You are on page 1of 20

Chuyên đề: Di truyền cấp độ phân tử

Câu 1: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp
liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?
A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.
B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch.
C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’.
D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’.
Câu 2: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là
A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
B. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.
C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
Câu 3: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?
A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.
B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.
C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
D. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.
Câu 4: Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là
A. 1800     B. 2400     C. 3000    D. 2040
Câu 5: Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là:
A. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin
B. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền
C. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền
D. một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin
Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN?
A. mARN có cấu trúc mạch kép, dạng vòng, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.
B. mARN có cấu trúc mạch kép, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.
C. mARN có cấu trúc mạch đơn, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.
D. mARN có cấu trúc mạch đơn, dạng thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.
Câu 7: Nội dung chính của sự điều hòa hoạt động gen là
A. điều hòa quá trình dịch mã.
B. điều hòa lượng sản phẩm của gen.
C. điều hòa quá trình phiên mã.
D. điều hoà hoạt động nhân đôi ADN.
Câu 8: Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac?
A. Khi môi trường có nhiều lactôzơ.
B. Khi môi trường không có lactôzơ.
C. Khi có hoặc không có lactôzơ.
D. Khi môi trường có lactôzơ.
Câu 9: Sản phẩm hình thành cuối cùng theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là:
A. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ
B. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ
C. 1 phân tử mARN mang thông tin tương ứng của 3 gen Z, Y, A
D. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A
Câu 10: Sản phẩm hình thành trong phiên mã theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là:
A. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ
B. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ
C. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A
D. 1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A
Câu 11: Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí số 9 tính từ mã mở đầu nhưng không làm
xuất hiện mã kết thúc. Chuỗi polipeptit tương ứng do gen này tổng hợp
A. mất một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit.
B. thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit.
C. có thể thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 2 trong chuỗi polipeptit.
D. có thể thay đổi các axit amin từ vị trí thứ 2 về sau trong chuỗi polipeptit.
Câu 12: Dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit nếu xảy ra trong một bộ ba giữa gen, có thể
A. làm thay đổi toàn bộ axit amin trong chuỗi pôlypeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.
B. làm thay đổi nhiều nhất một axit amin trong chuỗi pôlypeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.
C. làm thay đổi ít nhất một axit amin trong chuỗi pôlypeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.
D. làm thay đổi một số axit amin trong chuỗi pôlypeptít do gen đó chỉ huy tổng hợp.
Câu 13: Một chuỗi polipeptit của sinh vật nhân sơ có 298 axit amin, vùng chứa thông tin mã
hóa chuỗi polipeptit này có số liên kết hidrô giữa A với T bằng số liên kết hidrô giữa G với X
(tính từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc) mã kết thúc trên mạch gốc là ATX. Trong một lần
nhân đôi của gen này đã có 5-BU thay T liên kết với A và qua 2 lần nhân đôi sau đó hình thành
gen đột biến. Số nuclêôtit loại T của gen đột biến được tạo ra là:
A. 179.    B. 359.    C. 718.    D. 539.
Câu 14: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở qúa trình tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân chuẩn?
A. Diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn
B. Các đoạn Okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối ligaza.
C. Xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi.
D. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
Câu 15: Phân tích thành phần hoá học của một axit nuclêic được cho thấy tỉ lệ các loại nuclêôtit
như sau: A = 20%; G = 35%; T = 20%. Axit nuclêic này là
A. ADN mạch kép.
B. ARN mạch kép.
C. ADN mạch đơn.
D. ARN mạch đơn.
Câu 16: Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến alen a. Cặp gen Aa tự
nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ
hai. Trong hai lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và 1617
nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là
A. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X
B. mất một cặp A - T
C. mất một cặp G - X
D. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A – T
Câu 17: Nhận định nào sau đây là đúng về phân tử ARN?
A. Tất cả các loại ARN đều có cấu tạo mạch thẳng.
B. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm.
C. mARN được sao y khuôn từ mạch gốc của ADN.
D. Trên các tARN có các anticodon giống nhau.
Câu 18: Các bazơ nitơ dạng hỗ biến kết cặp bổ sung không đúng khi ADN nhân đôi do có
A. vị trí liên kết C1 và bazơ nitơ bị đứt gãy.
B. vị trí liên kết hidrô bị thay đổi.
C. vị trí liên kết của nhóm amin bị thay đổi.
D. vị trí liên kết photpho di-este bị thay đổi.
Câu 19: Đột biến gen lặn sẽ biểu hiện trên kiểu hình
A. khi ở trạng thái dị hợp tử và đồng hợp tử.
B. thành kiểu hình ngay ở thế hệ sau.
C. ngay ở cơ thể mang đột biến.
D. khi ở trạng thái đồng hợp tử
Câu 20: Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì
A. làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được prôtêin.
B. làm biến đổi cấu trúc gen dẫn tới cơ thể s/vật không kiểm soát được quá trình tái bản của
gen.
