You are on page 1of 18

ÔN TẬP NHÓM

Câu 1: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng nào sau đây là thành phần cấu tạo của prôtêin?
A. Đồng B. Nito C. Kali D. Kẽm
Câu 2: Sắc tố quang hợp nào tham gia trực tiếp vào sự chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành năng
lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH?
A. Diệp lục a trung tâm phản ứng. B. Diệp lục b.
C. Xantophyl. D. Caroten.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về hô hấp hiếu khí ở thực vật?
A. Nếu không có O2 thì không xảy ra hô hấp hiếu khí.
B. Quá trình hô hấp hiếu khí luôn tạo ra ATP và nhiệt.
C. Phân tử O2 tham gia tất cả các giai đoạn của quá trình hô hấp hiếu khí.
D. Quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra ở ti thể.
Câu 4: Quan sát hình dưới đây về mối quan hệ giữa cường độ quang hợp của thực vật C3, C4 với cường độ ánh
sáng và nhiệt độ.

Kết luận nào sau đây đúng?


A. Đồ thị II, IV biểu diễn cường độ quang hợp của thực vật C3.
B. Đồ thị I, IV biểu diễn cường độ quang hợp của thực vật C4.
C. Đồ thị II, III biểu diễn cường độ quang hợp của thực vật C4.
D. Đồ thị I, III biểu diễn cường độ quang hợp của thực vật C3.
Câu 5: Khi nói về tiêu hóa của động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các loài động vật đều có tiêu hóa nội bào. D. Tất cả các loài thú ăn cỏ đều có dạ dày 4 túi.
B. Trong ống tiêu hóa của động vật vừa diễn ra tiêu hóa nội bào vừa diễn ra tiêu hóa ngoại bào.
C. Tất cả các loài động vật có xương sống đều tiêu hóa theo hình thức ngoại bào.
Câu 6: Trong hệ tuần hoàn kín máu trao đổi chất với dịch mô qua thành của
A. mạch bạch huyết B. Mao mạch C. Động mạch D. Tĩnh mạch
Câu 7: Khi nói về cơ quan tiếu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Thủy tức có túi tiêu hóa. B. Giun đất có ống tiêu hóa.
C. Ngựa có dạ dày đơn phát triển. D. Sư tử có manh tràng phát triển
Câu 8: Trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi ở người bị tiêu chảy, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hệ hô hấp tham gia duy trì ổn định độ pH trong máu.
B. Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp bằng cách làm giảm nhịp tim.
C. Tăng cường uống nước để góp phần duy trì huyết áp.
D. Thận giúp duy trì huyết áp bằng cách giảm bài tiết nước tiểu.
Câu 9: Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân của ARN?
A. A B. X C. T D. U
Câu 10: Hai mạch đơn của một phân tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết
A. peptide B. phosphodieste C. cộng hóa trị. D. hydro.
Câu 11: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối các đoạn Okazaki với nhau là
A. ligaza. B. ARN polimeraza. C. ADN polimeraza D. restrictaza.
Câu 12: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi chất nhiễm sắc có đường kính
A. 300nm B. 11nnm C. 30nm D. 700nm
Câu 13: Đoạn mạch gốc của gen có trình tự các đơn phân là: 3’...ATGXTAG...5’.Trình tự các đơn phân tương ứng
trên đoạn mạch của phân tử mARN do gen này tổng hợp là:
A. 5'...TAXGATX...3' B. 5'...UAXGAUX...3' C. 3'...TAXGATX...5' D. 3’...UAXGAUX...5’
Câu 14: Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mỗi riboxom có thể dịch mã bất kỳ loại mARN nào.
B. Mỗi axit amin đã được hoạt hóa có thể liên kết với bất kỳ tARN nào để tạo thành phức hợp axit amin tARN.
C. Mỗi tARN có thể vận chuyển nhiều loại axit amin khác nhau.
D. Trên mỗi mARN chỉ có một riboxom hoạt động.
Câu 15: Alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi
là thể đột biến về cả 2 gen trên?
A. AAbb. B. AaBB. C. aaBb. D. Aabb.
Câu 16: Hình vẽ dưới đây mô tả bộ NST trong một tế bào sinh dưỡng của một thể đột biến. Đây là dạng đột biến
thể:

A. một nhiễm. B. ba nhiễm. C. không nhiễm. D. bốn nhiễm.


Câu 17: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Một gen nếu bị đột biến 4 lần thì sẽ tạo ra tối đa 4 alen mới.
B. Đột biến gen xảy ra ở mọi vị trí của gen đều không làm ảnh hưởng tới phiên mã.
C. Đột biến làm tăng tổng số liên kết hiđrô của gen thì luôn làm tăng chiều dài của gen.
D. Ở gen đột biến, hai mạch của gen không liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung.
Câu 18: Bảng dưới đây mô tả các mẫu ADN được lấy từ ba loài khác nhau và được sử dụng để xác định trình tự
axit amin cho một phần của một loại prôtêin cụ thể. Trong đó “*” là kí hiệu các axit amin chưa biết tên.
Loài X Trình tự DNA 3’-GAXTGAXTXXAXTGA-5’

