Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ ÔN LUYỆN – SỐ
Câu 1.Tại sao gen đột biến lặn trên NST X của người lại dễ được phát hiện hơn so với gen đột biến nằm trên
NST thường?
A. Vì phần lớn các gen trên NST X không có alen tương ứng trên Y
B. Vì tần số đột biến gen trên NST X thường cao hơn so với trên NST Y
C. Vì gen đột biến trên NST X thường là gen trội
D. Vì chỉ có một trong hai NST X của giới nữ hoạt động
Câu 2. Hệ sinh thái được coi là một hệ thống mở vì
A. số lượng cá thể sinh vật trong mỗi hệ sinh thái thường xuyên biến động
B. quần thể trong hệ sinh thái có khả năng tự cân bằng, không chịu ảnh hưởng của các yếu tố sinh thái
C. Các hệ sinh thái đều bị con người tác động làm biến đổi thường xuyên
D. Luôn có sự trao đổi chất và năng lượng giữa các sinh vật trong quần xã và giữa quần xã với môi trường
Câu 3. Bệnh tật nào sau đây không thuộc bệnh di truyền?
A. Bệnh Pheninketo niệu, bệnh bạch tạng, bệnh máu khó đông
B. Bệnh ung thư, bệnh mù màu, khảm ở cây thuốc lá
C. Bệnh ung thư máu, hội chứng Đao, hội chứng Tơcno
D. Bênh ung thư máu; bệnh hồng cầu lưỡi liềm, hội chứng Đao
Câu 4. Nguyên tắc để xác định một đoạn trình tự nucleotit có mã hóa cho một chuỗi polypeptit là:
A. Bắt đầu đọc từ bộ ba TAX theo từng bộ ba liên tục từ đầu 5/ đến 3/ xuất hiện liên tục các bộ ba mã hóa cho
axit amin và sau cùng là bộ ba ATT
B. Trên trình tự nucleotit đó ở đầu 3/ có ba nucleotit kế tiếp là TAX và ở đầu 5/ có ba nucleotit kế tiếp là ATX
C. Trên trình tự nucleotit đã cho có bộ ba mở đầu là TAX ở đầu 5/ và đầu 3/ có ba nucleotit kế tiếp là ATX
D. Bắt đầu đọc từ bộ ba TAX theo từng bộ ba liên tục từ đầu 3/ đến 5/ mà xuất hiện liên tục các bộ ba mã hóa
cho các axit amin và sau cùng là bộ ba ATX
Câu 5. Tại sao tần số đột biến ở từng gen rất thấp nhưng đột biến gen lại thường xuyên xuất hiện
trong quần thể giao phối?
A. Vì gen có cấu trúc kém bền vững
B. Vì NST thường bắt cặp và trao đổi chéo trong giảm phân
C. Vì số lượng gen trong tế bào rất lớn
D. Vì vốn gen trong quần thể rất lớn
Câu 6. Bệnh Bạch tạng là không phổ biến ở Mỹ nhưng lại ảnh hưởng tới 1/200 ở người Hopi Ấn Độ nhóm
người này theo đạo và chỉ kết hôn với những người cùng đạo. Nhân tố tạo nên tỷ lệ người mang bệnh cao là:
A. Giao phối không ngẫu nhiên B. di nhập cư
C. phiêu bạt gen D. chọn lọc tự nhiên
Câu 7. Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kết quả của tiến hòa nhỏ sẽ dấn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài
B. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu
gen của quần thể) dẫn đến sự hình thành loài mới
C. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản
của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện
D. Tiến hóa nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của
các nhân tố tiến hóa
Câu 8. Trong sự hình thành các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất KHÔNG có sự tham gia của những
nguồn năng lượng nào sau đây?
A. Tia tử ngoại, bức xạ nhiệt của mặt trời
B. Hoạt động của núi lửa, sự phân rã nguyên tố phóng xạ
C. Tia tử ngoại, năng lượng sinh học
D. Sự phóng điện trong khí quyển, bức xạ mặt trời
Câu 9: Một trong những đặc điểm của gen ngoài nhân là
A. không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân đột biến.
B. có khả năng nhân đôi và phiên mã.
C. luôn luôn tồn tại thành từng cặp alen.
D. chỉ mã hóa cho các protein tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể.
Câu 10: Nhận định nào sau đây là chính xác khi nói về quy luật di truyền liên kết không hoàn toàn
A. Các gen càng gần nhau càng dễ xảy ra trao đổi dẫn tới hiện tượng hoán vị gen và ngược lại.
B. Tùy loài mà hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực, hay giới cái hoặc cả hai giới.
Trong phả hệ trên, hình vuông đại diện cho nam và vòng tròn đại diện cho phụ nữ. Những người biểu hiện một
tính trạng cụ thể được đại diện bởi ô màu đen. Nhân tố di truyền nào sau đây giải thích tốt nhất về cơ chế di
truyền trên?