C. làm gen bị biến đổi dẫn tới không kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ.
D. làm sai lệch thông tin di truyền dẫn tới làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin.
Câu 21: Các dạng đột biến gen làm xê dịch khung đọc mã di truyền bao gồm:
A. cả ba dạng mất, thêm và thay thế 1 cặp nu.
B. thay thế 1 cặp nuclêôtit và thêm 1 cặp nu.
C. mất 1 cặp nuclêôtit và thêm 1 cặp nu.
D. thay thế 1 cặp nuclêôtit và mất 1 cặp nu.
Câu 22: Điều nào dưới đây không đúng khi nói về đột biến gen?
A. Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen.
B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.
C. Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú.
D. Đột biến gen có thể có lợi hoặc có hại hoặc trung tính.
Câu 23: Trên vùng mã hóa của một gen không phân mảnh, giả sử có sự thay thế một cặp
nuclêôtit ở vị trí thứ 134 tính từ triplet mở đầu, thì prôtêin do gen này điều khiển tổng hợp bị
thay đổi như thế nào so với prôtêin bình thường?
A. Prôtêin đột biến bị thay đổi axít amin thứ 45.
B. Prôtêin đột biến bị thay đổi axít amin thứ 44.
C. Prôtêin đột biến bị mất axít amin thứ 44.
D. Prôtêin đột biến bị mất axít amin thứ 45.
Câu 24: Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sao đây là không đúng?
A. Khi dịch mã, ribôxôm dịch chuyển theo chiều 3’→5’ trên phân tử mARN.
B. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.
C. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử
mARN.
D. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’→3’ trên phân tử mARN.
Câu 25: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau :
(1): Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên
mARN.
(2): Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.
(3): Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4): Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ – tARN ( : axit amin
đứng liền sau axit amin mở đầu).
(5): Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’.
(6): Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và .
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi
pôlipeptit là:
A. (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5).
B. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5).
C. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5).
D. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3).
Câu 26: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không diễn ra trong nhân tế bào?
A. Nhân đôi nhiêm sắc thể.
B. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
C. Tổng hợp ARN.
D. Nhân đôi ADN.
Câu 27: Alen B ở sinh vật nhân thực có 900 nuclêôtit loại ađênin và có tỉ lệ A/G = 3/2. Alen B
bị đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của
alen b là
A. 3600.     B. 3599.     C. 3899.    D. 3601.
Câu 28: Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch thứ nhất có số nuclêôtit loại T và X lần lượt
chiếm 20% và 40% số nuclêôtit của mạch; trên mạch thứ hai có số nuclêôtit loại X chiếm 15%
số nuclêôtit của mạch. Tỉ lệ nuclêôtit loại T ở mạch thứ hai so với tổng số nuclêôtit của mạch là
A. 15%.    B. 20%.    C. 10%.     D. 25%
Câu 29: Trong quá trình dịch mã, axit amin tự do
A. được hoạt hoá thành dạng hoạt động nhờ ATP, sau đó liên kết với tARN tạo nên phức hệ axit
amin – tARN, quá trình diễn ra dưới tác dụng của enzim đặc hiệu.
B. trực tiếp đến ribôxôm để phục vụ cho việc dịch mã .
C. đến ribôxôm dưới dạng ATP hoạt hoá.
D. được gắn với tARN nhờ enzim đặc hiệu tạo thành phức hợp axit amin –tARN để phục vụ
cho quá trình dịch mã ở ribôxôm.
Câu 30: Nội dung nào dưới đây là không đúng ?
A. Ở vi khuẩn, sau khi được tổng hợp, đa số prôtêin sẽ được tách nhóm foocmin ở vị trí axit
amin mở đầu do đó hầu hết các prôtêin của vi khuẩn đều bắt đầu bằng mêtiônin.
B. Trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu là mêtiônin đến
ribôxôm để bắt đầu cho quá trình dịch mã.
C. Sau khi hoàn thành việc dịch mã, ribôxôm rời khỏi mARN, giữ nguyên cấu trúc để phục vụ
cho lần dịch mã khác.