Trình tự amino acid Leu - Thr - * - Val - *

Trình tự DNA 3’-GAXAGAXTTXAXTGA-5’


Loài Y
Trình tự amino acid Leu - * - * - Val - Thr
Trình tự DNA 3’-GAXTGXXAXXTXAGA-5’
Loài Z
Trình tự amino acid Leu - Thr - Val - Glu - Ser

Dựa vào thông tin được cho trong bảng trên, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong chuỗi axit amin đang xét, loài Z có nhiều hơn loài X một loại axit amin.
B. Codon AGA mã hóa cho axit amin Ser.
C. Codon GAG mã hóa cho axit amin Glu.
D. Trình tự axit amin chính xác của loài X là Leu – Thr – Glu – Val – Thr.
Câu 19: Sơ đồ sau đây mô tả quá trình điều hoà hoạt động của Opêron Lac ở vi khuẩn E.coli khi môi trường không
có đường lactose. Hãy quan sát hình và cho biết trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai?
4
A. Prôtêin điều hoà bám vào vùng vận hành (O), ngăn cản ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi động (P) để tiến
hành phiên mã nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
B. Prôtêin điều hoà bám vào vùng vận hành (O), ngăn cản ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi động (P) để tiến
hành phiên mã nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
C. Do môi trường không có đường lactose nên gen điều hoà (R) mới tổng hợp được prôtêin ức chế ngăn cản quá
trình phiên mã của nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
D. Ở vi khuẩn E.coli, gen điều hoà không thuộc cấu trúc của Opêron Lac nhưng nằm trên cùng 1 phân tử ADN
với Opêron Lac.
Câu 20: Ở một loài động vật, quan sát quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh, diễn biến của nhiễm sắc thể ở
một giai đoạn được vẽ lại như hình dưới đây. Các chữ cái A, a, B, b, D, d biểu diễn cho các gen nằm trên các nhiễm
sắc thể. Ngoài các sự kiện được vẽ lại như trong hình bên dưới thì các sự kiện khác diễn ra bình thường.

Trong số các nhận xét dưới đây về sự giảm phân của tế bào sinh tinh này, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Kết quả của quá trình giảm phân trên sẽ tạo ra cả loại giao tử bình thường và giao tử đột biến.
II. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen giữa gen B và b.
III. Các loại tinh trùng được tạo ra sau quá trình giảm phân là ABDd, aBDd, Ab và ab.
IV. Nếu khoảng cách giữa gen A và B là 20 cM thì tỉ lệ giao tử aBDd là 10%.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 21: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 3 locus gen, mỗi gen quy định 1 tính trạng và mỗi gen đều có 2 alen, alen
trội là trội hoàn toàn, ba gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho 2 cây P giao phấn với nhau tạo ra F1 gồm 8
loại kiểu hình, trong đó các cây có kiểu hình trội về 3 tính trạng có 10 loại kiểu gen. Theo lí thuyết, các cây có 2
alen trội ở F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 7 B. 8 C. 6 D. 10
Câu 22: Phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn được gọi là
A. Lai xa B. Lai phân tích C. Tự thụ phấn D. Lai thuận nghịch
Câu 23: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là
A. Biến dị tổ hợp B. Thường biến C. Đột biến D. Mức phản ứng
Câu 24: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hiện tượng di truyền liên kết gen hoàn toàn?
A. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái.
B. Liên kết gen làm tăng biến dị tổ hợp.
C. Số nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội của loài đó.
D. Các gen nằm trên cùng một NST luôn di truyền liên kết hoàn toàn.
Câu 25: Nhận định nào sau đây sai khi nói về NST giới tính ở người?
A. Có ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
B. Trong mỗi tế bào lưỡng bội bình thường có 1 cặp NST giới tính.
C. Trên NST giới tính ngoài các gen quy định giới tính còn có các gen quy định tính trạng thường.
D. Trên cặp NST giới tính XY các gen tồn tại ở trạng thái đơn alen.

