You are on page 1of 22

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023 - LẦN I

ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM 2022 - 2023


(Đề thi có 05 trang) MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề: 304
Họ, tên thí sinh:………………………………………………………………………………
Số báo danh:………………………………………………………………………………...
MỤC TIÊU
✓ Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm: phần kiến thức thuộc chương trình Sinh học 12. Phần kĩ năng bao gồm
các dạng bài tập lý thuyết, bài tập biện luận, tính toán và xử lí số liệu.
✓ Giúp HS xác định được các phần kiến thức trọng tâm để ôn luyện kĩ càng, từ đó có sự chuẩn bị tốt nhất
cho kì thi tốt nghiệp THPT chính thức sắp tới.
✓ Kiến thức ở dạng hệ thống, tổng hợp giúp HS xác định được một cách rõ ràng bản thân còn yếu phần
nào, từ đó có kế hoạch cải thiện, nâng cao những phần còn yếu.

Câu 1: Phát biểu nào dưới đây đúng, khi nói về đột biến gen?
A. Cơ thể mang đột biến gen sẽ luôn biểu hiện thành thể đột biến.
B. Đột biến mất một cặp nuclêôtit làm thay đổi số lượng nhóm gen liên kết của loài.
C. Đột biến gen có thể phát sinh trong điều kiện không có tác nhân gây đột biến.
D. Đột biến gen chỉ xảy ra ở các gen nằm trong tế bào sinh dưỡng.
Câu 2: Cơ quan nào của cây lúa chuyên hóa với chức năng thoát hơi nước?
A. Rễ. B. Thân. C. Lá. D. Hoa.
Câu 3: Một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Số nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng
của thể tam bội phát sinh từ loài này là bao nhiêu?
A. 17. B. 27. C. 36. D. 19.
Câu 4: Phân tử nào sau đây làm khuôn cho quá trình dịch mã?
A. ADN. B. tARN. C. mARN. D. rARN.
Câu 5: Nếu cá thể có kiểu gen Ab/aB giảm phân bình thường cho giao tử AB chiếm tỉ lệ 20% thì khoảng
cách giữa gen A và gen B trên bản đồ di truyền là bao nhiêu cM?
A. 15cM. B. 30cM. C. 20cM. D. 40cM.
Câu 6: Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền theo định luật Hacđi-Vanbec?
A. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa. B. 0,36 AA: 0,16 Aa: 0,48aa.
C. 0,49 AA: 0,09 Aa: 0,42 aa. D. 0,16 AA: 0,36 Aa: 0,48 aa.
Câu 7: Bệnh hay hội chứng bệnh nào có thể được phát hiện sớm bằng phương pháp làm tiêu bản tế bào và
phân tích nhiễm sắc thể?
A. Hội chứng Đao. B. Hồng cầu hình liềm. C. Bạch tạng. D. Mù màu.
Câu 8: Trong thí nghiệm về hô hấp thực vật, chất khí nào sinh ra trong hô hấp đã làm đục nước vôi trong?
A. NH3. B. O2. C. CO2. D. CO.
Câu 9: Sinh vật nào sau đây có cặp nhiễm sắc thể ở giới cái là XX, ở giới đực là XY?
A. Châu chấu. B. Tằm. C. Gà. D. Tinh tinh.
Câu 10: Phương pháp nào giúp tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt, giúp vận chuyển quả đi
xa hoặc bảo quản lâu mà không bị hỏng?
A. Lai hữu tính. B. Công nghệ gen. C. Nuôi cấy hạt phấn. D. Lai tế bào sinh dưỡng.
Câu 11: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thể đồng hợp trội?
A. Aabb . B. AABb . C. AB/AB. D. AB/ab.
Câu 12: Bệnh động kinh ở người do một gen trong ti thể quy định. Một cặp vợ chồng sinh được 1 một người
con bị bệnh. Theo lí thuyết, người con mắc bệnh này đã được di truyền gen gây bệnh từ ai trong gia đình?
A. Ông ngoại. B. Bà nội. C. Bố. D. Mẹ.
Câu 13: Trong hệ tuần hoàn của lớp thú, ở loại mạch nào có tổng tiết diện mạch lớn nhất?
A. Động mạch chủ. B. Động mạch phổi. C. Tĩnh mạch. D. Mao mạch.
Câu 14: Từ một phôi cừu có kiểu gen DdEE, bằng phương pháp cấy truyền phôi người ta chuyển phôi cho
những cừu mẹ có kiểu gen DdEe mang thai. Các cừu con sinh ra có kiểu gen như thế nào?
A. DDEe. B. ddee. C. DdEe. D. DdEE.
Câu 15: Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín?
A. Châu chấu. B. Mèo. C. Thủy tức. D. Tôm.
Câu 16: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào được ứng dụng để loại bỏ những gen xấu ra khỏi hệ gen?
A. Đảo đoạn. B. Lặp đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Mất đoạn.
Câu 17: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau
đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 quả đỏ : 1 quả vàng?
A. Aa × Aa. B. AA × Aa. C. Aa × aa. D. AA × aa.
Câu 18: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra hoán

vị gen và đột biến. Theo lí thuyết, phép lai tạo ra bao nhiêu loại kiểu hình ở F1?