D. Tất cả các prôtêin hoàn chỉnh được thấy ở tế bào có nhân đều không bắt đầu bằng mêtiônin.
Câu 31: Một gen có 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Sau khi đột biến ở 1 cặp nuclêôtit,
gen tự nhân đôi 3 lần và đã sử dụng của môi trường 4193 ađênin và 6300 guanin. Đột biến
thuộc dạng nào?
A. Thay thế 1 cặp A – T bằng cặp G – X.
B. Đảo vị trí 1 cặp nu.
C. Thêm 1 cặp A - T.
D. Mất 1 cặp A – T.
Câu 32: Một gen có 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen
đó là:
A. A = T = 600; G = X = 900.
B. A = T = 450; G = X = 1050.
C. A = T = 900; G = X = 600.
D. A = T =1050; G = X = 450.
Câu 33: Phân tử mARN được tổng hợp từ một gen bị đột biến chứa 150 uraxin, 301 guanin,
449 ađênin, và 600 xytôzin. Biết rằng trước khi chưa bị đột biến, gen dài 0,51 micrômet và có
A/G = 2/3 . Dạng đột biến ở gen nói trên là :
A. Thay thế một cặp G - X bằng một cặp A – T.
B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G – X.
C. Mất một cặp A – T.
D. Thêm một cặp G – X.
Câu 34: Một cặp gen dị hợp, mỗi alen đều dài 5100 Å. Gen B có số liên kết hiđrô là 3900, gen
b có hiệu số giữa loại A với G là 20% số nu của gen. Do đột biến thể lệch bội tạo ra tế bào có
kiểu gen Bbb. Số lượng nu mỗi loại trong kiểu gen sẽ là :
A. A = T= 1800; G = X = 2700
B. A = T= 1500; G = X = 3000.
C. A = T= 1650; G = X = 2850
D. A = T= 2700; G = X = 1800.
Câu 35: Một gen có 1200 nuclêôtit và có 30% ađênin. Do đột biến, chiều dài của gen giảm 10,2
Å và kém 7 liên kết hiđrô. Số nuclêôtit tự do từng loại mà môi trường phải cung cấp để cho gen
đột biến tự nhân đôi liên tiếp hai lần là :
A. A = T = 1080; G = X = 720.
B. A = T = 1432; G = X = 956.
C. A = T = 1074; G = X = 717.
D. A = T = 1440; G = X = 960.
Câu 36: Gen B có khối lượng phân tử bằng 450000 đvC và có 1900 liên kết hiđrô. Gen B bị
thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X trở thành gen b, thành phần nuclêôtit từng loại của
gen b là :
A. A = T = 348; G = X = 402.
B. A = T = 401; G = X = 349.
C. A = T = 349; G = X = 401.
D. A = T = 402; G = X = 348.
Câu 37: Gen có 1170 nuclêôtit và có G = 4A. Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu
nuclêôtit loại A giảm xuống 14 nuclêôtit, còn loại G không đổi so với gen bình thường. Số liên
kết hiđrô bị phá huỷ trong quá trình nhân đôi là
A. 11438 liên kết.
B. 11417 liên kết.
C. 11466 liên kết.
D. 11424 liên kết.
Câu 38: Một loại gen cấu trúc có chứa 90 vòng xoắn và 20% số nuclêôtit thuộc loại ađênin.
Gen bị đột biến dưới hình thức thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X. Nếu sau đột biến gen tự
nhân đôi một lần thì số liên kết hiđrô của gen bị phá vỡ là
A. 2341 liên kết.
B. 2343 liên kết.
C. 2342 liên kết.
D. 2340 liên kết.
Câu 39: Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân thực 6800 Å trong đó tỉ lệ các đoạn intron chiếm 1/4
chiều dài của gen, phân tử prôtêin được tổng hợp từ khuôn mẫu của gen đó có số axit amin là:
A. 496    B. 497    C. 498    D. 499
Câu 40: Phân tử mARN ở tế bào nhân sơ được phiên mã từ 1 gen có 3000 nuclêôtit tham gia
dịch mã. Quá trình tổng hợp prôtêin có 5 ribôxôm cùng trượt qua 4 lần. Số axit amin môi trường
cung cấp là bao nhiêu?
A. 9960.     B. 9980.    C. 9995.    D. 9996.
Câu 41: Phân tích thành phần nu của các axit nuclêic tách chiết từ 3 chủng virut, người ta thu
được kết quả sau:
Chủng A: A = U = G = X = 25%
Chủng B: A = T = 25%; G = X = 25%.
Chủng C: A = G = 20%; X = U = 30%.
Loại axit nuclêic của chủng A, B, C lần lượt là.