Câu 26: Phép lai P: thu được F1. Cho biết quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, F1
có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 4 B. 6 C. 7 D. 8
Câu 27: Ở bí ngô, kiểu gen: A-B- cho quả dẹt; A-bb hoặc aaB- cho quả tròn; aabb cho quả dài. Theo lí thuyết, phép
lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ 3 dẹt : 4 tròn: 1 dài?
A. AaBb x aaBb. B. AABb x Aabb. C. AABb x aaBb. D. AaBb x AaBB.
Câu 28: Cho phép lai: AabbDdEe x AABbddEe. Theo lí thuyết, ở đời con số cá thể mang 5 alen trội trong kiểu gen
chiếm tỉ lệ
A. 5/16 B. 3/16 C. 5/32 D. 3/32
Câu 29: Ở một loài động vật, con đực XY có kiểu hình thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có kiểu hình thân
xám, mắt đỏ được F1 gồm 100% cá thể thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do được F2 có tỉ lệ 500 cá thể cái
thân xám, mắt đỏ : 200 cá thể đực thân xám, mắt đỏ: 200 cá thể đực thân đen, mắt trắng : 50 cá thể đực thân xám,
mắt trắng : 50 cá thể đực thân đen, mắt đỏ. Biết rằng các tính trạng đơn gen chi phối. Kết luận nào dưới đây sai?
A. Trong loài có 5 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt đỏ.
B. Có hiện tượng di truyền liên kết với giới tính.
C. Đã xuất hiện hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%.
D. Con cái F1 có kiểu gen XABXab.
Câu 30: Một loài thực vật xét hai cặp gen: A, a; B, b quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho lai
giữa cây thuần chủng về 2 tính trạng trội với cây thuần chủng về 2 tính trạng lặn (P), thu được các cây F1. Cho F1
tự thụ phấn, thu được các cây F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về các cây F1 sai?
A. Tỉ lệ kiểu hình lặn về 2 tính trạng có thể bằng 4%
B. Tỉ lệ cây mang 4 alen trội bằng tỉ lệ cây mang 4 alen lặn.
C. Tỉ lệ cây dị hợp 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ cây đồng hợp 2 cặp gen.
D. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.6

Câu 31: Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra
hoán vị giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân có thể tạo ra
A. tối đa 8 loại giao tử. B. loại giao tử mang 3 alen lặn chiếm tỉ lệ 1/4.
C. 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau D. 4 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2 : 1 : 1.
Câu 32: Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, mỗi gen có 2 alen và các gen phân ly độc lập
với nhau. Ở một loài cây, chiều cao cây dao động từ 6 cm đến 36 cm. Người ta tiến hành lai cây cao 6 cm với cây
cao 36 cm cho đời con đều cao 21 cm. Ở F2 cây có chiều cao 6 cm chiếm tỉ lệ 1/64. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây là đúng?
I. Có 3 cặp gen quy định chiều cao cây.
II. F2 có 6 loại kiểu hình khác nhau.
III. Ở F2, tỉ lệ cây cao 11 cm bằng tỉ lệ cây cao 26 cm.
IV. Ở loài này, số phép lai mà kết quả thu được ở đời con có 5 kiểu hình là 33 phép lai khác nhau (không tính đến
vai trò của bố và mẹ).
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 33: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc do 2 cặp gen không alen (A, a; B, b) phân li độc lập quy định. Kiểu
gen có mặt của hai loại alen trội A và B quy định kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội (A hoặc B) quy
định kiểu hình hoa hồng, kiểu gen không có hai loại alen trội A và B quy định kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều
cao thân do 1 gen có 2 alen (D, d) quy định, kiểu gen có mặt của alen trội D quy định kiểu hình thân cao, kiểu gen
không có alen trội D quy định kiểu hình thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao dị hợp tử về 3 cặp gen trên (cây X)
giao phấn với cây hoa hồng, thân cao (cây Y), ở thế hệ F1 thu được: 30% cây hoa đỏ, thân cao: 7,5% cây hoa đỏ,
thân thấp : 36,25% cây hoa hồng, thân cao : 13,75% cây hoa hồng, thân thấp : 8,75% cây hoa trắng, thân cao :
3,75% cây hoa trắng, thân thấp. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của tính trạng không phụ thuộc vào môi
trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Cây X có kiểu gen là Ad//aD Bb và hoán vị gen xảy ra với tần số 40%.
II. Cho cây Y tự thụ phấn, ở đời con tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 1/4.
III. Cho cây X lai phân tích, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/20.
IV. Trong tổng số cây hoa hồng, thân cao ở F1, cây mang kiểu gen dị hợp tử 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 12/25
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 34: Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền là: 0,2BB : 0,5Bb : 0,3bb. Theo lí thuyết, tần số tương đối của
alen B và b lần lượt là
A. 0,5; 0,5. B. 0,4; 0,6. C. 0,25; 0,75. D. 0,45;0,55.
Câu 35: Điều nào dưới đây là sai khi nói về quần thể ngẫu phối?
A. Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng.
B. Có sự đa dạng về kiểu gen tạo nên sự đa dạng về kiểu hình.
C. Quá trình giao phối là nguyên nhân dẫn đến sự đa hình của quần thể.
D. Tần số kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng và kiểu gen dị hợp ngày càng giảm.
Câu 36: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3
alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng;
alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di
truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông đen; 24% con lông xám; 1% con lông trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu nào sau đây đúng?
I. Tần số tương đối của alen quy định màu lông đen là 0,4.
II. Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm 51%.
III. Nếu cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 35 con lông xám :
1 con lông trắng.
IV. Nếu cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiếm 16%.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 37: Trong công tác tạo giống, muốn tạo một giống vật nuôi có thêm đặc tính của một loài khác, phương pháp
nào sau đây được cho là có hiệu quả nhất?
A. Gây đột biến B. Lai tạo C. Công nghệ gen D. Công nghệ tế bào.
Câu 38: Khi nói về phương pháp cấy truyền phôi ở bò để tạo ra các con bê con. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau
đây đúng?
A. Những con bê con có thể khác nhau về giới tính.
B. Những con bê con có thể khác nhau về kiểu gen.
C. Những con bê con có nhóm máu giống nhau.
D. Những con bê con có kiểu hình hoàn toàn giống nhau.
Câu 39: Bệnh di truyền người nào dưới đây do đột biến gen gây ra?
A. Đao B. Claiphento C. Bạch tạng D. Ung thư máu
Câu 40: Ở người, bệnh M và N là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X quy định, khoảng cách giữa hai gen này là 20 cM. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người.
II. Người số 7 và số 11 có kiểu gen giống nhau.
III. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái bị bệnh là 30%.
IV. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng bị cả hai bệnh là 8%.
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
----HẾT----
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1.B 2.A 3.C 4.A 5.A 6.B 7.D 8.B 9.C 10.D
11.A 12.C 13.B 14.A 15.C 16.B 17.A 18.B 19.C 20.B
21.D 22.B 23.B 24.C 25.D 26.C 27.A 28.C 29.A 30.A
31.B 32.B 33.B 34.D 35.D 36.B 37.C 38.C 39.C 40.A

