You are on page 1of 11

2 - Bài tập di truyền liên kết – hoán vị gen số 1

Câu 1: Kiểu gen nào dưới đây được viết là không đúng:
A.

B.

C.

D.

Câu 2: Với hai cặp gen không alen A,a và B, b cùng nằm trên một cặp NST
Số kiểu gen tối đa có trong quần thể là :
A. 3
B. 10
C. 9
D. 4
Câu 3: Với hai cặp gen không alen A,a và B, b cung nằm trên một cặp NST
Số kiểu gen đồng hợp kiểu gen đồng hợp:
A. 4
B. 8
C. 2
D. 1
Câu 4: Với hai cặp gen không alen A,a và B, b cung nằm trên một cặp NST
Trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu gen dị hợp:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 6
Câu 5: ở cà chua gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp
NST tương đồng, liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền
Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng thân cao, quả bầu dục và thân thấp, quả tròn ở thế hệ F2 khi cho F1 tạp
giao sẽ thu đựơc tỷ lệ phân tính:
A. 3:1
B. 1:2:1
C. 3:3:1:1
D. 9:3:3:1
Câu 6: Ở lúa gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: chín sớm, b: chín muộn, các gen liên kết hoàn toàn trên
cặp NST thường đồng dạng
Phép lai nào dưới đây không làm xuất hiện tỷ lệ: 1:1

A. x

B. x
C. x

D. x

Câu 7: ở cà chua gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp
NST tương đồng, liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền
Phép lai nào dẫn tới sự xuất hiện phân tính: 1:1:1:1 trong kết quả lai:

A. x

B. x

C. x

D. x

Câu 8: ở cà chua gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp
NST tương đồng, liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền
Phép lai nào xuất hiện tỉ lệ phân tính 75% cao, tròn: 25% thấp bầu dục?

A. x

B. x

C. x

D. x

Câu 9: ở lúa gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: chín sớm, b: chín muộn, các gen liên kết hoàn toàn trên
cặp NST thường đồng dạng
cho lai giữa lúa thân cao chín sớm với cây thân thấp chín muộn thu được F1 50% thân cao, chín muộn:50% thân
thấp, chín sớm, cây thân cao, chín sớm thế hệ P sẽ có kiểu gen là:
A.

B.

C.

D.

Câu 10: ở ruồi giấm A: quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh cụt. Các gen cùng trên
một cặp NST tương đồng. Lai giữa hai bố mẹ ruồi thuần chủng mình xám, cánh cụt và mình đen, cánh dài, với

tần số hoán vị là 18%, sau đó cho ruồi dấm cái F1 dị hợp tử lai với ruồi có kiểu gen , ở F2 sẽ thu được kết

quả phân tính


A. 41% mình xám, cánh cụt : 41% mình đen, cánh dài : 9% mình xám, cánh dài : 9% mình đen, cánh cụt
B. 1 mình xám, cánh cụt : 2 mình xám, cánh dài : 1 mình đen, cánh dài
C. 1 mình xám, cánh dài : 1 ruồi mình đen, cánh dài
D. 3 mình xám, cánh dài : 1 ruồi mình đen, cánh dài
Câu 11: ở ruồi giấm A: quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh cụt. Các gen cùng trên

một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai giữa một ruồi giấm đực có kiểu gen với ruồi giấm cái dị hợp tử, ở

F1 thu được kết quả : 50% ruồi mình xám cánh dài : 50% ruồi mình xám, cánh cụt. Ruồi dị hợp tử đem lai sẽ có
kiểu gen và đặc tính sau

A. ,các gen di truyền liên kết hoàn toàn

B. ,các gen di truyền liên kết hoàn toàn

C. hoặc , các gen di truyền liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị

D. hoặc , các gen di truyền liên kết hoàn toàn

Câu 12: ở ruồi giấm A: quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh cụt. Các gen cùng trên

một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai giữa 1 ruồi giấm đực có kiểu gen với ruồi giấm cái dị hợp tử, ở

F1 thu được kết quả : 3 mình xám, cánh dài: 1 ruồi mình xám cánh cụt. Ruồi dị hợp tử đem lai sẽ có kiểu gen và
đặc tính sau

A. , các gen di truyền liên kết hoàn toàn

B. , các gen di truyền liên kết hoàn toàn

C. hoặc các gen di truyền liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị

D. hoặc các gen di truyền liên kết hoàn toàn

Câu 13: Trong quá trình giảm phân một cơ thể có kiểu gen AaBb đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen
D và d với tần số 20 % cho biết không xảy ra đột biến . Tính theo lí thuyết tỷ lệ loại giao tử ab được tạo ra từ
cơ thể này .
A. 10%
B. 7,5%
C. 2,5%
D. 5%
Câu 14: Một cặp gen dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 NST tương đồng , khi giảm phân tạo giao tử ABD = 15%
kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là