A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 19: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào làm thay đổi nhóm gen liên kết trên một nhiễm sắc thể?
A. Đảo đoạn. B. Chuyển đoạn. C. Lặp đoạn. D. Mất đoạn.
Câu 20: Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen: 0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa. Theo lí thuyết, tần số
alen A của quần thể này là bao nhiêu?
A. 0,8. B. 0,6. C. 0,2. D. 0,4.3
Câu 21: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng; alen B quy định thân cao, alen b
quy định thân thấp. Kiểu gen nào không có ở những cây đậu hoa đỏ, thân cao?
A. AaBb. B. Aabb. C. AaBB. D. AABb.
Câu 22: Cây lai được tạo ra bằng phương pháp lai tế bào sinh dưỡng của khoai tây (2n = 48) với tế bào sinh
dưỡng của cà chua (2n = 24) có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào là bao nhiêu?
A. 36. B. 60. C. 72. D. 48.
Câu 23: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn, chất cảm ứng lactôzơ làm bất hoạt loại
prôtêin nào?
A. Prôtêin ức chế. B. Prôtêin Lac Y. C. Prôtêin Lac A. D. Prôtêin Lac Z.
Câu 24: Cơ thể có kiểu gen nào khi giảm phân bình thường không tạo ra giao tử ab?
A. AaBb. B. AABb. C. aabb. D. Aabb.
Câu 25: Một gen có chiều dài 4080Å và có tổng số 3120 liên kết hiđrô. Gen bị đột biến điểm làm giảm 3 liên
kết hiđrô. Theo lí thuyết, số nuclêôtit loại T của gen đột biến là bao nhiêu?
A. 719. B. 480. C. 479. D. 720.
Câu 26: Một đoạn pôlipeptit có trình tự các axit amin: Met – Val – Ser – Pro – Thr –.... Bảng sau cho biết
các anticôđon của các tARN vận chuyển axit amin trong đoạn pôlipeptit đã cho:
Axit amin Met Val Thr Pro Ser
Anticôđon của tARN tương ứng 3’UAX5’ 3’XAA5’ 3’UGX5’ 3’GGA5’ 3’AGG5’
Đoạn mạch bổ sung của gen mã hóa đoạn pôlipeptit có trình tự nuclêôtit như thế nào?
A. 5’…ATG GTX TXX XXT AXX …3’. B. 5’…ATG GTA TXX XXT AGX …3’.
C. 5’…ATG GTT TGG XXA AGX …3’. D. 5’…ATG GTT TXX XXT AXG …3’.
Câu 27: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 100% cây hoa đỏ. Sau 3 thế hệ, cây hoa trắng trong quần thể chiếm 26,25%.
Theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của P như thế nào?
A. 0,7AA: 0,3Aa. B. 0,4AA: 0,6Aa. C. 100%Aa. D. 0,5AA: 0,5Aa.
Câu 28: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, alen a quy định hạt xanh; alen B quy định vỏ trơn, alen b
quy định vỏ nhăn; các cặp gen phân li độc lập. Tiến hành phép lai giữa 2 cây đậu (P), thu được F 1 có tỉ lệ
kiểu hình 3 hạt vàng, vỏ trơn : 3 hạt vàng vỏ nhăn : 1 hạt xanh, vỏ trơn : 1 hạt xanh, vỏ nhăn. Kiểu gen của P
như thế nào?
A. AaBb × Aabb. B. AaBb × AaBb. C. aaBb × Aabb. D. AaBb × aaBb.
Câu 29: Ở bí ngô, khi cho hai cây bí quả tròn (P) giao phấn với nhau thu được F 1 gồm 100% bí quả dẹt, cho
F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm có 278 cây bí quả dẹt, 185 cây bí quả tròn và 31 cây bí quả dài. Tiếp tục cho
các cây bí quả dẹt ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F 3. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, các cây bí quả dài ở F3 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 1/81. B. 1/36. C. 1/16. D. 1/32.
Câu 30: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen là

10%. Cho phép lai (P): , tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen ở đời con là bao nhiêu?