A. axit ribônuclêic, axit đêôxiribônuclêic, axit ribônuclêic.
B. axit nuclêic.
C. axit đêôxinuclêic, axit ribônuclêic, axit ribônuclêic.
D. đều là ARN.
Câu 42: Một gen bình thường chứa 1068 liên kết hiđrô và 186 Guanin. Đột biến xảy ra dẫn đến
gen tăng 1 liên kết hiđrô nhưng không thay đổi chiều dài. Kết luận nào sau đây sai ?
A. Đột biến xảy ra dưới dạng thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X.
B. Sau đột biến gen có A = T = 254; G = X = 187.
C. Chiều dài của gen trước khi đột biến là: 149,94 nm.
D. Sau đột biến nếu gen nhân đôi 2 lần thì môi trường cung cấp: A = T = 765; G = X = 558.
Câu 43: Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một
tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp
cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin.
Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là
A. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.
B. mất một cặp G - X.
C. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T.
D. mất một cặp A - T.
Câu 44: Một gen có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit là (G + X)/(A + T) = 1/7. Theo lí thuyết, tỉ lệ
phần trăm từng loại nu của gen là:
A. A = T = 37,5%; G = X = 12,5%.
B. A = T = 35%; G = X = 15%.
C. A = T = 30%; G = X = 20%.
D. A = T = 43,75%; G = X = 6,25%.
Câu 45: Ở 1 loài vi khuẩn, mạch bổ sung với mạch gốc của gen có tỉ lệ các loại nu A, T, G, X
lần lượt là: 10%; 20%; 30% và 40%. Khi gen trên phiên mã 3 lần đã lấy từ môi trường nội bào
360 nu loại A, trên mỗi mARN có 5 ribôxôm dịch mã 1 lần. Số lượng ribônuclêôtit môi trường
cung cấp cho phiên mã và số lượt tARN đã tham gia quá trình dịch mã là
A. 3600 nu và 1995 lượt tARN.
B. 3600 nu và 5985 lượt tARN.
C. 7200 nu và 5985 lượt tARN.
D. 1800 nu và 2985 lượt tARN.
Câu 46: Điểm nhiệt độ mà ở đó hai mạch của phân tử ADN tách ra thì gọi là nhiệt độ nóng
chảy của ADN. Có 4 phân tử ADN đều có cùng chiều dài như¬ng tỉ lệ các loại Nu khác nhau.
Hỏi phân tử nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
A. Phân tử ADN có A chiếm 20%.
B. Phân tử ADN có A chiếm 40%.
C. Phân tử ADN có A chiếm 10%.
D. Phân tử ADN có A chiếm 30%.
Câu 47: Một phân tử ADN có chiều dài 0,408 micromet, trong đó có tích % giữa nuclêôtit loại
A với một loại khác là 4% và số nuclêôtit loại A lớn hơn loại G. Số nuclêôtit từng loại của phân
tử ADN này là:
A. A = T = 720; G = X = 480.
B. A = T = 1192; G = X = 480.
C. A = T = 960; G = X = 240.
D. A = T = 1152 ; G = X = 48.
Câu 48: Một phân tử ADN của vi khuẩn thực hiện nhân đôi, người ta đếm được tổng số 50
phân đoạn Okazaki. Số đoạn mồi cần được tổng hợp là:
A. 50.    B. 52.    C. 51.     D. 102.
Câu 49: Số gen ở bộ đơn bội của người hơn 1000 lần số gen của vi khuẩn, nhưng số gen cấu
trúc chỉ hơn 10 lần là do
A. người chuyên hoá cao, cần nhiều gen điều hoà.
B. người có cấu trúc phức tạp nên cần nhiều gen.
C. người có cấu trúc phức tạp nên cần nhiều gen,vi khuẩn đơn bào đơn giản nên số loại prôtêin
ít.
D. vi khuẩn đơn bào đơn giản nên số loại prôtêin ít
Câu 50: Nhiều nhóm sinh vật có gen phân mảnh gồm có exon và intron. Điều khẳng định nào
sau đây về sự biểu hiện kiểu gen là đúng?
A. Trong quá trình hình thành mARN, các intron sẽ bị loại bỏ khỏi tiền mARN (mARN sơ
khai).
