác dòng. D. lai hữu tính.
Câu 24: Operon Lac là Operon hoạt động theo kiểu
A. bị tắt bất cứ khi nào lactozơ được thêm vào môi trường.
B. được tắt khi có enzim ARN Polimeraza bám vào vùng O.
C. được bật khi có lactozơ liên kết với protein ức chế.
D. được bật vĩnh viễn.
Câu 25: Hình bên mô tả về sự điều hòa lượng đường trong máu của hoocmôn insulin, kết luận nào sau đây
sai?
A. Insulin làm giảm đường huyết bằng cách kích thích tế bào đích tăng cường vận chuyển glucose từ máu
vào tế bào.
B. Gan là cơ quan tiết hoocmôn insulin.
C. Chữa trị bệnh nhân tiểu đường type bằng cách bổ sung insulin.
D. Người bị bệnh tiểu đường type 2 không thiếu insulin.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây đúng về đột biến gen?
A. Đột biến chỉ có thể xảy ra khi có tác động của các tác nhân gây đột biến.
B. Chỉ những đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dục mới gây ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật.
C. Đột biến thay thế cặp nucleotit trong gen có thể sẽ dẫn đến mã di truyền bị đọc sai kể từ vị trí xảy ra
đột biến cho đến cuối gen.
D. Bazơ nitơ dạng hiếm khi tham gia vào quá trình nhân đôi ADN có thể làm phát sinh đột biến gen.
Câu 27: Khi nói về NST giới tính, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Mỗi tế bào nhân sơ gồm 1 NST được cấu tạo từ ADN và protein dạng histon.
B. Ở các loài gia cầm, cặp NST giới tính của con cái là XX, con đực là XY.
C. Sự tiếp hợp chỉ xảy ra giữa các nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở các nhiễm sắc thể giới tính.
D. NST là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.
Câu 28: Có bao nhiêu ví dụ sau đây phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?
I. Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phê, khe mắt xếch, lưỡi dày.
II. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện thành các kiểu hình khác
nhau tùy thuộc vào độ pH của môi trường đất.
III. Loài bướm Biston betularia khi sống ở rừng bạch dương không bị ô nhiễm thì có màu trắng, khi khu rừng
bị ô nhiễm bụi than thì các bướm trắng bị chọn lọc loại bỏ nhiều và bướm có màu đen phát triển ưu thế.
IV. Gấu bắc cực có bộ lông thay đổi theo môi trường.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.5
Câu 29: Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với
alen a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, con trai của cặp bố mẹ nào
sau đây luôn bị bệnh máu khó đông?
A. XAXA × XaY. B. XAXa × XaY. C. XaXa × XAY. D. XAXa × XAY.
Câu 30: Ở 1 hệ sinh thái có 2 loài sên biển X và Y là động vật ăn tảo. Một thí nghiệm được tiến hành để tìm
hiểu tác động của mật độ sên biển lên khả năng sinh trưởng của chúng và mật độ của tảo. Số liệu được trình
bày như hình bên.

