Professional Documents
Culture Documents
Bài 1. Tiến hành lai gà trống vằn với gà mái nâu, F1 thu được toàn gà con vằn. Ngược lại
khi lai gà trống nâu với gà mái vằn gà con sinh ra có con vằn, có con nâu nhưng toàn bộ
con nâu là gà mái.
1. Đặc điểm di truyền màu lông gà?
2. Kết quả lai ở F1 và F2 trong 2 phép lai trên?
Cho biết màu lông do 1 gen quy định.
Bài giải
Lai thuận
P gà trống vằn x mái nâu
F1 100% vằn
Lai nghịch
P gà trống nâu x mái vằn
F1: có vằn, có nâu, nhưng mái 100% nâu
Nhận xét: Kết quả lai thuận, lai nghịch khác nhau
=>gen do NST giới tính quy định X, không alen tương ứng trên Y
A : vằn , a : nâu
Con mái vằn XA Y
Con mái nâu : Xa Y
Con đực vằn : XAXA, XAXa
Con đực nâu : XaXa
Sơ đồ lai
P: Gà trống vằn x gà mái nâu
P : X AX A x Xa Y
G: XA Xa , Y
F1 : XAXa , XAY
100% con vằn
Sơ đồ 2 :
P : XaXa gà trống nâu x XA Y gà mái vằn
G: Xa X A, Y
F1 : XAXa , XaY
50% gà trống vằn: 50% gà mái nâu
Bài 4. Ở người, bệnh mù màu và bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn (a và b) nằm trên
vùng không có tương đồng của NST giới tính X, cách nhau 12cM. Một cặp vợ chồng có vợ
bình thường, chồng bị bệnh máu khó đông, bố vợ bị cả 2 bệnh. Cặp vợ chồng này sinh
được một con trai bình thường, một con trai bị cả 2 bệnh, một con trai bị bệnh máu khó
đông. Người vợ đang mang thai, xác suất sinh con gái không mắc cả 2 bệnh trên là bao
nhiêu?
Bài giải
A: không mù màu, a mù màu
B: đông máu bình thường, b: máu khó đông
Cặp vợ chồng :
Chồng bị máu khó đông, có kiểu gen là
Bố vợ bị cả 2 bệnh
Người vợ bình thường sẽ có kiểu gen là
Tần số hoán vị gen f = 12%
Xác suất sinh con gái bình thường cả 2 tính trạng ( + )là
0,5 x ( 0,44 + 0,06 ) = 0.25
Bài 5. Ở một loài gà, alen A quy định lông trắng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông
đen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp, các gen
cùng nằm trên NST X và thuộc vùng không tương đồng với Y. Khi cho lai cặp bố mẹ đều có
kiểu hình lông trắng, chân cao, F1 thu được có số con lông trắng, chân thấp chiếm tỉ lệ 15%
và chúng đều là gà mái. Hãy xác định kiểu gen của gà trống ở thế hệ P trong phép lai trên.
Bài giải:
ở gà: con đực XX; con cái XY
A: trắng, a: đen
B: cao, b: thấp
Cả 2 cặp gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X vùng k tương đồng
P: trắng cao x trắng cao
F1: trắng, thấp 15% đều là gà mái XAbY= 0,5 Y x 0,3 XAb
Giao tử liên kết XAb= XaB= 0,3
Giao tử hoán vị Xab= XAB= 0,2
P: XAb XaB ( gà trống trắng, cao)
AB D d AB D
Bài 6. Ở phép lai giữa ruồi giấm X X với ruồi giấm X Y cho F1 có kiểu hình đồng
ab ab
hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
Bài giải:
ab ab
F1 đồng hợp các cặp gen lặn dd là 4,375% = 0,175 x 0,25 dd
ab ab
ab
Xét = 0,175= 0,5 ab đực x 0,35 ab cái ( vì ruồi giấm hoán vị chỉ xảy ra ở con cái)
ab
Ở ruồi giấm cái
Giao tử liên kết ab= AB= 0,35
Giao tử hoán vị aB=Ab= 0,15
Tần số hoán vị = 0,15 x 2= 30%
Bài 7. Cho rằng ở một loài động vật, lông chỉ có hai dạng là lông dài và lông ngắn, trong đó
kiểu gen AA quy định lông dài, kiểu gen aa quy định lông ngắn. Con đực thuần chủng lông
dài giao phối với con cái thuần chủng lông ngắn được F1. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với
nhau được F2 có số con lông dài chiếm 3/4 ở giới đực và 1/4 ở giới cái.
a) Giải thích kết quả phép lai.
b) Viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Bài giải
a) P thuần chủng: đực dài x cái ngắn
F1 ngẫu phối
F2 có số con lông dài chiếm 3/4 ở giới đực và 1/4 ở giới cái.