B. Mỗi một bản sao của exon được tạo ra bởi một prômôter (vùng khởi động) riêng biệt.
C. Sự dịch mã của mỗi exon được bắt đầu từ bộ ba khởi đầu của từng exon.
D. Trong quá trình dịch mã, các ribôxôm nhảy qua vùng intron của mARN.
Chuyên đề: Di truyền cấp độ tế bào
Câu 1: Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có trình tự sắp xếp các gen như sau
ABCDEFG.HI và abcdefg.hi. Do rối loạn trong quá trình giảm phân đã tạo ra một giao tử có
nhiễm sắc thể trên với trình tự sắp xếp các gen là ABCdefFGHI. Có thể kết luận, trong giảm
phân đã xảy ra hiện tượng:
A. trao đổi đoạn NST không cân giữa 2 crômatit của 2 NST tương đồng.
B. nối đoạn NST bị đứt vào NST tương đồng.
C. nối đoạn NST bị đứt vào NST không tương đồng.
D. trao đổi đoạn NST không cân giữa 2 crômatit của 2 NST không tương đồng.
Câu 2: Điều không đúng khi cho rằng: Ở các loài đơn tính giao phối, nhiễm sắc thể giới tính
A. chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục của cơ thể.
B. chỉ gồm một cặp, tương đồng ở giới này thì không tương đồng ở giới kia.
C. không chỉ mang gen quy định giới tính mà còn mang gen quy định tính trạng thường.
D. của các loài thú, ruồi giấm con đực là XY con cái là XX.
Câu 3: Sự liên kết giữa ADN với histôn trong cấu trúc của nhiễm sắc thể đảm bảo chức năng
A. lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền.
B. phân li nhiễm sắc thể trong phân bào thuận lợi.
C. tổ hợp nhiễm sắc thể trong phân bào thuận lợi.
D. điều hòa hoạt động các gen trong ADN trên NST.
Câu 4: Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là do tác nhân gây đột biến:
A. làm đứt gãy nhiễm sắc thể dẫn đến rối loạn trao đổi chéo.
B. làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN.
C. tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít.
D. làm đứt gãy NST, rối loạn nhân đôi NST, trao đổi chéo không đều giữa các crômatít.
Câu 5: Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ
A. dẫn tới trong cơ thể có dòng tế bào bình thường và dòng mang đột biến.
B. dẫn tới tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến.
C. chỉ có cơ quan sinh dục mang đột biến.
D. chỉ các tế bào sinh dưỡng mang đột biến.
Câu 6: Ở cà chua 2n = 24. Khi quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở loài này người ta
đếm được 22 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào này có kí hiệu là
A. 2n – 2
B. 2n – 1 – 1
C. 2n – 2 + 4
D. A, B đúng.
Câu 7: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbDdEe bị rối loạn
phân li trong phân bào ở 1 nhiễm sắc thể kép trong cặp Dd sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu
nhiễm sắc thể là:
A. AaBbDDdEe và AaBbddEe.
B. AaBbDddEe và AaBbDEe.
C. AaBbDDddEe và AaBbEe.
D. AaBbDddEe và AaBbddEe.
Câu 8: Đột biến lệch bội là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể liên quan tới
A. một số cặp nhiễm sắc thể.
B. một số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể.
C. một, một số hoặc toàn bộ các cặp NST.
D. một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
Câu 9: Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 14 và tất cả các cặp NST tương đồng đều chứa nhiều
cặp gen dị hợp. Nếu không xảy ra đột biến gen, đột biến cấu trúc NST và không xảy ra hoán vị
gen, thì loài này có thể hình thành bao nhiêu loại thể ba khác nhau về bộ NST?
A. 7.    B. 14.    C. 35.    D. 21.
Câu 10: Đột biến làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch thuộc dạng
A. mất đoạn nhiễm sắc thể.
B. lặp đoạn nhiễm sắc thể.
C. đảo đoạn nhiễm sắc thể.
D. chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 11: Thực chất của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là sự
A. làm thay đổi vị trí và số lượng gen NST.
B. sắp xếp lại những khối gen trên nhiễm sắc thể.
C. làm thay đổi hình dạng và cấu trúc của NST.
D. sắp xếp lại các khối gen trên và giữa các NST.
Câu 12: Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit giữa gen cấu trúc có thể làm cho mARN tương ứng
A. không thay đổi chiều dài so với mARN bình thường.
B. ngắn hơn so với mARN bình thường.
C. dài hơn so với mARN bình thường.
D. có chiều dài không đổi hoặc ngắn hơn mARN bình thường.
Câu 13: Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có chiều ngang 30nm là
A. sợi ADN.
B. sợi cơ bản.
C. sợi nhiễm sắc.
D. cấu trúc siêu xoắn.
Câu 14: Ở ngô, các gen liên kết ở NST số II phân bố theo trật tự bình thường như sau: gen bẹ lá
màu xanh nhạt – gen lá láng bóng – gen có lông ở lá - gen màu sôcôla ở lá bì. Người ta phát
hiện ở một số dòng ngô đột biến có trật tự như sau: gen bẹ lá màu xanh nhạt – gen có lông ở lá -
gen lá láng bóng – gen màu sôcôla ở lá bì. Dạng đột biến nào đã xảy ra?