Khi nói về hệ sinh thái trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở khoảng thời gian 1, loài X có khả năng sinh trưởng kém hơn loài Y.
II. Tốc độ sinh trưởng của loài Y giảm nhanh hơn so với loài X theo thời gian.
III. Loài Y có ưu thế cạnh tranh cao hơn loài X khi nguồn thức ăn trong môi trường suy giảm.
IV. Khi nguồn sống càng giảm, loài X có khả năng sinh trưởng giảm nhưng ưu thế cạnh tranh lại tăng.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 31: Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
B. Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
C. Di - nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.
Câu 32: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 5 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee, Gg quy định 5 cặp tính trạng nằm trên 5
cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Trong đó, alen trội là trội hoàn toàn và các alen A, B, D, e, g là các alen đột
biến. Quần thể của loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen quy định các thể đột biến mang 2 tính trạng đột
biến trội?
A. 108. B. 239. C. 211. D. 242.
Câu 33: Ba tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaXBY giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 1 tế bào có cặp
NST mang gen Aa không phân ly trong kì sau của giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; 2 tế bào
còn lại giảm phân bình thường. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Ba tế bào có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
B. Tỉ lệ các loại giao từ được tạo ra khi 3 tế bào giảm phân có thể là 3 : 3 : 1 : 1.
C. Tỉ lệ giao tử AaY là 1/6 hoặc 0.
D. Tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1 tạo ra 2 loại giao từ 2AaXB: 2XB hoặc 2AaY: 2XB.
Câu 34: Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu gen: 0,1AABb : 0,4AaBb : 0,2Aabb :
0,2aaBb : 0,laabb. Biết rằng hai cặp gen Aa và Bb tương tác bổ sung, trong đó A và B quy định hoa đỏ; kiểu
gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có tác động của các nhân tố làm thay đổi tần số alen thì tần số alen A của quần thể P là 0,4.
II. Giả sử ở quần thể P xảy ra đột biến gen thì tần số alen có thể không bị thay đổi.
III. Nếu quần thể P không chịu tác động của nhân tố làm thay đổi tần số alen thì ở F2 tỉ lệ hoa đỏ là 7/32.
IV. Loại bỏ hoàn toàn hoa trắng của quần thể P thì tỉ lệ hoa trắng ở thế hệ tiếp theo là 5/36.
A. 2. B. 4. C. 1 D. 3.
Câu 35: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy
định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm
sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu
mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám,
cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 có 100% ruồi thân xám, cánh dài,
mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có tổng tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và
kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 20%.
II. Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%.
III. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%.
IV. Trong số các cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, tỉ lệ thu được một con cái thuần chủng là 8,14%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 36: Hình vẽ mô tả 2 cặp NST thường đã nhân đôi trong giảm phân. Các alen của 3 gen A, B và C được
kí hiệu A1, A2; B1, B2; C1, C2. Biết rằng quá trình giảm phân diễn ra bình thường, khi kết thúc giảm phân,
loại giao tử nào trong các loại giao tử sau chiếm tỉ lệ nhỏ nhất?
A. A1B2C1. B. A2B1C1. C. A1B2C2. D. A1B1C2.7
Câu 37: Hình bên mô tả một đơn vị nhân đôi của phân tử ADN.

Kết luận nào sau đây sai?


A. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra cả phía phải và trái của nét dứt.
B. Chạc sao chép phía bên phải nét đứt, mạch ADN phía trên tổng hợp mạch mới liên tục.
C. Quá trình nhân đôi, diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN.
D. Enzim ligaza tác động lên cả mạch được tổng hợp liên tục và cả mạch được tổng hợp gián đoạn.
Câu 38: Ở người, kiểu tóc do một gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường quy định. Người chồng tóc
xoăn có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng. Người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em trai tóc thẳng.
Cặp vợ chồng này đã sinh được một con gái đầu lòng tóc thẳng, theo lí thuyết thì xác suất cặp vợ chồng này
sinh đứa con thứ 2 tóc xoăn là
A. 8/9 B. 5/6 C. 1/6 D. 3/4
Câu 39: Ở một loài thực vật, cánh hoa bình thường có màu tím. Hai đột biến lặn m1, m2 tác động đến màu
hoa: đột biến 1(m1) cho cánh hoa có màu xanh, đột biến 2(m2) cho cánh hoa màu đỏ. Các nhà nghiên cứu đã
mô tả con đường tổng hợp sắc tố hoa như sơ đồ bên:

Kết luận đúng là


A. Ở thể đột biến 2(m2), enzim A không hoạt động.
B. Cá thể có kiểu gen M1m1M2m2 có màu xanh.
C. Khi cho cơ thể M1m1M2m2 tự thụ phấn, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 9: 6: 1.
D. Tính trạng màu hoa là kết quả của sự tương tác giữa các gen alen.
Câu 40: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên phân li độc lập. Bệnh hói đầu do alen trội H năm trên
NST thường quy định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ, quần
thể này ở trạng thái cân bằng, và có tỉ lệ người bị hói đầu là 40%. Xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh
ra một đứa con trai không hói đầu và không bị bệnh P là
A. 153/1440. B. 1287/1440. C. 133/160. D. 27/160.
----HẾT----
9
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1.A 2.C 3.A 4.B 5.A 6.A 7.C 8.A 9.C 10.D
11.C 12.C 13.C 14.B 15.B 16.D 17.B 18.B 19.D 20.B
21.C 22.D 23.B 24.C 25.B 26.D 27.D 28.A 29.C 30.D
31.D 32.A 33.C 34.B 35.A 36.D 37.B 38.D 39.A 40.A