Bài 8. Ở cà chua thân cao trội so thân thấp, quả đỏ trội so quả vàng, lá đài dài trội so lá đài
ngắn.
Lai cà chua thân cao, quả đỏ, lá đài dài với cà chua thân thấp, quả vàng, lá đài ngắn được
F1 toàn thân cao, quả đỏ, lá đài dài. F1 tự thụ phấn được F2 phân li với tỉ lệ:
56,25% thân cao, quả đỏ, lá đài dài.
18,75% thân thấp, quả đỏ, lá đài dài
18,75% thân cao, quả vàng, lá đài ngắn
6,25% thân thấp, quả vàng, lá đài ngắn
(9 cao đỏ dài: 3 thấp đỏ dài: 3 cao vàng ngắn: 1 thấp vàng ngắn)
Qui luật DT chi phối các tính trạng trên? Viết SĐL từ P-F2
Bài giải
Xét riêng từng cặp tính trạng
- Tính trạng chiều cao thân: cao/ thấp= 3/1 => A cao, a thấp
- Tính trạng màu quả: đỏ/ vàng = 3/1 => B đỏ, b vàng
- Tính trạng chiều dài đài: dài/ ngắn 3/1 => D dài, d ngắn
Đời con có 16 tổ hợp = 4x4 => như vậy F1 cho 4 loại giao tử, mà xét 3 cặp cho tối đa là
23 . số loại giao tử thực tế = 4< 23 => có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn
Xét chung, ta thấy tính trạng đỏ luôn đi với dài và vàng luôn đi với ngắn =>cặp gen quy định
tính trạng màu quả liên kết với cặp gen quy định tính trạng chiều dài đài và phân li độc lập
với cặp gen quy định tính trạng chiều cao thân.
BD bd
P: AA (cao, đỏ, dài) x aa ( thấp, vàng, ngắn)
BD bd
BD
F1: Aa ( cao, đỏ, dài)
bd
BD BD
F1 tự thụ: Aa ( cao, đỏ, dài) x Aa ( cao, đỏ, dài)
bd bd
Aa -> A: a
BD/bd -> BD: bd
GF1: ABD: Abd: aBD: abd ABD: Abd: aBD: abd
BD BD BD BD bd BD BD bd bd
F2: AA : 2AA : 2Aa : 4Aa : AA :2aa : aa : 2Aa : aa
BD bd BD bd bd bd BD bd bd
(9 cao đỏ dài: 3 thấp đỏ dài: 3 cao vàng ngắn: 1 thấp vàng ngắn)
Bài 9. Cho lai cà chua thuần chủng cây cao, quả vàng với cây thân thấp, quả đỏ, thu được
F1 toàn cây cao, quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2: 37,5% thân cao, quả đỏ; 37,5%
thân thấp, quả đỏ; 18,75 % thân cao, quả vàng; 6,25% thân thấp, quả vàng.
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P − F2. (Cho biết tính trạng màu sắc quả do một cặp gen quy
định)
Bài giải
P thuần chủng: cao vàng x thấp đỏ
F1 toàn cao đỏ
Cho F1 tự thụ phấn
F2: 37,5% thân cao, quả đỏ; 37,5% thân thấp, quả đỏ; 18,75 % thân cao, quả vàng; 6,25%
thân thấp, quả vàng.
(6 cao đỏ: 6 thấp đỏ: 3 cao vàng:1 thấp vàng)
Xét riêng từng cặp tính trạng:
- Tính trạng màu quả: đỏ/ vàng= 3/1 => A đỏ, a vàng
- Tính trạng chiều cao: cao/ thấp= 9/7 => tương tác bổ sung kiểu 9:7
B-D- : cao
B-dd, bbD-, bbdd: thấp
3 cặp gen nhưng số tổ hợp là 16 => có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn
Tính trạng màu quả do cặp gen A quy định có hiện tượng liên kết với cặp gen D và
tính trạng chiều cao do 2 cặp gen B và D tương tác theo kiểu 9:7 phân li độc lập.