A. 40%. B. 45%. C. 5%. D. 10%.


Câu 31: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn,
alen b quy định quả bầu dục. Tiến hành phép lai giữa 2 cây đều thân cao, quả tròn (P) thu được ở F 1 có 4 kiểu
gen và 50% số cây có kiểu hình giống P. Theo lí thuyết, phát biểu nào dưới đây đúng về F1?
A. F1 có 2 kiểu gen quy định thân cao, quả tròn. B. F1 có 25% thân thấp, quả bầu dục.
C. F1 có 2 kiểu gen đồng hợp. D. F1 có 4 loại kiểu hình.
Câu 32: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu
nào dưới đây sai?
A. Trong phiên mã, cả hai mạch của gen đều có thể dùng làm khuôn để tổng hợp mARN.
B. Trong dịch mã, có thể có nhiều ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN.
C. Trong dịch mã, mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi pôlipeptit giống nhau.
D. Trong phiên mã, enzim ARN pôlimeraza trượt dọc trên mạch gốc có chiều 3’→5’.
Câu 33: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B hoa quy định hoa
màu đỏ, alen b quy định hoa màu trắng; alen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Các cặp gen nằm
trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Tiến hành phép lai (P): AaBbdd × AaBbDd. Tính theo lí
thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả tròn ở F1 là bao nhiêu?
A. 6/32. B. 3/32. C. 12/32. D. 9/32.
Câu 34: Ở một loài thực vật, cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây
quả dài, hoa đỏ. Biết rằng cặp gen Dd quy định tính trạng màu hoa và không xảy ra đột biến, không có hoán
vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây P có thể có kiểu gen là .

II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 20%.
III. Cho 1 cây quả tròn, hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có thể có 50% số cây quả tròn, hoa đỏ.
IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 35: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy
định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với

alen d quy định mắt trắng. Cho phép lai (P): , ở F1 có ruồi thân đen, cánh cụt, mắt trắng

chiếm tỉ lệ 1%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở ruồi cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số là 40%.
II. F1 có tối đa 16 loại kiểu gen.
III. Trong số ruồi cái F1, ruồi cái có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ là 20%.
IV. Trong số ruồi đực F1, ruồi đực có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 50%.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 36: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen (Aa và Bb) quy định. Tính trạng hình
dạng quả do cặp Dd quy định. Các gen quy định các tính trạng nằm trên NST thường, mọi diễn biến trong
giảm phân giống nhau ở hai giới và không có đột biến xảy ra. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều có kiểu hình
hoa đỏ, quả tròn, đời con (F1) thu được tỷ lệ: 44,25% hoa đỏ, quả tròn : 12% hoa đỏ, quả bầu dục : 26,75%
hoa hồng, quả tròn : 10,75% hoa hồng, quả bầu dục : 4% hoa trắng, quả tròn : 2,25% hoa trắng, quả bầu dục.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng về phép lai này?
I. F1 có tất cả 30 kiểu gen khác nhau về 2 tính trạng nói trên.
II. Hai cây của P có kiểu gen giống nhau.
III. Hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số 40%.
IV. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 2,25%.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 37: Cho phép lai ♂Aabb × ♀AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, một số tế bào có
cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; các
tế bào khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể cái, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Các loại giao tử
thụ tinh với xác suất như nhau, đời con sinh ra đều có sức sống như nhau. Theo lí thuyết, thể một ở đời con
có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 8. B. 6. C. 2. D. 4.
Câu 38: Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của
quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2 AABb : 0,4 AaBb : 0,2 Aabb : 0,2 aabb. Cho rằng quần thể không
chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ.
III. Ở F1, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm 40%.
IV. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm 9%.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 39: Hình vẽ bên dưới mô tả bệnh hồng cầu hình liềm ở người.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng, về bệnh hồng cầu hình liềm?
I. Bệnh hồng cầu hình liềm phát sinh do đột biến thay thế cặp T – A bằng cặp A – T.
II. Chuỗi pôlipeptit đột biến đã bị thay đổi ở một axit amin ở vị trí axit amin thứ 6.
III. Có thể phát hiện sớm bệnh hồng cầu hình liềm dựa vào phân tích nhiễm sắc thể.
IV. Người bị bệnh có nhiều biểu hiện như thể lực giảm, suy tim, suy thận, viêm phổi.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 40: Quan sát hình vẽ sau:

Phát biểu nào dưới đây sai về quy trình công nghệ được mô tả trong hình vẽ trên?
A. Các cây I và cây II vẫn giữ nguyên được các đặc tính của cây mẹ ban đầu.
B. Các cây I và cây II có tối đa 4 loại kiểu gen khác nhau.
C. Cây I và cây II có thể có cùng kiểu gen aaBB.
D. Các cây con thu được đều là những dòng lưỡng bội thuần chủng.
----HẾT----
7
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1.C 2.C 3.B 4.C 5.D 6.A 7.A 8.C 9.D 10.B
11.C 12.D 13.D 14.D 15.B 16.D 17.C 18.A 19.B 20.C
21.B 22.C 23.A 24.B 25.B 26.D 27.B 28.A 29.A 30.C
31.A 32.A 33.B 34.A 35.D 36.D 37.D 38.C 39.D 40.A

Câu 1 (NB):
Phương pháp:
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
Đột biến điểm là loại đột biến chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit
Đột biến gen tạo ra các alen mới nhưng không tạo ra gen mới.
Thể đột biến là các cá thể mang đột biến đã được biểu hiện ra kiểu hình.
Nguyên nhân gây đột biến gen:
+ Bên ngoài: Tác nhân vật lí, hóa học,...
+ Bên trong: Do kết cặp sai trong nhân đôi ADN
Cách giải:
A sai, cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình mới được coi là thể đột biến.
B sai, đột biến mất một cặp nuclêôtit chỉ làm thay đổi cấu trúc của gen, không làm thay đổi số lượng gen trên
NST.
C đúng.
D sai, đột biến gen xảy ra ở các gen nằm trong tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
Chọn C.
Câu 2 (NB):
Phương pháp:
Dựa vào vai trò của các cơ quan của thực vật.
Cách giải:
Ở lúa, lá là cơ quan chuyên hóa với chức năng thoát hơi nước.
Chọn C.
Câu 3 (NB):
Phương pháp:
Tam bội có bộ NST: 3n.
Cách giải:
2n = 18 → 3n = 27.
Chọn B.8
Câu 4 (NB):
Phương pháp:
Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN.
Có 3 loại ARN
+ mARN – ARN thông tin, làm khuôn cho quá trình dịch mã.
+ tARN – ARN vận chuyển: mang bộ ba đối mã vận chuyển axit amin tới riboxom để tổng hợp chuỗi
polipeptit.
+ rARN – ARN riboxom: Kết hợp với prôtêin để tạo nên ribôxôm. Riboxom thực hiện dịch mã để tổng hợp
protein.
Cách giải:
mARN làm khuôn cho quá trình dịch mã.
Chọn C.
Câu 5 (NB):
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số HVG.

Một cơ thể có kiểu gen giảm phân:

+ Không có HVG tạo 2 loại giao tử liên kết: AB, ab.


+ Có HVG với tần số f tạo 4 loại giao tử:

GT liên kết: ; GT hoán vị:

Bước 2: Tính khoảng cách giữa các gen.


Tần số HVG tỷ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen và ≤50%.
Khoảng cách giữa các gen bằng tần số HVG (đơn vị cM)
Cách giải:
AB = 20% là giao tử hoán vị → f = 40%.
Khoảng cách giữa gen A và gen B trên bản đồ di truyền là 40 cM.
Chọn D.

Câu 6 (NB):
Phương pháp:
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: (Biến đổi từ công thức: p2AA + 2pqAa +q2aa =1)

Cách giải:
Quần thể đạt cân bằng di truyền là 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.
Chọn A.9
Câu 7 (NB):
Phương pháp:
Bệnh, hội chứng do đột biến nhiễm sắc thể có thể phát hiện sớm bằng phương pháp làm tiêu bản tế bào và
phân tích nhiễm sắc thể.
Cách giải:
A: Hội chứng Đao – 3 NST số 21 → có thể phát hiện sớm bằng phương pháp làm tiêu bản tế bào và phân
tích nhiễm sắc thể.
B,C,D là bệnh do đột biến gen.
Chọn A.
Câu 8 (NB):
Phương pháp:
Hô hấp là quá trình oxi hóa sinh học nguyên liệu hô hấp đến sản phẩm cuối cùng là CO 2, H2O, một phần
năng lượng được tích lũy trong ATP
Phương trình tổng quát của hô hấp: C6H12O6 + 6O2 → 6 CO2 + 6H2O+ATP + nhiệt.
Cách giải:
Quá trình hô hấp tạo ra khí CO2 sẽ làm đục nước vôi trong theo phương trình:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓+ H2O.
Chọn C.
Câu 9 (NB):
Phương pháp:
Bộ NST giới tính ở động vật:
Người, ruồi giấm, thú: XX – con cái; XY – con đực.
Châu chấu, rệp cây: XX – con cái; XO – con đực.
Chim, bướm, bò sát, cá, ếch nhái: XY – con cái; XX – con đực.
Cách giải:
Ở tinh tinh, cặp nhiễm sắc thể ở giới cái là XX, ở giới đực là XY.
Chọn D.0
Câu 10 (NB):
Phương pháp:
Thành tựu