Câu 1 (NB):
Phương pháp:
Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN.
ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotitde.
Cách giải:
Đơn phân cấu tạo nên gen là nucleotide.
Chọn A.
Câu 2 (NB):
Phương pháp:
Đột biến: Tạo ra alen mới (nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa). Thay đổi tần số alen rất chậm
Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen.ọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không
thích nghi.
Các yếu tố ngẫu nhiên: Loại bỏ bất kì alen nào.
Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen.
Cách giải:
Đột biến tạo ra các alen mới, cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
Chọn C.
Câu 3 (NB):
Phương pháp:
Pha sáng của quang hợp: giống nhau ở các nhóm TV
Gồm 3 quá trình:
+ Quang lí: Diệp lục nhận năng lượng ASMT
+ Quang phân li nước:
2H 2 O 
Asmt,diep luc
 4H   4e   O 2

+ Quang hóa: Hình thành ATP, NADPH.


Cách giải:
Oxi được giải phóng trong quá trình quang hợp ở thực vật có nguồn gốc từ phân tử H2O.
Chọn A.10
Câu 4 (NB):
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1.
Cách giải:
Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên tuân theo công thức:
p2AA: 2pqAa: q2aa = 1 (p + q = 1)
Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp = AA + aa = 0,32 + 0,72 = 0,58.
Chọn B.
Câu 5 (NB):
Phương pháp:
Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng
di truyền.
Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền.ọc tự nhiên: Giữ lại kiểu
hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một
hướng xác định.
Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào,
Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen.
Cách giải:
Nhân tố có vai trò định hướng cho quá trình tiến hóa là chọn lọc tự nhiên.
Chọn A.
Câu 6 (NB):
Phương pháp:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

Cách giải:
1 4 1
Cơ thể có kiểu gen AAaa giảm phân bình thường cho các giao tử với tỉ lệ AA : Aa : aa
6 6 6
Chọn A.11
Câu 7 (NB):
Phương pháp:
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một
thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
Cách giải:
Tập hợp cây cỏ đang sinh sống trên một cánh đồng cỏ không phải quần thể sinh vật vì gồm nhiều loài thực
vật.
Chọn C.
Câu 8 (NB):
Phương pháp:
Hình thức hô hấp ở động vật.
+ Qua bề mặt cơ thể: ruột khoang, giun tròn, giun dẹp, lưỡng cư.
+ Bằng ống khí: Côn trùng.
Ống khí phân nhánh và tiếp xúc trực tiếp với tế bào để đưa khí đến tế bào
+ Bằng mang: Trai, ốc, tôm, cua, cá.
+ Bằng phổi: Lưỡng cư, Bò sát, chim, thú.
Cách giải:
Loài động vật có hình thức hô hấp bằng mang là cá chép.
Chọn A.
Câu 9 (NB):
Phương pháp:
Nguyên tắc nhân đôi ADN:
+ Bổ sung: A=T; G≡X
+ Bán bảo toàn: Mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ.
Cách giải:
Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại A trên mạch khuôn liên kết với nuclêôtit loại T ở môi trường
nội bào.
Chọn C.
Câu 10 (NB):
Phương pháp:
Menđen nghiên cứu trên đậu Hà lan và đã phát hiện ra các quy luật di truyền.
Cách giải:
Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đậu Hà Lan.
Chọn D.12
Câu 11 (NB):
Phương pháp:
Tỉ lệ giới tính: Tỉ lệ đực/cái trong quần thể
Cấu trúc tuổi: gồm tuổi trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản.
Mật độ cá thể: Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích
Kích thước: Số lượng cá thể hay khối lượng, năng lượng tích lũy trong các cá thể.
Sự phân bố cá thể: gồm phân bố đều, theo nhóm và ngẫu nhiên.
Cách giải:
Quan sát số lượng voi ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 125 con/km2 → Đây là đặc trưng mật
độ cá thể của quần thể.
Chọn C.
Câu 12 (NB):
Phương pháp:
Phân loại: Có 3 loại ARN
+ mARN – ARN thông tin, làm khuôn cho quá trình dịch mã.
+ tARN – ARN vận chuyển: mang bộ ba đối mã vận chuyển axit amin tới riboxom để tổng hợp chuỗi
polipeptit.
+ rARN – ARN riboxom: Kết hợp với prôtêin để tạo nên ribôxôm. Riboxom thực hiện dịch mã để tổng hợp
protein.
Cách giải:
Phân tử được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã là mARN.
Chọn C.
Câu 13 (NB):
Phương pháp:
Các cây đa bội lẻ thường bất thụ, không tạo hạt.
Cách giải:
Phương pháp tạo giống cây trồng bằng đột biến đa bội lẻ không áp dụng cho loại giống cây lấy hạt vì chúng
bất thụ.
Chọn C.
Câu 14 (NB):
Phương pháp:
Để tạo ra giao tử chứa các alen đó thì cơ thể phải mang alen đó.
Cách giải:
Để tạo giao tử ab thì cơ thể phải mang alen a và b → Aabb.
Chọn B.13
Câu 15 (NB):
Phương pháp:
Phân bố theo nhóm: Là kiểu phân bố phổ biến nhất, các quần thể tập trung theo nhóm ở những nơi có điều
kiện sống tốt nhất. Kiểu phân bố này có ở những động vật sống bầy đàn, các cá thể này hỗ trợ lẫn nhau chống
lại điều kiện bất lợi của môi trường (di cư, trú đông, chống kẻ thù…).
Phân bố đồng đều: Thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá
thể trong quần thể. Kiểu phân bố này làm giảm sự cạnh tranh gay gắt.
Phân bố ngẫu nhiên: Là dạng trung gian của 2 dạng trên. Kiểu phân bố này giúp sinh vật tận dụng được
nguồn sống tiềm tàng của môi trường.
Cách giải:
Trong quần thể, sự phân bố đồng đều có ý nghĩa: Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Chọn B.
Câu 16 (TH):
Phương pháp:
Cấy truyền phôi tạo ra các con vật có kiểu gen giống phôi ban đầu.
Cách giải:
Từ 1 phôi bò có kiểu gen AaBbDdee tiến hành cấy truyền phôi thì các con bò con có kiểu gen AaBbDdee.
Chọn D.
Câu 17 (TH):
Phương pháp:
Nhân tố sinh thái hữu sinh: Sinh vật, các mối quan hệ giữa các sinh vật.
Nhân tố sinh thái hữu sinh là các nhân tố ảnh hưởng bởi mật độ cá thể.
Cách giải:
A sai, nhân tố vật lí, hóa học là nhân tố vô sinh.
B đúng.
C sai, nhân tố sinh thái hữu sinh là các nhân tố ảnh hưởng bởi mật độ cá thể.
D sai, quần thể chịu tác động của cả nhân tố hữu sinh và nhân tố vô sinh.
Chọn B.
Câu 18 (TH):
Phương pháp:
Thể một có dạng 2n – 1 (thiếu 1 NST của 1 cặp NST).
Cách giải:
Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là D, d và b, e. Cơ thể có bộ NST DEE là thể một.
Chọn B.14
Câu 19 (TH):
Phương pháp:

Cách giải:
A: Cách li cơ học.
B: Cách li sau hợp tử.
C: Cách li sau hợp tử.
D: Cách li thời gian.
Chọn D.
Câu 20 (NB):
Phương pháp:
Dựa vào lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất.
Cách giải:
A: Phân hóa côn trùng xảy ra ở đại Tân sinh.
B: Đại trung sinh.
C: Đại nguyên sinh.
D: Đại cổ sinh.
Chọn B.
Câu 21 (NB):
Phương pháp:
Thực vật hấp thụ nitơ ở dạng ion: NH4+ và NO3-.
Cách giải:
Rễ cây hấp thụ nitơ ở dạng NH4+.
Chọn C.5
Câu 22 (TH):
Phương pháp:
Dựa vào kiến thức về đột biến số lượng NST.
Cách giải:
Phát biểu sai về các thể đột biến số lượng NST là: D thể đa bội lẻ được ứng dụng trong nông nghiệp như quả
không hạt…
Chọn D.
Câu 23 (NB):
Phương pháp:
Cây lai khác loài chứa bộ NST của cả 2 loài → cần dung hợp tế bào của 2 loài.
Cách giải:
Để tạo giống cây lai khác loài, người ta áp dụng phương pháp dung hợp tế bào trần.
Các phương pháp còn lại chỉ tạo các giống trong 1 loài.
Chọn B.
Câu 24 (NB):
Phương pháp:
Operon không hoạt động Operon hoạt động
Môi trường không có Lactose Môi trường có Lactose
Vùng O liên kết với protein ức chế Vùng vận hành O được tự do
Hoặc có đột biến làm mất vùng khởi động P Vùng khởi động P hoạt động bình thường.
Cách giải:
Operon Lac là Operon hoạt động theo kiểu được bật khi có lactozơ liên kết với protein ức chế.
Chọn C.
Câu 25 (TH):
Phương pháp:
Cơ chế điều hòa lượng đường trong máu của cơ thể: Sau khi ăn, lượng đường huyết sẽ tăng lên, khi đó tuyến
tụy sẽ giải phóng insulin để đưa glucose vào các tế bào để giảm lượng đường trong máu trở về mức bình
thường.
Cách giải:
Phát biểu sai là B, gan không tiết insulin, hormone này được tiết bởi tuyến tụy.
Chọn B.
Câu 26 (TH):
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về nguyên nhân, hậu quả của đột biến gen.16
Cách giải:
Phát biểu đúng về đột biến gen là D
A sai, đột biến gen vẫn xảy ra cả khi không có tác động của các tác nhân gây đột biến.
B sai, gen đột biến ở các loại tế bào có thể ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật.
C sai, đột biến thay thế cặp nucleotit làm đọc sai mã di truyền ở điểm đột biến.
Chọn D.
Câu 27 (TH):
Phương pháp:
Bộ NST giới tính ở động vật:
Người, ruồi giấm, thú: XX – con cái; XY – con đực.
Châu chấu, rệp cây: XX – con cái; XO – con đực.
Chim, bướm, bò sát, cá, ếch nhái: XY – con cái; XX – con đực.
So sánh NST thường và NST giới tính
NST thường NST giới tính
Đều được cấu tạo từ AND + protein histon
Giống nhau Mang gen quy định tính trạng thường
Có trong cả tế bào sinh dục và sinh dưỡng
Có một cặp, khác nhau ở giới đực
Tồn tại thành từng cặp tương đồng
Khác nhau và giới cái
Có nhiều cặp
Mang gen quy dịnh giới tính
Cách giải:
Phát biểu đúng là D: NST là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.
A sai vì tế bào nhân sơ không có NST
B sai vì ở gia cầm XX là con đực ; XY là con cái
C sai vì sự tiếp hợp xảy ra giữa các cromatit ở cơ thể có kiểu gen XX.
Chọn D.
Câu 28 (TH):
Phương pháp:
Mềm dẻo kiểu hình: Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường
khác nhau (thường biến).
Cách giải:
Các ví dụ về mềm dẻo kiểu hình là: II, IV vì không có sự thay đổi của kiểu gen.
I: Sự thay đổi về kiểu hình là do đột biến số lượng NST.
III: Sự thay đổi về kiểu hình là do chọn lọc tự nhiên.
Chọn A.
Câu 29 (TH):
Phương pháp:
Gen nằm trên NST giới tính X di truyền chéo, nằm trên Y di truyền thẳng.
Cách giải:
Để con trai luôn bị máu khó đông thì người mẹ phải có kiểu gen XaXa.
Chọn C.
Câu 30 (VD):
Phương pháp:
Quan sát biểu đồ, phân tích tốc độ sinh trưởng của 2 loài X,Y trong giai đoạn 1 và 2,3.
Cách giải:
I đúng, ta thấy trên đồ thị: tốc độ sinh trưởng của loài X nhỏ hơn loài Y.
II đúng, qua giai đoạn 1 thì tốc độ sinh trưởng của loài Y giảm nhanh hơn loài X.
III sai, khi nguồn thức ăn suy giảm tốc độ sinh trưởng của loài Y giảm nhanh hơn loài X.
IV đúng, vì khi nguồn thức ăn suy giảm tốc độ sinh trưởng của loài Y giảm nhanh hơn loài X.
Chọn D.
Câu 31 (TH):
Phương pháp:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại:
Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng
di truyền.
Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền.ọc tự nhiên: Giữ lại kiểu
hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một
hướng xác định.
Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào,
Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen, tăng tỉ lệ đồng hợp, giảm dị hợp.
Cách giải:
A sai, đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
B sai, giao phối không ngẫu nhiên làm tăng tỉ lệ đồng hợp, giảm dị hợp.
C sai, di - nhập gen làm thay đổi tần số alen của các quần thể.
D đúng.
Chọn D.
Câu 32 (VD):
Phương pháp:
Thể đột biến: Cá thể mang đột biến đã được biểu hiện ra kiểu hình.
Bước 1: Xác định thể đột biến có thể có kiểu gen nào?
Bước 2: Tính số kiểu gen đột biến mang 2 tính trạng đột biến trội.18
Cách giải:
Xét 5 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee, Gg → Mỗi cặp alen tạo 3 kiểu gen (VD: AA, Aa, aa)
Các alen A, B, D, e, g là các alen đột biến.
Thể đột biến mang 2 đột biến trội có thể có các trường hợp:
A-B-dd----: 2 × 2 × 1 × 3 × 3 = 36 KG.
aaB-D-----: 1 × 2 × 2 × 3 × 3 = 36 KG.
A-bbD----: 2 × 1 × 2 × 3 × 3 = 36 KG.
→ Tổng: 108 kiểu gen.
Chọn A.
Câu 33 (VD):
Phương pháp:
Bước 1: Xét các tế bào giảm phân đột biến và giảm phân bình thường → tỉ lệ giao tử.
Một tế bào sinh tinh giảm phân không có HVG cho tối đa 4 giao tử thuộc 2 loại.
Bước 2: Xét các phương án.
Cách giải:
- Xét 1 tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1 có thể tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2. Cụ thể
như sau: 2AaXB : 2Y hoặc 2AaY : 2 XB (1)
- Xét 2 tế bào còn lại giảm phân bình thường, có thể xảy ra 2 trường hợp:
+ Nếu 2 tế bào có cùng kiểu sắp xếp NST ở kì giữa GP I tạo 2 loại giao tử với tỉ lệ 4 : 4. Cụ thể là 4AXB :
4aY hoặc 4AY : 4aXB (2)
+ Nếu 2 tế bào có kiểu sắp xếp NST khác nhau ở kì giữa GPI tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2 : 2 : 2. Cụ thể là
