Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ ÔN LUYỆN – SỐ
Câu 1: Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi ADN hình thành theo chiều
A. cùng chiều với mạch khuôn. B. 3’ đến 5’.
C. 5’ đến 3’. D. cùng chiều tháo xoắn của ADN.
Câu 2: Dưới đây là một phần trình tự nuclêotit của mARN được phiên mã từ đoạn mạch trên ADN . 5’…
AUGXAUGXXUUAUUX ..3’
Vậy trình tự nuclêôtit của một đoạn mạch gốc của gen là:
A. 3’… AUGXAUGXXUUAUUX ...5’
B. 3’… ATGXATGXXTTATTX ...5’
C. 3’… TAX GTA XGG AAT AAG …5’.
D. 5’… ATGXATGXXTTATTX ..3’
Câu 3: Nội dung chủ yếu của định luật phân ly độc lập là
A. “Khi bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì F 2 có sự phân tính theo tỉ lệ
9:3:3:1.”
B. “Các cặp nhân tố di truyền(cặp alen) phân ly độc lập với nhau trong phát sinh giao tử ”.
C. “Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì xác suất xuất hiện mỗi
kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tinh trạng hợp thành nó”.
D. “Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì F 2 mỗi cặp tính trạng xét
riêng rẽ đều phân ly theo kiểu hình 3:1”.
Câu 4: Khi nói về hoạt động của opêron Lac phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong một opêron Lac, các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau.
B. Gen điều hòa và các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đôi bằng nhau.
C. Đường lactôzơ làm bất hoạt prôtêin ức chế bằng cách một số phân tử đường bám vào prôtêin ức chế làm
cho cấu trúc không gian của prôtêin ức chế bị thay đổi.
D. Trong một opêron Lac, các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đôi và phiên mã khác nhau
Câu 5: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu
nào sau đây là không đúng?
A. Trong dịch mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên phân
tử ARN.
B. Trong phiên mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mạch
gốc ở vùng mã hóa của gen.
C. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trên phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.
D. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên
mỗi mạch đơn.
Câu 6: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và
Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc
thể sau đây?
A. AaBbEe. B. AaBbDdEe. C. AaBbDEe. D. AaaBbDdEe
Câu 7: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến gen có thể phát sinh ngay cả khi môi trường không có tác nhân đột biến.
B. Đột biến gen tạo ra các lôcut gen mới, làm tăng đa dạng di truyền của loài.
C. Đột biến gen lặn vẫn có thể biểu hiện ngay ra kiểu hình ở cơ thể bị đột biến.
D. Các đột biến gen gây chết vẫn có thể truyền lại cho đời sau.
Câu 8: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường có lactozo vì sao prôtêin ức
chế bị mất tác dụng?
A. Vì lactôzơ làm cho các gen cấu trúc bị bất hoạt.
B. Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.
C. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.
D. Vì lactôzơ làm biến đổi cấu hình không gian của prôtêin ức chế.
Câu 9: Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN-pôlimeraza là
A. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN.
B. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.
C. tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.
D. tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN.
A. Quần thể số 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá sai, đây là dạng quần thể suy thoái, số lượng cá giảm.
B. Quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp sai.
C. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên đúng, đây là dạng quần thể phát triển.
D. Quần thể số 1 có kích thước bé nhất sai, quần thể 3 có kích thước bé nhất.