You are on page 1of 15

Trường THPT Nguyễn Khuyến TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 12 - NH 2021-2022

PHẦN 5: DI TRUYỀN HỌC


CHƯƠNG I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ
Câu 1: Phân tử ADN được cấu tạo bởi thành phần nào sau đây?
A. Axit amin. B. Vitamin. C. Glucozơ. D. Nucleotit.
Câu 2: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế nào?
A. Nhân đôi ADN. B. Giảm phân. C. Phiên mã. D. Dịch mã.
Câu 3: Hai bộ ba cùng mang thông tin mã hóa cho một loại axit amin là đặc điểm nào của mã di truyền?
A. Tính thoái hóa. B. Tính phổ biến. C. Tính đặc hiệu. D. Tính liên tục.
Câu 4: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ
enzim nối, enzim nối đó là
A. ADN giraza. B. ADN pôlimeraza. C. hêlicaza. D. ADN ligaza.
Câu 5: Loại phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã?
A. mARN. B. tARN. C. rARN. D. ADN.
Câu 6: Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm?
A. rARN. B. mARN. C. tARN. D. ADN.
Câu 7: Loại enzim nào sau đây tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã?
A. Enzim nối ligaza B. ADN pôlimeraza. C. ARN pôlimeraza. D. Enzim restrictaza.
Câu 8: Cơ chế di truyền nào dưới đây chỉ xảy ra ở trong tế bào chất của tế bào nhân thực?
A. Nhân đôi. B. Phiên mã. C. Tái bản. D. Dịch mã.
Câu 9: Loại enzim nào sau đây có khả năng tháo xoắn một đoạn phân tử ADN?
A. ADN polimeraza. B. ARN polimeraza. C. Ligaza. D. Recstrictaza.
Câu 10: Ở sinh vật nhân thực, axit amin đầu tiên đưa đến bào quan ribôxôm trong quá trình dịch mã là
A. Foocmin mêtiônin. B. Mêtiônin. C. Valin. D. Alanin.
Câu 11: Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “người phiên dịch”?
A. ADN. B. tARN. C. rARN. D. mARN.
Câu 12: Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã?
A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN.
Câu 13: Ở quá trình nào sau đây, các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết peptit để tạo chuỗi polipetit?
A. Nhân đôi ADN. B. Dịch mã.
C. Phiên mã. D. Điều hòa hoạt động gen.
Câu 14: Dịch mã là quá trình
A. tổng hợp ARN. B. tổng hợp axit amin. C. tổng hợp prôtêin. D. tổng hợp ADN.
Câu 15: Đơn phân cấu tạo của phân tử prôtêin là
A. glucose. B. axit béo. C. axit amin. D. nuclêôtit.
Câu 16: Trong quá trình tổng hợp prôtêin, bộ ba mở đầu trên phân tử mARN là
A. 3 AUG 5 B. 5 UGA 3’ C. 3 GUA 5 D. 3 UGA 5
Câu 17: Côđon nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5'AUG3'. B. 3'GAU5'. C. 3'UAA5'. D. 5'AGU3'.
Câu 18: Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây quy định tổng hợp axit amin Metionin?

Trang 1
Trường THPT Nguyễn Khuyến TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 12 - NH 2021-2022

A. 5’AAA3’. B. 5’GGG3’. C. 5’UGA3’. D. 5’AUG3’.


Câu 19: Với 3 loại nuclêôtit A, G, X sẽ có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền?
A. 37 mã bộ ba. B. 64 mã bộ ba. C. 16 mã bộ ba. D. 27 mã bộ ba.
Câu 20. Côđon 5’UAA3’ có triplet tương ứng là
A. 3’AUU5’. B. 5’AUU3’. C. 5’UAA3’. D. 3’ATT5’.
Câu 21: Trong quá trình dịch mã, anticôđon nào sau đây khớp bổ sung với côđon 5’AUG3’?
A. 3’UAX5’. B. 3’AUG5’. C. 5’UAX3’. D. 5’AUG3’.
Câu 22: Côđon nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5'AXX3'. B. 5'UAG3'. C. 5'AGG3'. D. 5'AGX3'.
Câu 23: Anticôđon 3’AUG5’ có côđon tương ứng là
A. 5’AUG3’. B. 5’UAX3’. C. 3’UAX5’. D. 5’TAX3’.
Câu 24. Triplet 3'TAG5' mã hóa axit amin izôlơxin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là
A. 3'GAU5'. B. 3'GUA5'. C. 5'AUX3'. D. 3'UAG5'.
Câu 25: Trong dịch mã, phân tử tARN có anticôđôn 3’XUG5’ sẽ vận chuyển axit amin được mã hóa bởi
triplet nào trên mạch khuôn?
A. 3’XTG5’. B. 3’GTX5’. C. 3’XAG5’. D. 3’GAX5’.
Câu 26: Điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở giai đoạn
A. sau phiên mã. B. sau dịch mã. C. dịch mã. D. phiên mã.
Câu 27: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, chất cảm ứng lactose làm
bất hoạt protein nào sau đây?
A. Protein Lac A. B. Protein Lac Y. C. Protein ức chế. D. Protein Lac Z.
Câu 28: Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của opêrôn Lac?
A. Gen cấu trúc Z. B. Gen cấu trúc Y. C. Gen điều hòa R. D. Gen cấu trúc Z.
Câu 29: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coỉi, prôtêin nào sau đây được
tổng hợp ngay cả khi môi trường không có lactôzơ?
A. Prôtêin ức chế. B. Prôtêin Lac A. C. Prôtêin Lac Y. D. Prôtêin Lac Z.
Câu 30: Trong cơ chế điều hòa operon Lac ở vi khuẩn E. coli, gen điều hòa mã hóa protein nào sau đây?
A. Protein Lac Z. B. Protein Lac A. C. Protein Lac Y. D. Protein ức chế.
Câu 31: Loại đột biến nào sau đây được xem là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa?
A. Đột biến NST. B. Đột biến đa bội. C. Đột biến gen. D. Đột biến lệch bội.
Câu 32: Trong dịch mã, trên mARN thường có một số riboxom cùng hoạt động. Các riboxom này gọi là
A. polinucleoxom. B. poliriboxom. C. polipeptit. D. polinucleotit.
Câu 33: Trong quá trình nhân đôi, enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mỗi mạch khuôn của ADN
A. luôn theo chiều từ 5 đến 3. B. di chuyển một cách ngẫu nhiên.
C. luôn theo chiều từ 3 đến 5. D. theo chiều 5  3 trên mạch này và 3  5  trên mạch kia.
Câu 34: Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ ở điểm nào sau
đây?
A. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. B. Hai mạch đều được tổng hợp liên tục.
C. Có nhiều đơn vị tái bản cùng một lúc. D. Cần các nuclêôtit tự do của môi trường.
Câu 35: Mã di truyền mang tính đặc hiệu có nghĩa là