2AXB : 2aY : 2AY : 2aXB (3)
- Kết luận:
+ Từ (1) và (2) có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4 : 4 : 2 : 2 hay 2 : 2 : 1 : 1.
+ Từ (1) và (3) có thể tạo ra 6 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2 : 2 : 2 : 2 : 2 hay 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.
A sai. Có thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử.
B sai. Từ (1) và (2) có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2 : 1 : 1.
C đúng. Có 2 trường hợp xảy ra:
- Nếu tế bào có cặp Aa không phân li trong GP I tạo ra được giao tử AaY thì tỉ lệ giao tử AaY = 2 : (3×4) =
1/6.
- Nếu tế bào có cặp Aa không phân li trong GP I không tạo ra được giao tử AaY thì tỉ lệ giao tử AaY = 0.
D sai. 1 tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1 có thể tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2. Cụ thể
như sau: 2AaXB : 2Y hoặc 2AaY : 2 XB.
Chọn C.
Câu 34 (VDC):
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số alen
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
y
Tần số alen p A  x   qa  1  pA
2
Bước 2: Xét các phát biểu
Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen
y 1  1/ 2n  y y 1  1/ 2n 
x AA : n Aa : z  aa
2 2 2
Cách giải:
Quần thể có thành phần kiểu gen : 0,1AABb : 0,4AaBb : 0,2Aabb : 0,2aaBb : 0,1aabb
0, 4  0, 2
Tần số alen p A  0,1   0, 4
2
I đúng.
II đúng, nếu tần số đột biến thuận = tần số đột biến nghịch.
III đúng, quần thể chỉ chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên, P tự thụ qua 2 thế hệ.
Hoa đỏ được tạo bởi sự tự thụ của 0,1AABb : 0,4AaBb.
Ở F2 tỉ lệ hoa đỏ là:
 1  1/ 22  1
0,1AABb  A  B  0,11AA  (1  bb)  0,11AA  1  
 2  16
 1  1/ 22   1  1/ 22  5
0, 4AaBb  0, 4  (1  aa)(1  bb)  0, 4  1  aa  1  bb  
 2  2  32
1 5 7
→ Tổng:   .
16 32 32
IV đúng. Nếu loại bỏ hoa trắng ở P → P có cấu trúc: 0,1AABb : 0,4AaBb : 0,2Aabb : 0,2aaBb ↔
1/9AABb : 4/9AaBb : 2/9Aabb : 2/9aaBb.
Hoa trắng được tạo từ sự tự thụ của 4/9AaBb : 2/9Aabb : 2/9aaBb.
4 4 1 1 1
AaBb  aabb   aa  bb 
9 9 4 4 36
2 2 1 1
Aabb  aabb   aa 1bb 
9 9 4 18
2 2 1 1
aaBb  aabb  1aa  bb 
9 9 4 18
1 1 1 5
→ Tổng tỉ lệ hoa trắng là:   
36 18 18 36
Chọn B.20
Câu 35 (VDC):
Phương pháp:
Bước 1: Xác định tỉ lệ A-B-; A-bb;aaB-; aabb, tần số HVG
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb, A-B- + A-bb/aaB- = 0,75
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Tính tần số HVG
+ Tính ab/ab → ab = ?
+ Tính f khi biết ab
Bước 2: Xét các phát biểu
Chú ý: Ở ruồi giấm, con đực không có hoán vị gen.
Cách giải:
A: xám , a : đen. B: dài ; b: cụt D : Đỏ , d : trắng
- Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen.
- P: ♀ Xám, dài, đỏ × ♂ đen, cụt, trắng → F1: 100% xám, dài, đỏ.
AB D D ab d AB D d AB D
→ F1 dị hợp 3 cặp gen và P thuần chủng: X X  X Y  F1 : X X : X Y
AB ab ab ab
 F1  F1 : (Aa, Bb)X D X d  (Aa, Bb)X D Y  F2 : (A , B)X D  (A , bb)X d Y  0,5125.
(A  B)0, 75  (A  bb)0, 25  0,5125

