You are on page 1of 2

Ôn thi đại học Sinh học GĐ1

PHIÊN MÃ – DỊCH MÃ
Câu 1: Một phân tử mARN dài 2040Å được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần
lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn
ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp
cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là:
A. G = X = 240, A = T = 360. B. G = X = 360, A = T = 240.
C. G = X = 280, A = T = 320. D. G = X = 320, A = T = 280.
Câu 2: (ĐH 2009) Bộ ba đối mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là
A. 3'XAU5'. B. 5'XAU3'. C. 5'AUG3'. D. 3'AUG5'.
Câu 3: Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là
A. (3) và (4). B. (1) và (4). C. (2) và (3). D. (2) và (4).
Câu 4: Biết các bộ ba đối mã (anticodon) tương ứng với các axit amin như sau: AGA; xerin, AXX: triptophan;
GGG: prolin và AUA: tirozin. Để tổng hợp 1 phân tử protein môi trường đã phải huy động 30 xerin, 40 prolin,
50triptophan và 79 tirozin. Trên phân tử mARN có bộ ba kết thúc là UAG. Số liên kêt H của gen tổng hợp phân tử
protein này là
A. 2400. B. 2800 . C. 3900. D. 1451.
Câu 5: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
(1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã)
(2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3'  5'
(3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc theo gen có chiều 3'  5'
(4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là :
A.(1)  (4)  (3)  (2) B.(2)  (3)  (1)  (4) C.(1)  (2)  (3)  (4) D. (2)  (1)  (3)  (4)
Câu 6: Một phân tử mARN có 1200 nuclêôtit nhưng tính từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc thì có
tổng số 420 nuclêôtit. Phân tử mARN này dịch mã có 7 riboxom trượt qua 1 lần đã cần môi trường cung cấp bao
nhiêu axit amin.
A. 2394. B. 606. C. 600. D. 973.
Câu 7: Một gen nhân đôi 3 đợt liên tiếp, mỗi gen con tạo ra phiên mã 2 lần, trên mỗi bản mARN tạo ra đều có 5
riboxom trượt qua 1 lần không lặp lại. số chuỗi polypeptit được tạo ra là
A. 60. B. 70. C. 80. D. 90.
Câu 8: Một phân tử mARN dài 2550A0. Mạch gốc của gen tổng hợp nên phân tử mARN có 100T, 125G và 225X.
Trong quá trình phiên mã, gen đã sử dụng 1500U của môi trường. xác định số lần phiên mã
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 9: Một phân tử mARN dài 2550A0. Mạch gốc của gen tổng hợp nên phân tử mARN có 100T, 125G và 225X.
bộ ba kết thúc trên mARN là UAG. xác định số nu từng loại trên các bộ ba đối mã của phân tử tARN khi mARN
trên thực hiện 1 lần giải mã.
A. 100A, 300U, 225X , 125G B. 99A, 299U, 225X , 125G
C. 299A, 99U, 224X , 125G D. 299A, 99U, 225X , 125G.
Câu 10: (ĐH2012) Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly; XXX - Pro;
GXU - Ala; XGA - Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình
tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho
đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
A. Ser-Ala-Gly-Pro. B. Pro-Gly-Ser-Ala. C. Ser-Arg-Pro-Gly. D. Gly-Pro-Ser-Arg.
Câu 11: (CĐ 2012) Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở
sinh vật nhân thực là
A. đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN. B. đều có sự hình thành các đoạn Okazaki.