A. Aa và f = 30%
B. Aa và f = 40 %

C. Aa và f = 40%

D. Aa và f = 30%

Câu 15: Xét một cá thể di hợp hai cặp gen khoảng cách của hai gen là 12,5 cM .Trong quá trình giảm phân

có 80 tế bào sinh tinh thì theo lí thuyết số tế bào sinh tinh xảy ra hoán vị gen là
A. 40
B. 20
C. 25
D. 80

Câu 16: Trong quá tình giảm phân của cơ thể có kiểu gen xảy ra hoán vị gen giữa gen D và gen d với tần

số hoán vị 12% .Tính theo lí thuyết cứ 1000 tế bào sinh tinh của tế bào này giảm phân thì số tế bào không xảy
ra hoán vị gen giữa các alen D và d là
A. 240
B. 760
C. 360
D. 640

Câu 17: ở một động vật có kiểu gen khi theo dõi 2000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí nghiệm thì phát

hiện ra 360 tế bào có hiện tượng hoán vị gen giữa V và v . Tính khoáng cách giữa hai gen B và V
A. 18cM
B. 3,6cM
C. 9 cM
D. 36 cM

Câu 18: Cho một cơ thể thực vật có kiểu gen tự thụ phấn biết hóan vị gen xảy ra trong quá trình giảm phân

hình thành hạt phấn và noãn với tần số 20% .Tính theo lí thuyết tỷ lệ kiểu gen thu được ở F1 là .

A. 8%
B. 9%
C. 16%
D. 32%

Câu 19: Phép lai giữa cá thể ruồi giấm có kiểu gen XDX d x XDY cho F1 có kiểu hình lặn tất cả các

tính trạng chiếm 4,375 % .Biết mỗi gen quy định một tính trạng , trội lặn hoàn toàn.Tần số hoán vị gen

A. 30%
B. 40%
C. 35%
D. 20%
Câu 20: Ở ruồi giấm có A quy định thân xám trội hoàn tòan với thân a quy định thân đen gen B quy định cánh
dài trội hoàn toàn so với gen b quy địnhcánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X là trội hoàn toàn so với gen d
quy định mắt trắng .Phép lai XDX d x XDY cho kiểu hình thân đen cánh cụt mắt đỏ chiếm tỷ lệ 15 % .Tần số
hoán vị gen là .
A. 10%
B. 15%
C. 40%
D. 20%
Câu 21: Khi xét hai cặp gen quy định hai tính trạng trội hoàn toàn .Sự khác nhau giữa quy luật phân li độc lập
và hoán vị gen là
1. Tỉ lệ giao tử ở F1
2. Số kiểu hình xuất hiện ở F2
3. Tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F3
4. Số kiểu tổ hợp giao tử của F1
5. Số biến dị tổ hợp xuất hiện ở F2
Phương án đúng là
A. I
B. I,II
C. I,III
D. I, II, IV
Câu 22: Cho biết các gen trội là trội hoàn toàn , mỗi gen quy định một tính trạng . Trong quá trình giảm phân

không xảy ra đột biến nhưng hoán vị xảy ra ở cả hai giới với tần số 30% . Theo lí thuyết phép lai AaBb x

Aabb cho đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng trên là

A. 41,44%
B. 20,72%
C. 10,36%
D. 55,25%
Câu 23: Ở một loài thực vật gen A quy định thân cao , gen a quy định thân thấp gen B quy định hạt tròn gen b

quy định hạt dài Cho cá thể có kiểu gen tự thụ phấn thu được 16% cây đồng hợp tử lặn hai tính trạng . Kết

luận nào sau đây không đúng ?


