You are on page 1of 18

4.

Dịch mã và điều hòa hoạt động gen

Câu 1. Ở người, gen tổng hợp 1 loại mARN được lặp lại tới 200 lần, đó là biểu hiện điều hoà hoạt động ở
cấp độ
A. Sau dịch mã
B. Khi dịch mã
C. Lúc phiên mã
D. Trước phiên mã
Câu 2. Mô tả nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng ?
A. Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là AUG liên kết
được với bộ ba khởi đầu trên mARN.
B. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang một axit quan đặc biệt gắn vào với bộ ba kết thúc trên
mARN.
C. Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là UAX liên kết
được với bộ ba khởi đầu trên mARN.
D. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã đến khớp vào với bộ ba kết thúc trên
mARN.
Câu 3. Mô tả nào dưới đây về quá trình phiên mã và dịch mã là đúng?
A. Phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân sơ xảy ra cùng một thời điểm.
B. Chiều dài của phân tử mARN ở sinh vật nhân sơ đúng bằng chiều dài đoạn mã hoá của gen.
C. Mỗi gen ở sinh vật nhân sơ được phiên mã ra một phân tử mARN riêng.
D. Ở sinh vật nhân sơ sau khi phiên mã đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
Câu 4. Bộ ba mã sao 5, GXA 3, có bộ ba đối mã tương ứng là
A. 5, XGU 3, .
B. 5, GXA 3, .
C. 3, XGT 5, .
D. 5, UGX 3, .
Câu 5. Ở cấp độ phân tử nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chế
A. tổng hợp ADN, dịch mã.
B. tổng hợp ADN, ARN.
C. tự sao, tổng hợp ARN.
D. tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã.
Câu 6. Các quá trình dưới đây xảy ra trong 1 tế bào nhân chuẩn:
1-phiên mã;     2 - gắn ribôxôm vào mARN;        3- cắt các intron ra khỏi ARN ;      4- gắn ARN pôlymeaza
vào ADN;          5- chuỗi pôlipeptit cuộn xoắn lại;           6- mêtiônin bị cắt ra khỏi chuỗi pôlypeptit.
Trình tự đúng là:
A. 1- 3- 2- 5- 4- 6.
B. 4- 1- 2- 6- 3- 5
C. 4- 1- 3- 6- 5- 2.
D. 4- 1- 3- 2- 6- 5.
Câu 7. Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5'→3' trên phân tử mARN.
B. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3'→5' trên phân tử mARN.
C. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN.
D. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.
Câu 8. Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát
biểu nào sau đây là không đúng?
A. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.
B. Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên phân
tử mARN.
C. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên
mỗi mạch đơn.
D. Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch
mã gốc ở vùng mã hoá của gen.
Câu 9. Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.
(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.
(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin đứng
liền sau axit amin mở đầu).
(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’.
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là:
A. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5).
B. (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5).
C. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5).
D. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3).
Câu 10. Một gen nhân đôi 3 lần, mỗi gen con tạo ra phiên mã 2 lần và trên mỗi bản sao có 10 ribôxôm
trượt không lặp lại. Số phân tử prôtêin bậc 1 được tổng hợp là
A. 120.
B. 140.
C. 160.
D. 180.
Câu 11. Số bộ ba mã hóa axít amin của một phân tử mARN dài 0,408 micromét là
A. 400.
B. 399.
C. 300.
D. 299.
Câu 12. tARN có bộ ba đối mã 5’…AUX…3’ thì trên mạch bổ sung của gen tương ứng là các nuclêôtit
A. 3’…XAT…5’.
B. 5’…GAT…3’.
C. 5’…ATX…3’.
D. 5’…TAG…3’.
Câu 13. Một mARN sơ khai phiên mã từ một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn có các vùng và số
nuclêôtit tương ứng như sau:
Exon 1    Intron 1     Exon 2      Intron 2       Exon 3      Intron 3        Exon 4
   60           66             60             66               60              66               60
Số axit amin trong 1 phân tử prôtêin hoàn chỉnh do mARN trên tổng hợp là
A. 64.
B. 80.
C. 78.
D. 79.
Câu 14. Một gen ở vi khuẩn E.coli đã tổng hợp cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axitamin. Phân
tử mARN được tổng hợp từ gen trên có tỷ lệ A : U : G : X là 1:2:3:4. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen
trên là
A. A = T = 270; G = X = 630.
B. A = T = 630; G = X = 270.
C. A = T = 270; G = X = 627.
D. A = T = 627; G = X = 270.
Câu 15. Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 5100A0 tham gia phiên mã 3 lần. Trên mỗi mã sao có 5
ribôxôm cùng trượt qua 1 lần để dịch mã. Số lượt phân tử tARN đến phục vụ cho quá trình tổng hợp các
chuỗi pôlipeptit dịch từ gen nói trên là:
A. 7470.
B. 7485.
C. 7455.
D. 7500.
Câu 16. Cho biết các bộ ba trên mARN mã hóa cho các axit amin tương ứng là: 5’ XUG 3’ – Leu; 5’GUX
3’ – Val; 5’ AXG 3’ – Thr; 5’ GXA 3’ – Ala. Từ đoạn mạch gốc chứa 4 mã di truyền của một gen không
mãnh có trình tự các đơn phân 5’ XAGXGTGAXXAG 3’. Phiên mã tổng hợp đoạn mARN.
Theo nguyên tắc dịch mã thì tử đoạn mARN này sẻ tổng hợp được đoạn polipeptit có trình tự axit amin là
A. Val – Ala - Leu – Val
B. Leu – Val – Thr – Val
C. Leu- Val- Thr – Leu
D. Val – Ala – Leu – Thr
Câu 17. Nghiên cứu một phân tử mARN ở trong tế bào chất của một sinh vật nhân thực đang tham gia
tổng hợp protein có tổng số 1500 nucleotit. Gen phiên mã ra phân tử mARN này có độ dài
A. nhỏ hơn 5100A0.
B. 10200A0.
C. 5100A0.
D. lớn hơn 5100A0.
Câu 18. Chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ một gen ở sinh vật nhân sơ có khối lượng 594000 đơn vị
cacbon chứa bao nhiêu axit amin?
A. 328 axit amin.
B. 329 axit amin
C. 330 axit amin
D. 331 axit amin
Câu 19. Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly; XXX - Pro; GXU - Ala;
XGA - Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit
là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit
amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
A. Pro-Gly-Ser-Ala.
B. Ser-Ala-Gly-Pro.
C. Gly-Pro-Ser-Arg.
D. Ser-Arg-Pro-Gly.
Câu 20. Trình tự các gen trong 1 opêron Lac như sau:
A. Gen điều hoà (R) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc: gen Z - gen Y - gen A.
B. Gen điều hoà (R)→ vùng khởi động (P) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc.
C. Vùng khởi động (P) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc: gen Z - gen Y - gen A.
D. Vùng vận hành (O) → vùng khởi động (P) → các gen cấu trúc: gen Z - gen Y - gen A.
Câu 21. Điều khẳng định nào dưới đây về hoạt động của opêron Lac là đúng?
A. Khi môi trường có lactôzơ thì phân tử đường này sẽ liên kết với ARN pôlimeraza làm cho nó bị biến
đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng vận hành.
B. Khi môi trường không có lactôzơ thì phân tử ARN pôlimeraza không thể liên kết được với vùng vận
hành.
C. Khi môi trường có lactôzơ thì phân tử đường này sẽ liên kết với phân tử prôtêin ức chế làm cho nó bị
biến đổi cấu hình nên không thể liên kết được với vùng vận hành.
D. Khi môi trường không có lactôzơ thì phân tử prôtêin ức chế sẽ liên kết với ARN pôlimeraza làm cho nó
bị biến đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng khởi động.
Câu 22. Trong mô hình cấu trúc của Operon Lac, vùng khởi động là nơi
A. prôtêin ức chế có thể liên kết vào để ngăn cản quá trình phiên mã.
B. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
C. ARN pôlymeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
D. mang thông tin quy định cấu trúc các enzim tham gia vào các phản ứng phân giải đường lăctôzơ.
Câu 23. Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là gì?
A. Mang thông tin quy định prôtêin điều hòa.
B. Nơi liên kết với protêin điều hòa.
C. Nơi tiếp xúc với enzim pôlimeraza.
D. Mang thông tin quy định enzim pôlimeraza
Câu 24. Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành (operator) là
A. vùng mang thông tin mã hóa cấu trúc prôtêin ức chế, prôtêin này có khả năng ức chế quá trình phiên
mã.
B. trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
C. nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin.
D. vùng khi họat động sẽ tổng hợp nên prôtêin, prôtêin này tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào
hình thành nên tính trạng.
Câu 25. Khi nói về điều hòa hoạt động của opêron lac ở E.coli. Câu nói nào sau đây có nội dung không
đúng?
A. Khi môi trường chỉ có lactôzơ (chất cảm ứng) sẽ gắn vào prôtêin ức chế làm thay đổi cấu hình không
gian, do đó nó không gắn vào được vùng O. Nhờ đó mARN pôlimeraza mới thực hiện được quá trình
phiên mã ở nhóm gen cấu trúc.
B. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế gắn vào vùng O, ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen
cấu trúc, vì enzim phiên mã mARN pôlimeraza không hoạt động được.
C. Khi môi trường có lactozơ, prôtêin ức chế bị bất hoạt, ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc, vì
enzim phiên mã mARN pôlimeraza không hoạt động được.
D. Sự phiên mã bị kì hãm khi chất ức chế gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm
bất hoạt chất ức chế.
Câu 26. Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn
A. trước phiên mã.
B. sau dịch mã.
C. dịch mã.
D. phiên mã.
Câu 27. Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm:
A. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
B. vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
C. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O).
D. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).
Câu 28. Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường
có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
B. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế.
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
Câu 29. Trong một operon, nơi enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động phiên mã là:
A. Vùng khởi động.
B. Vùng vận hành.
C. Vùng điều hòa.
D. Vùng mã hóa.
Câu 30. Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế
A. dịch mã.
B. nhân đôi ADN.
C. phiên mã.
D. giảm phân và thụ tinh.
Câu 31. Chiều của mạch mã gốc của gen phiên mã và chiều của mARN được tổng hợp từ gen lần lượt là:
A. 5’ → 3’ và 5’ → 3’.
B. 3’ → 5’ và 5’ → 3’.
C. 3’ → 5’ và 3’ → 5’.
D. 5’ → 3’ và 3’ → 5’.
Câu 32. Một gen đột biến đã mã hoá cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 198 aa. Phân tử mARN được
tổng hợp từ gen đột biến nói trên có tỉ lệ A:U:G:X lần lượt là 1:2:3:4, số lượng nucleotit trên phân tử
mARN này là bao nhiêu?
A. 240A; 180U; 120G; 60X.
B. 60A; 180U; 120G; 260X.
C. 40A; 80U; 120G; 260X.
D. 180G; 240X; 120U; 60A.
Câu 33. Câu nào trong các câu sau là không đúng ?
A. Trong quá trình phiên mã , mạch ARN mới được tạo ra theo chiều từ 3’ → 5’.
B. Trong quá trình tổng hợp ARN, mạch ARN mới tổng hợp theo chiều 5’ → 3’.
C. Trong quá trình tổng hợp prôtêin, mARN được dịch mã theo chiều từ 5’ → 3’.
D. Trong quá trình tổng hợp ARN, mạch gốc ADN được phiên mã theo chiều 3’ → 5’.
Câu 34. Một nhà khoa học sinh học phát hiện thấy 3 loại protein bình thường có cấu trúc khác nhau được
dịch mã từ 3 phân tử mARN khác nhau. Tuy nhiên 3 phân tử mARN này được phiên mã từ cùng 1 gen
trong nhân tế bào. Hiện tượng này xảy ra là do:
A. gen được phiên mã theo cấu trúc khác nhau
B. 3 phân tử protein có chức năng khác nhau
C. một đột biến trước khi gen phiên mã làm thay đổi cấu trúc của gen
D. các exon của gen được xử lí theo cách khác nhau để tạo nên các phân tử mARN khác nhau
Câu 35. Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:
A. 3, GAU5, ; 3, AAU5, ; 3, AGU5, ;
B. 3, UAG5, ; 3, UAA5, ; 3, AGU5, ;
C. 3, UAG5, ; 3, UAA5, ; 3, UGA5, ;
D. 3, GAU5, ; 3, AAU5, ; 3, AUG5, ;
Câu 36. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Một bộ ba mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số axit amin.
B. Trong phân tử ARN có chứa gốc đường C5H10O5 và các bazơ nitric A, T, G, X.
C. Ở sinh vật nhân chuẩn, axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit sẽ được tổng hợp là metiônin.
D. Phân tử tARN và rARN có cấu trúc mạch đơn, phân tử mARN có cấu trúc mạch kép.
Câu 37. Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hoá axit amin, ATP có vai trò cung cấp
năng lượng
A. để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN.
B. để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit.
C. để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN.
D. để axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN.
Câu 38. Các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit:
1. gen.               2. mARN                    3. Axit amin.
4. tARN.           5. Riboxom.               6. Enzim.
Số phương án đúng
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Câu 39. Cho các kết luận sau về quá trình dịch mã
1. Liên kết bổ sung được hình thành trước liên kết peptit.
2. Trình tự các bộ ba trên mARN quy định trình tự axit amin trên chuỗi polipeptit.
3. Bộ ba kết thúc quy định tổng hợp axit amin cuối cùng trên chuỗi polipeptit.
4. Chiều dịch chuyển của riboxom ở trên mARN là 5’ → 3’.
Số phương án sai là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
A - Trả Câu 40. Một gen phiên mã 2 lần, các bản sao đều được dịch mã đã cần 1990 lượt phân tử tARN
để tổng hợp các phân tử protein hoàn chỉnh, trong đó có 35 axit amin Valin, 45 axit amin Histidin, 55 axit
