Professional Documents
Culture Documents
lông dài. Xác định kết quả về kiểu gen và kiểu hình của các phép lai sau đây:
Lời giải:
a. P : Chó lông ngắn (có 2 kiểu gen AA:Aa) × chó lông dài
TH1: P: AA × aa
GP: A a
F1: Aa
TH2: P: Aa × aa
GP: A, a a
F1: Aa : aa
AA X AA or Aax AA Aa x Aa
TH1: P: AA × AA
TH2: P: AA × Aa
GP: A A, a
F1: AA : Aa
TH3: P: Aa × Aa
GP: A,a A, a
c. P : Thân đỏ thẫm × Thân xanh lục → F1 : 50,2% đỏ thẫm ; 49,8% xanh lục
Kiểu gen của P trong các công thức lai trên như thế nào?
Lời giải:
F1 phân li với tỉ lệ 3 : 1 → di truyền theo quy luật phân li → P: có kiểu gen dị hợp
ở cả bố và mẹ.
Sơ đồ lai:
P: Aa × Aa
GP: A,a A, a
TH1: P: AA × AA
TH2: P: AA × Aa
GP: A A, a
F1: AA : Aa
(100%đỏ thẩm)
c. P : Thân đỏ thẫm × Thân xanh lục → F1 : 50,2% đỏ thẫm ; 49,8% xanh lục
F1 phân li tỉ lệ 1 : 1, có kiểu hình xanh lục có kiểu gen: aa → Nhận giao tử a từ cả cha
và mẹ → P thân đỏ sẫm có kiểu gen: Aa, P xanh lục có kiểu gen: aa.
Sơ đồ lai:
P: Aa × aa
GP: A, a a
F1: Aa : aa
Lời giải:
2 cái đều thuần chủng => F1: xám => xám trội hơn
Chỉ 1 tính trạng mà có tới 16thgt nên đây chắc chắn là tương tác gen
12
3
1
3 = aaB-
1= aabb
- F2 có tỉ lệ: 12:3:1 → Như vậy, tính trạng màu lông chịu sự chi phối của quy
luật di truyền tương tác gen, kiểu át chế gen trội.
Bài 6 trang 73 sgk Sinh học 12 nâng cao: Khi lai thuận và lai nghịch hai nòi gà
thuần chủng mào hình hạt đào với gà mào hình lá được gà F1 toàn gà mào hình hạt
đào. Cho gà F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ : 93 mào hình hạt đào, 31 mào hình
hoa hồng, 26 mào hình hạt đậu, 9 mào hình lá.
9:3:3:1 = 16 thgt = 4x4 => f1 dị hợp 2 cặp => F1 có kiểu gen AaBb
a. Hình dạng mào bị chi phối bởi kiểu tác động nào của gen?
b. Phải chọn cặp lai như thế nào để thế hệ sau sinh ra có tỉ lệ 1 mào hình hạt đào : 1
mào hình hoa hồng : 1 mào hình hạt đậu : 1 mào hình lá.
AaBb x aabb => 1:1:1:1 chỉ có 2 phép lai này mới ra 1:1:1:1
Lời giải:
a. F2 phân li tỉ lệ: 9:3:3:1 (khác quy luật của Menđen) → F1 có kiểu gen dị hợp về 2
cặp gen không alen ở cả bố và mẹ. Cặp tính trạng màu lông chịu sự chi phối của
quy luật di truyền tương tác bổ sung
- Sơ đồ lai:
F2:
AB Ab aB
Kiểu hình:
b. Để F1 có 4 kiểu tổ hợp các loại giao tử → P có thể tạo giao tử trong 2 trường hợp:
(4 × 1) và (2 × 2).
- Trường hợp 1:
P: AaBb × aabb
Kiểu hình: 1 mào hạt đào: 1 mào hoa hồng : 1 mào hạt đậu : 1 mào hình lá.
- Trường hợp 2:
P: Aabb × aaBb
Kiểu hình: 1 mào hạt đào: 1 mào hoa hồng : 1 mào hạt đậu : 1 mào hình lá.
Pause
00:00
00:05
00:30
Unmute
Bài 7 trang 73-74 sgk Sinh học 12 nâng cao: Khi lai cá vảy đỏ thuần
chủng với cá vảy trắng được F1. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 3
cá vảy đỏ : 1 cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng toàn con cái.
b. Khi thực hiện phép lai nghịch với phép lai trên thì sự phân li về kiểu gen
và kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?