Câu 1 (NB):
Phương pháp:
Thành phần tham gia vào cấu trúc của protein gồm N, P, H, O, S.
Cách giải:
Dựa vào phương pháp.
Chọn B.
Câu 2 (NB):
Phương pháp:
Phức hệ trung tâm phản ứng của PSI là cặp diệp lục a ở trung tâm, tham gia trực tiếp vào sự chuyển hóa năng lượng
ánh sáng thành năng lượng chứa trong các liên kết hóa học.
Cách giải:
Dựa vào phương pháp
Chọn A.
Câu 3 (TH):
Phương pháp:
Xem xét từng ý 1.
Cách giải:
Ý A, B, D đúng. Đây là điều kiện diễn ra và sản phẩm của hô hấp hiếu khí.
Ý C sai. Phân tử Oxy chỉ tham gia vào chuỗi chuyền e của quá trình hô hấp.
Chọn C.
Câu 4 (VD):
Phương pháp:
Xem xét từng ý hỏi.
Cách giải:
Ý A, Đúng. Cường độ hô hấp của thực vật C3 luôn thấp hơn C4.
Ý B, Sai. Đồ thị IV có cường độ quang hợp thấp hơn, đây là đồ thị của thực vật C4.
Y C, Sai. Đồ thị II của thực vật C3
Ý D, sai. Đồ thị I, III thể hiện cường độ quang hợp của thực vật C4.
Chọn A.10
Câu 5 (NB):
Phương pháp:
Hình thức tiến hóa của hệ hô hấp:
Chưa có cơ quan
Côn trùng Lớp cá + giáp xác Lưỡng cư Bò sát trở lên
hô hấp

Hô hấp qua phổi


Hô hấp qua da Hô hấp qua mang Hô hấp qua mang Hô hấp bằng phổi
và qua da

Tuy nhiên, vẫn có 1 vài ngoại lệ.


Cách giải:
Dựa vào phương pháp
Chọn A.
Câu 6 (NB):
Phương pháp:
Chức năng động mạch là bơm máu đi nuôi cơ thể.
Chức năng của tĩnh mạch là thu hồi máu về tim.
Chức năng của mao mạch là trao đổi chất giữa máu và tế bào.
Cách giải:
Dựa vào phương pháp.
Chọn B.
Câu 7 (TH):
Phương pháp:
Dựa vào sự tiến hóa của hô hấp để giải thích từng ý một.
Cách giải:
Ý A. Đúng. Thủy tức có hệ tiêu hóa đơn giản nhất ở động vật đa bào. Tiêu hóa dạng túi.
Ý B. Đúng. Giun đất đã có ống tiêu hóa.
Ý C. Đúng. Là động vật ăn cỏ nhưng ngựa phát triển dạ dày đơn và có manh tràng lớn.
Ý D. Sai. Sư tử là động vật ăn thịt nên manh tràng kém phát triển.
Chọn D.
Câu 8 (VD):
Phương pháp:
Tiêu chảy là tình trạng cơ thể bị mất nước cấp quá đường tiêu hóa dẫn đến giảm huyết áp.
Cách giải:
Dựa vào phương pháp, muốn cân bằng nội môi trong cơ thể phải tiến hành điều hòa tăng huyết áp.
Các ý A,C,D là hợp lí để điều hòa hoặc làm tăng huyết áp.
Ý B cách điều hòa này làm giảm huyết áp.
Chọn B.11
Câu 9 (NB):
Phương pháp:
Các Nu tham gia cấu tạo nên RNA gồm A,U,G,X.
Cách giải:
Dựa vào phương pháp.
Chọn C.
Câu 10 (NB):
Phương pháp:
Trên DNA có 2 loại liên kết chính:
+ Liên kết cộng hóa trị giữa các Nu trên cùng một gen.
+ Liến kết Hydro giữa 2 Nu trên 2 mạch khác nhau.
Cách giải:
Dựa vào phương pháp.
Chọn D.
Câu 11 (NB):
Phương pháp:
Đọc lại lý thuyết về vai trò của các enzyme tham gia nhân đôi DNA.
Cách giải:
Ligase chính là enzyme tham gia vào quá trình nối các đoạn Okazaki.
Chọn A.
Câu 12 (NB):
Phương pháp:
Xem lại cấu trúc hiển vi của nhiễm sắc thể, trong đó:

Cách giải:
Sợi chất nhiễm sắc có bán kinh vào khoảng 30nm.
Chọn C.
Câu 13 (TH):
Phương pháp:
Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong cấu trúc của phiên mã như sau:
A – rU; T – rA; G – rX; X – rG.
Cách giải:
DNA: 3’...ATGXTAG...5’
RNA: 5’...UAXGAUX...3’
Chọn B.
Câu 14 (TH):
Phương pháp:
Xem xét từng ý hỏi.
Cách giải:
Ý A. Đúng. Khi ribosome trượt trên mRNA nó có thể dịch mã tất cả các bộ ba.
Ý B. Sai. Mỗi amino acid chỉ liên kết với đúng tRNA mã hóa nó/
Ý C. Sai.
Ý D. Sai. Cùng 1 lúc , 1 mRNA có thể có nhiều ribosome hoạt động.
Chọn A.
Câu 15 (TH):
Phương pháp:
Thể đột biến là cá thẻ mang gen đột biến biểu hiên thành kiểu hình.
Do đó, nếu alen a là gen lặn thì thì kiểu gen đột biến là aa.
Nếu alen B là gen trội thì kiểu gen đột biến là B_.
Cách giải:
Cá thể mang kiểu gen đọt biến biểu hiện thành kiểu hình là aaBb hoặc aaBB.
Chọn C.
Câu 16 (TH):
Phương pháp:
Quan sát cấu trúc của bộ NST và rút ra kết luận.
Cách giải:
Bộ nhiễm sắc thể trên là 2n+1 . Có 1 cặp NST tương đồng gồm 3 chiếc.
Chọn B.
Câu 17 (VD):
Phương pháp:
Xem xét từng ý hỏi.
Cách giải:
Ý A. Đúng, trong trường hợp các đột biến khác nhau sẽ hình thành tối đa 4 alen đột biến.
Ý B. Sai.
Ý C. Sai. Có thể là dạng thay thể A – T thành G – X hoặc ngược lại.
Ý D. Sai. Các Nu của gen vẫn liên kết theo nguyên tắc tổ sung. Còn thể tiền đột biến mới không theo nguyên tắc bổ
sung.
Chọn A.14
Câu 18 (VD):
Phương pháp:
Dựa vào bảng trên, ta dựa vào nguyên tắc bổ sung để suy ra được:
Loài X Trình tự ADN GAX TGA XTX XAX TGA
Trình tự axit amin Leu Thr Glu Val Thr
Loài Y Trình tự AND GAX AGA XTT XAX TGA
Trình tự axit amin Leu Ser ___ Val Thr
Loài X Trình tự AND GAX TGX XAX XTX AGA
Trình tự axit amin Leu Thr Val Glu Ser
Cách giải:
A đúng. Loài Z nhiều hơn loài X một loại axit amin, đó là Z có Ser mà X không có.
B sai. Triplet AGA tương ứng sẽ là codon UXU mã hóa cho axit amin Ser.
C đúng. Dựa vào bảng thì Glu tương ứng với triplet là XTX nên có codon mã hóa là GAG.
D. đúng.
Chọn B.
Câu 19 (VD):
Phương pháp:
Xem xét từng ý hỏi.
Cách giải:
Ý A, B, D đúng. Vì khi nhìn lên hình:
- Ý A,B là cơ chế hoạt động của Operon Lac.
- Ý D gen điều hòa nằm trước operon và cùng nằm trên 1 phân tử DNA.
- Ý C sai là vì khi có hay không thì Protein điều hòa vẫn tổng hợp protein ức chế hoạt động cua Operon Lac.
Chọn C.
Câu 20 (VDC):
Phương pháp:
Quan sát hình sẽ, ta nhận thấy đây là kết quả của quá trình giảm phân I. Các NST của dặp Dd không phân li tạo
thành 2 tế bào bị đột biến.
Xem xét các ý hỏi.
Cách giải:
I sai. Tế bào sinh tinh này tạo được 4 loại tinh trùng đều là tinh trùng đột biến số lượng NST 2 (n+1;n-1)
II sai. Trong quá trình sinh tinh đã xảy ra hoán vị gen giữa các gen A và a.
III đúng. Tế bào sinh tinh giảm phân cho 4 loại tinh trùng khác nhau là: ABDd; aBDd; Ab, ab.
IV sai. Đề bài chỉ xét 1 tế bào nên tỉ lệ giao tử không tính theo tần số hoán vị gen.
Chọn B.
Câu 21 (NB):
Phương pháp:
Có 2 cặp gen thì tạo ra nhiều giao tử nhất khi các gen ở trạng thái dị hợp tử.
Cách giải:
Dựa vào phương pháp
Chọn D.
Câu 22 (NB):
Phương pháp:
Lai xa: lai giữa các bố mẹ thuộc 2 loài khác nhau.
Lai phân tích: lai để xác định kiểu gen của kiểu hình trội.
Tự thụ phấn: lai với chính bản thân cá thể đó.
Lai thuận nghịch: đổi vai trò của bố mẹ.
Cách giải:
Dựa vào phương pháp.
Chọn B.
Câu 23 (NB):
Phương pháp:
Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một gen thì gọi là mức phản ứng của gen.
Các sinh vật chọn cách biến đổi hàng loạt trong 1 điều kiện môi trường nhất định thì gọi là thường biến.
Cách giải:
Dựa vào phương pháp
Chọn B.
Câu 24 (TH):
Phương pháp:
Xem xét từng ý hỏi.
Cách giải:
Ý A. Sai. Liên kết gen có thể xuất hiện ở cả đực và cái.
Ý B. Sai. Liên kết gen không làm thay đổi biến dị tổ hợp.
Ý C. Đúng.
Ý D. Sai. Các gen NST có thể di truyền liên kết không hoàn toàn.
Chọn C.
Câu 25 (TH):
Phương pháp:
Nhận diện được các đặc tính di truyền của các gen nằm trên NST giới tính.
Cách giải:
Ý A,B,C là các đặc điểm di truyền của NST giới tính.
Ý D sai là vì trên vùng tương đồng của NST giới tính thì các gen tồn tại thành tường cặp gen alen.
Chọn D.
Câu 26 (TH):
Phương pháp:
Sử dụng công thức sau:
- Bố cho n loại giao tử.
- Mẹ cho m loại giao tử.
- k là số giao tử trùng nhau giữa bố và mẹ ( k >1)

