Professional Documents
Culture Documents
C. Gây đột biến chuyển đoạn ở cây lai F1 rồi trở lại với lúa mì trồng và tiến hành chọn lọc, các thế hệ sau lại
lai trở lại với lúa mì trồng và tiếp tục chọn lọc.
D. Lai tế bào xôma rồi tiến hành chọn lọc.
Câu 9: Xét về mặt lí thuyết, quần xã sinh vật như thế nào thì có khả năng hình thành loài mới sẽ cao?
A. Quần xã có nhiều loài động vật có họ hàng gần gũi.
B. Quần xã có nhiều loài thực vật có họ hàng gần gũi.
C. Quần xã có nhiều loài thực vật sinh sản vô tính.
D. Quần xã có thành phần loài đa dạng.
Câu 10: Môi trường là:
A. gồm tất cả các yếu tố vô sinh, hữu sinh có tác động trực tiếp hay gián tiếp lên sự sống, phát triển và sinh
sản của sinh vật.
B. gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật.
C. gồm tất cả các yêu tố hữu sinh tác động trực tiếp và gián tiếp đến đời sống sinh vật.
D. gồm tất cả các yếu tố vô sinh tác động trực tiếp hay gián tiếp đến đời sống sinh vật.
Câu 11: Mặc dù không tiếp xúc với các tác nhân đột biến nhưng đột biến vẫn có thể xảy ra là vì:
A. một số nucleotit có thể tồn tại lúc thì ở dạng bình thường, lúc khác lại ở dạng hiếm gặp nên chúng có khả
năng bắt đôi với các loại nucleotit khác nhau dẫn đến đột biến mất cặp nucleotit.
B. một số nucleotit có thể tồn tại lúc thì ở dạng bình thường, lúc khác lại ở dạng hiếm gặp nên chúng có khả
năng bắt đôi với các loại nucleotit khác nhau dẫn đến đột biến thay thế cặp nucleotit.
C. một số nucleotit có thể tồn tại lúc thì ở dạng bình thường, lúc khác lại ở dạng hiếm gặp nên chúng có khả
năng bắt đôi với các loại nucleotit khác nhau dẫn đến đột biến thêm cặp nucleotit.
D. một số nucleotit có thể tồn tại lúc thì ở dạng bình thường, lúc khác lại ở dạng hiếm gặp nên chúng có khả
năng bắt đôi với các loại nucleotit khác nhau dẫn đến đột biến đảo cặp nucleotit.
Câu 12: Một gen đột biến có hại có thể trở thành có lợi khi:
A. môi trường sống thay đổi.
B. gen đó kết hợp với gen khác.
C. thể đột biến chuyển đổi giai đoạn phát triển.
D. gen đột biến nằm trong tổ hợp gen mới hoặc khi điều kiện sống thay đổi.
Câu 13: Dưới đây là trình tự các axit amin của một đoạn chuỗi polipeptit bình thường và chuỗi polipeptit đột biến:
Chuổi polipeptit bình thường: Phe – Ser – Lis – Leu – Ala – Val
Chuỗi polipeptit đột biến: Phe – Ser – Lis – Leu
Loại đột biến nào có thể gây nên chuỗi polipeptit đột biến trên?
A. Đột biến thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác.
B. Đột biến thêm cặp nucleotit.
C. Tất cả các loại đột biến điểm đều có thể.
D. Đột biến mất cặp nucleotit.
Câu 14: Để có năng suất cá tối đa trên một đơn đơn vị diện tích mặt nước hồ thì điều nào dưới đây là cần làm hơn
cả?
A. Nuôi các loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.
B. Nuôi nhiều loại cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn.
C. Nuôi nhiều loài cá với mất độ càng cao càng tốt.
D. Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn.
Câu 15: Vây cá voi và cánh dơi là:
A. những cơ quan thoái hóa.
B. những cơ quan bắt nguồn từ những cơ quan khác nhau ở loài tổ tiên.
B. Vì trồng lúa nước nên các chất dinh dưỡng từ đât đã bị pha loãng vào nước nên đất trở nên nghèo dinh
dưỡng.
C. Các chất dinh dưỡng đã bị rửa trôi nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng.
D. Các chất dinh dưỡng từ đất đã không được luân chuyển trở lại cho đất vì chúng đã bị con người chuyển
đi nơi khác nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng.
Câu 33: Tại sao gen đột biến lặn trên nhiễm sắc thể X của người lại dễ được phát hiện hơn so với gen đột biến lặn
nằm trên nhiễm sắc thể thường?
A. Vì tần số đột biến gen trên NST X thường cao hơn so với NST Y.
B. Vì phần lớn các gen trên NST X không có alen tương ứng trên Y.
C. Vì chỉ có một trong hai NST X của nữ giới hoạt động.
D. Vì gen đột biến trên NST X thường là gen trội.
Câu 34: Bằng chúng tiến hóa nào dưới đây khác với tất cả các bằng chứng khác?
A. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
B. Bằng chứng hóa thạch.
C. Bằng chứng phôi sinh học.
D. Bằng chứng phân tử và tế bào.
Câu 35: Cơ quan thoái hóa mặc dù không có chức năng gì nhưng vẫn được duy trì qua rất nhiều thế hệ. Từ thực tế
này chúng ta có thể rút ra được kết luận gì?
A. Các gen qui định cơ quan thoái hóa không chịu sự tác động của CLTN.
B. Các gen qui định cơ quan thoái hóa vẫn cần thiết cho sinh vật.
C. Các gen qui định cơ quan thoái hóa được di truyền từ tổ tiên.
D. Các gen qui định cơ quan thoái hóa là những gen trội.
Câu 36: Trình tự các loài nào trong số trình tự các loài nêu dưới đây được sắp xếp theo trình tự thời gian tiến hóa?
A. Homo erectus, Homo sapiens, Homo habilis, Homo neanderthalensis.
B. Homo habilis, Homo erectus, Homo neanderthalensis, Homo sapiens.
C. Homo neanderthalensis, Homo habilis, Homo sapiens, Homo erectus.
D. Homo habilis, Homo neanderthalensis, Homo erectus, Homo sapiens.
Câu 37: Quá trình nào dưới đây có vai trò quyết định trong việc nhân bản vô tính ở thực vật?
A. Giảm phân.
B. Thụ tinh.
C. Trao đổi chéo.
D. Nguyên phân.
Câu 38: “Trong quần thể cá hồi, những con cá đực có kích thước lớn, hung dữ thường được ưu tiên tiếp cận con cái
và thụ tinh. Tuy nhiên, những con cá đực trưởng thành có kích thước nhỏ thường ẩn náu giữa các tảng đá dưới
sông đợi dịp gần gũi con cái và thụ tinh. Những con có kích thước trung gian đều không cạnh tranh được với 2
dạng quá to và quá nhỏ trong việc thụ tinh.”
Ví dụ trên minh họa hình thức chọn lọc nào?
A. Ôn định.
B. Định hướng.
C. Vận động.
D. Gián đoạn.
Câu 39: Ở loài giao phối, dấu hiệu đặc trưng về mặt di truyền để phân biệt quần thể là:
A. khả năng giao phối và sinh sản.
B. tần số tương đối của alen và kiểu gen.
C. tần số tương đối của gen đồng hợp và dị hợp tử.
C. Do tác động của chọn lọc tự nhiên dựa trên tính biến dị của SV.
D. Do tác động của chọn lọc nhân tạo trong quá trình sản xuất.
Câu 71: Trong sự tồn tại của quần xã, khống chế sinh học có vai trò
A. điều hòa tỉ lệ đực cái ở các quần thể, đảm bảo cân băng quần xã.
B. điều hòa các nhóm tuổi trong quần thể, đảm bảo cân bằng của quần xã.
C. điều hòa mật độ các quần thể, đảm bảo cân bằng của quần xã.
D. điều hòa nơi ở của các quần thể, đảm bảo cân bằng của quần xã.
Câu 72: Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai khác dòng.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A. (1), (3). B. (2), (3). C. (1), (4). D. (1), (2).
Câu 73: Kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể thường gặp khi điều kiện sống
A. phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 74: Xét các sinh vật sau:
1. nấm rơm. 2. nấm linh chi. 3. Vi khuẩn hoại sinh.
4. rêu bám trên cây. 5. dương xỉ.
Những sinh vật có chức năng tạo ra nguồn chất hữu cơ đầu tiên trong hệ sinh thái là
A.1, 4 và 5. B. 2, 3 và 5. C.4 và 5. D. 1,2,4 và 5
Câu 75: Ở người, sự rối loạn phân li cặp NST số 21 trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng lần phân bào 2 của 1 trong 2 tế
bào con sẽ tạo ra
A. 1 tinh trùng thừa 1 NST 21 và 1 tinh trùng thiếu NST 21.
B. 1 tinh trùng bình thường, 2 tinh trùng thừa 1 NST 21 và 1 tinh trùng thiếu NST 21.
C. 2 tinh trùng thiếu NST 21 và 2 tinh trùng thừa 1 NST 21.
D. 2 tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng thừa 1 NST 21 và 1 tinh trùng thiếu NST 21.
Câu 76: Các loài cá ăn sinh vật nổi thường có cơ quan lọc thức ăn là bộ lược mang. Số que mang của mỗi bộ lược
mang đặc trưng cho từng loài như sau: loài I-55, loài II-77, loài III- 56 và loài IV - 44. Khi sống trong cùng 1
môt trường, cặp nào sau đây có hiện tượng cạnh tranh mạnh nhất?
A. II và III. B. I và III. C. I và II. D. II và IV.
Câu 77: Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh penixiclin vào vi khuẩn E.coli
không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn,
người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ penixiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn
mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ
A. sinh trưởng và phát triển bình thường.
B. tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển.
C. sinh trưởng và phát triển tốt khi thêm vào môi trường loại thuốc kháng sinh khác.
D. bị tiêu diệt hoàn toàn.
Câu 78: Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa không chịu chi phối của:
A. cách li địa lí. B. Chọn lọc tự nhiên.
C. cách li sau hợp tử. D. quá trình sinh sản.
S.V Nguyễn Huỳnh Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 10
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC
Câu 79: Trong vườn cây có múi thường loài kiến hôi chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non nhờ vậy rệp lấy
được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn. Người ta thường thả kiến đỏ vào sống vì kiến đỏ
này đuổi được loài kiến hôi đồng thời nó cũng tiêu diệt sâu và rệp cây. Xét mối quan hệ giữa: 1. rệp cây và cây
có múi; 2. quan hệ giữa rệp cây và kiến hôi; 3. quan hệ giữa kiến đỏ và kiến hôi; 4. quan hệ giữa kiến đỏ và rệp
cây. Tên các quan hệ trên theo thứ tự là:
A. 1. Quan hệ hỗ trợ 2. hợp tác 3. cạnh tranh 4. động vật ăn thịt con mồi
B. 1. Quan hệ hỗ trợ 2. hội sinh 3. cạnh tranh 4. động vật ăn thịt con mồi
C. 1. Quan hệ kí sinh 2. hội sinh 3. động vật ăn thịt con mồi 4. cạnh tranh
D. 1. Quan hệ kí sinh 2. hợp tác 3. cạnh tranh 4. động vật ăn thịt con mồi
Câu 80: Theo quan niệm của Đac - Uyn, " biến dị cá thể" được hiểu là biến dị
A. không xác định. B. đột biến.
C. không di truyền. D. xuất hiện đồng loạt.
Câu 81: Một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là
A. sinh khối ngày càng giảm.
B. độ đa dạng của quần xã ngày càng cao, lưới thức ăn ngày càng phức tạp.
C. tính ổn định của quần xã ngày càng giảm.
D. số lượng loài ngày càng giảm, lưới thức ăn ngày càng đơn giản.
Câu 82: Nhịp độ tiến hoá được chi phối bởi nhân tố chủ yếu nào?