(A  B)  (A  bb)  0, 75
→ A-B- = 0,65; A-bb = aaB- = 0,1; aabb = 0,15
I sai, aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,15 = 0,3 × 0,5 → ♀ab = 0,3 (giao tử liên kết).
→ Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 (40%).
AB D d
Giao tử ở F1: X X ;f  40%  (AB  ab  0,3; Ab  aB  0, 2)  X D  X d  0,5 
ab
AB D
X Y  (AB  ab  0,5)  X D  Y  0,5 
ab
AB D d 1
II sai: Tỉ lệ con cái F2 dị hợp 3 cặp gen X X  (0,3  0,5  2)  X D X d  7,5%
ab 4
III đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F2:
(A-B-) XdY + (A-bb + aaB-)XD- = 0,65A-B- × 1/4 XdY + (0,1 A-bb + 0,1 aaB-) × 3/4 XD- = 31,25%.
IV sai: Ở F2:
AB D D 0,15 1/ 4
Trong số các cá thể (A-B-)XD-, tỉ lệ cá thể X X   1/13
AB 0, 65  3 / 4
Chọn A.
21
Câu 36 (VD):
Phương pháp:
AB
Một cơ thể có kiểu gen giảm phân:
ab
+ Không có HVG tạo 2 loại giao tử liên kết: AB, ab.
+ Có HVG với tần số f tạo 4 loại giao tử:
1 f f
GT liên kết: AB  ab  ; GT hoán vị: Ab  aB 
2 2
Tần số hoán vị gen ≤ 50%.
Xác định giao tử nào là giao tử hoán vị, giao tử hoán vị sẽ có tỉ lệ nhỏ hơn giao tử liên kết.
Cách giải:
A1B2
Ta có thể viết kiểu gen của cơ thể trên: C1C2 → giao tử hoán vị là A1B1C2 sẽ có tỉ lệ nhỏ nhất.
A 2 B1