A. Tỷ lệ cây mang hai tính trạng trội ở F2 là 64% hoặc 68%
B. Đã xảy ra hoán vị gen ở hai giớí với với tần số f = 20%
C. Tỷ lệ cây cao hạt dài là 9%
D. Đã xảy ra hoán vị gen ở một giới với tần số 36%
Câu 24: Lai ruồi giấm cái cánh vênh thân xám với ruồi đực thuần chủng cánh thẳng thân đen thu đươc F1 tất cả
đều có cánh thẳng thân xám . Cho các con ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau . người ta thu được F2 với tỷ
lệ phân li kiểu hình như sau : 430 ruồi cánh thẳng thân xám : 214 ruồi cánh vênh thân xám : 216 ruồi cánh thẳng
thân đen . Điều giải thích dưới đây về kết quả phép lai là đúng
A. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân liên kết với nhau không thể tính được tần số chính xác
hoán vị gen giữa hai gen này
B. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màù thân liên kết với nhau hoàn toàn
C. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màù thân liên kết với nhau không hoàn toàn, tần số hoán vị gen
10%
D. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màù thân nằm trên các NST khác nhau
Câu 25: Ở một loài động vật cho con đực thân đenmắt trắng giao phối với con cái thân xám mắt đỏ thuần chủng
thu được F1 đồng loạt thân xám mắt đỏ . Cho cá thể F1 giao phối thu đưuọc thế hệ F2 có 50% con cái thân xám
mắt đỏ, 20 % con đực thân xám mắt đỏ , 20% con đực thân đen , mắt trắng . 5% con đực thân xám mắt trắng,
5% con đực thân đen mắt đỏ.Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật di truyền
1. Di truyền trội lặn hoàn toàn
2. Gen nằm trên NST X , di truyền chéo
3.Liên kết gen không hoàn toàn
4. Phân li độc lập
Phương án đúng là
A. 1,2,3
B. 1.2.4
C. 2,3,4
D. 1,3,4

ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1:  C
2 alen khác nhau của 1 gen thì không cùng nằm trên 1 NST. Kiểu gen viết sai là bb

Câu 2: B
Cặp thứ nhất có 2 alen A, a
Cặp thứ 2 có 2 alen B, b
 Do 2 gen liên kết nên số kiểu gen tối đa về 2 gen là:
 2.2(2.2 + 1): 2 = 10 

Câu 3: A
Cặp thứ nhất có 2 alen A, a. Cặp thứ 2 có 2 alen B, b
 Do 2 gen liên kết nên số kiểu gen đồng hợp về 2 gen là: 2 x 2 = 4

Câu 4:   D
Cặp thứ nhấtcó 2 alen A, a. Cặpthứ 2 có 2 alen B, b
 Do 2 gen liên kết nên số kiểu gen dị hợp về 2 gen là:

 = 6

Câu 5: B
Do 2 gen liên kết hoàn toàn:
 P thuần chủng:  x 

F1: 100%

F1 x F1 :   x 

F2: 1  : 2  : 1  
=> F2: 1 cao, bầu dục : 2 cao, tròn : 1 thấp, tròn

Câu 6: D
Phép lai A:    x  => F1 1 : 1 

Phép lai B:  x   => F1 : 1 : 1 

Phép lai C:  x   => F1 :1 : 1 

Phép lai D:  x   => F1: 1   : 1  : 1  : 1

Câu 7:  C
Phép lai A:  x   => F1: 1  : 1  = > Kiểu hình: 1A-b- : 1aabb
Phép lai B:  x   => F1: 1   : 1  : 1  : 1  => Kiểu hình: 2A-B- : 1aaB- : 1aabb

Phép lai C:  x   => F1: 1  : 1  : 1  : 1 =>Kiểu hình: 1A-B- : 1A-bb : 1aaB-: 1aabb

Phép lai D:  x   => F1: 100%  =>  Kiểu hình: 100%A-B-

Câu 8:  C
Phép lai A:  x   => F1: 3aaB- : 1aabb (3 thấp, tròn : 1 thấp, bầu dục)

Phép lai B:  x   => F1: 2A-B- : 1A-bb : 1aaB- (2 cao, tròn : 1 cao, bầu dục : 1 thấp, tròn)

Phép lai C:  x   => F1: 3A-B- : 1aabb ( 3 cao, tròn : 1 thấp, bầu dục)

Phép lai D:  x   => F1: 3A-B- : 1A-bb (3 cao, tròn : 1 cao, bầu dục)

Câu 9:  C

Lúa thấp, chin muộn có kiểu gen , chỉ cho  1 loại giao tử ab
Mà F1 có tỷ lệ kiểu hình phân tính: 1A-bb : 1aaB-
= > Kiểu gen F1: 1  : 1 
= > Cây lúa cao, chin sớm đời P cho 2 loại giao tử Ab, aB
= > Cây lúa cao, chin sớm đời P có kiểu gen 

Câu 10:   D


P thuần chủng:  X  => F1: 100%

Phép lai F1:  (cái) x 


Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái, f = 18%
 
Ruồi cái F1    cho các loại giao tử: %AB = %ab = 0,09; %Ab = %aB = 0,41

Con  cho 2 loại giao tử: %AB = %aB = 0,5


Do cả bên đều không cùng cho giao tử ab nên không có kiểu hình đen, cụt
 Kiểu hình A-B-: 0,5 + 0,5 x (0,09 + 0,41) = 0,75
 Kiểu hình aaB-: 0,5 x (0,09 + 0,41) = 0,25