A. Cường độ của chọn lọc tự nhiên. B. Sự đa dạng vốn gen của quần thể.
D. Sự thay đổi điều kiện địa chất -khí hậu. D.Tần số đột biến.
Câu 83: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
C. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.
D. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.
Câu 84: Loài nào sau đây không tham gia vào quá trình khoáng hóa vật chất?
A. Vi khuẩn nitrobacter. B. Vi khuẩn lam.
C. Vi khuẩn pseudomonas. D. Nấm micrococus
Câu 85: Nguyên nhân của hiện tượng đa hình cân bằng là
A. Các ĐB và biến dị tổ hợp luôn xuất hiện trong quần thể,CLTN không ngừng tác động
B. Các quần thể đều ở trạng thái cân bằng và ổn định, không có một dạng nào có ưu thế trội hơn hẳn để thay
thế các dạng khác
C. Quá trình CLTN diễn ra theo nhiều hướng trên một quần thể
D. Không có sự thay thế hoàn toàn alen này bằng một alen khác,các cá thể dị hợp về một gen hay nhiều gen
được ưu tiên duy trì
Câu 86: Với 3 loại nuclêôtit A, G, U có thể hình thành tối đa số loại codon mã hóa axit amin là
A. 27 B. 8 C. 24 D. 25
Câu 87: Sự hóa đen của các loài bướm vùng công nghiệp là kết quả của chọn lọc tự nhiên theo hình thức
A. chọn lọc vận động. B. chọn lọc đồng quy.
C. chọn lọc ổn định. D. chọn lọc phân hóa.
Câu 88: Nhận xét nào dưới đây về nhịp sinh học ở sinh vật là không đúng?
A. Ở vùng lạnh, sinh vật thường có phản ứng chu kỳ mùa rõ.
B. Nhịp sinh học không di truyền được.
C. Ở vùng xích đạo, sinh vật thường có phản ứng chu kỳ mùa không rõ.
D. Nhịp sinh học giúp sinh vật thích nghi với môi trường sống.
Câu 89: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. Sự
biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp NST khác. Khi trong
kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho
giao phấn giữa hai cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên, biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu
hình thu được ở đời con là
A. 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng.
B. 9 cây hoa đỏ : 4 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng.
C. 12 cây hoa tím : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
D. 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng.
Câu 90: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột
biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng
sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là
A. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
B. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
C. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
D. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
Câu 91: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt
vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp?
A. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.
B. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi
trường.
C. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
D. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.
Câu 92: Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân,
cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại
giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. ABb và A hoặc aBb và a. B. ABB và abb hoặc AAB và aab.
C. Abb và B hoặc ABB và b. D. ABb và a hoặc aBb và A.
Câu 93: Trong các hoạt động sau:
1. Đắp đập ngăn sông làm thủy điện.
2. Sử dụng biện pháp sinh học trong nông nghiệp.
3. Khai thác những cây gỗ lớn trong rừng.
4. Khai phá đất hoang.
5. Tăng cường sử dụng chất tẩy rửa làm sạch mầm bệnh trong đất và nước.
Những hoạt động nào là điều khiển diễn thế sinh thái theo hướng có lợi cho con người và thiên nhiên?
A. 1, 3, 4. B. 1, 2, 3, 5. C. 2, 3, 4 D. 2, 4, 5.
Câu 94: Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a. Cho biết không có đột biến xảy
ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen về gen trên. Tính theo lí thuyết, phép lai nào
sau đây giữa hai cá thể của quần thể trên cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1?
A. Aa × aa. B. XAXa × XAY. C. AA × Aa. D. XAXA × XaY.
Câu 95: Biết tính trạng màu sắc ở đại mạch do gen thuộc tế bào chất quy định.
Cho P ♀ xanh lục x ♂ lục nhạt thu được F1, cho F1 tự thu phấn liên tiếp qua 2 thế hệ, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu
hình ở F3 sẽ là:
A. 50% xanh lục: 50% lục nhạt. B. 75% xanh lục: 25% lục nhạt.
C. 100% xanh lục D. 100% lục nhạt.
Câu 96: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta
nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ
lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%;
vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần
giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là:
A. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Rhesut.
B. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet.
C. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin.
D. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin.
Câu 97: Cho các đặc điểm:
(1) Được di truyền nguyên vẹn từ đời này sang đời khác.
(2) Thành phần cấu tạo có chứa 4 loại nucleotit là A, T, G, X.
(3) Thường tồn tại theo từng cặp.
(4) Có ở trong nhân và trong tế bào chất.
Cấu trúc có đủ 4 đặc điểm nêu trên là:
A. ADN. B. Alen. C. kiểu gen. D. Nhiễm sắc thể.
Câu 98: Xét một số ví dụ sau:
(1) Trong tự nhiên, loài sáo mỏ đen không giao phối với loài sáo mỏ vàng. Khi nuôi nhốt chung trong một
lồng lớn thì người ta thấy hai loài này giao phối với nhau nhưng không sinh con.
(2) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của
loài cây khác.
Những ví dụ biểu hiện của cách li trước hợp tử là
A. (2) và (4). B. (2) và (3). C. (3) và (4). D. (1) và (4).
Câu 99: Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá phân li?
A. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
B. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.
C. Cánh bướm và cánh chim có hình dạng tương tự nhau, cùng thực hiện một chức năng.
D. Ở lớp thú, các loài đều có tim bốn ngăn, hệ tuần hoàn kép.
Câu 100: Cho biết các bộ ba trên mARN mã hóa cho các axit amin tương ứng là: 5’XUG3’ - Leu; 5’GUX3’ -
Val; 5’AXG3’ - Thr; 5’GXA3’ - Ala. Từ đoạn mạch gốc chứa 4 mã di truyền của một gen không phân mảnh có
trình tự các đơn phân 5’XAGXGTGAXXAG3’ phiên mã tổng hợp đoạn mARN. Theo nguyên tắc dịch mã thì từ
đoạn mARN này sẽ tổng hợp được đoạn polipetit có trình tự các axit amin là
A. Val – Ala – Leu - Val. B. Val – Ala – Leu - Thr.
C. Leu – Val - Thr - Val. D. Leu – Val - Thr - Leu.
Câu 101: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh trứng ở cơ thể có kiểu gen Ab Dd đã xảy ra hoán vị
aB
giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết số loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại giao tử
được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen. B. 8 loại với tỉ lệ tùy thuộc vào tần số hoán vị gen.
C. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. D. 1 loại với tỉ lệ 100%.
Câu 102: Xét các mối quan hệ sinh thái sau đây:
1. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
2. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
3. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
4. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
5. Loài kiến sống trên cây kiến.
Những mối quan hệ KHÔNG gây hại cho các loài tham gia mối quan hệ đó là:
A. 3, 4, 5 B. 3, 5. C. 2, 3, 4. D. 1, 2, 3.
Câu 103: Phương pháp nào sau đây tạo ra được các giống mới thuần chủng về tất cả các cặp gen và có bộ
nhiễm sắc thể song nhị bội?
A. Nhân bản vô tính. B. Dung hợp tế bào trần.
C. Nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa. D. Lai xa kết hợp với đa bội hóa.
Câu 104: Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã, hãy chọn kết luận đúng.
A. Các gen trên các NST khác nhau của cùng một tế bào có số lần nhân đôi khác nhau, số lần phiên mã
khác nhau.
B. Các gen nằm trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau, số lần phiên mã khác nhau.
C. Các gen nằm trên một NST có số lần nhân đôi khác nhau, số lần phiên mã khác nhau.
D. Các gen trên các NST khác nhau của cùng một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau, số lần phiên mã
khác nhau.
Câu 105: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật?
A. Ở quần xã sinh vật dưới nước, tất cả các chuỗi thức ăn đều được khởi đầu bằng sinh vật ăn mùn bã hữu
cơ.
B. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài là một mắt xích của nhiều chuỗi thức ăn.
C. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.
D. Độ đa dạng của quần xã sinh vật càng thấp thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
Câu 106: Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Quan hệ cạnh tranh khác loài là một trong những động lực thúc đẩy quá trình tiến hóa.
B. Mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hóa nhưng không thúc đẩy
sự tiến hóa của quần thể vật ăn thịt.
C. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn giống nhau và cùng chung sống trong một sinh cảnh sẽ xảy
ra sự cạnh tranh khác loài.
D. Ở mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ, vật kí sinh thường chỉ làm suy yếu vật chủ chứ không tiêu diệt vật
chủ.
Câu 107: Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?
A. Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ có các gen quy định giới tính của cơ thể.
B. Khi trong tế bào có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX thì cơ thể đó là cơ thể cái.
C. Ở cơ thể sinh vật, chỉ có tế bào sinh dục mới có NST giới tính.
D. Ở tế bào sinh dưỡng của cơ thể lưỡng bội, gen ở trên vùng tương đồng của NST giới tính tồn tại thành từng
cặp alen.
Câu 108: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có
hoa xuất hiện ở
A. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh. B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.
C. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh. D. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh.
Câu 109: Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Di - nhập gen.
Các nhân tố luôn luôn làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:
A. (3) và (4). B. (1) và (2). C. (1) và (3). D. (2) và (4).
Câu 110: Ở một loài lưỡng bội, alen A quy định lông màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen.
Cho 2 cá thể (P) giao phối với nhau được F1, các cá thể F1 giao phối tự do được F2. Hai cá thể (P) có kiểu gen
nào sau đây để tỉ lệ kiểu hình ở F1 giống với tỉ lệ kiểu hình ở F2?
A. XAXa × XAY. B. XAXA × XaY. C. Aa × aa. D. Aa × Aa.
Câu 111: Ở một chủng vi khuẩn đột biến, khi môi trường có đường lactozơ hay không có đường lactozơ thì
các gen cấu trúc trong operon Lac đều phiên mã tổng hợp mARN, mARN dịch mã tổng hợp các enzym.