amin Asparagin. Có các kết luận sau:
1. Số phân tử protein hoàn chỉnh được tổng hợp là 10
2. Số axit amin trong mỗi phân tử protein hoàn chỉnh bằng 398 axit amin.
3. Số nucleotit của gen là 3000 nucleotit.
4. Số axit amin Valin trong 1 phân tử protein hoàn chỉnh là 5 axit amin.
5. Số axit amin Histidin trong 1 phân tử protein hoàn chỉnh là 9 axit amin.
Số kết luận đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 41. Hai gen cùng nằm trong 1 tế bào, đều có số nucleotit trong đoạn từ 1500 – 3000. Gen thứ nhất
tổng hợp phân tử mARN có tỉ lệ A : U : G : X = 5 : 2 : 4 : 1. Quá trình dịch mã cho phân tử mARN này cần
2490 lượt tARN để tổng hợp các phân tử protein hoàn chỉnh. Gen thứ hai có 2340 liên kết hidro. Khi cả 2
gen đều nhân đôi đã phá vỡ tất cả 41755 liên kết hidro, đòi hỏi môi trường cung cấp 8645 nucleotit tự do
loại Adenin.
Cho các kết luận sau:
1. Số nucleotit của gen thứ nhất là 2400 nucleotit.
2. Số phân tử protein hoàn chỉnh tổng hợp từ gen thứ nhất là 5 phân tử.
3. Số nucleotit loại A của gen thứ nhất là 875 nucleotit.
4. Số lần nhân đôi của mỗi gen là 4 lần.
5. Số nucleotit loại G của gen thứ hai là 540 nucleotit.
Số kết luận không đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 42. Một phân tử mARN có 1799 liên kết hóa trị giữa 2 nucleotit kế tiếp, có hiệu giữa G với U bằng 90
nucleotit, giữa X với A bằng 270 nucleotit. Mạch khuôn tổng hợp mARN nói trên có X = 30% số nucleotit
của mạch. Quá trình phiên mã của gen trên cần được môi trường cung cấp 450 nucleotit loại A và quá trình
dịch mã cần 8970 lượt tARN. Biết mã kết thúc trên mARN là UAG, mỗi tARN đều dịch mã 1 lần.
1. Số nucleotit tự do loại A môi trường cần cung cấp khi gen nhân đôi 3 lần là 4410 nucleotit.
2. Số nucleotit của gen là 1800 nucleotit.
3. Quá trình dịch mã đòi hỏi môi trường cung cấp 2670 nucleotit loại A cho các đối mã của tARN.
4. Nếu số riboxom trên mỗi mARN bằng nhau thì có 5 riboxom tham gia dịch mã trên mỗi mARN.
Số kết luận đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 43. Cho các phát biểu dưới đây:
(1) Ở sinh vật nhân thực, các đoạn exon của gen không mang thông tin di truyền
(2) Mã di truyền luôn có tính thoái hóa
(3) Trong một lần nhân đôi ADN  những gen khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau.
(4) Nguyên tắc bổ sung không thể hiện trong quá trình dịch mã
Số phát biểu đúng là
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 44. Xét các phát biểu sau đây:
(1) Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của một loại
axit amin.
(2) Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 3’ – 5’ so với chiều
trượt của ARN polimeraza trên mạch mã gốc.
(3) Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại axit amin do nhiều bộ khác nhau quy định tổng
hợp.
(4) Trong quá trình phiên mã, cả 2 mạch của gen đều được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử
mARN.
(5) Trong quá trình dịch mã, riboxom trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 3’ – 5’ của mARN
Trong 5 phát biểu trên,có bao nhiêu phát biểu nào đúng?
A. 0.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 45. Trong các bộ ba nuclêôtit được liệt kê dưới đây, hãy cho biết những bộ ba nuclêôtit chắc chắn
không phải là bộ ba đối mã (anticôdon) trên các phân tử tARN.
(1) 5’AUU3’.
(2) 5’UUA3’
(3) 5’AUX3’
(4) 5’UAA3’
(5) 5’AXU3’
(6) 5’UAG3’
(7) 5’UXA3’
(8) 5’XUA3’
(9) 5’UGA3’
Số đáp án đúng là:
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
Câu 46. Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 4080Ao, trong gen có 3120 liên kết hyđrô. Trên mạch 1 của 1 gen
có: A=240, X = 40% tổng số Nuclêôtít của mạch. Cho các phát biểu sau:
(1) Số nucleotit từng loại của gen là: A = T = 480, G = X = 720.
(2) Số nucleotit loại G trên mạch 1 của gen là 480 Nu.
(3) Số liên kết hóa trị giữa các nucleotit trên phân tử mARN được tạo ra từ gen trên là 2399 liên kết.
(4) Khi gen trên tự sao một số đợt liên tiếp, đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 16800 Nu thì gen trên đã
nhân đôi 3 lần.
(5) Khi gen trên tự sao một số đợt liên tiếp, đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 36.000 Nu thì môi trường
đã cung cấp cho gen trên 10800 nucleotit loại G.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 47. Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài là 5100 A0, số nuclêôtit loại Adenin chiếm 20%. Có bao
nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
(1) Số nucleotit trên mARN do gen phiên mã là 3000 nucleotit.
(2) Số chu kỳ xoắn của gen là 150 chu kì.
(3) Có 499 bộ ba mã hóa (Triplet) trên gen.
(4) Có 498 axitamin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp khi gen phiên mã 1 lần, mARN có 1 riboxom
trượt qua không lặp lại.
(5) Số liên kết hóa trị trên phân tử ADN là 5998 liên kết.
(6) Gen tiến hành tái bản 3 lần, sẽ có 8 gen con được tạo thành.
(7) Số nuclêôtit có trong các gen con khi gen tái bản 3 lần là 21000 Nu.
(8) Gen tái bản 3 lần, số nuclêôtit môi trường cung cấp là 24000 Nu.
(9) Gen phiên mã 5 lần, số nuclêôtit trên các phân tử ARN là 7500 Nu.
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 7.
Câu 48. Trong quá trình dịch mã, để tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit cần môi trường cung cấp 249 axitamin.
Cho các phát biểu sau:
(1) Số nucleotit trên gen là 1500 Nu.
(2) Số nucleotit trêm mARN do gen phiên mã là 750 Nu.
(3) Số chu kì xoắn của gen là 50 chu kì.
(4) Chiều dài của gen là 3600 Å.
(5) Số liên kếp peptit trên chuỗi polipeptit là 249 liên kết.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 49. Một gen có 450 Ađênin và 1050 Guanin. Mạch mang mã gốc của gen có 300 Timin và 600
Xitôzin. Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng:
(1) Số lượng loại ribonucleotit loại U trên phân tử ARN được tổng hợp từ gen này là 150.
(2) Chiều dài của gen là 5100 Å.
(3) Số chu kì xoắn của gen là 75 chu kì.
(4) Số axit amin môi trường cung cấp để tạo ra 1 chuỗi pôlipeptit là 498 axit amin.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 50. Trong tế bào nhân sơ, xét một gen dài 4080 A0, có 560 Ađênin. Mạch đơn thứ nhất của gen có
260 Ađênin và 380 Guanin, gen này phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp 600 Uraxin. Có bao nhiêu
kết luận đúng trong các kết luận sau:
(1) Số lượng nucleotit loại G của gen là 640 Nu.
(2) Mạch 1 là mạch mã gốc.
(3) Số lượng nucleotit loại X trên mạch 1 là 260 Nu.
(4) Số lượng nucleotit loại U trên mARN là 300 Nu.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: D
Gen được điều hòa trước phiên mã để được tổng hợp nhiều bản sao mARN giống nhau trong quá trình dịch