A. Gen trội nằm trên NST giới tính B. Gen lặn nằm trên NST giới tính
C. Gen lặn nằm trên NST thường D. Gen trội nằm trên NST thường
Câu 12: Các cá thể của quần thể muỗi hôm nay có khả năng kháng với một loại thuốc diệt muỗi đặc biệt, mặc
dù vậy chính loài này lại không kháng được thuốc khi phun lần đầu tiên. Các nhà khoa học tin rằng khả năng
kháng thuốc được tiến hóa trong quần thể muỗi bởi vì
A. Các cá thể muỗi phát triển khả năng kháng với thuốc diệt muỗi sau khi tiếp xúc với thuốC.
B. Một số cá thể muỗi đã có khả năng kháng thuốc trước khi phun thuốc, và vì vậy chúng đã sống sót để sinh
sản.
C. Muỗi cố gắng để thích nghi với môi trường sống.
D. Muỗi đã phát triển hệ miễn dịch để kháng thuốc sau khi tiếp xúc với thuốc
Câu 13: Tất cả các câu sau đúng về điều hòa quần thể, ngoại trừ:
A. Phương trình tăng trưởng quần thể trong môi trường bị giới hạn phản ánh ảnh hưởng của các nhân tố phụ
thuộc mật độ tới sự cân bằng quần thể quanh sức chứa môi trường.
B. Nhân tố không phụ thuộc mật độ sẽ ảnh hưởng lớn tới quần thể khi mật độ tăng.
C. Mật độ quần thể tăng có thể làm thay đổi sinh lý của cá thể và ức chế sinh sản.
D. Quần thể thường biến động số lượng theo chu kì là sự đáp lại của quần thể với nhân tố phụ thuộc mật độ.
Câu 14: Câu nào sau đây nói về giai đoạn đỉnh cực(trạng thái ổn định của quần xã) của diễn thế sinh thái là
chính xác ?
A. Là quần xã đầu tiên hình thành trong quá trình diễn thế phát triển.
B. Giai đoạn đỉnh cực chỉ có toàn thực vật.
C. Giai đoạn đỉnh cực sẽ duy trì cho tới khi môi trường thay đổi.
D. Giai đoạn đỉnh cực sẽ thay đổi rất nhanh.
Câu 15: Điều nào sau đây về vật chất trong hệ sinh thái là không đúng?
A. Vật chất tuần hoàn trong hệ sinh thái.
B. Tổng lượng vật chất giảm dần qua thời gian.
C. Thiếu một loại vật chất dinh dưỡng có thể làm giảm sản lượng của sinh vật sản xuất.
D. Chu trình sinh địa hóa giúp chuyển hóa và tái sử dụng các phân tử.
Câu 16. Ở một số loài thực vật, đã ghi nhận một số cá thể bị bạch tạng, toàn thân có màu trắng. Ở một số loài
như vạn niên thanh (chi Aglaonema) có hiện tượng lá xanh đốm trắng, nguyên nhân của hai hiện tượngtrên:
A. Lá đốm do sen trong lục lạp bị đột biến, bạch tạng do đột biến gen nhân
B. Lá đốm do đột biến gen nhân, bạch tạng do đột biên gen lục lạp.
C. Bạch tạng do gen đột biến, lá đốm do quy định của gen không đột biên.
D. Lá đốm do năng lượng ánh sáng chiếu vào lá không đồng đều
Câu 17. Ở người, khi cặp nhiễm sắc thể (NST) số 13 không phân li 1 lần trong giảm phần của một tế bào sinh
tinh có thể tạo ra những loại tinh trùng:
A.Hai tinh trùng cùng không có NST số 13 và 2 tinh trùng cùng thừa 1 NST số 13
B.Hai tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng cùng thừa 1 NST số 13.
C.Bốn tinh trùng đều thừa 1 NST số 13.
D.Bốn tinh trùng đều không có NST số 13.
Câu 18. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A.Cánh của bồ câu và cánh châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là giúp cơ thể bay.
B.Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện chức năng khác
nhau.
Trong phả hệ trên, hình vuông đại diện cho nam và vòng tròn đại diện cho phụ nữ. Những người biểu hiện một
tính trạng cụ thể được đại diện bởi ô màu đen. Nhân tố di truyền nào sau đây giải thích tốt nhất về cơ chế di
truyền trên?
A. Gen trội nằm trên NST giới tính B. Gen lặn nằm trên NST giới tính
C. Gen lặn nằm trên NST thường D. Gen trội nằm trên NST thường
Bố mẹ bị bệnh sinh con bình thường => do gen trội.
Bố bị bệnh sinh con gái bình thường => không nằm trên NST giới tính.
Chọn D.
Câu 12: Các cá thể của quần thể muỗi hôm nay có khả năng kháng với một loại thuốc diệt muỗi đặc biệt, mặc
dù vậy chính loài này lại không kháng được thuốc khi phun lần đầu tiên. Các nhà khoa học tin rằng khả năng
kháng thuốc được tiến hóa trong quần thể muỗi bởi vì
A. Các cá thể muỗi phát triển khả năng kháng với thuốc diệt muỗi sau khi tiếp xúc với thuốC.
B. Một số cá thể muỗi đã có khả năng kháng thuốc trước khi phun thuốc, và vì vậy chúng đã sống sót để sinh
sản.