C. đều theo nguyên tắc bổ sung. D. đều có sự xúc tác của enzim ADN pôlimeraza.
Kim Hường – T c – SĐ : 0983.520.597 Page 1
Ôn thi đại học Sinh học GĐ1
Câu 12: Một phân tử mARN trưởng thành gồm 40 bộ ba có trình tự nucleotit như sau:
5'AUG – UUU – XXX – GGG ...... UAG3'
Thứ tự bộ ba 1 2 3 4 ...... 40
Biết trình tự nu của phân tử mARN trên chỉ có bộ ba kết thúc duy nhất. Phân tử mARN dịch mã có 5 ribôxom
trượt qua 1 lần kbhông lặp lại. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã trên là A liên kết với U, G liên kết với X.
II. Phân tử mARN trên có chiều dài 125,8A0.
III. Số axit amin mà môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã là 195 axit amin.
IV. Tổng số trong tất cả các phân tử protein bậc 1 được tạo ra là 190 axit amin.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 13: Một gen thực hiện 3 lần phiên mã đòi hỏi môi trường cung cấp số ribônuclêôtit các loại: A = 480; U =
540; G = 720. Gen đó có số lượng nuclêôtit
A. A = T = 510 ; G = X = 360. B. A = T = 340 ; G = X = 240.
C. A = T = 1020 ; G = X = 1440. D. A = T = 240 ; G = X = 360.
Câu 14: Trong tự nhiên số loại bộ ba mã hóa không chứa 2 loại nuclêôtit A và G là
A. 2. B. 16. C. 8. D. 9.
Câu 15: Một gen có chiều dài 0,4080m. Trong quá trình dịch mã đã tổng hợp nên một chuỗi pôlipeptít có 398
axitamin. Gen này của nhóm sinh vật nào dưới đây là hợp lí nhất ?
A. Lưỡng cư B. Chim C. Thú D. Vi khuẩn
Câu 16: Giả sử có một gen với số lượng các cặp nucleotit ứng với mỗi đoạn exon và intron như sau:
Exon Intron Exon Intron Exon Intron Exon
90 130 150 90 90 120 150
Phân tử protein có chức năng sinh học được tạo ra từ gen này chứa bao nhiêu axit amin?
A. 160 B. 159 C. 158. D. 76
Câu 17: Từ 4 loại nuclêôtit khác nhau( A, T, G, X ) có tất cả bao nhiêu bộ mã có chứa nuclêôtit loại G
A. 37 B. 38 C. 39 D. 40
Câu 18: Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã:
1- Sự hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.
2- Hạt bé của ribôxôm gắn với mARN tại mã mở đầu
3- tARN có anticodon là 3' UAX 5' rời khỏi ribôxôm.
4- Hạt lớn của ribôxôm gắn với hạt bé.
5- Phức hợp [fMet-tARN] đi vào vị trí mã mở đầu.
6- Phức hợp [aa2-tARN] đi vào ribôxôm.
7- Mêtionin tách rời khỏi chuỗi pôlipeptit
8- Hình thành liên kết peptit giữa aa1 và aa2.
9- Phức hợp [aa1-tARN] đi vào ribôxôm.
Trình tự nào sau đây là đúng?
A. 2-4-1-5-3-6-8-7. B. 2-5-4-9-1-3-6-8-7. C. 2-5-1-4-6-3-7-8. D. 2-4-5-1-3-6-7-8.
Câu 19: Enzim ARN polimeraza có thể nhận biết được đầu của một gen cần phải phiên mã là nhờ mỗi gen đều có
A. mã mở đầu là TAX ở đầu 3’ của gen.
B. mã mở đầu là TAX ở đầu 5’ của gen.
C. trình tự nucleotit đặc biệt ở đầu 3’ trong vùng điều hòa của gen.
D. trình tự nucleotit đặc biệt ở đầu 5’ trong vùng điều hòa của gen.
Câu 20: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực mà không có ở
phiên mã của sinh vật nhân sơ.
A. diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
B. chỉ có mạch gốc của gen được dùng để làm khuôn tổng hợp ARN.
C. Sau phiên mã, phân tử mARN được cắt bỏ các đoạn intron.
D. chịu sự điều khiển của hệ thống điều hoà phiên mã.

------- Hết -------

Kim Hường – T c – SĐ : 0983.520.597 Page 2

You might also like