Theo suy luận lí thuyết, khi bị đột biến ở vùng nào sau đây thì sẽ dẫn tới hiện tượng trên?
A. Vùng khởi động của gen điều hòa. B. Vùng chứa gen cấu trúc Z.
C. Vùng khởi động của operon. D. Vùng chứa gen cấu trúc A.
Câu 112: Trong một hệ sinh thái,
A. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và
không được tái sử dụng.
B. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được
sinh vật sản xuất tái sử dụng.
C. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi
trường và không được tái sử dụng.
D. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi
trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
Câu 113: So với những loài tương tự sống ở vùng ôn đới, động vật hằng nhiệt sống ở vùng nhiệt đới (nơi có khí hậu
nóng ẩm) thường có:
A. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể giảm, góp phần làm tăng sự toả nhiệt của cơ thể.
B. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể giảm, góp phần hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể.
C. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể tăng, góp phần làm tăng sự toả nhiệt của cơ thể.
D. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể tăng, góp phần hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể.
Câu 114: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Trong
một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng, ở đời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ và một
vài cây hoa trắng. Nếu sự xuất hiện các cây hoa trắng ở phép lai trên là do đột biến số lượng NST thì đó là loại
đột biến nào sau đây?
A. Đột biến tam bội hoặc đột biến lệch bội thể ba. B. Lệch bội thể một hoặc lệch bội thể không.
S.V Nguyễn Huỳnh Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 15
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC
C. Lệch bội hoặc đa bội. D. Lệch bội thể ba hoặc lệch bội thể một.
Câu 115: Khi nói về thoái hóa giống, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Những giống có kiểu gen dị hợp nếu giao phấn ngẫu nhiên cũng gây ra thoái hóa giống.
B. Thoái hóa giống luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.
C. Thoái hóa giống được biểu hiện cao nhất ở đời F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo.
D. Thoái hóa giống là hiện tượng năng suất của giống bị giảm dần do tác động của ngoại cảnh.
Câu 116: Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Khai thác hợp lí và bảo vệ các nguồn tài nguyên tái sinh.
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
(5) Bảo vệ các loài thiên địch.
(6) Bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên, phá bỏ tất cả các hệ sinh thái nhân tạo.
Phương án đúng là:
A. (2), (3), (4), (6). B. (2), (3), (4), (5), (6). C. (1), (3), (4), (5), (6). D. (1), (2), (3), (4), (5).
Câu 117: Ở cà độc dược (2n = 24), người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp nhiễm sắc thể. Các
thể ba này:
A. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau.
B. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình giống nhau.
C. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau.
D. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau.
Câu 118: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành quần thể thích nghi xảy ra nhanh hay chậm KHÔNG
phụ thuộc vào:
A. tốc độ tích luỹ những biến đổi thu được trong đời cá thể do ảnh hưởng trực tiếp của ngoại cảnh.
B. tốc độ sinh sản của loài và vòng đời của sinh vật.
C. áp lực của chọn lọc tự nhiên.
D. quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài.
Câu 119:Quá trình hình thành loài lúa mì (T. aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa mì (T.
monococcum) lai với loài cỏ dại (T. speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo
thành loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa) lai với loài cỏ dại (T. tauschii)
đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T. aestivum). Loài lúa mì
(T. aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm:
A. ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau.
B. ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau.
C. bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau.
D. bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau.
Câu 120: Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:
A. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ khép kín còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ mở.
B. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh
thái tự nhiên.
S.V Nguyễn Huỳnh Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 16
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC
C. Do được con người bổ sung các loài sinh vật nên hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với
hệ sinh thái tự nhiên.
D. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho
chúng.
Câu 121: Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau được
gọi là:
A. mức phản ứng của kiểu gen. B. thường biến.
C. biến dị cá thể. D. biến dị tổ hợp.
Câu 122: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
A. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
B. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
C. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.
D. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người.
Câu 123: Hiện nay, liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dụng trong việc chữa trị một
số bệnh di truyền ở người. Việc sử dụng liệu pháp gen chỉ có thể chữa được những loại bệnh di truyền nào sau
đây?
A. Bệnh di truyền do đột biến cấu trúc NST gây ra.
B. Bệnh di truyền do đột biến số lượng NST gây ra.
C. Bệnh di truyền do đột biến gen lặn gây ra.
D. Bệnh di truyền do đột biến gen trội gây ra.
Câu 124: Quá trình nào sau đây diễn ra ở trên gen nhưng không bao giờ làm thay đổi cấu trúc của gen?
A. Nhân đôi ADN. B. Hoán vị gen. C. Phiên mã. D. Dịch mã.
Câu 125: Cho các đặc điểm:
(1) Không làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
(2) Cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
(3) Được phát sinh trong quá trình phân bào.
(4) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Loại biến dị nào có đủ 4 đặc điểm nêu trên:
A. hoán vị gen. B. đột biến gen. C. thường biến. D. đột biến nhễm sắc thể.
Câu 126: Ở chu trình sinh địa hóa cacbon, cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon điôxit chủ yếu thông qua
quá trình:
A. quang hợp của thực vật. B. hô hấp của vi sinh vật.
C. quang hợp của vi sinh vật. D. hô hấp của thực vật.
Câu 127: Quá trình nào sau đây luôn gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi?
A. Quá trình chọn lọc tự nhiên. B. Quá trình hình thành quần xã mới.
C. Quá trình hình thành loài mới. D. Quá trình hình thành quần thể mới.
Câu 128: Khi nói về chọn lọc tự nhiên, điều nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn alen lặn ra khỏi quần thể.
B. Hầu hết alen lặn là có hại nên chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn
chống lại alen trội.
S.V Nguyễn Huỳnh Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 17
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình chứ không tác động trực tiếp lên kiểu gen.
D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 129: Nếu kích thước quần thể đạt đến giá trị tối đa thì quần thể sẽ điều chỉnh số lượng cá thể. Diễn biến
nào sau đây là KHÔNG phù hợp với sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể khi quần thể đạt kích thước tối
đa?
A. Các cá thể trong quần thể phát tán sang các quần thể khác.
B. Tỉ lệ sinh sản giảm, tỉ lệ tử vong tăng.
C. Tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản tăng lên, tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản giảm.
D. Dịch bệnh phát triển làm tăng tỉ lệ tử vong của quần thể.
Câu 130: Ví dụ nào sau đây phản ánh sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường?
A. Người bị hội chứng AIDS thì thường bị ung thư, tiêu chảy, lao, viêm phổi,...
B. Người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận,...
C. Người bị hội chứng Đao có cổ ngắn, gáy rộng và dẹt, khe mắt xếch, si đần, vô sinh,…
D. Trẻ em bị bệnh phêninkêtô niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.
Câu 131: Trong một phép lai, nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch cho tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai
giới thì khẳng định:
A. gen quy định tính trạng nằm trên NST thường
B. gen quy định tính trạng nằm ở tế bào chất.
C. gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính.
D. sự biểu hiện của gen phụ thuộc vào giới tính của cơ thể.
Câu 132: Khi nói về hiện tượng đa hình cân bằng di truyền, điều nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Trong sự đa hình cân bằng, thường có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác.
B. Quần thể song song tồn tại một số loại kiểu hình ở trạng thái cân bằng ổn định.
C. Quần thể ưu tiên duy trì các thể dị hợp về một gen hoặc một nhóm gen.
D. Các thể dị hợp thường tỏ ra có ưu thế so với các thể đồng hợp tương ứng.
Câu 133: Các nhà khoa học Việt Nam đã xử lí giống lúa Mộc tuyền bằng tác nhân nào sau đây để tạo ra giống
lúa MT1 có nhiều đặc tính quý?
A. Tia gamma. B. Tia tử ngoại. C. Cônsixin. D. 5-brôm uraxin.
Câu 134: Khi nói về quy luật di truyền tế bào chất (di truyền ngoài nhiễm sắc thể), kết luận nào sau đây
KHÔNG đúng?
A. Các ADN ở ti thể, lục lạp có cấu trúc xoắn kép, trần, mạch vòng và cũng có khả năng bị đột biến.
B. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
C. Tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định vẫn tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có
cấu trúc di truyền khác.
D. Sự di truyền của các tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định không tuân theo các quy luật di
truyền NST.
Câu 135: Trong chuỗi thức ăn của hệ sinh thái đại dương, loài nào sau đây là thức ăn của mực?
A. Động vật phù du. B. Cá trích. C. Cá mập. D. Thực vật phù du.
Câu 136: Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh
và hội chứng nào sau đây ở người?
S.V Nguyễn Huỳnh Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 18
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC
C. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra
đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá
thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Câu 144: Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là
A. tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầu.
B. tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen hoàn toàn khác với cây ban đầu.
C. tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
D. nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen.
Câu 145: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu
đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu
ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt
cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên cho
thấy:
A. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay
gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
B. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau
hoàn toàn.
C. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
D. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.
Câu 146: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là
A. đột biến gen. B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
C. biến dị cá thể. D. đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
Câu 147: Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh vật ăn thịt, phát
biểu nào sau đây đúng?
A. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.
B. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học.
C. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi.
D. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ.
Câu 148: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.
(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.
(4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
A. (2), (4). B. (1), (2). C. (2), (3). D. (1), (4).
Câu 149: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây?
(1) Xây dựng các nhà máy xử lí và tái chế rác thải.
(2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.
(3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.
(4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.
(5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản.
A. (2), (3), (5). B. (1), (3), (5). C. (3), (4), (5). D. (1), (2), (4).
Câu 150: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắ ng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút c ủa cơ thể như tai,
bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen nhưng lạ i
biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học
đã ti ến hành thí nghiệm: cạo phầ n lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá; t ại vị trí này lông mọc
lên l ại có màu đen. Từ kết quả của thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết luận đúng trong các kết luận sau đây?
(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy định tổng
hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.
(2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ
thể lông có màu đen.
(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin.
(4) Khi buộc cục nước đá vào vùng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen ở vùng
này làm cho lông mọc lên có màu đen.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 151: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại,
A. mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hoá.
B. sự cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần
thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá.
C. các quần thể sinh vật trong tự nhiên chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay
đổi bất thường.
D. những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi của ngoại cảnh đều di
truyền được.
Câu 152: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
A. (3), (4), (5). B. (1), (3), (5). C. (2), (4), (5). D. (1), (2), (3).
Câu 153: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn
tiến hoá hoá học?
A. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản.
B. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic.
C. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thuỷ).
D. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản.
Câu 154: So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hoá học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng loài
thiên địch có những ưu điểm nào sau đây?
(1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.
(2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.
(3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh.
(4) Không gây ô nhiễm môi trường.
A. (1) và (4). B. (2) và (3). C. (3) và (4). D. (1) và (2).
Câu 155: Một quần thể côn trùng sống trên loài cây M. Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát tán
sang loài cây N. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác đượ c thức ăn ở loài cây N thì
sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể này sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng
ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể
tới mức làm xuất hiện cách li sinh sản và hình thành nên loài mới.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 163: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa
các loài.