ĐÁ : D

Câu 2: C
Khi gặp bộ 3 mở đầu 5'AUG3' trên phân tử mARN thì tARN mang bộ 3 đối mã la UAX liên kết với bộ 3 mã
sao quá trình dịch mã được bắt đầu
ĐÁ C

Câu 3: D
3 cơ chế di truyền là nhân đôi, phiên mã và dịch mã trong tế bào đều thực hiện theo nguyên tắc bổ sung.
ĐA: D

Câu 4: D
Câu 5: D
Ở cấp độ phân tử, nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chế tự sao, tổng hợp ARn, dịch mã.

ADN nhân đôi theo nguyên tắc khuôn mẫu tạo nên các ADN con giống hệt ADN mẹ.

Phiên mã dựa trên khuôn mẫu thì mạch gốc của ADN → mARN → dịch mã nhờ sự khớp của anticodon với
codon; tARN có anticodon tương ứng sẽ mang acid amin tương ứng để tổng hợp chuỗi polypeptide.

→ Đáp án D.

Câu 6: D
Câu 7: B
Trong dịch mã riboxom sẽ trượt trên phân tử mARN và đọc mã theo chiều 5'-3' để tổng hợp chuỗi polipeptit.
ĐÁ B

Câu 8: B
Sự kết cặp theo nguyên tắc bổ sung chỉ xảy ra ở vùng mã hóa của phân tử mARN là vùng exon

Câu 9: A
Thứ tự các sự kiện trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptide.

Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.

Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.

Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.

Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin đứng liền sau
axit amin mở đầu)

Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.

Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’.

Đáp án A

Câu 10: C
Câu 11: B
Theo công thức ta tính được số N= 2.L/3,4= 2400 nu
Số bộ 3 mã hóa aa là : 2400/6 -1 =399 bộ 3
ĐÁ B

Câu 12: B
tARN: 5'...AUX...3'
mARN: 3'...UAG...5'
ADN mạch gốc: 5'...ATX...3'
ADN mạch bổ sung3'...TAG...5'
ĐÁ: B
hoặc cách nhanh hơn ta xác đinh luôn mạch bổ sung của gen bằng cách từ tARN theo nguyên tắc bổ sung:
A-T, G-X
tARN 5'...AUX...3'
ADN mạch bổ sung: 3'...TAG...5'

Câu 13: C
Số nu trên phân tử mARN mã hóa aa = số nu trên các đoạn exon= 60 nhân 4= 240 nu
Số aa trong 1 phân tử pr hoàn chỉnh là : 240/3 -2= 78 aa
ĐÁ C

Câu 14: A
Pr hoàn chỉnh có 298aa suy ra số nu trên mARN = N/3 - 2= 298 suy ra N= 900 nu
Tỉ lệ A:U:G:X là 1:2:3:4 suy ra A=90 ,U=180,G=270,X=360
suy ra mạch gốc của gen T=90 ,A=180,X=270,G=360
suy ra mạch bổ sung của gen A=90, T=180,G=270,X=360
vậy số nu từng loại trên gen là:A=T=270, G=X=630
ĐÁ A

Câu 15: B
Gen phiên mã 3 lần tạo ra 3 phân tử mARN , trên mỗi mã sao có 5 riboxom cùng trượt qua 1 lần để dịch
mã . Số lượt tARN đến phục vụ cho quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit từ gen trên là (3000/6 -1).3.5=7485
ĐÁ B

Câu 16: C
Câu 17: D
Một phân tử mARN trong tế bào của sinh vật nhân thực đang tham gia tổng hợp Protein có 1500 nu →
mARN có 1500 nu → vùng mã hóa của gen 5100Å.

Ở sinh vật nhân thực, gen phân mảnh xen kẽ các đoạn mã hóa acid amine là đoạn k mã hóa acid amine →
chiều dài gen phiên mã ra mARN lớn hơn 5100Å .

→ Đáp án D

Câu 18: B
Câu 19: A
Câu 20: C
Câu 21: C
Điều khẳng định đúng về hoạt động của operol Lac là đúng : Khi môi trường có lactozo thì phân tử đường sẽ
liên kết với phân tử protein ức chế làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên không thể liên kết với vùng vận hành
(O).

Ngược lại khi môi trường không có lactozo thì protein ức chế bám vào vùng vận hành (O) và ngăn cản quá
trình phiên mã.

→ Đáp án C

Câu 22: C
Cấu trúc 1 Operol Lac: P - O - Z- Y - A.

P: vùng khởi động - nơi bám của ARN pol

O: vùng vận hành - nơi bám của protein ức chế

Z, Y, A: nhóm gen cấu trúc.

Trong mô hình cấu trúc Operol Lac, vùng khởi động là nơi ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

→ Đáp án C.

Câu 23: A
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ:

R: gen điều hòa, tổng hợp protein điều hòa - protein ức chế

P: vùng khởi động

O: vùng vận hành (nơi bám của protein ức chế)

Z, Y, A: cac gen cấu trúc

Gen điều hòa, tổng hợp nên protein điều hòa - có vai trò trong quá trình điều hòa phiên mã.

→ Đáp án A.
Câu 24: B
Theo Jacop và Mono, vùng vận hành (O) là nơi có trình tự nucleotide đặc biệt,tại đó protein ức chế có thể
liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

→ Đáp án B

Câu 25: C
Câu 26: D
Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra ở giai đoạn phiên mã.

Ở sinh vật nhân thực,điều hòa hoạt động của gen diễn ra ở cả giai đoạn, phiên mã, sau phiên mã, dịch mã,
sau dịch mã.

→ Đáp án D

Câu 27: B
Theo Jacop và Môn thành phần cấu tạo Opeol Lac: vùng khởi động (P) vùng vận hành (O), nhóm gen cấu
trúc.

→ Đáp án B

Câu 28: B
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operol lac, khi môi trường có lactozo và môi trường không có lactozo
thì gen điều hòa vẫn tổng hợp ra Protein ức chế.

Khi có lactozo thì protein ức chế bị bất hoạt k gắn dc vào O → quá trình phiên mã diễn ra

Khi không có lactozo thì protein ức chế bám vào vùng vận hành O → ngăn cản quá trình phiên mã.

→ Đáp án B.

Câu 29: A
Một operol Lac: P - O - Z- Y - A.

P: vùng khởi động

O: vùng vận hành (nơi bám của protein ức chế)

Z, Y, A: cac gen cấu trúc

Trong một operol ARN-polymeraza bám vào vùng khởi động để khởi động phiên mã.

→ Đáp án A.

Câu 30: B
Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế nhân đôi ADN.
Quá trình nhân đôi thường gắn liền với quá trình phân bào, sau nhân đôi → phân bào vật chất di truyền sẽ
được truyền từ tế bào mẹ sang các tế bào con.

→ Đáp án B.

Câu 31: B
Trong quá trình phiên mã dựa trên mạch mã gốc của gen có chiều 3' → 5' vì thế mARN sẽ được tổng hợp
theo chiều 5' → 3'.
→ Đáp án B.

Câu 32:D
Protein hoàn chỉnh có 198 aa → Số lượng ribonucleotide của mARN = (198+2)× 3 = 600 ribonucleotide.

A:U:G:X = 1:2:3:4 → A= 60; U =120; G =180; X=240.