Chọn lọc nguồn biến Chọn lọc, lai tạo các giồng lúa, cây trồng, vật nuôi.
dị tổ hợp Tạo giống có ưu thế lai cao
Dâu tằm tam bội, tứ bội, dưa hấu không hạt,..
Gây đột biến
Tạo ra giống lúa, đậu tương, các chủng VSV có đặc điểm quý.
Lai sinh dưỡng: Cây pomato
Nhân nhanh các giống cây trồng.
Công nghệ tế bào
Nhân bản vô tính: Cừu Đôly
Cấy truyền phôi: Tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau
Tạo cừu sản xuất sữa có protein của người
Chuột nhắt mang gen chuột cống, cây bông mang hoạt gen gen chống sâu bệnh,
Công nghệ gen
giống lúa gạo vàng,..cà chua chín muộn
Vi khuẩn sản xuất hooc môn của người,...

Cách giải:
Công nghệ gen giúp tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt, giúp vận chuyển quả đi xa hoặc
bảo quản lâu mà không bị hỏng.
Chọn B.
Câu 11 (NB):
Phương pháp:
Kiểu gen đồng hợp trội chỉ gồm toàn alen trội.
Cách giải:
Cơ thể có kiểu gen AB/AB là thể đồng hợp trội.
Chọn C.
Câu 12 (NB):
Phương pháp:
Gen ngoài nhân
+ Nằm trong ti thể, lạp thể
+ Dạng mạch vòng, có nhiều bản sao, không phân mảnh
+ Di truyền theo dòng mẹ
Nhận biết di truyền ngoài nhân:
+ Kết quả lai thuận, nghịch khác nhau.
+ Đời con có kiểu hình giống nhau và giống kiểu hình mẹ.
Gen ngoài nhân ở ĐV (trong ti thể) ở thực vật (trong ti thể, lạp thể).
Cách giải:
Người con mắc bệnh này đã được di truyền gen gây bệnh từ mẹ vì bệnh này do gen ngoài nhân quy định.
Chọn D.
Câu 13 (NB):
Phương pháp:
Động mạch Mao mạch Tĩnh mạch
Huyết áp Giảm dần: động mạch → mao mạch → tĩnh mạch
Tổng tiết diện Nhỏ nhất Lớn nhất
Vận tốc máu Lớn nhất Nhỏ nhất
Cách giải:
Trong hệ tuần hoàn của lớp thú, mao mạch có tổng tiết diện mạch lớn nhất.
Chọn D.
Câu 14 (NB):
Phương pháp:
Cấy truyền phôi tạo ra các cơ thể có kiểu gen giống phôi ban đầu.
Cách giải:
Phôi ban đầu có kiểu gen DdEE → Các cừu con sinh ra có kiểu gen DdEE.
Chọn D.
Câu 15 (NB):
Phương pháp:
Phân loại hệ tuần hoàn (HTH)
HTH hở: Thân mềm, chân khớp
HTH kín:
+ HTH đơn: Mực ống, bạch tuộc, giun đốt, cá
+ HTH kép: Lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
Cách giải:
Mèo có hệ tuần hoàn kín.
Thủy tức chưa có hệ tuần hoàn.
Tôm và châu chấu có hệ tuần hoàn hở.
Chọn B.
Câu 16 (NB):
Phương pháp:
Cách giải:
Dạng đột biến mất đoạn được ứng dụng để loại bỏ những gen xấu ra khỏi hệ gen.
Chọn D.
Câu 17 (NB):
Phương pháp:
Viết sơ đồ lai.
Cách giải:
Phép lai Aa × aa → 1Aa:1aa → tỉ lệ kiểu hình là 1 quả đỏ : 1 quả vàng.
Chọn C.
Câu 18 (TH):
Phương pháp:
Viết sơ đồ lai.
Cách giải:

có 4 loại kiểu hình.

Chọn A.
Câu 19 (NB):
Phương pháp:
Các gen trên cùng một NST thì di truyền cùng nhau→ tạo thành một nhóm gen liên kết.
Mất đoạn: Mất đi 1 đoạn NST, mất đoạn thường gây chết hay giảm sức sống.
Lặp đoạn: Là 1 đoạn NST có thể lặp lại 1 hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên đó.
Đảo đoạn: Là 1 đoạn NST đứt ra rồi đảo ngược 180° và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên đó.
Đảo đoạn có thể chứa hoặc không chứa tâm động.
Chuyển đoạn: Là sự trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng, hoặc chuyển đoạn trên 1 NST, một số
gen trong nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
13
Cách giải:
Đột biến chuyển đoạn gây trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng, hoặc chuyển đoạn trên 1 NST, một
số gen trong nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
Chọn B.
Câu 20 (TH):
Phương pháp:
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa

Tần số alen .