B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
C. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng
cung cấp nguồn sống của môi trường.
D. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
Câu 164: M ột loài thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so
với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này cho hoa hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang
ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. Quần thể gồm toàn cây hoa hồng.
B. Quần thể gồm toàn cây hoa đỏ.
C. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng.
D. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng.
Câu 165: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen cùng
nằm trên một nhiễm sắc thể đơn?
A. Đảo đoạn. B. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
C. Lặp đoạn. D. Mất đoạn.
Câu 166: Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên
A. trực tiếp tạo ra các tổ hợp gen thích nghi trong quần thể.
B. chống lại alen lặn sẽ nhanh chóng loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể.
C. không tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên toàn bộ quần thể.
D. vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 167: Một quần xã có các sinh vật sau:
(1) Tảo lục đơn bào. (2) Cá rô. (3) Bèo hoa dâu. (4) Tôm.
(5) Bèo Nhật Bản. (6) Cá mè trắng. (7) Rau muống. (8) Cá trắm cỏ.
Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là:
A. (1), (3), (5), (7). B. (2), (4), (5), (6). C. (1), (2), (6), (8). D. (3), (4), (7), (8).
Câu 168: Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa không xảy ra đột biến
nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm
phân của tế bào trên là:
A. ABd, aBD, abD, Abd hoặc ABd, aBD, AbD, abd.
B. ABd, abD, aBd, AbD hoặc ABd, Abd, aBD, abD.
C. ABD, abd, aBD, Abd hoặc aBd, abd, ABD, AbD.
D. ABd, abD, ABD, abd hoặc aBd, aBD, AbD, Abd.
Câu 169: Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần
thể?
A. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Đột biến và di - nhập gen.
D. Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách li.
Câu 170: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu nào sau đây không đúng?
S.V Nguyễn Huỳnh Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 23
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC
A. Tiến hoá nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì không
đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
B. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
D. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật.
Câu 171: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở:
A. kỉ Jura của đại Trung sinh.
B. kỉ Đệ Tam (thứ ba) của đại Tân sinh.
C. kỉ Đệ Tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh.
D. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung Sinh.
Câu 172: Trong chọn giống vật nuôi, người ta thường không tiến hành:
A. gây đột biến nhân tạo.
B. tạo các giống thuần chủng
C. lai kinh tế.
D. lai khác giống.
Câu 173: Quá trình hình thành một quần xã ổn định từ một hòn đảo mới được hình thành giữa biển, được gọi là
A. Diễn thế dưới nước.
B. Diễn thế thứ sinh.
C. Diễn thế nguyên sinh.
D. Diễn thế trên cạn.
Câu 174: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu
phát hiện và tiêu diệt. Theo sinh học hiện đại, đặc điểm thích nghi này được hình thành do:
A. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.
B. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
C. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
D. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
Câu 175: Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là:
A. Mức sinh sản.
B. Nguồn thức ăn từ môi trường.
C. Mức tử vong.
D. Sức tăng trưởng của các cá thể.
Câu 176 : Ứng dụng sự thích nghi của cây trồng đối với nhân tố ánh sáng, người ta đã trồng xen các loài cây
theo trình tự:
A. Cây ưa bóng trồng trước, cây ưa sáng trồng sau.
B. Cây ưa sáng trồng trước, cây ưa bóng trồng sau.
C. Cây ưa ẩm trồng trước, cây chịu hạn trồng sau.
D. Cây ưa lạnh trồng trước, cây ưa nhiệt trồng sau.
Câu 177 : Các cá thể trong quần thể có quan hệ sinh thái nào sau đây?
(1) Quan hệ hỗ trợ; (2) Quan hệ cạnh tranh khác lòai; (3) Quan hệ hỗ trợ hợp tác;
(4) Quan hệ cạnh tranh cùng lòai; (5) Quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
Phương án đúng:
A. (1), (3), (4)
B. (1), (4), (5)
C. (1), (4)
D. (1), (2), (3), (4)
Câu 178 : Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của quá trình giao phối trong tiến hóa?
S.V Nguyễn Huỳnh Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 24
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC
Phép lai 1 : ♀lông xanh ♂lông vàng --> F1 : 100% lông xanh.
Phép lai 2 : ♀lông vàng ♂lông vàng --> F1 : 100% lông vàng.
Phép lai 3 : ♀lông vàng ♂lông xanh --> F1 : 50% ♂ vàng; 50% ♀xanh.
Tính trạng màu sắc lông ở loài chim Yến trên di truyền theo quy luật:
A. Liên kết với giới tính.
B. Tương tác gen.
C. Di truyền qua tế bào chất.
D. Phân li độc lập của Menđen.
Câu 196: Cho các ví dụ sau:
- Ở chim sẻ ngô, khi mật độ là 1 đôi/ha thì số lượng con nở ra trong 1 tổ là 14, khi mật độ tăng lên 18 đôi/ha thì
số lượng con nở ra trong 1 tổ chỉ còn 8 con.
- Ở voi châu Phi, khi mật độ quần thể bình thường thì trưởng thành ở tuổi 11 hay 12 và 4 năm đẻ một lứa; khi
mật độ cao thì trưởng thành ở tuổi 18 và 7 năm mới đẻ một lứa.
- Khi mật độ mọt bột lên cao, có hiện tượng ăn lẫn nhau, giảm khả năng đẻ trứng, kéo dài thời gian phát triển
của ấu trùng.
Các ví dụ trên nói lên ảnh hưởng của mật độ đến đặc trưng nào của quần thể?
A. Sức sinh sản và tử vong của quần thể.
B. Khả năng chống chịu với các điều kiện sống của môi trường.
C. Tỉ lệ các nhóm tuổi của quần thể.
A. ảnh hưởng của môi trường tạo ra các B. chiều dài cổ có giá trị thích nghi khác nhau
S.V Nguyễn Huỳnh Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 28
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC
thường biến khác nhau trong quá trình tuỳ điều kiện kiếm ăn ở từng thung lũng.
sống.
C. chiều cao cây khác nhau, Hươu phải D. nếu không vươn cổ lên cao thì phải chuyển
vươn cổ tìm thức ăn với độ cao khác sang thung lũng khác để tìm thức ăn.
nhau.
Câu 203: Phát biểu nào sau đây là không đúng về bản đồ di truyền?
A. Đơn vị đo khoảng cách giữa các gen trên B. Bản đồ di truyền giúp ta tiên đoán được tần
nhiễm sắc thể được tính bằng 1% tần số số các tổ hợp gen mới trong các phép lai.
hoán vị gen hay 1cM.
C. Bản đồ di truyền là sơ đồ về vị trí và D. Bản đồ di truyền là sơ đồ về trình tự sắp xếp
khoảng cách giữa các gen trên từng các nucleotit trong phân tử ADN của một
nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể của nhiễm sắc thể.
một loài.
Câu 204: Để tạo động vật chuyển gen, người ta thường dùng phương pháp vi tiêm để tiêm gen vào hợp tử, sau
đó hợp tử phát triển thành phôi, chuyển phôi vào tử cung con cái. Việc tiêm gen vào hợp tử được thực hiện khi:
A. hợp tử đã phát triển thành phôi. B. tinh trùng bắt đầu thụ tinh với trứng.
C. nhân của tinh trùng đã đi vào trứng D. hợp tử bắt đầu phát triển thành phôi.
nhưng chưa hòa hợp với nhân của trứng.
Câu 205: Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương tự?
A. Cánh chim và cánh côn trùng. B. Tua cuốn của dây bầu, bí và gai xương rồng.
C. Cánh dơi và tay người. D. Lá đậu Hà Lan và gai xương rồng.
Câu 206: Cho các ví dụ sau:
- Gieo ngải dại ở mật độ 100.000 hạt trên 1m2 thì giữa những cây con có một sự cạnh tranh mạnh mẽ, nhiều cây
con bị chết, mật độ quần thể giảm đi rõ rệt.
- Mọt bột cây trong môi trường nuôi cấy có 64g bột thì số lượng cá thể đạt ở mức cực đại là 1750 cá thể. Nếu
môi trường chỉ có 16 gam bột thì số lượng cá thể tối đa chỉ đạt được 650 cá thể.
Các ví dụ trên đề cập đến khái niệm sinh thái nào?
A. Cơ chế điều hòa mật độ quần thể. B. Đấu tranh cùng loài.
C. Khống chế sinh học. D. Mối quan hệ giữa sinh vật với môi trường.
Câu 207: Thuyết tiến hóa hiện đại đã phát triển quan niệm về chọn lọc tự nhiên của Đacuyn ở những điểm nào
sau đây?
(1) Chọn lọc tự nhiên không tác động riêng rẽ đối với từng gen mà đối với toàn bộ kiểu gen.
(2) Chọn lọc tự nhiên không tác động tới từng cá thể riêng rẽ mà tác động đối với toàn bộ quần thể.
(3) Chọn lọc tự nhiên dựa trên cơ sở tính biến dị và di truyền của sinh vật.
(4) Làm rõ vai trò của chọn lọc tự nhiên theo khía cạnh là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.
Phương án đúng là:
A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 4. C. 1, 3, 4. D. 2, 3, 4.
Câu 208: Điểm khác nhau trong quá trình sao chép của ADN ớ sinh vật nhân chuẩn và sinh vật nhân sơ là
(1) sự sao chép ADN ở sinh vật nhân chuẩn có thể xảy ra đồng thời trên nhiều phân tử ADN.
(2) ở sinh vật nhân chuẩn, có nhiều điểm khởi đầu sao chép trên mỗi phân tử ADN, còn sinh vật nhân sơ chỉ có
một điểm.
(3) các đoạn Okazaki được hình thành trong quá trình sao chép ADN ở sinh vật nhân sơ dài hơn các đoạn
Okazaki ở sinh vật nhân chuẩn.
(4) mạch ADN mới của sinh vật nhân chuẩn được hình thành theo chiều 5’- 3’ còn ở sinh vật nhân sơ là 3’ – 5’.
Phương án đúng là:
S.V Nguyễn Huỳnh Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 29
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC
A. 1, 2. B. 1, 2, 3, 4. C. 1, 2, 3. D. 2, 3.
Câu 209: Năm 1953, S. Milơ thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hóa học giống khí quyển
nguyên thủy và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit amin cùng các phân tử hữu
cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh:
A. các chất hữu cơ được hình thành từ chất B. các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành
vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất
thủy của Trái Đất. bằng con đường tổng hợp sinh học.
C. ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình D. các chất hữu cơ được hình thành trong khí
thành phổ biến bằng con đường tổng hợp quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng
hóa học trong tự nhiên. sinh học.
