Professional Documents
Culture Documents
Câu 49: Cho phép lai P: , thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể
không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra
hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F 1, số cá thể mang kiểu hình trội về
cả 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ
A. 22% B. 28% C. 32% D. 46%
Câu 50: Đặc điểm nào là không đúng khi nói về quần thể tự thụ phấn?
A. Qua mỗi thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ dị hợp giảm đi một nửa.
B. Qua mỗi thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ đồng hợp tăng lên gấp đôi.
C. Độ đa dạng di truyền giảm dần qua các thế hệ.
D. Ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ.
Câu 51: Vốn gen của quần thể là
A. tổng số các kiểu gen của quần thể. B. toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể.
C. tần số kiểu gen của quần thể. D. tần số các alen của quần thể.
Câu 52: Cho các phát biểu sau về quần thể giao phối ngẫu nhiên:
1. Có sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong quần thể.
2. Có sự đa dạng về kiểu gen tạo nên sự đa hình về kiểu hình.
3. Các cá thể thuộc các quần thể khác nhau trong cùng 1 loài không thể có sự giao phối với nhau.
4. Tần số alen thuộc 1 gen nào đó thường ổn định và đặc trưng cho từng quần thể.
Có bao nhiêu phát biểu không đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 53: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?
A. Tần số tương đối của 1 alen được tính bằng tỉ lệ phần trăm các kiểu hình của alen đó trong
quần thể.
B. Vốn gen của quần thể là tập hợp tất cả các alen có trong quầ thể tại một thời điểm xác định.
C. Tần số alen của các gen giống nhau ở các quần thể.
D. Cấu trúc di truyền của quần thể thể hiện thông qua tần số alen và tần số kiểu gen.
Câu 54: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối có những đặc điểm nào sau đây?
(1) Đa dạng và phong phú về kiểu gen.
(2) Quần thể bị phân hóa dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
(3) Tần số thể dị hợp giảm và tần số thể đồng hợp tăng qua các thế hệ.
(4) Tần số alen thường không thay đổi qua các thế hệ.
Phương án đúng là:
A. (1), (2) và (3) B. (2), (3) và (4) C. (2) và (3) D. (1), (2) và (4)
Câu 55: Trong 1 quần thể giao phối, nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Tần số tương đối của các alen trong 1gen nào đó là không đặc trưng cho từng quần thể.
B. Tần số tương đối của các alen trong 1 kiểu gen nào đó trong quần thể thay đổi qua các thế hệ.
C. Tần số tương đối của các alen trong 1gen nào đó là đặc trưng cho từng quần thể.
D. Tần số tương đối của các kiểu gen có tính đặc trưng cho từng quần thể.
Câu 56: Ở quần thể của 1 loài lưỡng bội, xét 1 gen nằm trên NST thường có 9 alen. Trong điều
kiện không có đột biến, trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đồng hợp và gen nói
trên?
A. 9 kiểu gen B. 18 kiểu gen C. 45 kiểu gen D. 36 kiểu gen
Câu 57: Ở quần thể của 1 loài lưỡng bội, xét gen I nằm trên cặp NST thường số 1 có 3 alen, gen
II nằm trên cặp NST thường số 2 có 6 alen. Trong điều kiện không có đột biến, trong quần thể sẽ
có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp về cả 2 gen nói
A. 30 B. 60 C. 18 D. 32
Câu 58: Một quần thể chuột khởi đầu có số lượng 3000 con, trong đó chuột lông xám đồng hợp
là 2100 con, chuột lông xám dị hợp là 300 con, chuột lông trắng là 600 con. Biết màu lông do 1
gen gồm 2 alen (A và a) quy định. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể trên là:
A. A = 0,7 ; a = 0,3 B. A = 0,6 ; a = 0,4
C. A = 0,75 ; a = 0,25 D. A = 0,8 ; a = 0,2
Câu 59: Quần thể cây đậu Hà Lan tự thụ phấn có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là: P 0 : 0,4
AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Biết rằng, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng.
(1) Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, quần thể có cấu trúc di truyền là 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa.