Cách giải:
P: 0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa

Tần số alen: .

Chọn C.
Câu 21 (NB):
Phương pháp:
Dựa vào quy ước gen để xác định kiểu gen của kiểu hình cho trước.
Cách giải:
Alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng; alen B quy định thân cao, alen b quy định thân thấp.
Những cây đậu hoa đỏ, thân cao phải mang cả alen A, B.
Kiểu gen Aabb không quy định kiểu hoa đỏ, thân cao.
Chọn B.
Câu 22 (TH):
Phương pháp:
Lai tế bào tạo ra tế bào lai mang bộ NST của 2 tế bào đem lai.
Cách giải:
Khoai tây (2n = 48) × cà chua (2n = 24) → tế bào lai có 48 + 24 = 72 NST.
Chọn C.
Câu 23 (NB):
Phương pháp:
Môi trường không có lactose Môi trường có lactose
- Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế - Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế
- Lactose làm bất hoạt protein ức chế
- Protein ức chế liên kết vào vùng O để ngăn - ARN polimeraza thực hiện phiên mã các gen
cản phiên mã cấu trúc
Cách giải:
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn, chất cảm ứng lactôzơ làm bất hoạt loại prôtêin
ức chế.
Chọn A.
Câu 24 (NB):
Phương pháp:
Để tạo ra giao tử ab thì kiểu gen đó phải mang alen a và b.
Cách giải:
Kiểu gen AABb giảm phân bình thường không thể tạo giao tử ab.
Chọn B.
Câu 25 (VD):
Phương pháp:
Bước 1: Tính số nucleotit của đoạn ADN dựa vào công thức liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit

Bước 2: Tính số nucleotit các loại của đoạn ADN:

Bước 3: Xác định dạng đột biến


Đột biển điểm là loại đột biến chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit.
Dạng ĐB Thay thế 1 cặp Thêm 1 cặp Mất 1
Chiều dài Không đổi Tăng 3,4 Å Giảm 3,4 Å
N N N+2 N-2

Giảm 1 cặp A-T


Tăng 1 cặp A-T
→ giảm 2 LK.
→ tăng 2 LK.
Số LK hidro → Không đổi Giảm 1 cặp G-X
Tăng 1 cặp G-X
A - T → G - X → Tăng 1 → giảm 3 LK.
→ tăng 3 LK.
G - X → A - T → Giảm 1
Bước 4: Tính số T của gen sau đột biến.
Cách giải:

Tổng số nucleotit của gen trước đột biến là: nucleotit.


Ta có H = 3120 liên kết.

Đột biến điểm làm giảm 3 liên kết hiđrô → là dạng đột biến mất 1 cặp G – X.
Số nucleotit loại T của gen đột biến là 480.
Chọn B.5
Câu 26 (TH):
Phương pháp:
Bước 1: Tìm trình tự codon trên mARN.
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã: A-U; U-A; G-X; X-G.
Bước 2: Tìm trình tự mạch bổ sung của gen mã hóa đoạn pôlipeptit.
Thay U = T.
Cách giải:
Axit amin Met Val Thr Pro Ser
Anticôđon của tARN tương ứng 3’UAX5’ 3’XAA5’ 3’UGX5’ 3’GGA5’ 3’AGG5’
Codon 5’AUG3’ 5’GUU3’ 5’AXG3’ 5’XXU3’ 5’UXX3’
Trình tự các axit amin : Met – Val – Ser – Pro – Thr –....
Trình tự codon trên mARN: 5’AUG-GUU-UXX-XXU- AXG3’.
Đoạn mạch mạch bổ sung của gen mã hóa đoạn pôlipeptit có trình tự nuclêôtit: 5’ATG-GTT-TXX XXT-
AXG3’.
Chọn D.