Câu 210: Vi khuẩn lam quang hợp và nấm hút nước hợp lại thành địa y. Vi khuẩn lam cung cấp chất dinh
dưỡng còn nấm cung cấp nước là ví dụ về mối quan hệ:
A. cộng sinh. B. hội sinh. C. kí sinh. D. cạnh tranh.
Câu 211: Một số hiện tượng như mưa lũ, chặt phá rừng, … có thể dẫn đến hiện tượng thiếu hụt các nguyên tố
dinh dưỡng như nitơ (N), phôtpho (P) và canxi (Ca) cần cho một hệ sinh thái, nhưng nguyên tố C hầu như
không bao giờ thiếu cho các hoạt động sống của các hệ sinh thái. Đó là do:
A. các nguyên tố dinh dưỡng khác có nguồn B. lượng cacbon các loài sinh vật cần sử dụng
gốc từ đất còn cacbon có nguồn gốc từ cho các hoạt động sống không đáng kể.
không khí.
C. thực vật có thể tạo ra cacbon của riêng D. nấm và vi khuẩn cộng sinh giúp thực vật
chúng từ nước và ánh sáng mặt trời. dễ dàng tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả
cacbon từ môi trường.
Câu 212: Hiện tượng nào sau đây không phải là nhịp sinh học?
A. Cây mọc trong môi trường có ánh sáng B. Nhím ban ngày cuộn mình nằm như bất
chỉ chiếu từ một phía thường có thân uốn động, ban đêm sục sạo kiếm mồi và tìm
cong, ngọn cây vươn về phía nguồn sáng. bạn.
C. Vào mùa đông ở những vùng có băng D. Khi mùa đông đến, chim én rời bỏ nơi giá
tuyết, phần lớn cây xanh rụng lá và sống lạnh, khan hiếm thức ăn đến những nơi ấm
ở trạng thái giả chết. áp, có nhiều thức ăn.
Câu 213: Những nhân tố đóng vai trò chủ đạo trong quá trình phát sinh loài người ở giai đoạn vượn người hóa
thạch là:
A. đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên. B. sự biến đổi điều kiện khí hậu, địa chất ở kỉ
thứ 3.
C. quá trình lao động. D. quá trình hình thành tiếng nói, tư duy.
Câu 214: Khi sống trong cùng một nơi ở, để giảm bớt cạnh tranh, các loài thường có xu hướng:
A. phân li ổ sinh thái. B. phân li thành nhiều kiểu hình khác nhau.
C. một số cá thể tự tách ra khỏi quần thể đi D. lựa chọn những nơi ở không có nhiều kẻ
tìm nơi ở mới. thù là vật ăn thịt của mình.
Câu 215: Trong các hệ sinh thái, các cơ thể ở bậc dinh dưỡng cao hơn thường có tổng sinh khối ít hơn so với
các loài ở bậc dinh dưỡng thấp hơn, bởi vì:
A. không phải mọi năng lượng đều được B. các sinh vật sản xuất (thực vật) thường có
sinh vật chuyển hóa thành sinh khối, một khối lượng lớn hơn nhiều các sinh vật tiêu
phần lớn chuyển thành năng lượng nhiệt thụ (chim, thú).
và thoát ra ngoài môi trường.
C. các loài động vật ăn thịt ở bậc dinh D. sinh khối giảm khi bậc dinh dưỡng tăng lên.
S.V Nguyễn Huỳnh Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 30
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC
Câu 216: Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành (operator) là:
A. vùng mang thông tin mã hóa cấu trúc B. vùng khi họat động sẽ tổng hợp nên prôtêin,
prôtêin ức chế, prôtêin này có khả năng prôtêin này tham gia vào quá trình trao đổi
ức chế quá trình phiên mã. chất.
C. trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin D. nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi
ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin.
phiên mã.
Câu 217: Nguyên nhân làm cho tính trạng do gen nằm trong tế bào chất di truyền theo một cách thức rất đặc
biệt là:
A. gen nằm trong tế bào chất của giao tử cái B. giao tử đực không đóng góp gen nằm trong
luôn trội hơn so với gen trong giao tử đực. tế bào chất cho hợp tử.
C. ADN trong tế bào chất thường là dạng D. giao tử cái đóng góp lượng gen nằm trong
mạch vòng. tế bào chất cho hợp tử nhiều hơn so với
giao tử đực.
Câu 218: Những thành tựu nào là thành tựu của công nghệ gen:
(1) Tạo giống bông kháng sâu hại.
(2) Sản xuất các loại thuốc trừ sâu hóa học diệt trừ sâu bọ gây hại.
(3) Giống cà chua có gen sản sinh etilen bất hoạt.
(4) Chuột nhắt mang gen tăng trưởng của chuột cống.
(5) Cừu Đoly.
(6) Dê sản xuất ra tơ nhện trong sữa.
(7) Tạo giống cừu có gen protein huyết tương người.
A. 1,4,6,7 B. 1,4,5,7 C. 1,2,4,5,7 D. 1,3,4,6,7
Câu 219: Những đặc điểm nào sau đây là của người tối cổ:
(1) Trán còn thấp và vát.
(2) Gờ hốc mắt nhô cao.
(3) Không còn gờ trên hốc mắt.
(4) Hàm dưới có lồi cằm rõ.
(5) Xương hàm thô.
(6) Xương hàm bớt thô.
(7) Hàm dưới chưa có lồi cằm.
(8) Trán rộng và thẳng.
A. 1,3,8. B. 3,4,8. C. 1,2,5,7 D. 1,2,4,5.
Câu 220: Một nhà tự nhiên học nghiên cứu quan hệ cạnh tranh giữa các động vật đến sinh sống trên bãi cỏ và
nhận thấy rằng 1 loài chim luôn ngăn cản bướm không hút mật trên các hoa màu xanh. Điều gì sẽ xảy ra các
con chim đó rời đi khỏi đồng cỏ ?
A. Không có sự thay đổi về ổ sinh thái của bướm.
B. Ổ sinh thái của bướm được mở rộng.
C. Ổ sinh thái của bướm sẽ thu hẹp.
D. Lúc đầu ổ sinh thái của bướm mở rộng, sau đó thu hẹp lại.
Câu 221: Quá trình nào ảnh hưởng quan trọng nhất tới sự vận động của chu trình cacbon?
A. Hô hấp thực vật và động vật. B. Sự lắng đọng cacbon.
S.V Nguyễn Huỳnh Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 31
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC
C. Đốt cháy nhiên liệu hoá thạch. D. Quang hợp của thực vật.
Câu 222: Người ta hay sử dụng virut làm thể truyền trong nghiên cứu thay thế gen bệnh ở người bằng các gen
lành là vì:
A. Bằng cách này gen lành có thể tồn tại trong tế bào chất mà không bị enzim phân huỷ.
B. Bằng cách này gen lành có thể chèn vào được NST của người.
C. Bằng cách này gen lành có thể được nhân lên thành nhiều bản sao trong tế bào người thay thế gen gây
bệnh.
D. Dùng virut làm thể truyền ít gây tác dụng xấu hơn là dùng plasmit làm thể truyền.
Câu 223: Cách li địa lí có vai trò quan trọng trong tiến hoá vì:
A. Điều kiện địa lí khác nhau là nguyên nhân trực tiếp gây ra sự biến đổi trên cơ thể sinh vật.
B. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện sự cách li sinh sản.
C. Điều kiện địa lí khác nhau sản sinh ra các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới.
D. Cách li địa lí giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể gây
nên bởi các nhân tố tiến hoá.
Câu 224: Một lát mỏng bánh mì để lâu trong không khí trải qua các giai đoạn: những chấm nhỏ màu xanh xuất
hiện trên bề mặt bánh. Các sợi mốc phát triển thành từng vệt dài và mọc trùm lên các chấm màu xanh. Sợi nấm
mọc xen kẽ mốc, sau 2 tuần có màu vàng nâu bao trùm lên toàn bộ bề mặt miếng bánh. Quan sát đó mô tả:
A. Sự cộng sinh giữa các loài. B. Sự phân huỷ.
C. Quá trình diễn thế. D. Sự ức chế - cảm nhiễm.
Câu 225: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Mỗi loài động vật hay thực vật đã phát sinh trong một thời kì lịch sử nhất định, tại một vùng nhất định.
B. Hệ động vật trên các đảo đại lục thường nghèo nàn và gồm những loài có khả năng vượt biển như dơi,
chim. Không có lưỡng cơ và thú lớn nếu đảo tách xa ra khỏi đất liền.
C. Cách li địa lí là nhân tố thúc đẩy sự phân li, những vùng địa lí tách ra càng sớm càng có nhiều dạng
sinh vật đặc hữu và dạng địa phương.
D. Đặc điểm của hệ động vật ở đảo là bằng chứng về quá trình hình thành loài mới dưới tác dụng của
CLTN và cách li địa lí.
Câu 226: Đâu là kết luận sai về quá trình tiến hoá của sự sống trên trái đất ?
A. Tiến hoá tiền sinh học là giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai và những tế bào sống đầu tiên .
B. Tiến hoá tiền sinh học là giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai sau đó là cơ thể sinh vật nhân sơ
đầu tiên.
C. Tiến hoá sinh học là giai đoạn tiến hoá từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như
ngày nay.
D. Tiến hoá hoá học là giai đoạn hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ .
Câu 227: Cơ thể bình thường có gen tiền ung thư nhưng gen này không phiên mã nên cơ thể không bị bệnh ung
thư. Khi gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư thì cơ thể sẽ bị bệnh. Gen tiền ung thư bị đột biến ở
vùng nào sau đây của gen?
A. Vùng kết thúc. B. Vùng bất kì ở trên gen.
C. Vùng điều hoà. D. Vùng mã hoá.
Câu 228: Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi
sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các
phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung
của hai phương pháp này là:
A. đều tạo ra các cá thể con có kiểu gen đồng nhất.
B. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.
Câu 236: Điều khẳng định nào dưới đây về hoạt động của opêron Lac là đúng?
A. Khi môi trường có lactôzơ thì phân tử đường này sẽ liên kết với ARN pôlimeraza làm cho nó bị biến
đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng vận hành.
B. Khi môi trường không có lactôzơ thì phân tử ARN pôlimeraza không thể liên kết được với vùng vận
hành.
C. Khi môi trường có lactôzơ thì phân tử đường này sẽ liên kết với phân tử prôtêin ức chế làm cho nó bị
biến đổi cấu hình nên không thể liên kết được với vùng vận hành.
D. Khi môi trường không có lactôzơ thì phân tử prôtêin ức chế sẽ liên kết với ARN pôlimeraza làm cho
nó bị biến đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng khởi động.
Câu 237: Cơ chế cách li sinh sản là các trở ngại trên cơ thể sinh vật (trở ngại sinh học) ngăn cản các cá thể giao
phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ ngay cả khi các sinh vật này sống cùng một chỗ. Ví dụ
nào dưới đây không thuộc dạng cách li sinh sản?