(2) Tần số các alen trong quần thể sau 4 thế hệ tự thụ phấn là pA = 0,6 ; qa = 0,4.
(3) Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tần số kiểu hình của quần thể là 62,5% đỏ : 37,5% trắng.
(4) Sau 2 thế hệ tự thụ phấn, tần số kiểu gen đồng hợp chiếm 90%.
Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định trên?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 60: Nguồn nguyên liệu làm cơ sở vật chất để tạo giống mới là
A. biến dị thường biến. B. các biến dị đột biến.
C. các ADN tái tổ hợp. D. các biến dị tổ hợp.
Câu 61: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
(1) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
(2) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
(3) Lai các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau với nhau.
(4) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
Việc tạo giống thuần chủng trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo trình tự là:
A. (1) → (2) → (3) → (4) B. (4) → (1) → (2) → (3)
C. (2) → (3) → (4) → (1) D. (2) → (3) → (1) → (4)
Câu 62: Hãy chọn một loài cây thích hợp trong số loài cây nêu dưới dây để có thể áp dụng chất
cônsixin nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao
A. Cây lúa B. Cây đậu tương C. Cây củ cải đường D. Cây ngô
Câu 63: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và
phát triển vượt trội bố mẹ gọi là
A. thoái hóa giống. B. ưu thế lai. C. bất thụ. D. siêu trội.
Câu 64: Các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen theo trình tự là:
A. tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa
ADN tái tổ hợp.
B. tách gen và thể truyền → cắt và nối ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
C. tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D. phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp→ tạo ADN tái tổ hợp→ chuyển ADN tái tổ hợp
vào TB nhận.
Câu 65: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến được sử dụng phổ biến đối với
A. thực vật và vi sinh vật. B. động vật và vi sinh vật.
C. động vật bậc thấp. D. động vật và thực vật.
Câu 66: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn;
2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau;
3. Lai các dòng thuần chủng với nhau.
Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự:
A. 1, 2, 3 B. 3, 1, 2 C. 2, 3, 1 D. 2, 1, 3
Câu 67: Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến thoái hóa giống vì:
A. các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp.
B. các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về trạng thái đồng
hợp.
C. xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại.
D. tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sau.
Câu 68: Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật?
A. Nuôi cấy hạt phấn.
B. Phối hợp hai hoặc nhiều phôi tạo thành thể khảm.
C. Phối hợp vật liệu di truyền của nhiều loài trong một phôi.
D. Tái tổ hợp thông tin di truyền của những loài khác xa nhau trong thang phân loại.
Câu 69: Restrictaza và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gen?
A. Tách ADN của nhiễm sắc thể tế bào cho và tách plasmít ra khỏi tế bào vi khuẩn.
B. Cắt, nối ADN của tế bào cho và plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp.
C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D. Tạo điều kiện cho gen được ghép biểu hiện.
Câu 70: Phương pháp biến nạp là phương pháp đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận bằng cách:
A. dùng xung điện kích thích làm co màng sinh chất của tế bào.
B. dùng muối CaCl2 làm dãn màng sinh chất của tế bào.
B. dùng thực khuẩn Lambda làm thể xâm nhập.
D. dùng hormon kích thích làm dãn màng sinh chất của tế bào.
PHẦN 2: TỰ LUẬN.
Câu 1: Nêu đặc điểm di truyền của tính trạng do gen nằm trên X, nằm trên Y, nằm ngoài nhân
quy định?
Câu 2: Thế nào là mức phản ứng của một kiểu gen? Muốn nghiên cứu mức phản ứng của một
kiểu gen nào đó của động vật ta phải làm gì?
Câu 3: Bài tập 3 trang 66 sgk.
Câu 4: Cách tính tần số alen, tần số kiểu gen của một quần thể nào đó.
Câu 5: Nêu đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối. Cách xác định một quần thể nào đó có
đạt trạng thái cân bằng di truyền hay không?
Câu 6: Vì sao phải bảo vệ vốn gen của loài người? Bảo vệ vốn gen của loài người bằng cách
nào? Bản thân em đã làm gì để bảo vệ vốn gen loài người?