Lời giải:
- Trong đó, cá vảy trắng toàn con cái. F2 phân li kiểu hình không đều ở 2 giới.
Cặp tính trạng này chịu sự chi phối của quy luật di truyền liên kết với giới tính,
trên gen X.
- Sơ đồ lai:
P: XaY × XAXA
Gp: Xa : Y XA
GF1: XA : X a XA : Y
Gp: XA : Y Xa
a. Cho nòi gà thuần chủng chân thấp (AA), lông trắng (bb) giao phối với gà
chân cao, lông đen (aaBB) được F1. Cho gà F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ
kiểu hình ở F2 như thế nào?
b. Xác định kết quả phép lai giữa gà F1 và gà chân cao, lông trắng.
Lời giải:
- Sơ đồ lai:
P: AAbb × aaBB
GP: Ab aB
F2:
AB Ab aB
BB- lông đen, Bb- lông đốm (trắng đen), bb- lông trắng
(3 A-:1aa) x ( 1BB:2Bb:1bb)
Kiểu hình: 1 chân thấp – lông đen : 1 chân thấp – lông trắng : 1 chân cao –
lông đốm : 1 chân cao – lông trắng.
Bài 9 (*) trang 74 sgk Sinh học 12 nâng cao: Ở cà chua, gen A quy định
quả đỏ, a – quả vàng; B – quả tròn, b – quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà
chua quả màu đỏ, dạng bầu dục T,l và quả màu vàng, dạng tròn L,T với
nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ dạng tròn (100 % TT) . F1 giao phấn
với nhau được F2 có 1604 cây, trong đó có 901 cây quả đỏ, tròn.
a. Màu sắc và hình dạng quả cà chua bị chi phối bởi quy luật di truyền nào?
b. Cho cây F1 lai phân tích, xác định kết quả của phép lai.
Lời giải:
a. F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn. Theo định luật của Menđen thì
F1 có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen, P thuần chủng. F1 giao phấn được
F2 có A-B- : 9/16. Tính trạng di truyền theo quy luật di truyền phân li độc
lập.
CÒN 1 TRƯỜNG HỢP CÓ HVG XẢY RA VỚI TẦN SỐ 50%
- Sơ đồ lai:
P: AAbb × aaBB
GP: Ab aB
F2:
AB Ab aB
Kiểu hình: 9 quả đỏ - tròn : 3 quả đỏ - bầu dục : 3 quả vàng – tròn : 1 vàng –
bầu dục.
F1: 100% Ab/ aB (T,T) (HVG 1bên với ts 50%) loại vì tối đa chỉ tạo ra được
8thgt
Kiểu hình: 1 quả đỏ - tròn : 1 quả đỏ - bầu dục : 1 quả vàng – tròn : 1 vàng –
bầu dục.
Lời giải:
- F1 có thân đen, cánh cụt: bv//bv ( BỐ MẸ ĐỀU PHẢI CÓ or PHẢI CHO bv) →
P đều tạo giao tử bv.
- F1 có 4 kiểu tổ hợp các loại giao tử → P đều có kiểu gen dị hợp 1 cặp gen.
Sơ đồ lai:
P: Bv//bv × bV//bv
Gp: Bv : bv bV : bv
Kiểu hình: 1 thân xám, cánh dài : 1 thân xám, cánh cụt : 1 thân đen, cánh dài : 1 thân
đen, cánh cụt.
P: (cái)BV//bv x bv//bv
G: 1/4BV:1/4bv:1/4Bv:1/4bV bv
Bài 11 trang 74 sgk Sinh học 12 nâng cao: Trên NST số II ở ruồi giấm, các gen quy
định mắt hồng và cánh vênh cách nhau 18 cM ( tần số hoán vị gen là 18%). Các tính
trạng trội tương ứng là mắt đỏ và cánh bình thường. Khi lai ruồi mắt đỏ, cánh bình
thường thuần chủng và ruồi mắt hồng, cánh vênh được ruồi F1 . Cho ruồi F1 giao phối
với nhau thì kết quả ở F2 như thế nào về kiểu gen và kiểu hình?
Lời giải:
- Các gen quy định mắt hồng và cánh vênh cách nhau 18 cm → Hai gen này xảy ra
hoán vị với tần số 18%.
- Sơ đồ lai:
P: AB//AB × ab//ab
GP: AB ab
Ab = aB = 0,09
F2:
Kiểu hình: 0,705 thân xám, cánh dài : 0,045 thân xám, cánh cụt : 0,045 thân đen,
cánh dài : 0,205 thân đen, cánh cụt.