A. Quần thể cây ngô và cây lúa có cấu tạo hoa khác nhau.
B. Hai quần thể chim sẻ sống ở đất liền và quần đảo Galapagos.
C. Hai quần thể mao lương sống ở bãi bồi sông Vônga và ở phía trong bờ sông.
D. Hai quần thể cá sống ở một hồ Châu phi có màu đỏ và màu xám.
Câu 238: Một nhà khoa học quan sát hoạt động của 2 đàn ong ở trên cùng một cây cao và đã đi đến kết luận
chúng thuộc 2 loài khác nhau. Quan sát nào dưới đây giúp nhà khoa học này đi đến kết luận như vậy?
A. Chúng làm tổ trên cây ở độ cao và vị trí khác nhau.
B. Các con ong của hai đàn có kích thước khác nhau.
C. Các con ong của hai đàn bay giao hoan vào thời điểm khác nhau trong mùa sinh sản.
D. Các con ong của hai đàn kiếm ăn vào thời điểm khác nhau trong mùa sinh sản.
Câu 239: Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể gồm ADN và prôtêin histon được xoắn lần lượt theo các cấp
độ:
A. ADN + histôn → sợi cơ bản → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi crômatit → NST.
B. ADN + histôn → nuclêôxôm → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → sợi crômatit → NST.
C. ADN + histôn → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → nuclêôxôm → sợi crômatit → NST.
D. ADN + histôn → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → sợi crômatit → NST.
Câu 240: Cho các quy luật di truyền sau đây:
(1) Quy luật phân li.
(2) Quy luật phân li độc lập.
(3) Quy luật tương tác gen.
(4) Quy luật liên kết gen.
(5) Quy luật hoán vị gen.
Các quy luật di truyền nào dưới đây phản ánh hiện tượng kiểu hình ở con có sự tổ hợp lại các tính trạng ở đời
bố mẹ?
A. 1, 2, 4, 5. B. 2, 4, 5. C. 2, 5. D. 2, 3, 5.
Câu 241: Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường gặp ở loài sinh vật nào sau đây?
A. Sâu ăn lá. B. Chim sẻ. C. Dương xỉ. D. Vi khuẩn lam.
Câu 242: Mức độ sinh sản của quần thể là một trong các nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể sinh
vật. Nhân tố này lại phụ thuộc vào một số yếu tố, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?
A. Số lượng con non của một lứa đẻ.
B. Tỉ lệ đực/cái của quần thể.
C. Điều kiện thức ăn, nơi ở và khí hậu.
S.V Nguyễn Huỳnh Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 34
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC
D. Số lứa đẻ của một cá thể cái và tuổi trưởng thành sinh dục của cá thể.
Câu 243: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của quần thể giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi
trường. Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên?
A. Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều.
B. Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ.
C. Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng, bầy chim cánh cụt ở Nam cực.
D. Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới.
Câu 244: Nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật dẫn đến sự diễn thế sinh thái là:
A. hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
B. sự thay đổi của khí hậu như lũ lụt, hạn hán, cháy rừng.
C. sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã
D. hoạt động mạnh mẽ của nhóm loài ưu thế.
Câu 245: Nội dung nào đúng với chu trình các chất khí?
A. Phần lớn các chất đi qua quần xã ít bị thất thoát và hoàn lại cho chu trình.
B. Phần lớn các chất tách ra đi vào vật chất lắng đọng nên gây thất thoát nhiều.
C. Các chất tham gia vào chu trình có nguồn dự trữ từ vỏ Trái Đất.
D. Phần lớn các chất đi qua quần xã bị thất thoát và không hoàn lại cho chu trình.
Câu 246: Trên một cây hầu hết các cành đều có lá bình thường, duy nhất một cành có lá to, cắt một đoạn cành
có lá to này đem trồng người ta thu được cây có tất cả các lá đều to. Giả thuyết nào sau đây giải thích đúng hiện
tượng trên?
A. Cây có lá to được hình thành do đột biến đa bội.
B. Cây có lá to được hình thành do đột biến cấu trúc NST.
C. Cây có lá to được hình thành do đột biến lệch bội.
D. Cây có lá to được hình thành do đột biến gen.
Câu 247: Một đột biến gen có thể gây ra biến đổi nucleotit ở bất kì vị trí nào trên gen. Nếu như đột biến xảy ra
ở vùng điều hòa của gen thì gây nên hậu quả gì?
A. Khi đó cấu trúc sản phẩm của gen không thay đổi nhưng lượng sản phẩm của gen có thể thay đổi theo
hướng tăng lên hoặc giảm xuống.
B. Khi đó lượng sản phẩm của gen sẽ tăng lên nhưng cấu trúc của gen chỉ thay đổi đôi chút do biến đổi chỉ
xảy ra ở vùng điều hòa không liên quan đến vùng mã hóa của gen.
C. Khi đó lượng sản phẩm của gen sẽ giảm xuống do khả năng liên kết với ARN polymerase giảm xuống,
nhưng cấu trúc sản phẩm của gen không thay đổi.
D. Khi đó cấu trúc sản phẩm của gen sẽ thay đổi kết quả thường là có hại vì nó phá vỡ mối quan hệ hài hòa
giữa các gen trong kiểu gen và giữa cơ thể với môi trường.
Câu 248: Trong quá trình phát triển của sinh vật qua các đại địa chất, các diễn biến phân hóa cá xương. phát
sinh lưỡng cư, côn trùng ở:
A. kỉ Pecmi đại cổ sinh. B. kỉ Cambri đại cổ sinh.
C. kỉ Đêvon đại cổ sinh. D. kỉ Silua đại cổ sinh.
Câu 249: Trong kĩ thuật cấy gen, để có thể tách các gen mã hóa cho những protein nhất định các enzyme
restrictaza (enzyme giới hạn) phải có tính năng sau:
A. Thúc đẩy quá trình tháo xoắn các phân tử ADN.
B. Lắp ghép các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung.
C. Nhận ra và cắt đứt ADN ở những trình tự nucleotit xác định.
D. Nối các đầu nucleotit tự do lại với nhau bằng các liên kết hóa trị.
Câu 250: Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn chủ yếu để:
A. thay đổi mức phản ứng của giống gốc. B. cải tiến giống có năng suất thấp.
C. kiểm tra kiểu gen của giống cần quan tâm. D. củng cố đặc tính tốt, tạo dòng thuần chủng.
Câu 251: Biểu hiện nào sau đây không có nguyên nhân trực tiếp là do quan hệ cạnh tranh trong quần thể?
A. Ong chúa mới nở giết chết các cấu trùng chưa nở.
B. Cá mập non mới nở ăn các trứng chưa nở.
C. Con voi đầu đàn khi già yếu bị đuổi ra khỏi đàn.
D. Mức tử vong đột ngột tăng cao.
Câu 252: Cho một hệ sinh thái rừng gồm các loài và nhóm loài sau: nấm, vi khuẩn, trăn, diều hâu, quạ, mối, kiến, chim
gõ kiến, thằn lằn, sóc, chuột, cây gỗ lớn, cây bụi, cỏ nhỏ. Các loài nào sau đây có thể xếp vào bậc dinh dưỡng 2?
A. Kiến, thằn lằn, chim gõ kiến, diều hâu.
B. Nấm, mối, sóc, chuột, kiến.
C. Chuột, quạ, trăn, diều hâu, vi khuẩn.
D. Chuột, thằn lằn, trăn, diều hâu.
Câu 253: Cặp cấu trúc nào dưới đây là cơ quan tương tự?
A. Cánh của chim và cánh của côn trùng. B. Cánh của dơi và tay của người.
C. Ty thể của thực vật và ty thể của động vật. D. Não của mèo và não của chó.
Câu 254: Phát biểu nào sau đây là đúng với tháp sinh thái?
A. Các loại tháp sinh thái không phải bao giờ cũng có đáy rộng, đỉnh hẹp.
B. Tháp số lượng luôn có dạng chuẩn.
C. Tháp sinh khối luôn luôn có dạng chuẩn.
D. Các loại tháp sinh thái đều có đáy rộng, đỉnh hẹp.
Câu 255: Điều kiện nghiệm đúng định luật phân li của Mendel là:
A. số lượng cá thể đem lai phải lớn. B. cá thể đem lai phải thuần chủng.
C. quá trình giảm phân xảy ra bình thường. D. tính trạng trội là trội hoàn toàn.
Câu 256: Cấu trúc xương của phần trên ở tay người và cánh dơi là rất giống nhau trong khi đó các xương tương
ứng ở cá voi lại có hình dạng và tỷ lệ rất khác. Tuy nhiên, các số liệu di truyền chứng minh rằng tất cả ba loài
sinh vật nói trên đều được phân li từ một tổ tiên chung trong cùng một thời điểm. Điều nào dưới đây là lời giải
thích đúng nhất cho các số liệu này?
A. Cá voi xếp vào lớp thú là không đúng.
B. Các gen đột biến ở cá voi nhanh hơn so với người và dơi.
C. Sự tiến hóa của chi trước thích nghi với người và dơi nhưng chưa thích nghi với cá voi.
D. Do chọn lọc tự nhiên trong môi trường nước tác động tích lũy những biến đổi quan trọng trong giải
phẫu chi trước của cá voi.
Câu 257: Trong thực tế cơ thể tam bội thường bất thụ vì:
A. các giao tử bất thường sẽ mất cân bằng hệ gen có khả năng thụ tinh bình thường sinh ra con chỉ có khả
năng sinh sản sinh dưỡng.
B. trong quá trình giảm phân tạo ra giao tử đơn bội không thể thụ tinh với các loại giao tử khác.
C. không có sự tiếp hợp và trao đổi chéo trong giảm phân nên không tạo ra giao tử bình thường.
D. xác suất để tạo ra giao tử đơn bội của cơ thể tam bội là rất nhỏ nên xác suất để các giao tử bình thường
kết hợp với nhau tạo ra hợp tử 2n lại nhỏ hơn nữa.
Câu 258: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các
thế hệ như sau:
P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1.
F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1.
Câu 264: Ý nghĩa của việc nghiên cứu nhóm tuổi quần thể sinh vật?
A. Giúp con người bảo vệ, khai thác có hiệu quả hơn tài nguyên sinh vật.
B. Tìm ra nguyên nhân biến động quần thể.
C. Là cơ sở để xây dựng qui hoạch dài hạn sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
D. Tìm ra qui luật chung của sự biến động số lượng cá thể quần thể.
Câu 265: Cho các phương pháp sau:
(1) Lai gần.
(2) Lai tế bào xô ma khác loài.
(3) Giao phối cận huyết.
(4) Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.
(5) Lai hai dòng thuần chủng kiểu gen khác nhau.
(6) Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh rồi lưỡng bội hóa dòng đơn bội (n).