A. Chuyển đoạn.
B. Lặp đoạn.
C. Đảo đoạn.
D. Mất đoạn.
Câu 15: Một tế bào sinh dục, trong quá trình giảm phân xảy ra đột biến chuyển động tương hỗ
giữa 2 NST. Về lý thuyết tỉ lệ loại giao tử có NST bị đột biến chuyển đoạn bằng
A. 1/4    B. 1/3    C. 1/2.    D. 3/4
Câu 16: Điểm khác nhau giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội là
A. Số lượng NST.
B. Nguồn gốc NST.
C. Hình dạng NST.
D. Kích thước NST.
Câu 17: Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể giúp
A. thuận lợi cho sự phân ly, sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
B. thuận lợi cho sự phân ly các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
C. thuận lợi cho sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
D. tế bào chứa được nhiều nhiễm sắc thể.
Câu 18: Một tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng nguyên phân một số lần bằng nhau. Các tế
bào con được tạo ra đều giảm phân bình thường cho 160 giao tử. Số NST trong các tinh trùng
tạo ra nhiều hơn trong số các trứng là 576 NST. Bộ NST lưỡng bội của loài
A. 2n = 4.
B. 2n = 8.
C. 2n = 6.
D. 2n = 12.
Câu 19: Đặc điểm nào là của cơ thể đa bội?
A. Cơ quan sinh dưỡng bình thường.
B. Cơ quan sinh dưỡng to lớn.
C. Tốc độ sinh trưởng và phát triển chậm.
D. Dễ bị thoái hóa giống.
Câu 20: Khi quan sát bộ NST trên tiêu bản, thấy có một NST có kích thước ngắn hơn bình
thường một cách rõ ràng. Dạng đột biến này có thể là
A. đảo đoạn NST hay chuyển đoạn NST.
B. mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn giữa các NST.
C. chuyển đoạn trên cùng NST hay mất đoạn ngắn NST.
D. mất một đoạn NST hoặc đảo đoạn NST.
Câu 21: Hậu quả thường gặp của đột biến lặp đoạn là gì?
A. Ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
B. Ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật.
C. Tăng cường hay giảm bớt sự biểu hiện của tính trạng.
D. Ảnh hưởng đến sức sinh sản của sinh vật.
Câu 22: Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình
giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không
phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn
lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên
thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ:
A. 0,25%    B. 0,5%    C. 1%.    D. 2%.
Câu 23: Quan sát một nhóm tế bào sinh tinh của một cơ thể ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n =
8, giảm phân bình thường; người ta đếm được trong tất cả các tế bào này có tổng số 128 nhiễm
sắc thể kép đang phân li về hai cực của tế bào. Số giao tử được tạo ra sau khi quá trình giảm
phân kết thúc là
A. 8.     B. 16.    C. 32.    D. 64.
Câu 24: Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen
là: AB = l,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các
gen trên nhiễm sắc thể đó là
A. DABC.    B. CABD.    C. ABCD.    D. BACD.
Câu 25: Ở cà độc dược (2n = 24), người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp
nhiễm sắc thể. Các thể ba này
A. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau.
B. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau.
C. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau.
D. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình giống nhau.
Câu 26: Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong
một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là
A. 20.    B. 22.    C. 44.    D. 80.
Câu 27: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
1. Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.
2. Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
3. Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.
4. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
Số đáp án đúng là:
A. 1.    B. 2.    C. 3.    D. 4
Câu 28: Quan sát tế bào sinh dưỡng của 1 con châu chấu bình thường người ta đếm được 23
NST. Con châu chấu sẽ cho bao nhiêu loại giao tử khác nhau. Nếu các cặp NST đồng dạng có
cấu trúc khác nhau giả sử không xảy ra trao đổi chéo trong quá trình giảm phân
A. 4096.    B. 2048.     C. 1024.     D. 64.
Câu 29: Cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ
A. phân tử ADN dạng vòng.
B. chỉ là phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng, không liên kết với prôtêin.
C. phân tử ADN liên kết với prôtêin.
D. phân tử ARN.
Câu 30: Ở một loài động vật có 100 tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa đang tiến hành giảm phân,
trong đó có 5 tế bào xảy ra rối loạn ở lần phân bào 2 ở tế bào của tế bào chứa gen a. Giảm phân
1 bình thường, các tế bào khá giảm phân bình thường. Số tinh trùng mang gen a là
A. 5.    B. 10.    C. 195.    D. 200.
Câu 31: Ở một loài động vật, xét 100 tinh bào bậc 1 có 2 cặp NST kí hiệu là AaBb. Trong quá
trình giảm phân của các tinh bào trên có 98 tinh bào giảm phân bình thường còn 2 tinh bào bị
rối loạn giảm phân 1 ở cặp NST Aa, cặp Bb giảm phân bình thường, giảm phân 2 bình thương.