Thì số kiểu gen ở đời con là


Cách giải:
- Bố cho 4 loại giao tử Ab,ab,aB,AB
- Mẹ cho 2 loại giao tử aB,ab

Số kiểu gen của đời con là


Chọn C.
Câu 27 (TH):
Phương pháp:
- Phân tích tỉ lệ kiểu hình.
- Từ tổ hợp kiểu hình suy ra tổ hợp đời con.
- Rút ra kiểu gen của P.
Cách giải:
- Số kiểu hình 4 +3+1 =8 loại kiểu hình
- Số tổ hợp = 4.2 = 8
- Như vậy, 1 kiểu gen sẽ là Aa x Aa hoặc Bb x Bb lai với tương ứng là bb x Bb hoặc aa x Aa.
Chọn A.

Câu 28 (VD):
Phương pháp:
- Phân tích từng cặp gen rồi tiến hành tổ hợp các tính trạng ở đời con.
Cách giải:
- Nhận thấy các cặp gen B và D chỉ cho tối đa 1 alen trội.
- Đời còn có 5 alen trội sẽ có 2 trường hợp.

+ Gen B và D mỗi gen cho 1 alen trội. Tỉ lệ:

+ Chỉ có gen B hoặc D cho 1 alen trội. Tỉ lệ:

- Như vậy, ở đời con có


Chọn C.
Câu 29 (VD):
Phương pháp:
Đây là dạng bài toán di truyền liên kết với giới tính.

Tần số hoán vị
Cách giải:
- Trên NST X ở vùng không tương đồng với Y , mỗi gen có 2 alen thì có đến 6 kiểu gen quy định trội 2 tính