Phương pháp để tạo ra dòng thuần chủng là:
A. 1,2,4,5 B. 1,3,4,6 C. 1,3,6 D. 1,3,4
Câu 266: Thời kỳ phồn thịnh của cây hạt trần và bò sát là:
A. Kỉ Jura đại Trung sinh. B. Kỉ Crêta đại Trung sinh.
C. Kỉ Đêvôn đaị Cổ sinh. D. Kỉ Tam điệp đại Trung sinh.
Câu 267: Kích thước tối đa của quần thể do sự chi phối của yếu tố nào?
A. Nguồn sống của môi trường cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau.
B. Không gian sống của quần thể đó và chu kỳ sống của các loài sinh vật theo mùa.
C. Mật độ cá thể của quần thể ở thời điểm cụ thể và mức cạnh tranh giứa các cá thể.
D. Số lượng các quần thể sinh vật khác nhau trong một khu vực.
Câu 268: Cho một lưới thức ăn có các loài:
(1) Lúa.
(2) Sâu đục thân.
(3) Châu chấu.
(4) Nhái.
(5) Rắn.
(6) Bọ xít.
(7) Rầy nâu.
(8) Chim sâu.
Sinh vật tiêu thụ bậc 2 là:
A. 4,5 B. 4,8 C. 2,3 D. 6,7
Câu 269: Trong công nghệ gen việc chuyển gien giữa hai dòng vi khuẩn đơn bào thường được thực hiện bằng
phương pháp:
A. Tải nạp B. Dùng súng bắn C. Tiếp hợp D. Biến nạp
Câu 270: Cho lai 2 loài cá chép x cá diếc:
Nếu cho: ♀ chép có râu x ♂ diếc không râu con lai có râu.
Nếu cho: ♂ chép có râu x ♀ diếc không râu con lai không râu.
Gen quy định tính trạng râu ở cá phân bố ở đâu trong tế bào nào?
A. Ti thể B. Trong trứng của mẹ C. Nhiễm sắc thể D. Trong tế bào chất
Câu 271: Trả lời phương án đúng về kiểu phân bố ngẫu nhiên của quần thể?
A. Những con sâu sống trên lá bạch đàn. B. Những con dã tràng trên bãi biển.
C. Giun đất sống ở nơi có độ ẩm cao. D. Những đám cỏ lào ven rừng.
Câu 272: Ngược với hô hấp ở ti thể, trong quang hợp:
B. Sản xuất lượng lớn prôtêin trong thời gian ngắn và làm hạ giá thành của nó.
C. Phát hiện các loại enzim cắt giới hạn và các loại enzim nối.
D. Có thể tái tổ hợp ADN của hai loài khác xa nhau trong hệ thống phân loại.
Câu 280: Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính là:
A. mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó.
B. thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên.
C. được sinh ra từ một tế bào xôma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục.
D. có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân.
Câu 281: Ở người HH qui định hói đầu, hh qui định không hói đầu. Đàn ông dị hợp Hh hói đầu, phụ nữ dị hợp
Hh không hói đầu. Giải thích nào sau đây là hợp lí?
A. Gen qui định tính trạng nằm trong tế bào chất.
B. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường nhưng chịu ảnh hưởng của giới tính.
C. Gen qui định tính trạng chịu ảnh hưởng của môi trường.
D. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
Câu 282: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1) Ung thư máu;
(2) Hồng cầu hình liềm;
(3) Bạch tạng;
(4) Hội chứng Claiphentơ;
(5) Dính ngón tay số 2 và 3;
(6) Máu khó đông;
(7) Hội chứng Tơcnơ;
(8) Hội chứng Đao;
(9) Mù màu.
Những thể đột biến nào là đột biến nhiễm sắc thể?
A. 1, 2, 4, 5 B. 1, 3, 7, 9 C. 1, 4, 7, 8 D. 4, 5, 6, 8
Câu 283: Khi nghiên cứu về bệnh khảm thuốc lá do virus gây ra, người ta làm thí nhiệm sau: Trộn vỏ prôtein
của chủng virut A và lõi axit nucleic của chủng virut B thu được chủng virus lai AB có vỏ chủng A và lõi của
chủng B. Cho virus lai nhiễm vào cây thuốc lá thì thấy cây bị bệnh. Phân lập từ cây bệnh sẽ thu được virut
thuộc:
A. chủng A và chủng B B. chủng A C. chủng AB D. chủng B
Câu 284: Cho các nhận xét sau:
(1) Bằng chứng phôi sinh học so sánh giữa các loài về các giai đọan phát triển phôi thai.
(2) Bằng chứng sinh học phân tử là so sánh giữa các lòai về cấu tạo pôlipeptit hoặc pôlinuclêôtit.
(3) Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β -Hb như nhau chứng tỏ cùng
nguồn gốc thì gọi là bằng chứng tế bào học.
(4) Cá với gà khác hẳn nhau, nhưng có những giai đọan phôi thai tương tự nhau, chứng tỏ chúng cùng tổ
tiên xa thì gọi là bằng chứng phôi sinh học.
(5) Mọi sinh vật có mã di truyền và thành phần prôtêin giống nhau là chứng minh nguồn gốc chung của
sinh giới thuộc bằng chứng sinh học phân tử.
Nhận xét nào sau đây đúng:
A. 1, 2, 3, 4 B. 1, 2, 4, 5 C. 1, 4, 5 D. 2, 4, 5
Câu 285: Đóng góp lớn nhất của học thuyết Đacuyn là
S.V Nguyễn Huỳnh Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 40
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC
A. Giải thích sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
B. Đưa ra được khái niệm biến dị cá thể để phân biệt với biến đổi hàng loạt.
C. Phát hiện vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo.
D. Giải thích được sự hình thành loài mới theo con đường phân li tính trạng.
Câu 286: Dạng axit nucleic nào dưới đây là phân tử di truyền cho thấy có ở cả 3 nhóm: vi rút, procaryota (sinh
vật nhân sơ), eucaryota (sinh vật nhân thực)?
A. ADN sợi kép thẳng.
B. ADN sợi kép vòng.
C. ADN sợi đơn thẳng.
D. ADN sợi đơn vòng.
Câu 287: Giả thiết một công ty giống cây trồng đã cung cấp cho bà con nông dân hạt ngô giống đúng tiêu
chuẩn, có năng suất cao nhưng khi trồng cây ngô lại không cho hạt (biết rằng không có đột biến xảy ra).
Nguyên nhân dẫn đến tình trạng cây ngô không hạt trong trường hợp trên:
A. có thể do giống cây ngô này có mức phản ứng rộng.
B. có thể do giống cây ngô này di truyền theo quy luật phân li của Menđen.
C. có thể do chúng được gieo trồng trong điều kiện thời tiết không thích hợp.
D. có thể do giống không thuần chủng nên có sự phân li về kiểu hình.
Câu 288: Quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN ở sinh vật nhân thực diễn ra ở:
A. nhân và ti thể.
B. nhân tế bào.
C. nhân và các bào quan ở tế bào chất.
D. nhân và một số bào quan.
Câu 289: Bằng cách nào phân biệt đột biến gen ngoài nhân trên ADN của lục lạp ở thực vật làm lục lạp mất
khả năng tổng hợp diệp lục với đột biến của gen trên ADN ở trong nhân gây bệnh bạch tạng của cây ?
A. Đột biến gen ngoài nhân sẽ sinh ra hiện tượng có cây lá xanh, có cây lá trắng; đột biến gen trong nhân sẽ
sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng.
B. Đột biến gen ngoài nhân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng; đột biến gen trong nhân sẽ
làm toàn bộ lá có màu trắng.
C. Đột biến gen ngoài nhân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng; đột biến gen trong nhân sẽ
làm toàn thân có màu trắng.
D. Đột biến gen ngoài nhân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng; đột biến gen trong nhân sẽ
sinh ra hiện tượng có cây lá xanh, có cây lá màu trắng.
Câu 290: Với chế độ chăn nuôi tốt nhất, trong 10 tháng giống lợn Đại bạch có trọng lượng 185 kg, trong khi đó
giống lợn Ỉ chỉ cho khối lượng 50 kg. Ví dụ này chứng tỏ:
A. Trong một kiểu gen, mỗi gen có mức phản ứng riêng.
B. Mức phản ứng về mỗi tính trạng thay đổi tùy kiểu gen của từng cá thể.
C. Tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện sống.
D. Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng.
Câu 291: Vai trò của bản đồ di truyền trong công tác giống là:
A. Xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng có giá trị kinh tế.
B. Xác định được vị trí gen quy định các tính trạng cần loại bỏ.
C. Xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng không có giá trị kinh tế.
D. Dự đoán được tần số tổ hợp gen mới trong các phép lai.
Câu 292: Quá trình sinh tổng hợp prôtêin được gọi là dịch mã vì:
A. Đây là quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit từ các axit amin trong tế bào chất của tế bào.
B. Quá trình này diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và có sự tham gia của ribôxôm.
S.V Nguyễn Huỳnh Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 41
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC
C. Đây là quá trình chuyển thông tin di truyền từ dạng các mã di truyền trên mARN thành các axit amin.
D. Đây là quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất.
Câu 293: Việc nhân đôi xảy ra tại nhiều vị trí trên ADN cùng một lúc ở sinh vật nhân thực giúp:
A. Tiết kiệm thời gian và đảm bảo độ chính xác.
B. Sự nhân đôi diễn ra chính xác.
C. Sự nhân đôi diễn ra nhanh chóng.
D. Tiết kiệm được nguyên liệu, enzim và năng lượng.
Câu 294: Phương pháp phát hiện đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thấy rõ nhất là
A. Phát hiện thể đột biến. B. Quan sát kiểu hình.
C. Quan sát tế bào kết thúc phân chia. D. Nhuộm băng nhiễm sắc thể.
Câu 295: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói tới sự phân hóa về chức năng trong ADN ?
A. Chỉ một phần nhỏ ADN được mã hóa các thông tin di truyền còn đại bộ phận đóng vai trò điều hòa hoặc
không hoạt động.
B. Chỉ một phần nhỏ ADN không mã các hóa thông tin di truyền còn đại bộ phận đóng vai trò mã hóa thông
tin di truyền.
C. Chỉ một phần nhỏ ADN mã hóa các thông tin di truyền còn đại bộ phận không hoạt động.
D. Chỉ một phần nhỏ ADN mã hóa các thông tin di truyền còn đại bộ phận đóng vai trò điều hòa.
Câu 296: Tỉ lệ phân tính 1 : 1 ở F1 và F2 diễn ra ở những phương thức di truyền nào?
A. Di truyền thường và tế bào chất.
B. Di truyền liên kết với giới tính và tế bào chất.
C. Di truyền tế bào chất và ảnh hưởng của giới tính.
D. Di truyền liên kết với giới tính và ảnh hưởng của giới tính.
Câu 297: Ở sinh vật nhân sơ, tại sao nhiều đột biến thay thế một cặp nuclêôtit là đột biến trung tính ?