Xác định tỉ lệ tinh trùng ab?
A. 0,01.    B. 0,245.    C. 0,49.    D. 0.5.
Câu 32: Cây lai F1 giữa cải củ và cải bắp có đặc điểm gì?
A. Mang 2 bộ NST đơn bội nA + nB = 36, sinh trưởng phát triển được nhưng bất thụ.
B. Mang 2 bộ NST đơn bội nA + nB = 36, không sinh trưởng phát triển được nhưng bất thụ.
C. Mang 2 bộ NST đơn bội nA + nB = 18, không sinh trưởng phát triển được nhưng bất thụ.
D. Mang 2 bộ NST đơn bội nA + nB = 18, sinh trưởng phát triển được nhưng bất thụ.
Câu 33: Mức độ mềm dẻo của kiểu hình phụ thuộc vào
A. môi trường sống.
B. kĩ thuật canh tác.
C. kiểu gen quy định kiểu hình đó.
D. số lượng cá thể của quần thể.
Câu 34: Sơ đồ sau minh hoạ cho dạng đột biến cấu trúc NST nào?
(1): ABCD.EFGH → ABGFE.DCH
(2): ABCD.EFGH → AEFGBCD.H
A. (1): Chuyển đoạn chứa tâm động; (2): Đảo đoạn chứa tâm động.
B. (1): Đảo đoạn chứa tâm động; (2): Chuyển đoạn trong một NST.
C. (1): Chuyển đoạn kông chứa tâm động; (2): Chuyển đoạn trong 1 NST.
D. (1): Đảo đoạn chứa tâm động; (2): Đảo đoạn không chứa tâm động.
Câu 35: Cơ chế nào sau đây được cho là một trong những nguyên nhân dẫn đến đột biến mất
đoạn?
A. Sự trao đổi chéo không tương hỗ giữa 2 NST không tương đồng.
B. Sự đóng xoắn của sợi nhiễm sắc gây ra sai khác trong quá trình nhân đôi.
C. Do hoạt động ADN pôlimeraza của cơ thể đã không đảm bảo tính sửa chữa trong quá trình
nhân đôi ADN.
D. Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 NST trong cùng 1 cặp tương đồng
Câu 36: Ở trâu có bộ NST lưỡng bội 2n = 50. Một nhóm tế bào đang giảm phân có 400 NST
kép đang tiếp cận với thoi phân bào. Số lượng tế bào của nhóm là bao nhiêu?
A. 6.    B. 8.    C. 10.    D. 12.
Câu 37: Ở người bộ NST 2n = 46. Tổng số tế bào được sinh ra trong các thế hệ tế bào do quá
trình nguyên phân từ 1 tế bào lưỡng bội của người là 62. Số NST có trong thế hệ tế bào cuối
cùng ở trạng thái chưa nhân đôi là bao nhiêu?
A. 1272 NST.    B. 1372 NST    C. 1472 NST.    D. 1572 NST.
Câu 38: Để xác định một cơ thể nào đó có phải là thể đa bội hay không, phương pháp nào dưới
đây là đáng tin cậy nhất ?
A. Quan sát và đếm số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng.
B. Đánh giá sự phát triển của cơ quan sinh dưỡng.
C. Đánh giá thời gian sinh trưởng và khả năng chống chịu với sâu bệnh.
D. Đánh giá khả năng sinh sản.
Câu 39: Loài A có bộ NST 2n = 14. Xác định số tâm động, số crômatit, số NST đơn, số NST
kép ở kỳ giữa của nguyên phân lần lượt là
A. 14, 0, 28, 14.
B. 14, 28, 0, 14.
C. 28, 0, 14, 14.
D. 14, 28, 14, 0.
Câu 40: Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n = 46. Khi quan sát tiêu bản bộ NST
người này thấy NST thứ 21 có 2 chiếc, NST thứ 14 có chiều dài bất thường. Giải thích nào sau
đây là hợp lí ?