Câu 11: C
Xét cặp gen quy định kích thước cánh: F1: 1B- : 1bb
 Mà ruồi đực P chỉ cho giao tử b => Ruồi cái P có kiểu gen Bb => Loại đáp án A

 Nếu ruồi cái có kiểu gen , ta có phép lai:  x  => F1: 1  : 1 


- nếu xảy ra hoán vị thì %AB + %aB vẫn bằng %ab + %Ab = 0,5. Khi kết hợp với Ab vẫn cho tỷ lệ kiểu hình:
1A-bb : 1A-B-
Tương tự với kiểu gen  của ruồi cái

Câu 12: C
Tính trạng chiều dài cánh 3 dài : 1 cụt => ruồi giấm cái giao phối với  dị hợp cặp Bb(thỏa mãn điều kiện dị
hợp )
Ta thấy F1 có 100% thân xám => ruồi giấm cái giao phối  có kiểu gen  Aa
Kiểu gen của cá thể ruồi giấm cái đó là   hoặc   
=> Ta thấy  F1 thu được kết quả : 3 mình xám, cánh dài: 1 ruồi mình xám cánh cụt 

Ruồi giấm cái xám  cánh cụt = 

=>giao tử   có thể được tao ra do di truyền liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị 

Câu 13: C
 Xét riêng kiểu gen AaBb cho 4 loại giao tử với tỷ lệ: AB = Ab = aB = ab = 0,25
Xét cặp giới tính  xảy ra hoán vị với tần số 20% tạo ra 4 loại giao tử:

      2 giao tử hoán vị    


     2 giao tử liên kết 
Tỷ lệ giao tử  ab  = 0,25 x 0,1 = 0,025 = 2,5%

Câu 14: C
Dựa vào đáp án, cặp B,b và D,d liên kết với nhau
 Kiểu gen Aa cho giao tử A= 0,5
 %ABD = 0,15 => %BD = 0,15 : 0,5 = 0,3 > 0,25 => BD là giao tử liên kết
 => Kiểu gen P là Aa. Tần số hoán vị gen f = 2 x (0,5 – 0,3) = 0,4 = 40%

Câu 15: B
Khoảng cách 2 gen là 12,5 => Tần số hoán vị gen là f = 12,5%
 Khi giảm phân, 100% số tế bào đều xảy ra hoán vị thì f = 50%
 => f = 12,5% thì tỷ lệ số tế bào xảy ra hoán vị là: (12,5%  x 100 ) : 50  = 25%
 Số tế bào xảy ra hoán vị là: 80 x 25% = 20

Câu 16: B
100% số tế bào đều xảy ra hoán vị thì f = 50%
 => Khi f = 12% thì tỷ lệ số tế bào xảy ra hoán vị là: 12% x 2 = 24%
 Số tế bào xảy ra hoán vị là: 1000 x 24% = 240
 Số tế bào không xảy ra hoán vị là 1000 – 240 = 760

Câu 17: C
Tỷ lệ số tế bào xảy ra hoán vị gen:(360:  2000) =  18%
 100% số tế bào đều xảy ra hoán vị thì f = 50%
 18% số tế bào đều xảy ra hoán vị thì f = 9%
 => Khoảng cách giữa 2 gen là 9 cM

Câu 18: D
Phép lai:  x  (f = 20%)

Tỷ lệ kiểu gen  bằng %AB (bố) x %ab (mẹ) x 2


Cả 2 giới xảy ra hoán vị gen với f = 20%
=> giao tử liên kết: %AB = %ab = (100% - 20%): 2  = 40% = 0,4
Tỷ lệ  = 0,4 x 0,4 x 2 = 0,32 = 32%

Câu 19:  A
Phép lai: XDX d x XDY
 
Về kiểu hình: % dd = 0,04375 = %  x %dd
 
Xét cặp NST giới tính: XDX d   x   XDY => F1: 1XDXD : 1XDXd : 1XDY : 1XdY
 
Tỷ lệ kiểu hình: 3D- : 1dd => %dd = %XdY = 0,25
 

=>  %  =   = 0,175 = %ab (cái) x %ab (đực)


 
Xét cặp NST thường: Ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái
 
Con đực cho %ab = %AB = 0,5
=>%ab (cái) = = 0,35 => Tần số hoán vị gen f = 1- 0,35 x 2 = 0,3 = 30%