Trang 2
Trường THPT Nguyễn Khuyến TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 12 - NH 2021-2022

A. mỗi axit amin chỉ được mã hóa bởi một bộ ba. B. một axit amin được mã hóa bởi nhiều bộ ba.
C. tất cả sinh vật đều dùng chung bộ mã di truyền. D. mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
Câu 36: Pôlixôm (pôliribôxôm) có vai trò gì?
A. Làm tăng năng suất tổng hợp prôtêin cùng loại. B. Làm tăng năng suất tổng hợp prôtêin khác loại.
C. Đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra liên tục. D. Đảm bảo quá trình dịch mã diễn ra chính
xác.
Câu 37: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ligaza có vai trò
A. tháo xoắn cho phân tử ADN. B. nối các đoạn okazaki lại với nhau.
C. tách hai mạch đơn của phân tử ADN. D. tổng hợp và kéo dài mạch mới.
Câu 38: Trong cơ chế điều hòa Opêron Lac, cụm gen cấu trúc (Z, Y, A) không hoạt động khi nào?
A. Trong tế bào có đường lactôzơ. B. Khi các prôtêin ức chế bị bất hoạt.
C. Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ. D. Trong tế bào không có đường lactôzơ.
Câu 39: Trong mô hình cấu trúc của Operon Lac, vùng khởi động (P) là nơi
A. mang thông tin tổng hợp enzim phân giải. B. mang thông tin tổng hợp prôtêin ức chế.
C. prôtêin ức chế liên kết để ngăn cản phiên mã. D. ARN polimeraza bám vào khởi đầu phiên mã.
Câu 40: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac, gen điều hòa (R) có chức năng
A. kiểm soát hoạt động của vùng khởi động (P). B. thường xuyên tổng hợp các prôtêin ức chế.
C. tổng hợp enzim phân giải đường lactôzơ. D. hoạt hóa enzim phân giải lactôzơ.
Câu 41: Loại đột biến nào sau đây làm cho gen đột biến giảm 1 liên kết hidro so với gen ban đầu?
A. Đột biến thêm 1 cặp G-X. B. Đột biến mất 1 cặp A-T.
C. Đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X. D. Đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.
Câu 42: Loại đột biến nào sau đây làm cho gen đột biến tăng 2 liên kết hidro so với gen ban đầu?
A. Đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X. B. Đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.
C. Đột biến thêm 1 cặp A-T. D. Đột biến mất 1 cặp G-X.
Câu 43: Đột biến điểm thay thế 1 Nu ở vị trí bất kì của triplet nào đều không xuất hiện codon kết thúc?
A. 3’AXX5’. B. 3’TTT5’. C. 3’AXA5’. D. 3’GGA5’.
Câu 44: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi tỉ lệ (A + T)/(G + X) của gen.
B. Đột biến điểm có thể không gây hại cho thể đột biến.
C. Đột biến gen có thể làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô của gen đột biến.
D. Những cơ thể mang alen đột biến đều là thể đột biến.
Câu 45: Alen M bị đột biến điểm thành alen m. Theo lí thuyết, alen M và alen m
A. chắc chắn có số nuclêôtit bằng nhau. B. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau.
C. có thể có tỉ lệ (A + T)/(G + X) bằng nhau. D. luôn có chiều dài bằng nhau.
Câu 46:Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là
A. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN.
B. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.
C. tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.
D. tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN.