trạng. Đó là:
- Viết sơ đồ lai để biện luận đời F1 và F2.
Chọn A.
Câu 30 (VD):
Phương pháp:
- Dùng phương pháp loại trừ.
Cách giải:
Ý A. Sai. Vì không có tần số hoán vị thì không thể kết luận.
Ý B. Đúng. Trong phân li độc lập hay dtlk thì tỉ lệ 4 tính trạng trội luôn bằng 4 tính trạng lặn.
Ý C. Đúng. Như ý B.
Ý D. Đúng. Vì A_;B_ = 0,5 + aa,bb. Do đó luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
Chọn A.
Câu 31 (VD):
Phương pháp:
1 tế bào hoán vị tạo ra 4 loại giao tử với số lượng: 1:1:1:1 trong đó có 1 giao tử abd.
1 tế bào không xảy ra hoán vị giảm phân tạo ra 2 loại tử liên kết với số lượng: 2 : 2 trong đó có 2 giao tử abd.
1 tế bào không xảy ra hoán vị còn lại giảm phân tạo ra 2 loại tử liên kết khác.
Cách giải:
→ Kết thúc giảm phân có thể tạo ra loại giao tử abd với tỉ lệ 3/12 = 1/4.
Ý A. 3 tế bào giảm phân có thể tạo ra 8 loại giao tử, tuy nhiên phải ít nhất 2 tế bào có hoán vị.
Ý B. Đúng.
Ý C. Sai vì sẽ có ít nhất 1 loại giao tử liên kết được tạo ra chiếm tỉ lệ 0,25.
Ý D. 4 loại giao tử thì tỉ lệ phải là 5:5:1:1.
Chọn B.
Câu 32 (VDC):
Phương pháp:
- Dựa vào tỉ lệ kiểu hình thân thấp nhất, phân tích tỉ lệ này để rút ra kết luận có bao nhiêu cặp gen chi phối.
- Dùng công thức tính số phép lai, biện luận các TH có thể có.18
Cách giải:
(I) đúng: F2 có cây cao 6cm chiếm tỉ lệ 1/64 → F2 có 64 tổ hợp → F1 dị hợp 3 cặp gen quy định cây cao
21cm. Mỗi gen trội làm cây cao thêm 5 cm.
(II) Sai: F2 có 7 loại kiểu hình. 6cm + 5cm là có một kiểu hình khác đến 36cm là cao nhất.
(III) Sai: Tỉ lệ cây cao 11cm ở F2 là , còn tỉ lệ cây cao 26cm là
(IV) đúng: Để có 5 loại kiểu hình thì phải là phép lai mà ở cả bố và mẹ có tổng 4 cặp gen dị hợp. Như vậy có
2 trường hợp là 1 bên dị hợp 3 cặp gen x 1 bên dị hợp 1 cặp gen và trường hợp cả 2 bên đều dị hợp 2 cặp gen.

Trường hợp 1: 1 bên dị hợp 3 cặp gen có 1 kiểu gen, còn 1 bên dị hợp 1 cặp gen có số kiểu gen là
kiểu gen
→ số phép lai là 1 12 = 12 phép lai.

Trường hợp 2: cả 2 bên đều dị hợp 2 cặp gen. Số kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là:

→ Số phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp 2 cặp gen là:


→ tổng số phép lai là 12 + 21 = 33 phép lai.
Chọn B.
Câu 33 (VDC):
Phương pháp:
- Quy ước gen.
- Biện luận tỉ lệ tính trạng ở F1, suy ra quy luật di truyền chi phối phép lai.
- Viết sơ đồ lai và kiểm tra từng ý hỏi.
Cách giải:
Qui định gen: A-B-: đỏ, A-bb, aaB- : hồng, aabb: trắng; D: cao, d: thấp.
P giao phấn: Cao, đỏ x Cao, hồng; F1 ≠ (3 đỏ : 4 hồng : 1 trắng) (3 cao : 1 thấp) ≠ di truyền liên kết →P (cây
X) dị hợp 3 cặp gen, nằm trên 2 cặp NST khác nhau, có hoán vị gen.
KG P: AaBb, Dd (cây X) x Aabb, Dd (cây Y) hoặc AaBb, Dd (cây X) x aaBb, Dd (cây Y). Vì vai trò A và B
ngang nhau, nên ta chỉ xét một trường hợp là KG P: AaBb, Dd (cây X) x Aabb, Dd (cây Y)
* Giả sử ở P, 2 cặp gen Aa và Dd nằm trên cùng 1 cặp NST. P: AaDd, Bb (cây X) x AaDd, bb (cây Y).
- F1 có đỏ, cao: (A-B-D-) = 0,3 A-D- = 0,6 A-dd = aaD- = 0,15, aadd = 0,1.

→ theo lí thuyết F1 có hồng, cao (A-D-bb + aaD-B-) = (khác đề bài cho tỉ lệ hồng
cao là 36,25%) Loại trường hợp 2 cặp gen Aa và Dd nằm trên cùng 1 cặp NST → I sai.
* Giả sử ở P, 2 cặp gen Bb và Dd nằm trên cùng 1 cặp NST. P: Aa, BbDd (cây X) x Aa, bbDd (cây Y)
F1 có cao, đỏ (A-B-D-) = 0,3 B-D- = 0,4 B-dd = 0,1; bbD- = 0,35; bbdd = 0,15.
(B- D- = 0,25 + x; B-dd = 0,25 – x; bbD- = 0,5 – x; bbdd = x)

→ theo lí thuyết F1 có hồng, cao (A-bbD- + aaB-D-) = (đúng đề bài)


→ 2 cặp gen Bb và Dd nằm trên cùng 1 cặp NST.

bb,dd = 0,15 = 0,3 bd x 0,5 bd KG (P) là (cây X) x (cây Y).

* Cho cây Y tự thụ phấn, (cây Y) x (cây Y) ở đời con tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen đồng hợp
tử => II đúng.