Câu 20: D
Phép lai  XDX d  x XDY
 
Về kiểu hình:  % D-  = 0,3 = %  x  %D-
 
Xét cặp NST giới tính: XDX d   x   XDY => F1: 1XDXD : 1XDXd : 1XDY : 1XdY
 
 Tỷ lệ kiểu hình: 3D- : 1dd => %D-  = 0,75
 

=>   % =  = 0,2 = %ab (đực) x %ab (cái)


 
Xét cặp NST thường: Ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái
 
Con đực  cho %ab = %AB = 0,5 =>%ab (cái) = 0,2 : 0,5 = 0,4

%ab > 0.25 => con CÁI có kiểu gen 


Tỷ lệ giao tử Ab và aB lần lượt là Ab = aB = 0.1 
Tần số hoán vị gen là 0.1 + 0.1 = 0.2 = 20% 

Câu 21: C
1. Giao tử của F 1 khác nhau .Phân li độc lập cơ thể cho các loại giao tử bằng nhau , hoán vị gen tỷ lệ giao tử là
khác nhau
2.Số kiểu hình ở F 2 xuất hiện phân li đọc lập = số kiểu hình ở F2 trong phần hoán vị gen
3.Tỷ lệ giao tử khác nhau => Tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F3 khác nhau
4. Số kiểu tổ hợp giao tử giống nhau
5. Số kiểu biến dị tổ hợp xuất hiện ở F2 giống nhau

Câu 22:  B
Aa x Aa => F1: 1AA : 2Aa : 1aa => 3A- : 1aa = 0,75A- : 0,25aa
 Bb x bb => F1: 1Bb : 1bb => 0,5B- : 0,5bb
 Xét :   x 

 Kiểu gen    cho giao tử dh là giao tử liên kết: %dh = 0,5 -  = 0,35

Kiểu gen  cho giao tử hoán vị dh: %dh =    = 0,15

=>%  = %dh (đực) x %dh (cái) = 0,35 x 0,15 = 0,0525

Do cả 2 bên P đều dị hợp 2 cặp: %D-H- =  0,5 + %  = 0,5525


Vậy tỷ lệ A-B-D-H- ở đời con là: 0,75 x 0,5 x 0,5525 = 0,2072 = 20,72%

Câu 23: A
Ta có % = 16%
Do P dị hợp 2 cặp nên: %A-B- = 50% + %   = 66%

                                     %A-bb = 25% - %  = 9%


Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới: Do kiểu gen P giống nhau (do tự thụ phấn) nên 2 bên P cho tỷ lệ ab bằng
nhau => tỷ lệ ab bằng căn bậc hai tỷ lệ 

=> %ab =  = 0,4 => f = 1 – 0,4 x 2 = 0,2 = 20%


 Nếu hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 giới: 1 bên P cho %ab = 0,5

 => %ab do bên còn lại tạo ra bằng: = 0,32


=> f = 1 – 0,32 x 2 = 0,36 = 36%

Câu 24: B
Xét tỷ lệ kiểu hình từng tính trạng ở F2:
 3A- (thẳng) : 1aa (vênh) => F1 có kiểu gen dị hợp Aa
3B- (xám) : 1bb (đen) => F1 có kiểu gen dị hợp Bb
 Nếu 2 cặp gen này phân li độc lập, F1 có kiểu gen AaBb, khi tự thụ phấn cho tỷ lệ 9:3:3:1 (loại)
 => 2 gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
 Tỷ lệ kiểu hình ở F2: 2A-B- : 1A-bb : 1aaB-
 Không có kiểu hình aabb, tương ứng với kiểu gen  => F1 không cho giao tử ab

=> F1 có kiểu gen  và không xảy ra hoán vị

Câu 25: A
F1 đồng nhất về kiểu hình => P thuần chủng
P thuần chủng thân đenmắt trắng giao phối với thân xám mắt đỏ được 100% F1 thân xám mắt đỏ
 =>Thân xám, mắt đỏ là tính trạng trội
 Xét tỷ lệ kiểu hình từng tính trạng ở F2:
 75% A- (xám) : 25% aa (đen) => F1 dị hợp Aa
75%B- (đỏ) : 25%bb (trắng) => F1 dị hợp Bb
 Nếu 2 cặp gen này phân li độc lập, F1 có kiểu gen AaBb, khi tự thụ phấn cho tỷ lệ 9:3:3:1 (loại)
 => 2 gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
 Tính trạng có sự biểu hiện khác nhau ở 2 giới => 2 gen nằm trên NST giới tính

You might also like