Trang 3
Trường THPT Nguyễn Khuyến TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 12 - NH 2021-2022

Câu 47: Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật
nhân thực là
A. đều theo nguyên tắc bổ sung. B. đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN.
C. đều có sự hình thành các đoạn Okazaki. D. đều có sự xúc tác của enzim ADN pôlimeraza.
Câu 48: Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hoá axit amin, ATP có vai trò cung cấp
năng lượng
A. để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN.
B. để axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN.
C. để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit.
D. để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN.
Câu 49: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?
A. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
B. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.
C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
D. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y.
Câu 50: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân thực có nhiều điểm khởi đầu nhân đôi ADN.
B. Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra cùng lúc với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào.
C. Enzym ADN pôlimeraza làm nhiệm vụ gắn các nucleotit tự do vào mạch khuôn để tạo mạch mới.
D. Tính theo chiều tháo xoắn, mạch mới bổ sung với mạch khuôn 3’→5’ được tổng hợp liên tục.
Câu 51: Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là
A. 2 ADN mới được hình thành, 1 ADN giống với ADN mẹ còn ADN kia có cấu trúc thay đổi.
B. Sự nhân đôi xảy ra trên 2 mạch của ADN theo 2 hướng và ngược chiều nhau.
C. Trong 2 ADN mới hình thành, mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp.
D. 2 ADN mới được hình thành hoàn toàn giống nhau và giống với ADN mẹ ban đầu.
Câu 52: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch pôlinucleôtit mới trên 1 chạc chữ Y trong
quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ?
5’ 5’ 5’ 5’

3’ 3’ 3’ 3’

5’ 5’ 5’ 5’
Sơ đồ I Sơ đồ II Sơ đồ III Sơ đồ IV
3’ 3’ 3’ 3’
A. Sơ đồ IV. B. Sơ đồ II. C. Sơ đồ I. D. Sơ đồ III.
Câu 53: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin mêtiônin.
B. Côđon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
C. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hóa các axit amin.
D. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hóa cho nhiều loại axit amin.
Câu 54: Nhận xét nào không đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
A. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch khuôn ADN được phiên mã là mạch có chiều 3’→
5’.

Trang 4
Trường THPT Nguyễn Khuyến TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 12 - NH 2021-2022

B. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài theo chiều 5’→ 3’.
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 3’→ 5’ là liên tục
còn mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 5’ → 3’ là không liên tục (gián đoạn).
D. Trong quá trình dịch mã tổng hợp prôtêin, phân tử mARN được dịch mã theo chiều 3’ →5’.
Câu 55. Nhận xét nào không đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử ?
A. Trong quá trình dịch mã tổng hợp prôtêin, phân tử mARN được dịch mã theo chiều 3’→5’.
B. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 3’→5’ là liên tục.
C. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài theo chiều 5’→3’.
D. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch khuôn ADN được phiên mã là mạch có chiều 3’
→5’.
Câu 56: Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU –
Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các
nuclêôtit là 5’XGAAGXXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn
pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
A. Pro- Gly -Ala –Ser. B. Pro-Gly-Ser-Ala. C.Ser-Arg-Pro-Gly D. Gly-Pro-Ser-Arg.
Câu 57: Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN để tổng
hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại
nuclêôtit được sử dụng là
A. ba loại U, G, X. B. ba loại A, G, X. C. ba loại G, A, U. D. ba loại U, A, X.
Câu 58: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Từ 2 phân tử ADN ban đầu, sau 2 lần nhân đôi sẽ tạo ra được 8 phân tử ADN con.
II. Enzim ADN polimeraza có vai trò nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.
III. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
IV. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 59: Khi nói về quá trình phiên mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
I. Trong quá trình phiên mã, chỉ có mạch mã gốc của gen làm khuôn tổng hợp.
II. Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong quá trình phiên mã là: A liên kết T, G liên kết X.
III. Diễn ra trong nhân tế bào, kết quả tạo ra các loại ARN có 1 mạch và có chiều 5’ đến 3’.
IV. Ở sinh vật nhân thực, mARN sau phiên mã được trực tiếp tham gia quá trình dịch mã.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 60: Khi nói về quá trình dịch mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch làm khuôn cho quá trình dịch mã là phân tử ARN thông tin (mARN).
II. Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này diễn ra trong tế bào chất của tế bào.
III. Trong quá trình dịch mã, thường có một số ribôxôm cùng hoạt động để tăng năng suất tổng hợp.
IV. Quá trình dịch mã chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 61: Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần của opêron Lac.
II. Vùng khởi động (P) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

Trang 5
Trường THPT Nguyễn Khuyến TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 12 - NH 2021-2022

III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.
IV. Khi gen cấu trúc Z và gen cấu trúc A đều phiên mã 8 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 8 lần.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4
Câu 62: Khi nói về đột biến gen, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
II. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.
IV. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 63: Một gen có 100 chu kì xoắn và số nuclêôtit loại G chiếm 35%. Số nucleotit loại A của gen là
A. 442. B. 300. C. 357. D. 150.
Câu 64: Một gen có 1200 đơn phân và số nucleotit loại A chiếm 10%. Số nuclêôtit loại G của gen là
A. 120. B. 600. C. 480. D. 240.
Câu 65: Phân tử ADN có chiều dài 408 nm thì tổng số Nu của phân tử ADN này là bao nhiêu?
A. 3000. B. 1800. C. 2400. D. 3600.
Câu 66: Phân tử ADN có 3000 đơn phân thì chiều dài của phân tử ADN này là bao nhiêu?
A. 5100 A0. B. 4080 A0. C. 2040 A0. D. 2550 A0.
Câu 67: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 10% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G là
A. 10%. B. 30%. C. 20%. D. 40%.
Câu 68: Một phân tử ADN có 90 chu kì xoắn và số Nu loại G chiếm 35%. Số nucleotit loại A của gen là
A. 442. B. 270. C. 357. D. 170.
Câu 69: Một gen có tỉ lệ (A+T) / (G+X) = 3/7. Số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 70%. B. 35%. C. 15%. D. 30%.
Câu 70: Một gen có chiều dài 4080 A0 và số Nu loại ađênin (A) chiếm 10%. Số Nu mỗi loại của gen là
A. A = T = 714; G = X = 1071. B. A = T = 240; G = X = 960.
C. A = T = 210; G = X = 315. D. A = T = 600; G = X = 900.
Câu 71: Phân tử ADN có 3000 nuclêôtit có G = 600. Khi gen nhân đôi liên tiếp 2 lần, cần môi trường nội
bào cung cấp số lượng nuclêôtit thuộc mỗi loại là
A. A = T = 2700; G = X = 1800. B. A = T = 1800; G = X = 2700.
C. A = T = 1800; G = X = 1200. D. A = T = 1200; G = X = 1800.
Câu 72: Một gen có chiều dài 510 nm và trên mạch một của gen có A + T = 600 nu. Số nu mỗi loại của
gen là
A. A = T = 300; G = X = 1200. B. A = T = 1200; G = X = 300.
C. A = T = 900; G = X = 600. D. A = T = 600; G = X = 900.
Câu 73: Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch 1 có %A - %X = 10% và %T - %X = 30% ; trên mạch 2
có %X - %G = 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số nucleotit trên mạch 2, số nu loại A chiếm tỉ lệ
A. 30%. B. 20%. C. 40%. D. 10%.
Câu 74: Một gen ở sinh vật nhân sơ gồm 1200 cặp Nu, trong đó có 480 Nu loại A. Trên mạch 1 của gen
có A chiếm 10% số Nu của mạch, trên mạch 2 có 300 Nu loại G. Tỉ lệ G+T/A+X của mạch 2 là
A. 1/3. B. 2/3. C. 5/7. D. 7/13.