* Cho cây X lai phân tích, (cây X) x ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen

=> III đúng.


* Trong tổng số cây hoa hồng, thân cao ở F1, cây mang kiểu gen dị hợp tử 1 cặp gen

. Suy ra, IV sai.


Chọn B.
Câu 34 (NB):
Phương pháp:
B = BB+ Bb /2.
b = bb +Bb/2.
Cách giải:
B = 0,2 + 0,25 = 0,45.
b = 0,3 + 0,25 = 0,55.
Chọn D.
Câu 35 (TH):
Phương pháp:
Dùng phương pháp loại trừ.
Cách giải:
Ý A, B, C là đặc trưng của quần thể ngẫu phối.
Ý D. Sai Đây là đặc trưng của quần thể tự phối.
Chọn D.
Câu 36 (VDC):
Phương pháp:
- Tính tần số tương đối của từng alen trong quần thể.
- Viết kiểu gen của các tính trạng.
- TÍnh toàn theo yêu cầu của đề bài
Cách giải:
I, sai.
Quy ước gen:
A1: lông đen > A2: lông xám > A3: lông trắng
75% con lông đen; 24% con lông xám; 1% con lông trắng
Suy ra, 75% A1_: 24% A2_: 1% A3A3

Suy ra, A2 = = 0,1


Ta có, quần thể đang cân bằng di truyền nên . Suy ra, A1 = 0,5.
II, đúng.

Tổng số con lông đen dị hợp tử là


Như vậy tổng số con đen dị hợp là con trắng là 51%.
III, đúng.

thu được giao tử


IV, sai.
Các con lông đen có tỉ lệ:

→ tạo giao tử lông xám thuần chủng A2A2 ≈ 7,1%


Chọn B.
Câu 37 (TH):
Phương pháp:
Dùng phương pháp loại trừ.
Cách giải:
Để chuyển một dặc tính của một loài khác vào cá thể thì cách nhanh nhất là tách gen quy định tình trạng đó sau đó
cài vào hệ gen của cá thể mong muốn. Đó là công nghệ gen.
Ý A, đột biến có thể tạo ra alen không mong muốn.
Ý B, lai tạo còn tùy thuộc vào các tính trạng đem lai.
Ý C, đúng.
Ý D, không được ưa chuông.
Chọn C.21
Câu 38 (TH):
Phương pháp:
Phương pháp cấy truyền phôi bò được mô tả như sau:
Cách giải:
Nhận xét các con bò con sinh ra đều có kiểu gen giống nhau.
Do đó, C là kết luận đúng.
Chọn C.
Câu 39 (TH):
Phương pháp:
Bệnh đao là 3 NST 21.
Bệnh Claiphento là dạng đột biến XXY.
Bạch tạng là do đột biến gen lặn nằm trên NST X.
Ung thư máu. Đột biến mất đoạn NST 21.
Cách giải:
Dùng phương pháp.
Chọn C.
Câu 40 (VDC):
Phương pháp:
- Dựa vào phả hệ, biện luận sơ đồ lai.
- Viết kiểu gen của các thành viên trong quần thể.
- Tính toán yêu cầu của đề bài.
Cách giải:
Có 3 phát biểu đúng đó là (1), (3) và (4) → Đáp án A.
(I) đúng. Vì có 8 người nam và người nữ số 5. Người nữ số 5 không bị bệnh, sinh con bị cả hai bệnh nên người
số 5 phải có alen a và b. Mặt khác người số 5 là con của người số 2 nên có kiểu gen X ABY nên người số 5 phải có
kiểu gen XABXab.
Người số 7 sinh con bị cả hai bệnh nên người số 7 có thể có kiểu gen XABXab hoặc XAbXaB.
(II) sai. Vì người số 7 có kiểu gen dị hợp còn người số 13 chưa biết kiểu gen nên không thể khẳng định kiểu gen
của họ giống nhau.
(III) đúng. Vì người số 13 có kiểu gen X abY, vợ của người này có kiểu gen X ABXab nên xác suất sinh con gái bị bệnh
= 0,5 - xác suất sinh con gái không bị bệnh. Con gái không bị bệnh có kiểu gen X ABXab có tỉ lệ → Xác suất sinh con
gái bị bệnh = 0,5 – 0,2 = 0,3.
(IV) đúng. Người số 5 có kiểu gen XABXab; người số 6 có kiểu gen XABY nên người số 11 có kiểu gen XABXAB hoặc
XABXab hoặc XABXAb hoặc XABXaB với tỉ lệ:
0,4XABXAB : 0,4XABXab : 0,1XABXAb : 0,1XABXaB
Cặp vợ chồng số 11, 12 sinh con bị cả hai bệnh nến người 11 có kiểu gen X ABXab. Khi đó, xác suất sinh con bị cả
hai bệnh: 0,4 0,4 0,5 = 0,08 = 8 %.
Chọn A.

You might also like