Sơ đồ lai
aD Ad
P thuần chủng: BB ¿cao vàng) x bb (thấp đỏ)
aD Ad
Ad
F1 Bb ¿toàn cao đỏ)
aD
Ad Ad
Cho F1 tự thụ phấn Bb ¿toàn cao đỏ) x Bb ¿toàn cao đỏ)
aD aD
GF1: AdB: Adb: aDB: aDb AdB: Adb: aDB: aDb
Ad Ad Ad Ad Ad aD Ad aD aD
F2: BB: 2 Bb: 2 BB: 4 Bb: 2 bb : 2 Bb: bb : BB: bb
Ad Ad aD aD aD aD Ad aD aD
37,5% thân cao, quả đỏ; 37,5% thân thấp, quả đỏ; 18,75 % thân cao, quả vàng; 6,25% thân
thấp, quả vàng.
Bài 10. Lai hai thứ hoa thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản F1 thu
được 100% dạng quả tròn, hoa màu hồng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được các kiểu hình
với tỉ lệ như sau: 18,75% quả tròn, hoa trắng : 37,5% quả tròn, hoa hồng: 12,5% quả dài,
hoa hồng: 25% quả dài, hoa đỏ: 6,25% quả dài, hoa trắng.
Hãy giải thích kết quả phép lai và viết sơ đồ minh hoạ.
Bài giải
F1 tròn hồng
F1 tự thụ được F2
F2 thu được các kiểu hình với tỉ lệ như sau: 18,75% quả tròn, hoa trắng : 37,5% quả tròn,
hoa hồng: 12,5% quả dài, hoa hồng: 25% quả dài, hoa đỏ: 6,25% quả dài, hoa trắng.
(3: 6:2: 4: 1)
Xét riêng từng cặp tính trạng:
- Tính trạng màu hoa: trắng: hồng: đỏ= 1: 2:1 => trội lặn k hoàn toàn
- Tính trạng hình dạng quả: tròn/ dài = 9:7 => tương tác bổ sung 9:7
3 cặp gen qui định mà số kiểu tổ hợp là 16 => có hiện tượng liên kết gen
Tính trạng màu hoa do cặp gen A quy định (trội lặn không hoàn toàn) liên kết với cặp gen D.
Tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen B và D quy định tương tác theo kiểu 9:7 và phân li
độc lập.
Quy ước: AA đỏ, Aa hồng, aa trắng
B-D- tròn
B-dd, bbD-, bbdd dài
Xét ở đời con
ad
Tròn trắng B- aaD- = 0,1875 => aaD-= 0,25= 0,25- => ad=0
ad
Cặp gen A và D liên kết hoàn toàn (k có hoán vị gen)
Ad Ad
F1: Bb(tròn , hồng) x Bb(tròn , hồng)
aD aD
Sơ đồ lai………..
Bài 11. Cho F1 là cây quả tròn, hoa tím lai phân tích được F2 gồm các cây: 42 quả tròn, hoa
tím; 108 quả tròn, hoa trắng; 258 quả dài, hoa tím; 192 quả dài, hoa trắng.
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ F1 đến F2 .
Bài giải
F1 tròn, tím lai phân tích
F2: 42 quả tròn, hoa tím; 108 quả tròn, hoa trắng; 258 quả dài, hoa tím; 192 quả dài,
hoa trắng.
Xét triêng từng cặp tính trạng
- Tính trạng hình dạng quả: dài/ tròn= 3/1
- Tính trạng màu hoa: tím/ trắng= 1/1
Xét chung 2 cặp tính trạng:
(3:1) (1:1) = 3: 3:1:1 khác đề
Trong phép lai phân tích mà tỉ lệ tính trạng hình dạng quả được 3/1 => tính trạng hình dạng
quả do 2 cặp gen qui định và tương tác theo kiểu 9:7
Quy ước gen
A tím, a trắng
B-D- tròn
B-dd, bbD-, bbdd dài
3 cặp gen=> có hiện tượng liên kết gen
Tính trạng màu quả do cặp gen A quy định có hiện tượng liên kết với cặp gen D và tính
trạng hình dạng quả do 2 cặp gen B và D tương tác theo kiểu 9:7 phân li độc lập.
Xét đời con
Tròn tím Bb¿ = 0,07 =>( A-D-) = 0,07/ 0,5= 0,14= 1ad x0,14 AD
Giao tử hoán vị AD= ad= 0,14 => f= 28%
Giao tử liên kết aD= Ad= 0,36
aD ad
Kiểu gen F1: Bb (tròn tím) x bb (dài trắng)
Ad ad
GF1 aDB= aDb= AdB= Adb= 0,18 adb= 1
ADB= ADb= adB= adb=0, 07
F2: viết các kiểu gen ra
0,07 quả tròn, hoa tím; 0,18 quả tròn, hoa trắng; 0,43 quả dài, hoa tím; 0,32 quả dài, hoa
trắng.