→ Đáp án D

Câu 33: A
Trong qua trình phiên mã, mạch ARN mới được tạo ra theo chiều 5' → 3' dựa vào mạch gốc 3' → 5'.

Phân tử mARN được tạo ra co chiều 5' → 3' nên quá trình dịch mã theo chiều 5' → 3'.

→ Đáp án A.

Câu 34: D
3 Protein bình thường có cấu trúc khác nhau dịch mã từ 3 phân tử mARN khác nhau, tuy nhiên 3 mARN này
được phiên mã từ cùng 1 gen trong nhân tế bào → do các exon được xử lý theo các cách khác nhau tạo nên
các phân tử mARN khác nhau.

→ Đáp án D

Câu 35: A
Cứ bộ 3 có đầu 5' là U . 3 bộ 3 là 5'UAA3', 5'UAG3', 5'UGA3'
ĐÁ A

Câu 36: C
Phát biểu đúng là ở sinh vật nhân chuẩn, acid amine mở đầu chuỗi polipeptide sẽ được tổng hợp là
Methionie.

A. sai. một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 acid amine

B. sai. Phân tử mARN có bazo: A, U, G, X.Trong ARN không có T.

D. sai. Các phân tử ARN đều có cấu trúc mạch đơn.

→ Đáp án C.

Câu 37: D
Trong quá trình sinh tổng hợp Protein, ở giai đoạn hoạt hóa acid amine, ATP có vai trò cung cấp năng lượng
để hoạt hóa acid amine và gắn với tARN.

→ Đáp án D

Câu 38: B
Các thành phần trực tiếp tham gia tổng hợp chuỗi polipeptit bao gồm:

– mARN: là bản phiên mã từ mã gốc của gen chứa đựng thông tin giải mã trình tự, số lượng, thành phần của
các acid amin trong phân tử prôtêin.

– tARN: là ARN vận chuyển có 2 đầu, 1 đầu mang bộ 3 đối mã và đầu còn lại mang các acid amin tương
ứng làm chức năng vận chuyển các acid amin đến mARN để tổng hợp prôtêin.
– rARN: tham gia vào thành phần của Riboxom, nơi tổng hợp nên chuỗi polipeptit.

- Riboxom: Gồm 2 tiểu phần

- Các enzim tham gia dịch mã:

+ Aminoacyl - tARN - sintetase là loại enzyme xúc tác quá trình hoạt hóa acid amin, gắn acid amin vào với
ARNt tạo phức aminoacyl - tARN để đi đến ribosome. Mỗi acid amin có loại enzyme tương ứng xúc tác.

+ Peptidyl - transferase là enzyme xúc tác phản ứng cắt liên kết ester giữa chuỗi polypeptid đang được tổng
hợp với tARN ở vị trí P của ribosome, đồng thời vận chuyển chuỗi polypeptid đó từ vị trí P sang vị trí A và
tổng hợp lại liên kết peptid giữa chuỗi polypeptid với acid amin đang có ở vị trí A.

+ Translocase là enzyme xúc tác sự di chuyển của ribosome trên mARN theo chiều 5' - 3'.

Vậy các thành phần trực tiếp tham gia tổng hợp chuỗi Polipeptit có:

mARN, tARN, rARN, axit amin, Riboxom, enzim

→ Đáp án:B

Câu 39: A
Diễn biến quá trình dịch mã: 2 giai đoạn

- Giai đoạn 1: Hoạt hoá axit amin:

- Giai đoạn 2: Tổng hợp chuỗi pôlipeptit (3 bước)

+ Bước 1. Mở đầu:

Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu (gần bộ ba mở đầu) và di chuyển đến
bộ ba mở đầu (AUG).

aa mở đầu - tARN tiến vào bộ ba mở đầu (đối mã của nó – UAX- khớp với mã mở đầu – AUG – trên
mARN theo nguyên tắc bổ sung), sau đó tiểu phần lớn gắn vào tạo ribôxôm hoàn chỉnh.

+ Bước 2. Kéo dài chuỗi polipeptit

aa1 - tARN tiến vào ribôxôm (đối mã của nó khớp với mã thứ nhất trên mARN theo nguyên tắc bổ sung) ,
một liên kết peptit được hình thành giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất. → LIÊN KẾT BỔ SUNG
ĐƯỢC HÌNH THÀNH TRƯỚC LIÊN KẾT PEPTIT.

Ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba thứ 2 theo chiều 5’ → 3’ → CHIỀU DỊCH CHUYỂN CỦA RIBOXOM
TRÊN mARN LÀ 5' → 3', tARN vận chuyển axit amin mở đầu được giải phóng. Tiếp theo, aa2 - tARN tiến
vào ribôxôm (đối mã của nó khớp với bộ ba thứ hai trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), hình thành liên
kết peptit giữa axit amin thứ hai và axit amin thứ nhất.

Ribôxôm chuyển dịch đến bộ ba thứ ba, tARN vận chuyển axit amin mở đầu được giải phóng. Quá trình cứ
tiếp tục như vậy đến bộ ba tiếp giáp với bộ ba kết thúc của phân tử mARN. Như vậy, chuỗi pôlipeptit liên
tục được kéo dài.

→ Trình tự các bộ ba trên mARN quy định trình tự axit amin trên chuỗi polipeptit.

+ Bước 3. Kết thúc:


Khi ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA) thì quá trình dịch mã ngừng lại, 2 tiểu
phần của ribôxôm tách nhau ra. Một enzim đặc hiệu loại bỏ axit amin mở đầu và giải phóng chuỗi pôlipeptit,
quá trình dịch mã hoàn tất→ (3) sai

Đáp án:A

Câu 40: A
- Gen phiên mã 2 lần → Tổng hợp được 2 phân tử mARN.