Trang 6
Trường THPT Nguyễn Khuyến TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 12 - NH 2021-2022

Câu 78: Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch một của gen có số nuclêôtit loại A bằng số
nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit
loại T. Số nuclêôtit loại G của gen là
A. 336. B. 224. C. 112. D. 560
Câu 76: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số
nuclêôtit của gen. Mạch 1 có 150 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit
của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 1 của gen có G/X = 3/4. II. Mạch 1 của gen có (A + G) = (T + X).
III. Mạch 2 của gen có T = 2A. IV. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 2/3.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 77: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N phóng xạ. Nếu chuyển những vi
15

khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo
ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14?
A. 16. B. 32. C. 8. D. 30.
Câu 78: Một phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N phóng xạ. Nếu chuyển những vi
15

khuẩn E.coli này sang môi trường chỉ chứa N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E.coli này sau 7 lần nhân đôi sẽ tạo
ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14?
A. 125. B. 126. C. 128. D. 132.
Câu 79: Một gen ở sinh vật nhân thực dài 5100 A và có số nuclêôtit loại A gấp 2 lần số nuclêôtit loại
0

không bổ sung với nó. Gen này bị đột biến thành alen mới có chiều dài không thay đổi nhưng giảm đi
một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến là
A. A = T = 499; G = X = 1001. B. A = T = 1001; G = X = 499.
C. A = T = 501; G = X = 999. D. A = T = 999; G = X = 1001.
Câu 80: Một gen có chiều dài 3060 A0 và có tổng số 2300 liên kết hidro. Gen bị đột biến điểm làm tăng 2
liên kết hidro. Số nuclêôtit mỗi loại của gen khi đã đột biến là
A. A = T = 401, G = X = 500. B. A = T = 400, G = X = 424.
C. A = T = 424, G = X = 400. D. A = T = 403, G = X = 422.
Câu 81: Một gen có 1300 cặp Nu và số Nu loại A chiếm 17% tổng số Nu của gen. Gen này xảy ra đột biến
điểm tạo ra alen mới. Alen mới này chứa 3456 liên kết hidro. Đột biến này thuộc dạng
A. Thay thế 2 cặp G-X bằng 2 cặp A-T. B. Thay thế 1 cặp nucleotit khác loại.
C. Mất 1 cặp A-T. D. Thêm 1 cặp G-X.
Câu 82 (NC): Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit
của gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần,
số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là
A. A = T = 1799; G = X = 1200. B. A = T = 1800; G = X = 1200.
C. A = T = 1199; G = X = 1800. D. A = T = 899; G = X = 600.
Câu 83 (NC): Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa
tự nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong
2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và 1617 nuclêôtit loại guanin.
Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là

Trang 7
Trường THPT Nguyễn Khuyến TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 12 - NH 2021-2022

A. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. B. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T.
C. mất một cặp G - X. D. mất một cặp A - T.
Câu 84 (NC): Alen B bị các đột biến điểm tại củng 1 triplet tạo thành các alen B1, B2 và B3. Các
chuỗi pôlipeptitdo các alen này quy định lần lượt là: B, B1, B2 và B3 chỉ khác nhau 1 axit amin đó là
Gly ở chuỗi B bị thay thế bằng Ala ở chuỗi B1, Arg ở chuỗi B2 và Trp ở chuỗi B3. Cho biết các triplet
được đọc trên mạch khuôn của gen theo chiều 3'→ 5' và các côđon mã hoá các axit amin tương ứng ở
bảng sau:
Axit Glixin (Gly) Alanin (Ala) Acginin (Arg) Triptôphan (Trp)
amin
Côđôn 5’GGU3’, 5’GXU3’, 5’XGU3’, 5’XGX3’, 5’UGG3’
5’GGX3’, 5’GXX3’, 5’XGA3’,
5’GGA3’, 5’GXA3’, 5’XGG3’, 5’AGA3’,
5’GGG3’ 5’GXG3’ 5’AGG3’
Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về sự xuất hiện của các alen đột biến trên?
A. Đột biến dẫn đến nuclêôtit thứ nhất của triplet mã hóa Gly ở alen B bị thay bằng G tạo ra
triplet mãhóa Ala ở alen B1.
B. Đột biến dẫn đến nuclêôtit thứ nhất của triplet mã hóa Gly ở alen B bị thay bằng T hoặc
G tạo ratriplet mã hóa Arg ở alen B2.
C. Đột biến dẫn đến nuclêôtit thứ hai của triplet mã hóa Gly ở alen B bị thay bằng A tạo ra
triplet mãhóa Trp ở alen B3.
D. Các alen B1, B2, B3 đều là kết quả của đột biến dẫn đến thay thế nuclêôtit thứ nhất của
triplet mã hóaGly.
Câu 85(NC): Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau:
Côđon 5’GAU3’; 5’UAU3’; 5’AGU3’; 5’XAU3’;
5’GAX3’ 5’UAX3’ 5’AGX3’ 5’XAX3’
Axit amin Aspactic Tirôzin Xêrin Histiđin
Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêôtit là 3’TAX XTA GTA ATG
TXA … ATX5’. Alen M bị đột biến tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau:
I. Alen M1: 3’TAX XTA GTA GTG TXA… ATX5’.
II. Alen M2: 3’TAX XTA GTG ATG TXA… ATX5’.
III. Alen M3: 3’TAX XTG GTA ATG TXA… ATX5’.
IV. Alen M4: 3’TAX XTA GTA ATG TXG… ATX5’.
Theo lí thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin bị thay
đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen M mã hóa?
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.

CHƯƠNG I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO

Trang 8
Trường THPT Nguyễn Khuyến TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 12 - NH 2021-2022

Câu 1: Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể (NST) được cấu trúc bởi 2 thành phần nào sau đây?
A. ADN và mARN. B. Prôtêin và tARN. C. ADN và Prôtêin. D. ADN và rARN.
Câu 2: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sơi cơ bản có đường kính khoảng
A. 300 nm. B. 11 nm. C. 30 nm. D. 700 nm.
Câu 3: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, mức xoắn 3 có đường kính
A. 30 nm. B. 300 nm. C. 11 nm. D. 700 nm.
Câu 4: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể dẫn đến lặp gen tạo điều kiện cho đột biến gen?
A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Đảo đoạn.
Câu 5: Một đoạn NST bị đứt ra, đảo ngược 180º và nối lại vị trí cũ làm phát sinh đột biến
A. Đảo đoạn. B. Chuyển đoạn. C. Lặp đoạn. D. Mất đoạn.
Câu 6: Dạng đột biến NST nào sau đây làm thay đổi cấu trúc NST?
A. Đảo đoạn. B. Đa bội. C. Dị đa bội. D. Lệch bội.
Câu 7: Ở các loài sinh sản vô tính, bộ NST của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ cơ chế
A. nguyên phân. B. giảm phân. C. thụ tinh. D. dịch mã.
Câu 8: Loại đột biến nào sau đây làm giảm chiều dài của nhiễm sắc thể?
A. Đột biến thể một. B. Đột biến tam bội. C. Đột biến đảo đoạn. D. Đột biến mất đoạn.
Câu 9: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây được ứng dụng để loại bỏ gen có hại?
A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. Đảo đoạn. D. Chuyển đoạn.
Câu 10: Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí kiệu là A, a và B, b. Cơ thể nào sau đây là thể một?
A. AaB. B. AaBb. C. AaBbb. D. AaBB.
Câu 11: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể?
A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. Đảo đoạn. D. Chuyển đoạn.
Câu 12: Loại đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể?
A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. Đảo đoạn. D. Chuyển đoạn.
Câu 13: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm cho 2 alen của 1 gen nằm trên cùng 1 NST?
A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. Đảo đoạn. D. Chuyển đoạn.
Câu 14: Cơ thể sinh vật có bộ NST nào sau đây là thể tự đa bội chẵn?
A. 2n - 1. B. 4n. C. 2n + 1. D. 3n.
Câu 15: Cơ thể sinh vật có bộ NST nào sau đây là đột biến lệch bội dạng thể một?
A. 2n - 1. B. 4n. C. 2n + 1. D. 3n.
Câu 16: Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
A. Đột biến gen. B. Đột biến đa bội. C. Đột biến đảo đoạn. D. Đột biến lặp đoạn.
Câu 17: Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
A. Đột biến tam bội. B. Đột biến lệch bội. C. Đột biến tứ bội. D. Đột biến đảo đoạn.
Câu 18: Loại đột biến nào sau đây chắc chắn làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
A. Tam bội. B. Chuyển đoạn. C. Mất đoạn. D. Đảo đoạn.
Câu 19: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Thể tam bội của loài này có bao nhiêu NST?
A. 25. B. 12. C. 23. D. 36.
Câu 20: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 28. Tế bào sinh dưỡng của thể một thuộc loài này có
A. 2n = 27. B. 2n = 42. C. 2n = 28. D. 2n = 29.