Chọn D.
Câu 37 (VD):
Phương pháp:
Nguyên tắc nhân đôi ADN:
+ Bổ sung: A=T; G≡X
+ Bán bảo toàn: Mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ
Chiều tổng hợp mạch mới: 5’ → 3’.
- Quá trình nhân đôi cần nhiều loại enzim, trong đó enzim ADN polimeraza không có khả năng tháo xoắn
ADN mẹ.
Trong một đơn vị tái bản:
Cách giải:
A đúng, vì theo chiều sao chép, trên cả 2 mạch đều có chiều 3’ → 5’ → mạch mới được tổng hợp theo chiều
5’ – 3’.
B sai. Chạc sao chép phía bên phải nét đứt, mạch ADN phía trên tổng hợp mạch mới gián đoạn vì có chiều 5’
– 3’.
C đúng.
D đúng, vì trên cả 2 mạch đều có đoạn tổng hợp liên tục và đoạn tổng hợp gián đoạn.
Chọn B.22
Câu 38 (VD):
Phương pháp:
Bước 1: Xác định tính trạng trội, lặn.
Bước 2: Xác định kiểu gen của cặp vợ chồng dựa vào kiểu hình của những người trong gia đình.
Bước 3: Tính xác suất họ sinh đứa con thứ 2 tóc xoăn.
Cách giải:
Bố mẹ tóc xoăn sinh con tóc thẳng → tóc xoăn là trội so với tóc thẳng.
A- tóc xoăn; a – tóc thẳng.
Hai vợ chồng này tóc xoăn mà sinh con đầu lòng tóc thẳng → đều có kiểu gen Aa.
Xác suất họ sinh con thứ 2 tóc xoăn là: Aa × Aa → 3/4A:1/4aa → tóc xoăn: 3/4.
Chọn D.
Câu 39 (VD):
Phương pháp:
Vận dụng quy luật tương tác gen giữa các gen không alen.
Quan sát sơ đồ để quy ước được kiểu gen quy định kiểu hình.
Cách giải:
A đúng, đột biến 2 làm cánh hoa có màu đỏ → enzim A không hoạt động để chuyển cánh hoa thành màu
xanh.
B sai. Cá thể có kiểu gen M1m1M2m2 có màu tím vì có alen M1, M2.
C sai, khi cho M1m1M2m2 tự thụ sẽ thu được tỉ lệ 9:3:3:1
9M1-M2:3m1m1M2-:3M1-m2m2:1m1m1m2m2.
D sai, tính trạng màu hoa là kết quả của sự tương tác giữa các gen không alen.
Chọn A.
Câu 40 (VDC):
Phương pháp:
Bước 1:Xác định bệnh do gen trội hay gen lặn.
Bước 2: Tính tần số alen của gen gây bệnh hói đầu.
Bước 3: Biện luận kiểu gen của người 10, 11 → Tính xác suất.
Cách giải:
- Cặp vợ chồng 1 và 2 không bị bệnh P nhưng sinh con gái số 5 bị bệnh P. → Bệnh P do gen lặn nằm trên
NST thường quy định.
- Quy ước: H bị hói đầu; b bị bệnh P.
Về bệnh hói đầu: Người có kiểu gen dị hợp gồm có 4 người là 2, 6, 7, 9.
Người chắc chắn có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu gồm có 1, 3, 4, 12.
Những người 5, 8, 10, 11 có thể có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp về tính trạng hói đầu.
Bệnh hói đầu:
+ Ở nam: HH + Hh: hói; hh: không hói.23
+ Ở nữ: HH: hói; Hh + hh: không hói.
+ p2HH + 2pqHh + q2hh = 1.
p 2  pq  0, 4
  p  0, 4;q  0, 6.
p  q  1
+ CBDT: 0,16HH + 0,48Hh + 0,36hh = 1.
Xét người 10:
+ Về bệnh hói đầu, người số 6 có kiểu gen Hh; người số 7 có kiểu gen Hh nên sẽ sinh ra người số 10 có kiểu
gen là 1/3HH hoặc 2/3Hh. → Người số 10 không mang alen h với tỉ lệ 1/3.
+ Về bệnh P, người số 6 có kiểu gen 2/3Bb : 1/3BB (do có người anh 5 bị bệnh mà bố mẹ bình thường),
người số 7 có kiểu gen Bb (mẹ (3) bị bệnh P) nên sẽ sinh ra người số 10 có kiểu gen là 2/5BB hoặc 3/5Bb.
1 2  2 3 
→ người 10:  HH : Hh   BB : Bb 
3 3  5 5 
Xét người 11:
+ Về bệnh P, người số 12 có kiểu gen bb mà bố mẹ bình thường → người 11: 1/3BB:2/3Bb.
+ Về bệnh hói đầu:
4 3
Người con gái số 8 không bị hói nên có xác suất kiểu gen (0, 48Hh : 0,36hh)  Hh : hh
7 7
Người 9: Hh vì bị hói đầu mà sinh con trai không bị hói.
4 3  2 7 5 7 5
  Hh : hh   Hh  HH : Hh : hh → Người 11: Hh : hh
7 7  14 14 14 12 12

7 5  1 2 
→ người 11:  Hh : hh   BB : Bb 
 12 12   3 3 

1 2  2 3  7 5  1 2 
Xác suất cặp 10 – 11:  HH : Hh   BB : Bb    Hh : hh   BB : Bb 
3 3  5 5   12 12   3 3 

2 1  7 3   7 17   2 1 
  H : h  B: b H : h  B: b
3 3   10 10   24 24   3 3 
+ Sinh con trai: 1/2
1 17 17
+ Không hói đầu: h h 
3 24 72
3 1 9
+ Không bị bệnh P  1  bb  1   b b 
10 3 10
Vậy xác suất cần tìm là 153/1440.
Chọn A.

You might also like