Gọi số phân tử protein hoàn chỉnh được tổng hợp từ 2 phân tử mARN là: a

Số aa loại Valin trong 1 phân tử protein hoàn chỉnh là : x

Số aa loại Histidin trong 1 phân tử protein hoàn chỉnh là : y

Số aa loại Asparagin trong 1 phân tử protein hoàn chỉnh là : z

(a, x, y, z là số nguyên dương; a lớn hơn hoặc bằng 2)

Theo bài ra ta có: a.x = 35; a.y = 45; a.z = 55

→ a phải là ước chung của {35, 45, 55} → a = {1, 5}

→ Số phân tử protein hoàn chỉnh được tổng hợp là: 5

Vì các bản sao đều được dịch mã đã cần 1990 lượt phân tử tARN để tổng hợp các phân tử protein hoàn
chỉnh → Quá trình dịch mã tổng hợp được số aa là 1990

Vậy số axit amin trong mỗi phân tử protein hoàn chỉnh là 1990 : 5 = 398 aa→ (2) đúng.

+ Số Nucleotit của gen là : (398 + 2) . 6 = 2400 Nu

- Tính số aa mỗi loại:

+ Số aa Valin trong 1 phân tử protein hoàn chỉnh: 35 : 5 =7

+ Số aa Histidin trong 1 protein hoàn chỉnh: 45 : 5 = 9 → (5) đúng.

+ Số aa Asparagin trong 1 protein hoàn chỉnh là : 55 : 5 = 11

Các đáp án đúng là: 2, 5

Đáp án:A

Câu 41: B
+ Số axit amin của 1 protein hoàn chỉnh trong đoạn từ:[ 1500/6 - 2] đến [3000/6 - 2] tức là từ 248 aa đến 498
aa.

- XÉT GEN THỨ 1: Gọi x là số aa trong 1 phân tử protein hoàn chỉnh được tổng hợp từ gen thứ 1; y là số
phân tử protein được tổng hợp từ gen trên. (x, y là số nguyên dương, x =[248; 498]).

- Quá trình dịch mã cho phân tử mARN này cần 2490 lượt tARN để tổng hợp các phân tử protein hoàn
chỉnh → Quá trình dịch mã tổng hợp được số aa hoàn chỉnh là 2490.
→ x.y = 2490

Lập bảng giá trị xét với y chạy từ 1 → n và tìm các giá trị thỏa mãn của y, sao cho x = [248; 498]

[Gen thứ nhất tổng hợp phân tử mARN có tỉ lệ A : U : G : X = 5 : 2 : 4 : 1 → số riboNu của gen 1 phải chia
hết cho 12]

Thấy: + nếu y = 5 → x = 498 → Số riboNu của mARN 1 là (498 + 2).3 = 1500 (Thỏa mãn, vì 1500 chia hết
cho 12)

+ Nếu y = 6 → x = 415 → Số riboNu của mARN 1 là: (415 +2).3 = 1251 (Loại vì không chia hết cho 12).

+ Nếu y = 10 → x = 249 → Số riboNu của mARN 1 là: (249 +2).3 = 753 (Loại, vì không chia hết cho 12).

Vậy gen thứ nhất có số Nu là: 1500 . 2 = 3000 Nu, số phân tử protein hoàn chỉnh tổng hợp từ gen 1 là 5
phân tử → (1) sai; (2) đúng.

+Gen thứ nhất tổng hợp phân tử mARN có tỉ lệ A : U : G : X = 5 : 2 : 4 : 1 nên ta có số riboNu mỗi loại môi
trường cung cấp là:

Am = (1500 :12).5 = 625 ; Um =(1500 : 12).2 = 250 riboNu

Gm = (1500 :12) . 4 = 500; Xm = (1500 : 12).1 = 125 riboNu

→ Gen 1 có: A = T = 625 + 250 = 825 Nu; G = X = 500 + 125 = 625 Nu

Số liên kết Hidro của gen 1 là: 2 . 825 + 3. 625 = 3625 liên kết.

- XÉT GEN THỨ 2: Gọi k là số lần tái bản bằng nhau của mỗi gen (Vì 2 gen cùng trong 1 tế bào), k là số
nguyên dương.

+ Khi cả 2 gen đều nhân đôi đã phá vỡ tất cả 41755 liên kết hidro

→( ) . 3625 + ( ).2340 = 41755

Giải ra ta có = 8 → k=3 → (4) sai.

+ Khi cả 2 gen đều nhân đôi đòi hỏi môi trường cung cấp 8645 nucleotit tự do loại Adenin

→ (2^3 - 1).875 + (2^3 -1).A2 = 8645 (A2 là số Nu loại A của gen 2)

→Gen 2 có: A = 360 = T; G = X = (2340 - 360.2):3 = 540 Nu → (5) đúng

vậy các đáp án không đúng là: 1, 4

Đáp án:B

Câu 42: A
Số ribonucleotit của mARN: (1799 +1) :2 = 900, tổng số Nu của gen là: 900.2 = 1800 → phương án 2 đúng.
Ta có: Gm - Um = 90; Xm - Am = 270 → G - A = 360
Lại có: G + A = 900
→ G = X = 630 Nu, A = T = 270 Nu
Vậy khi gen nhân đôi 3 lần môi trường cần phải cung cấp số Nucleotit loại A là: A = T = (2^3 - 1).270 =
1890 Nu → phương án 1 sai
Theo đề ta có: Gm = X mạch khuôn = 900.30% = 270 rN
Xm = 630 - 270 = 360 rN
Um = Gm - 90 = 270 - 90 = 180
Am = 270 - 180 = 90
Số axit amin môi trường cần cung cấp để tổng hợp 1 phân tử protein: (900: 3) - 1 = 299 axit amin.

- Số phân tử protein: 8970 : 299 = 30 phân tử.