Trang 9
Trường THPT Nguyễn Khuyến TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 12 - NH 2021-2022

Câu 21: Cơ thể sinh vật có bộ NST gồm 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau được gọi là
A. thể tam bội. B. thể một. C. thể dị đa bội. D. thể ba.
Câu 22: Một loài sinh vật có 2n = 16. Số loại thể một tối đa có thể có được tạo ra trong loài này là
A. 9. B. 16. C. 4. D. 8.
Câu 23: Một loài có 3 cặp nhiễm sắc thể là Aa, Bb, Dd. Cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây là thể ba?
A. AaBbbDd. B. ABbDd. C. AaBbDd. D. AaBDd.
Câu 24: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Trong tế bào sinh dưỡng của cây đột
biến dạng tứ bội được phát sinh từ loài này chứa bao nhiêu NST?
A. 14. B. 24. C. 22. D. 18.
Câu 25: Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen AaBb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có
thể tạo ra được thể tứ bội có kiểu gen nào sao đây?
A. AaaaBBbb. B. AAAaBBbb. C. AAaaBBbb. D. AAaaBbbb.
Câu 26: Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các cặp nhiễm
sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội?
A. Thể tam bội. B. Thể tứ bội. C. Thể một. D. Thể ba.
Câu 27: Ở các loài sinh sản hữu tính, bộ nhiễm sắc thể của loài được duy trì ổn định nhờ các cơ chế
A. nguyên phân và thụ tinh. B. nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
C. nhân đôi ADN và dịch mã. D. nhân đôi, phiên mã và dịch mã.
Câu 28: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể ba?
A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n+1). B. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n-1).
C. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).
Câu 29: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể tam bội?
A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n+1). B. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n-1).
C. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).
Câu 30: Ruồi Giấm có bộ NST 2n = 8. Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được 1 cá thể
thuộc loài này có bộ NST gồm 9 chiếc, trong đó có 1 cặp gồm 3 chiếc. Cá thể này thuộc thể đột biến nào?
A. Thể tam bội. B. Thể ba. C. Thể tứ bội. D. Thể một.
Câu 31: Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG.HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là
CDEFG.HIAB. Đây là dạng đột biến nào?
A. Chuyển đoạn B. Lặp đoạn C. Đảo đoạn D. Mất đoạn
Câu 32: Một nhiễm sắc thể có trình tự các gen là: ABCDEG.HI bị đột biến thành nhiễm sắc thể có trình tự
các gen là: ADCBEG.HI. Đây là dạng đột biến nào?
A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. Đảo đoạn. D. Chuyển đoạn.
Câu 33: Một nhiễm sắc thể có trình tự các gen là: ABCDEG.HI bị đột biến thành nhiễm sắc thể có trình tự
các gen là: ABCBCDEG.HI. Đây là dạng đột biến nào?
A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. Đảo đoạn. D. Chuyển đoạn.
Câu 34: Một loài thực vật có 2n = 24. Giả sử có 5 thể đột biến có số lượng NST như bảng sau đây:

Thể đột biến A B C D E


Số lượng NST 36 25 23 48 60

Trang 10
Trường THPT Nguyễn Khuyến TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 12 - NH 2021-2022

Có bao nhiêu trường hợp thuộc thể đa bội lẻ?


A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 35: Một loài thực vật có 2n = 24. Giả sử có 5 thể đột biến có số lượng NST như bảng sau đây:

Thể đột biến A B C D E


Số lượng NST 36 25 23 48 60
Có bao nhiêu trường hợp thuộc thể lệch bội?
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 36: Ba loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi kí hiệu là loài A, loài B và loài C. Bộ NST của loài
A là 2n = 18, của loài B là 2n = 16 và của loài C là 2n = 18. Các cây lai giữa loài A và loài B được đa bội
hóa tạo ra loài D. Các cây lai giữa loài C và loài D được đa bội hóa tạo ra loài E. Theo lí thuyết, bộ NST
của loài E có bao nhiêu NST?
A. 46. B. 60. C. 34. D. 52.
Câu 37: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội?
A. Bộ nhiễm sắc thể tồn tại theo từng cặp tương đồng.
B. Không có khả năng tạo giao tử khi sinh sản hữu tính (bị bất thụ).
C. Tế bào sinh dưỡng mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài khác nhau.
D. Hàm lượng ADN ở trong tế bào tăng lên so với dạng lưỡng bội.
Câu 38: Một nuclêôxôm có cấu trúc gồm
A. lõi 8 phân tử histôn được một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 1(3/4) vòng.
B. phân tử histôn được quấn bởi một đoạn ADN dài 156 cặp nuclêôtit.
C. lõi là một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit được bọc ngoài bởi 8 phân tử prôtêin histôn.
D. 9 phân tử histôn được quấn quanh bởi một đoạn ADN chứa 140 cặp nuclêôtit.
Câu 39: Khi nói về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây sai?
A. Mỗi loài có một bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc.
B. nhiễm sắc thể được cấu tạo bởi 2 thành phần chính là: Prôtêin và ADN.
C. Trong tế bào cơ thể lưỡng bội, nhiễm sắc thể tồn tại thành từng cặp nên được gọi là bộ 2n.
D. Số lượng nhiễm sắc thể càng nhiều thì loài đó càng tiến hóa.
Câu 40: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ có thể xảy ra do tác nhân vật lí.
B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể xảy ra do rối loạn trong quá trình phân li của nhiễm sắc thể.
C. Hội chứng Đao ở người là một loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
D. Lặp đoạn ở đại mạch làm tăng hoạt tính của enzim amilaza có ý nghĩa trong sản xuất rượu bia.
Câu 41: Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sự không phân li của 1 nhiễm sắc thể trong nguyên phân luôn tạo ra thể ba.
B. Thể lệch bội có hàm lượng ADN trong nhân tế bào tăng lên gấp bội so với dạng ban đầu.
C. Sử dụng cônsixin ức chế quá trình hình thành thoi phân bào có thể gây đột biến đa bội ở thực vật.
D. Các thể đột biến đa bội đều không có khả năng sinh sản hữu tính.
Câu 42: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến mất đoạn lớn thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến lặp đoạn.