A. Dạng đột biến do hiện tượng lặp đoạn.
B. Hội chứng Đao phát sinh do đột biến cấu trúc của NST 14.
C. Hội chứng Đao phát sinh do cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc trong số đó bị tiêu biến.
D. Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc NST 21 gắn vào NST 14 do
chuyển đoạn không tương hỗ.
Câu 41: Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp
số 3 và một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân ly, các nhiễm sắc thể khác phân ly bình
thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ NST là:
A. 2n + 2 và 2n - 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n - 2 - 1.
B. 2n + 1 - 1 và 2n - 2 - 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n - 1 + 1.
C. 2n + 1 + 1 và 2n - 1 - 1 hoặc 2n + 1 - 1 và 2n - 1 + 1.
D. 2n + 1 + 1 và 2n - 2 hoặc 2n + 2 và 2n - 1 - 1.
Câu 42: Các thể lệch bội nào sau đây hiếm được tạo thành hơn ?
A. Thể không và thể một.
B. Thể không và thể ba.
C. Thể không và thể bốn.
D. Thể một và thể ba.
Câu 43: Trình tự các gen trên NST ở 4 nòi thuộc một loài được kí hiệu bằng các chữ cái như
sau:
(1): ABGEDCHI
(2): BGEDCHIA
(3): ABCDEGHI
(4): BGHCDEIA.
Cho biết sự xuất hiện mỗi nòi là kết quả của một dạng đột biến cấu trúc NST từ nòi trước đó.
Trình tự xuất hiện các nòi là:
A. 1→2→4→3.
B. 3→1→2→4.
C. 2→4→3→1.
D. 2→1→3→4.
Câu 44: Khi nghiên cứu NST của một cá thể sinh vật, người ta nhận thấy xuất hiện đột biến
NST trong đó trình tự của NST cá thể nghiên cứu là ABCDE*GHIKL, trong khi trình tự NST
của loài nói trên là ABCDEF*GHIKL. Theo anh chị dạng đột biến trên có vai trò:
A. Thường không gây hậu quả nghiêm trọng, chúng tạo điều kiện cho các biến đổi gen, tạo nên
các gen mới trong quá trình tiến hóa.
B. Thường làm mất cân bằng các gen nên thường gây chết đối với thể đột biến, thường dùng để
loại bỏ các gen không mong muốn ra khỏi NST.
C. Tạo nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa, đặc biệt nếu quá trình trên được lặp đi
lặp lại nhiều lần sẽ dẫn tới hình thành loài mới.
D. Thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể.
Câu 45: Có 8 tế bào cùng loài nguyên phân số đợt bằng nhau, cần môi trường nội bào cung cấp
1344 NST đơn. Số NST chứa trong các tế bào con sinh ra trong đợt nguyên phân cuối cùng
bằng 1536. Xác định số lượng NST trong bộ lưỡng bộ của loài trên.
A. 2n = 8.
B. 2n = 12.
C. 2n = 24.
D. 2n = 46.
Câu 46: Thời gian của một chu kỳ tế bào được xác định bằng
A. thời gian kì trung gian.
B. thời gian của quá trình nguyên phân.
C. thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp.
D. thời gian của các quá trình chính thức trong một lần nguyên phân.
Câu 47: Dưới đây có bao nhiêu hiện tượng xảy ra ở kỳ đầu của nguyên phân ?
1. Màng nhân mờ dần rồi tiêu biến đi.
2. Các NST bắt đầu co xoắn lại.
3. Thoi phân bào bắt đầu xuât hiện.
4. Màng nhân xuất hiện.
5. Nhiễm sắc thể dãn xoắn.
Phương án đúng là
A. 2.    B. 3.    C. 4.    D. 5.
Câu 48: Thoi phân bào được hình thành theo nguyên tắc
A. từ hai cực của tế bào lan vào giữa.
B. chi hình thành ở 1 cực của tế bào.
C. chỉ xuất hiện ở vùng tâm tế bào.
D. từ giữa tế bào lan dần ra.
Câu 49: Đặc điểm có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân là
A. xảy ra sự biến đổi số lượng của nhiễm sắc thể.
B. có sự phân chia của tế bào chất.
C. nhiễm sắc thể phân đôi đi về hai cực của tế bào.
D. nhiễm sắc thể tự nhân đôi.
Câu 50: Trong giảm phân, ở kỳ sau I và kỳ sau II có điểm giống nhau là
A. sự phân li các nhiễm sắc thể về 2 cực tế bào.
B. các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái đơn.
C. các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép.
D. sự dãn xoắn của các nhiễm sắc thể.

You might also like