Câu 27 (TH):
Phương pháp:
P: 100%Aa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen

Cách giải:
Giả sử cấu trúc di truyền ở P là: xAA:yAa.
Sau 3 thế hệ, yAa tạo ra tỉ lệ cây hoa trắng:

Chọn B.
Câu 28 (TH):
Phương pháp:
Xét tỉ lệ kiểu hình của từng tính trạng ở F1 để tìm kiểu gen của P.
Cách giải:
Xét tính trạng màu hạt: 3 hạt vàng : 1 hạt xanh → Aa × Aa.
Xét tính trạng vỏ hạt: 1 vỏ trơn : 1 vỏ nhăn →Bb × bb.
Kiểu gen của P: AaBb × Aabb.
Chọn A.
Câu 29 (TH):
Phương pháp:
Bước 1: Dựa vào tỉ lệ kiểu hình ở F2 → quy luật di truyền → quy ước gen.
Bước 2: Viết phép lai F1 ngẫu phối → tỉ lệ kiểu gen cây quả dẹt ở F2 → tỉ lệ giao tử.
Bước 3: Tính tỉ lệ aabb ở F3.
Cách giải:
Tỉ lệ kiểu hình ở F2: 9 cây bí quả dẹt: 6 cây bí quả tròn : 1 cây bí quả dài → Tính trạng do 2 gen không alen
tương tác bổ sung.
A-B- quả dẹt; A-bb/aaB-: quả tròn, aabb: quả dài.
F1 dị hợp 2 cặp gen: AaBb × AaBb → quả dẹt F2: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) giao phấn ngẫu nhiên.

Tỉ lệ giao tử: (2A:1a)(2B:1b) → Tỉ lệ quả dài ở F3: .

Chọn A.
Câu 30 (TH):
Phương pháp:

Một cơ thể có kiểu gen giảm phân:

+ Có HVG với tần số f tạo 4 loại giao tử:

GT liên kết: GT hoán vị: .

Cách giải:

Phép lai (P):

Chọn C.
Câu 31 (VD):
Phương pháp:
Dựa vào số kiểu gen, kiểu hình của F1 biện luận kiểu gen của P.
Viết phép lai P → Xét các phát biểu.
Cách giải:
F1 có 4 kiểu gen → mỗi bên P cho 2 loại giao tử.
F1 có 50% số cây có kiểu hình giống P → 2 cây P không thuần chủng.

Phép lai phù hợp là:

Xét các phát biểu:


A đúng, F1 có 2 kiểu gen quy định thân cao, quả tròn: AB/Ab và AB/aB.
B sai, không có cây thân thấp, quả bầu dục.
C sai, không có kiểu gen đồng hợp.
D sai, có 3 loại kiểu hình.
Chọn A.17
Câu 32 (TH):
Phương pháp:
Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN từ mạch gốc của gen trên ADN.
Dịch mã là quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit, sử dụng mạch mARN làm khuôn.
Trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động được gọi là pôliribôxôm. Như vậy, mỗi
một phân tử mARN có thể tổng hợp được từ 1 đến nhiều chuỗi pôlipeptit cùng loại rồi tự hủy.

Cách giải:
A sai, chỉ có mạch mã gốc của gen được dùng làm khuôn tổng hợp mARN.
B đúng. Có nhiều ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN tạo thành polixom.
C đúng, có nhiều ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN tạo thành polixom tổng hợp các chuỗi polipeptit
giống nhau.
D đúng.
Chọn A.
Câu 33 (VD):
Phương pháp:
Tách từng cặp gen, tính tỉ lệ của từng tính trạng sau đó nhân lại.
Cách giải:
(P): AaBbdd × AaBbDd → tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả tròn ở F1 là:

Chọn B.
Câu 34 (VDC):
Phương pháp:
Biện luận kiểu gen của P
+ Xét tỉ lệ kiểu hình từng tính trạng, kiểu hình chung của các tính trạng để xem có sự liên kết gen hay không
+ Nếu có thì giả sử 2 cặp bất kì
→ Viết kiểu gen của P18
Cách giải:
- Cây quả dẹt, hoa đỏ tự thụ phấn →có quả dài; có hoa trắng →cây quả dẹt, hoa đỏ P dị hợp về 3 cặp gen:
Aa,Bb, Dd.
Quy ước: A-B- dẹt; A-bb/aaB-: tròn; aabb: dài.
D- đỏ; d – trắng.
Nếu các gen PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình phải là (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định hình dạng và
gen quy định màu sắc cùng nằm trên 1 cặp NST.
Giả sử cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST

Tỷ lệ quả dẹt hoa trắng (A-ddB-) = 3/16 → Cây dị hợp đối và liên kết hoàn

toàn.

Kiểu gen của P:

Xét các phát biểu:


I đúng.
II đúng, tỉ lệ cây quả tròn, hoa đỏ ở F1 là 5/16.

Tỉ lệ tròn đỏ thuần chủng là:

→ Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là:
III đúng, nếu lấy cây tự thụ sẽ cho 50% cây có kiểu hình quả tròn hoa đỏ.