Trang 11
Trường THPT Nguyễn Khuyến TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 12 - NH 2021-2022

II. Đột biến đảo đoạn được sử dụng để chuyển gen từ nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thể khác.
III. Có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn.
IV. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của một gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 43: Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các thể đột biến đa bội lẽ thường không có khả năng sinh sản hữu tính.
II. Thể đa bội chẵn thường có cơ quan sinh dưỡng to và có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
III. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể luôn làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
IV. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể không làm thay đổi trình tự của các gen trên nhiễm sắc thể.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 44: Khi nói về thể dị đa bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra thể dị đa bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
II. Ở thực vật có hoa, thể dị đa bội luôn tạo quả không hạt.
III. Từ thể dị đa bội có thể hình thành nên loài mới.
IV. Thể dị đa bội có thể được tạo ra bằng kĩ thuật dung hợp tế bào trần kết hợp với nuôi cấy tế bào.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 45: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này là 36.
II. Tế bào sinh dưỡng của sinh vật trên dạng tam bội chứa 25 nhiễm sắc thể.
III. Tế bào sinh dưỡng ở thể một thuộc loài này có số lượng nhiễm sắc thể là 23.
IV. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì số loại thể một tối đa có thể có được tạo ra là 12.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 46: Cho cây lưỡng bội có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F1. Cho rằng trong lần nguyên phân đầu
tiên của các hợp tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hoá. Kiểu gen của các cơ thể tứ bội này là
A. AAAA, AAaa và aaaa. B. AAAA, AAAa và aaaa.
C. AAAA, Aaaa và aaaa. D. AAAa, Aaaa và aaaa.
Câu 47: Cho lai giữa cây cải củ có kiểu gen aaBB với cây cải bắp có kiểu gen MMnn thu được F1. Đa bội
hóa F1 thu được thể song nhị bội. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, thể
song nhị bội này có kiểu gen là
A. aaBBMn. B. aaBBMMnn. C. aBMn. D. aBMMnn.
Câu 48: Cho biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, KG
nào sau đây có thể tạo ra loại giao tử aa với tỉ lệ 50%?
A. aaaa. B. Aaaa. C. AAAa. D. AAaa.
Câu 49: Ở cà chua, gen A qui định màu quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a qui định quả màu vàng. Cây
tứ bội (4n) thuần chủng quả đỏ giao phấn với cây tứ bội (4n) quả vàng, F1 thu được toàn cây quả đỏ. Biết
rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F 2 là
A. 35 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng. B. 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.
C. 1 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng. D. 11 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.

Trang 12
Trường THPT Nguyễn Khuyến TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 12 - NH 2021-2022

Câu 50: cà chua, gen A qui định quả đỏ, gen a qui định quả vàng. Cho 2 thứ cà chua tứ bội quả đỏ giao
phấn với nhau, thu được F1 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 11 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng. Biết không
có đột biến mới xảy ra. Sơ đồ lai cho kết quả phù hợp với phép lai trên là
A. AAaa x Aaaa. B. AAaa x AAaa. C. AAAa x Aaaa. D. AAaa x aaaa.
Câu 51: Cho biết A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với a quy định quả dài. Theo lí thuyết, ở đời con
của phép lai AAaa × aaaa, sẽ có số loại kiểu gen và số loại kiểu hình là
A. 4 kiểu gen và 2 kiểu hình. B. 5 kiểu gen và 2 kiểu hình.
C. 3 kiểu gen và 2 kiểu hình. D. 2 kiểu gen và 2 kiểu hình.
Câu 52: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen alen a quy định quả vàng. Theo lí
thuyết, đời con của phép lai giữa 2 cây tứ bội Aaaa × Aaaa sẽ cho tỷ lệ kiểu hình là
A. 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng. B. 11 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng.
C. 35 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng. D. 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng.
Câu 53: Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, mỗi gen quy đ ịnh một tính trạng
và alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 5:1?
A. Aaaa × Aaaa. B. AAaa × Aaaa. C. Aaaa × AAAa. D. AAaa × aaaa.
Câu 54: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ
thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện
phép lai P: AAAa × aaaa thu được F1. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được Fa. Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ
kiểu hình là
A. 3 cây thân cao: 7 cây thân thấp. B. 5 cây thân cao: 1 cây thân thấp.
C. 8 cây thân cao: 1 cây thân thấp. D. 2 cây thân cao: 1 cây thân thấp.
Câu 55: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử thụ tinh bình thường. Thực hiện phép
lai ♂AAaa × ♀AAAa, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. F1 có tối đa 5 kiểu gen. B. F1 có số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 1/12.
C. F1 có 4 kiểu gen quy định thân cao. D. F1 có kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ 1/12.
Câu 56 (NC): Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng;
alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột
biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội
có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 33:11:1:1. B. 35:35:1:1. C. 105:35:9:1. D. 105:35:3:1.
Câu 57 (NC): Cho phép lai P: ♀ AaBb  ♂ AaBb. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở
một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra
bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên
tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 12. B. 21. C. 18. D. 24.
Câu 58 (NC): Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào cặp nhiễm sắc thể
mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác
giảm phân bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBbDd x
♀AabbDd, sẽ có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?