Số rN loại A cho các bộ ba đối mã của tARN là: At = (Um-1).30 = (180 - 1).30 = 5370 rN → kết luận 3 sai

- Số lần phiên mã của gen : 450 : 90 = 5 lần


Số rbx dịch mã trên mỗi mARN: 30 : 5 = 6 riboxom → kết luận 4 sai

Vậy chỉ có kết luận 2 đúng


Chọn đáp án A

Câu 43: A
(1) sai. Ở sinh vật nhân thực, gen phân mảnh, xen kẽ các đoạn exon (mã hóa) là các đoạn intron (không mã
hóa)

(2) sai. Có một số acid amine chỉ được mã hóa bởi duy nhất 1 bộ ba: methionin, tryptophan...

(3) sai. Trong một lần nhân đôi, các gen khác nhau có số lần nhân đôi như nhau.

(4) sai. nguyên tắc bổ sung A-T; G-X ngoài việc thể hiện trong quá trình nhân đôi còn thể hiện trong quá
trình phiên mã và dịch mã.

Vậy không có phát biểu nào đúng.

→ Đáp án A.

Câu 44: A
1). Sai. Tính thoái hóa của mã di truyền là nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một acid amine.

(2) sai. mạch 3' → 5' theo chiều trượt của ARN pol là mạch được tổng hợp liên tục còn mạch tổng hợp gián
đoạn là mạch có chiều 5' → 3'' so với chiều trượt của enzyme tháo xoắn.

(3) sai. tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng hầu như các loài cùng sử dụng chung một bộ ba mã di
truyền, trừ một vài ngoại lệ.

(4) sai. Trong quá trình phiên mã chỉ có 1 mạch gốc được chọn để làm khuôn tổng hợp nên phân tử mARN.

(5) sai. Mạch khuôn của ADN có chiều 3' → 5' nên mARN tạo ra có chiều 5' → 3' vì vậy riboxome trượt
trên phân tử mARN theo chiều từ 5' → 3'.

Vậy không có phát biểu nào đúng.

→ Đáp án A.

Câu 45: B
thúc trên phân tử mARN.

Trên mARN bộ ba có chiều 5' → 3': các bộ ba kết thúc: UAA, UAG, UGA.

Bộ ba trên tARN có chiều 3' → 5': các bộ ba không phải anticodon: 3' AUU 5'; 3' AUX 5' ; 3' AXU 5'.
Vậy số đáp án đúng là (2), (7), (8).

→ Đáp án B.

Câu 46: C
Gen có chiều dài = 4080Å có 3120 liên kết hidro → A = T = 480; G = X = 720.

Trên mạch 1 có: A1 = 240; X1 = 40% số nu của mạch = 480 → G1 = 240; T1 = 240.

(1) đúng.

(2) sai vì G1 = 240.

(3) sai. Số liên kết hóa trị được tạo ra giữa các nu trên phân tử mARN = 1200 - 1 = 1199

(4) đúng. Khi gen nhân đôi 3 lần thì môi trường nội bào cung cấp: (2^3 - 1).2400 = 16800.

(5) đúng. Ta có: 2400.(2^k -1) = 36000 → k = 4; số nucleotide môi trường cung cấp cho G = 720.(2^4-1) =
10.800.

Các nội dung (1), (4), (5) đúng.

→ Đáp án C.

Câu 47: C

(1) sai. Số nucleotide trên mARN do gen phiên mã là 3000:2 = 1500.

(2) đúng. Số chu kỳ xoắn = 3000: 20 = 150

(3) đúng. Số bộ ba trên gen = 3000:2:3 - 1 = 300.

(4) sai. Số bộ ba = số acid amine trong chuỗi polypeptide = 499.

(5) đúng. số liên kết hóa trị = 2(N-1) = 5998.

(6) đúng. Gen tái bản 3 lần → số gen con tạo thành 2^3 = 8.

(7) sai. Số nucleotide trong các gen con = 2^3. 3000 = 24000.

(8) sai. Số nucleotide môi trường cung cấp = (2^3-1).3000 = 21000.

(9) đúng. Gen phiên mã 5 lần → 5 mARN; tổng số nucleotide trên phân tử mARN = 1500.5 = 7500.

Các nội dung (2), (3), (5), (6), (9) đúng

→ Đáp án C.

Câu 48: B
1) đúng. Số nucleotide trên gen = (249+1).3.2 = 1500

(2) đúng. Số nucleotide trên mARN là : (249+1).3 = 750.

(3) sai. Số chu kỳ xoắn của gen là: 1500: 20 = 75.


(4) sai. Chiều dài của gen = (249+1).3.3,4 = 2550.

(5) sai. Số liên kết peptide trên chuỗi polypeptide là: 249 - 1 = 248

Các phát biểu (1), (2) đúng.

→ Đáp án B.

Câu 49: B
Gen có A = T = 450; G = X = 1050.

Mạch mã gốc có T = 300 → A = 150; X = 600 → G = 450.

(1) đúng. theo liên kết bổ sung. mạch mã gốc có A = 150 = U(mARN).

(2) đúng. L = (450+1050).3,4 = 5100Å.

(3) sai. Số chu kì xoắn = (450 + 1050):10 = 150.

(4) sai. Số acid amine môi trường cung cấp để tạo ra một chuỗi polypeptide = 1500:3 - 1 = 499. (vì chỉ có bộ
ba kết thúc mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã).

Các nội dung đúng là (1), (2)

→ Đáp án B.

Câu 50: C
L = 4080Å → N = 2400; A = T = 560 → G = X = 640.

Mạch đơn 1: A1 = 260 → T1 = 300; G1 = 380 → X1 = 260.

(1) đúng. G = X = 640

(2) sai. Gen phiên mã cần môi trường cung cấp 600 U → U- A của gen → mạch số 2 là mạch mã gốc (T1=
A2).

(3) đúng. X1 = 640 - 380 = 260.

(4) đúng. mạch 2 là mạch mã gốc nên A2 = T1 = Um = 300.

Các phát biểu (1), (3), (4) đúng.

→ Đáp án C.

You might also like