IV đúng, cho P lai phân tích:

Chọn A.
Câu 35 (VDC):
Phương pháp:
Ở ruồi giấm đực không có HVG.
Bước 1: Tính tần số HVG
+ Từ ab/ab → ab =?
+ Tính f khi biết ab
Bước 2: Xét các phát biểu
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:

P:

I sai, ở ruồi cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số là f = 8%.


II đúng. Có 16 loại kiểu gen.
III sai, ruồi cái F1 luôn có kiểu gen dị hợp.

IV sai, ruồi đực có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ: trong số ruồi đực, kiểu hình thân

xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 1/50 = 0,02.


Chọn D.
Câu 36 (VDC):
Phương pháp:
Bước 1: Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của các tính trạng → quy luật di truyền.
Bước 2: Quy ước gen, tìm kiểu gen của P
Sử dụng công thức
+ P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
+ Tính ab/ab → ab = ?
+ Tính f khi biết ab
Bước 3: Xét các phát biểu
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Xét tỷ lệ kiểu hình các tính trạng:
+ đỏ/hồng/trắng = 9:6:1 → tương tác bổ sung
+ tròn/bầu dục = 3/1
→P dị hợp 3 cặp gen,
Nếu các gen PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài → cặp gen Dd nằm trên cùng 1
NST với cặp Bb hoặc Aa
Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Ta có tỷ lệ kiểu hình đỏ-tròn: A-B-D-= 0,4425 →A-D-=0,59 →aadd=0,09 →ab=0,3 là giao tử liên kết.

P:

Xét các phát biểu:


I đúng, số kiểu gen tối đa là: 10 × 3 =30.
II đúng20
III đúng

IV sai, tỷ lệ

Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là

Chọn D.
Câu 37 (VD):
Phương pháp:
Xét từng cặp gen, tìm kiểu gen thể một (2n – 1).
Cách giải:
Phép lai AaBb × AaBb
Xét cặp Aa
Con đực cho 4 loại giao tử: A, aAa, O
Con cái cho 2 loại giao tử A, a
Vậy số kiểu gen bình thường là: 3 và kiểu gen đột biến về cặp này là: 4: AAa, Aaa, A,a.
Xét cặp Bb cả 2 bên bố mẹ giảm phân bình thường →Bb × bb → 2 kiểu gen.
→ Kiểu gen thể một: ABb; Abb, aBb, abb.
Số kiểu gen thể một tối đa là: 2 × 2 = 4.
Chọn D.
Câu 38 (VDC):
Phương pháp:
Cách giải:
I đúng, vì có kiểu gen AaBb tự thụ phấn tạo ra tất cả các kiểu gen (9).
II đúng vì quần thể tự thụ có tần số kiểu gen dị hợp giảm, đồng hợp tăng.
III đúng, ở F1 tỷ lệ dị hợp về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỷ lệ

IV sai. Tỷ lệ thân cao hoa đỏ ở là:

Tỷ lệ thân cao hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen là:

Tỷ lệ cần tính là

Chọn C.21
Câu 39 (VD):
Phương pháp:
Xác định điểm đột biến, dạng đột biến, vị trí đột biến.
Phân tích NST không thể phát hiện đột biến gen.
Cách giải:
Đột biến xảy ra: XTX → XAX → thay 1 cặp T-A bằng 1 cặp A-T, làm thay axit amin Glu → Val.
Xét các phát biểu.
I đúng.
II sai, axit amin đột biến ở vị trí axit amin số 5.
III sai, phân tích NST không thể phát hiện đột biến gen.
IV đúng, vì hồng cầu từ dạng bình thường → hình liềm gây thiếu máu → ảnh hưởng đến các cơ quan khác.
Chọn D.
Câu 40 (TH):
Phương pháp:
Quy trình trên là nuôi cấy hạt phấn chưa thụ tinh.
Lưỡng bội hóa dòng đơn bội tạo dòng lưỡng bội thuần chủng.
Cách giải:
A sai, cây I và cây II đồng hợp về tất cả các cặp gen nên có kiểu gen khác cây ban đầu → không giữ nguyên
được các đặc tính của cây mẹ ban đầu.
B đúng, vì cây AaBb giảm phân cho 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab → khi lưỡng bội hóa tạo 4 loại kiểu gen:
AABB, AAbb, aaBB, aabb.
C đúng, vì cây AaBb giảm phân cho 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab → khi lưỡng bội hóa tạo 4 loại kiểu gen:
AABB, AAbb, aaBB, aabb.
D đúng, vì có thao tác lưỡng bội hóa dòng đơn bội.
Chọn A.

You might also like