Trang 13
Trường THPT Nguyễn Khuyến TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 12 - NH 2021-2022

A. 18 và 24. B. 18 và 28. C. 27 và 36. D. 18 và 36.


Câu 59 (NC): Ở người, bệnh mù màu do một alen lặn quy định. Bố mẹ có kiểu gen: XAXa x XAY, họ
sinh con có kiểu gen XAXaXa. Nếu không có sự biến đổi trong cấu trúc NST thì nguyên nhân dẫn đến
hiện tượng này là
A. do sự rối loạn phân bào II xảy ra trong giảm phân của bố.
B. do sự rối loạn phân bào II xảy ra trong giảm phân của mẹ.
C. do sự rối loạn phân bào I xảy ra trong giảm phân của bố.
D. do sự rối loạn phân bào I xảy ra trong giảm phân của mẹ.
Câu 60 (NC): Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của
1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 50 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện
khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Trong các giao tử
được sinh ra, lấy ngẫu nhiên 1 giao tử, xác suất thu được loại giao tử có 7 NST là
A. 5%. B. 0,5%. C. 2,5%. D. 8%.
Câu 61 (NC): Một loài thực vật có bộ NST 2n = 6. Trên mỗi cặp NST, xét một gen có hai alen. Do đột
biến, trong loài đã xuất hiện ba dạng thể ba tương ứng với các cặp NST. Theo lý thuyết, các thể ba này có
bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 64. B. 36. C. 144. D. 108.
Câu 62 (NC): Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen
có hai alen. Nếu đột biến lệch bội xảy ra, tính theo lí thuyết, các thể một thuộc loài này có tối đa bao
nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 5832. B. 192. C. 24576. D. 2916.
Câu 63 (NC): Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm trên đoạn không chứa tâm động
của một nhiễm sắc thể. Từ đầu mút nhiễm sắc thể, các gen này sắp xếp theo thứ tự: M, N, P, Q, S, T. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen M sẽ làm thay đổi trình tự côđon của các phân tử mARN được
phiên mã từ các gen N, P, Q, S và T.
II. Nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen N chuyển vào vị trí giữa gen S và gen T
thì có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen N.
III. Nếu xảy ra đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể chứa gen N và gen P thì có thể tạo điều kiện cho đột biến
gen, tạo nên các gen mới.
IV. Nếu xảy ra đột biến điểm ở gen S thì luôn làm thay đổi thành phần các loại nuclêôtit của gen này.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 64 (NC): Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen: A, a; B, b; D, d; E, e. Bốn cặp gen
này nằm trên 4 cặp NST, mỗi cặp gen qui định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột
biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST đang xét, các thể ba đều có khả
năng sống sót và không phát sinh các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, trong loài này, các thể ba mang
kiểu hình của alen lặn a và kiểu hình của 3 loại alen trội B, D, E có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 48. B. 44. C. 64. D. 36.
Câu 65 (NC): Một loài thực vật, tiến hành phép lai P: AAbb × aaBB, thu được các hợp tử lưỡng bội. Xử
lí các hợp tử này bằng cônsixin để tạo các hợp tử tứ bội. Biết rằng hiệu quả gây tứ bội là 36%; các hợp tử

Trang 14
Trường THPT Nguyễn Khuyến TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 12 - NH 2021-2022

đều phát triển thành các cây F1; các cây F1 đều giảm phân tạo giao tử, các cây tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng
bội. Theo lí thuyết, giao tử có 2 alen trội của F1 chiếm tỉ lệ
A. 32%. B. 22%. C. 40%. D. 34%.
Câu 66 (NC): Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, gen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại
giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, phép lai nào cho đời con có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 9:3:3:1?
A. AAaaBBbb × AAaaBBbb. B. AAaaBBBb × Aaaabbbb.
C. AAaabbbb × AAAaBBbb. D. AaaaBbbb × AaaaBbbb.
Câu 67 (NC): Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; Gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa
đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F1. Sử dụng cônsesin tác động lên hợp
tử F1 để gây đột biến tứ bội hoá. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến
này giao phấn với cây tứ bội thân thấp, hoa trắng. Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử
lưỡng bội. Theo lí thuyết, ở đời con loại kiểu gen AAaaBBbb có tỉ lệ
A. 1/36. B. 4/9. C. 100%. D. 17/18.
Câu 68 (NC): Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp.
Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình
thường. Thực hiện phép lai P: AAaa × Aaaa, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với cây tứ bội aaaa,
thu được Fa. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình
A. 2 cây thân cao: 1 cây thân thấp. B. 5 cây thân cao: 1 cây thân thấp.
C. 8 cây thân cao: 1 cây thân thấp. D. 23 cây thân cao: 13 cây thân thấp.
Câu 69(NC): Một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể 2n = 16, mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 1 cặp gen có 2 alen.
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn; trong loài có các đột biến thể một. Theo
lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quần thể có tối đa 8 loại kiểu gen quy định kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng.
B. Quần thể có tối đa 136 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.
C. Quần thể có tối đa 640 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả tính trạng.
D. Thể đột biến có tối đa 128 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng.
Câu 70 (NC): Một loài thực vật có bộ NST 2n = 6. Xét 3 cặp gen (A, a; B, b và D, d) phân li độc lập. Cho
các phát biểu sau:
I. Các thể lưỡng bội của loài này có thể có tối đa 27 loại kiểu gen.
II. Các thể ba của loài này có thể có các kiểu gen: AaaBbDd, AABBbDd, aaBBDdd.
III. Các thể tam bội phát sinh từ loài này có tối đa 125 loại kiểu gen.
IV. Các thể một của loài này có tối đa 108 loại kiểu gen.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu trên?
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

HẾT.

Trang 15

You might also like