A. Do tính chất thoái hóa của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác nhưng không
làm thay đổi cấu trúc của prôtêin.
B. Do tính chất đặc hiệu của mã di truyền, đột biến không làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác.
C. Do tính chất phổ biến của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác.
D. Do tính chất thoái hóa của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác nhưng cùng
mã hóa cho một loại axit amin.
Câu 298: Quy luật phân li có ý nghĩa chủ yếu đối với thực tiễn là
A. Xác định được phương thức di truyền của tính trạng.
B. Xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.
C. Xho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai.
D. Xác định được sự di truyền của các cặp gen quy định các cặp tính trạng.
Câu 299: Các tế bào kháng thuốc được tách nhân, cho kết hợp với tế bào bình thường mẫn cảm thuốc tạo ra tế
bào kháng thuốc. Điều đó chứng tỏ
A. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ngoài nhiễm sắc thể.
B. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể thường.
C. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể X.
D. Tính kháng thuốc được truyền qua gen nhiễm sắc thể Y.
Câu 300: Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc
lập vì:
A. Các gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên cùng cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
B. Các gen quy định một tính trạng đều nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
S.V Nguyễn Huỳnh Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 42
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC
C. Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
D. Tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội : 1 lặn.
Câu 301: Bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm ở người do đột biến gen dạng:
A. Thay cặp G-X thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Glutamic thành Valin.
B. Thay cặp T-A thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Glutamic thành Valin.
C. Thay cặp T-A thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Valin thành Glutamic.
D. Thay cặp G-X thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Valin thành Glutamic.
Câu 302: Trong thí nghiệm về lai một tính của Menđen, để F2 phân tính kiểu hình 3:1 thì cần điều kiện gì ?
(1): P thuần chủng;
(2): Tính trạng trội và lặn hoàn toàn;
(3): Giảm phân bình thường;
(4): Số lượng cá thể sinh ra ở mỗi thế hệ phải nhiều;
(5): Không có đột biến và chọn lọc tự nhiên.
Phát biểu đúng là tổ hợp các điều kiện:
A. (1) ; (2) ; (3) ; (4) B. (1) ; (2) ; (4) ; (5)
C. (1) ; (2) ; (3) ; (4) ; (5) D. (2) ; (3) ; (4) ; (5)
Câu 303: Thực chất của qui luật phân li độc lập là nói về:
A. Sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ (3:1)n.
B. Sự phân li độc lập của các cặp alen trong quá trình giảm phân.
C. Sự phân li độc lập của các cặp tính trạng.
D. Sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh.
Câu 304: Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Gen quy
định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, cho rằng quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến
xảy ra. Cho giao phấn 2 cây bố mẹ tứ bội với nhau, phép lai nào sau đây ở đời con không có sự phân tính về
kiểu hình?
A. AAaa x Aaaa B. Aaaa x AAAa C. AAaa x AAaa D. Aaaa x Aaaa
Câu 305: Trường hợp nào sau đây không được xem là sinh vật đã bị biến đổi gen ?
A. Chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n.
B. Bò tạo ra nhiều hoocmôn sinh trưởng nên lớn nhanh, năng suất thịt và sữa đều tăng.
C. Cây đậu tương có mang kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá cảnh.
D. Cà chua bị bất hoạt hoặc gây chín sớm.
Câu 306: Ở loài cừu, con đực có kiểu gen SS và Ss quy định có sừng, ss: không sừng; con cái có kiểu gen SS
quy định có sừng, Ss và ss: không sừng. Sự biểu hiện tính trạng trên theo quy luật nào?
A. Trội không hoàn toàn. B. Di truyền trong nhân và phụ thuộc vào giới tính.
C. Di truyền ngoài nhân. D. Di truyền liên kết với giới tính.
Câu 307: Cơ sở tế bào học của hoán vị gen là:
A. sự bắt đôi không bình thường của các gen trên một NST.
B. sự chuyển đoạn tương hổ giữa các NST xảy ra ở kì đầu giảm phân I.
C. trao đổi chéo các crômatit giữa các NST kép trong cặp tương đồng ở kì đầu giảm phân I.
D. các gen trong một nhóm liên kết không thể phân li độc lập mà luôn có sự trao đổi chéo.
Câu 308: Xét cùng một loài thì dạng đột biến nào gây mất cân bằng gen lớn nhất?
A. Chuyển đoạn trên NST. B. Mất đoạn NST.
C. Đột biến lệch bội. D. Đảo đồng thời nhiều đoạn trên NST.
Câu 309: Khi cho gà chân thấp lai với nhau thu được 151 con chân thấp và 76 con chân cao.
S.V Nguyễn Huỳnh Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 43
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC
Biết chiều cao chân do một gen qui định nằm trên NST thường. Giải thích nào sau đây là phù hợp với kết
quả của phép lai trên?
A. Do tác động át chế của gen trội.
B. Do tác động bổ trợ của gen trội và gen lặn.
C. Do tác động cộng gộp của gen trội và gen lặn.
D. Do tác động gây chết của gen trội.
Câu 310: Intrôn là gì?
A. Đoạn gen chứa trình tự nu đặc biệt giúp mARN nhận biết được mạch mã gốc của gen.
B. Đoạn gen không có khả năng phiên mã và dịch mã.
C. Đoạn gen mã hoá các axit amin.
D. Đoạn gen có khả năng phiên mã nhưng không có khả năng dịch mã.
Câu 311: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến gen ?
A. Đột biến xô ma chỉ có thể di truyền bằng sinh sản sinh dưỡng và nếu là gen lặn sẽ không biểu hiện ra kiểu
hình.
B. Đột biến giao tử thường không biểu hiện ra kiểu hình ở thế hệ đầu tiên vì ở trạng thái dị hợp.
C. Đột biến tiền phôi thường biểu hiện ra kiểu hình khi bị đột biến.
D. Đột biến xôma được nhân lên ở một mô và luôn biểu hiện ở một phần cơ thể.
Câu 312: Để xác định vai trò của yếu tố di truyền và ngoại cảnh đối với sự biểu hiện của tính trạng người ta sử
dụng phương pháp nghiên cứu:
A. Di truyền học phân tử. B. Trẻ đồng sinh.
C. Phả hệ. D. Di truyền quần thể.
Câu 313: Dựa vào sản phẩm của gen người ta phân biệt:
A. gen cấu trúc và gen chức năng.
B. gen trội hoàn toàn, trội không hoàn toàn và gen lặn.
C. gen cấu trúc và gen điều hòa.
D. gen trên NST thường và gen trên NST giới tính.
Câu 314: Xét một gen có 2 alen, quá trình giao phối ngẫu nhiên đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Cho rằng không có đột biến xảy ra, quần thể và gen nói trên có đặc điểm gì?
A. Quần thể tứ bội, gen nằm trên NST thường.
B. Quần thể lưỡng bội, gen nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y.
C. Quần thể tứ bội, gen nằm trên NST thường hoặc quần thể lưỡng bội, gen nằm trên X ở đoạn không tương
đồng với Y.
D. Quần thể ngũ bội, gen nằm trên NST thường.
Câu 315: Khâu nào sau đây không có trong kĩ thuật cấy truyền phôi?
A. Tách nhân ra khỏi hợp tử, sau đó chia nhân thành nhiều phần nhỏ rồi lại chuyển vào hợp tử.
B. Tách phôi thành hai hay nhiều phần, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một phôi riêng biệt.
C. Phối hợp hai hay nhiều phôi thành một thể khảm.
D. Làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi khi mới phát triển theo hướng có lợi cho con người.
Câu 316: Hóa chất 5-BU thường gây đột biến gen dạng thay thế cặp A – T bằng cặp G – X. Đột biến gen được
phát sinh qua cơ chế nhân đôi ADN. Để xuất hiện dạng đột biến trên, gen phải trải qua mấy lần nhân đôi?
A. 2 lần. B. 3 lần. C. 1 lần. D. 4 lần
Câu 317: Những loài có sự phân bố cá thể theo nhóm là:
A. Các cây gỗ trong rừng nhiệt đới, các loài sâu sống trên các tán lá.
B. Nhóm cây bụi mọc hoang dại, giun đất sống đông đúc ở nơi đất có độ ẩm cao.
S.V Nguyễn Huỳnh Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 44
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC
Câu 331: Có thể tạo được cành tứ bội trên cây lưỡng bội bằng cách tác động cônsixin là hoá chất gây đột biến
đa bội:
A. Vào lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
B. Lên đỉnh sinh trưởng của một cành cây.
C. Lên tế bào sinh hạt phấn trong quá trình giảm phân của nó.
D. Lên bầu nhuỵ trước khi cho giao phấn.
Câu 332: Đột biến nào sau đây khác với các loại đột biến còn lại về mặt phân loại?
A. Đột biến làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở lúa đại mạch.
B. Đột biến gây bệnh ung thư máu ở người.
C. Đột biến làm mất khả năng tổng hợp sắc tố trên da của cơ thể.
D. Đột biến làm mắt lồi trở thành mắt dẹt ở ruồi giấm.
Câu 333: Một đứa trẻ sinh ra được xác định bị hội chứng Đao. Phát biểu nào sau đây chắc chắn là đúng?
A. Bố đã bị đột biến trong quá trình tạo giao tử.
B. Đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân của mẹ.
C. Tế bào sinh dưỡng của đứa trẻ nói trên có chứa 47 nhiễm sắc thể.
D. Đứa trẻ nói trên là thể dị bội một nhiễm.
Câu 334: Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử lí các dòng
ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lí đầu tiên, tỉ lệ sống sót của các dòng đã rất khác
nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tuỳ dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả năng kháng DDT:
A. Không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quần thể.
B. Liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước.
C. Là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT.
D. Chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT.
Câu 335: Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: cá mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen,
trôi, chép,....Vì:
A. mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau.
B. tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo.
C. tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao.
D. tận dụng nguồn thức ăn là các loài động vật đáy.
Câu 336: Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được trở lại môi trường không khí.
B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO).
C. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh
dưỡng đó.
D. Sử dụng quá nhiều nhiên liệu hoá thạch sẽ nhấn chìm dần các vùng đất thấp ven biển.
Câu 337: Khi nói về sinh vật nhân sơ, điều nào sau đây là đúng?
A. Có các gen là gen không phân mảnh và mỗi gen khi phiên mã có thể tạo ra cả 3 loại ARN.
B. Có bộ NST đơn bội nên quá trình hình thành đặc điểm thích nghi nhanh hơn sinh vật nhân thực.
C. Tất cả sinh vật nhân sơ đều có vật chất di truyền là ADN dạng vòng nên hệ gen là hệ đơn gen.
D. Trong quá trình tái bản, enzim ADN polymeraza là enzim thứ 4 tham gia vào quá trình
nhân đôi.
Câu 338: Cho các hiện tượng sau đây:
(1) Loài cáo Bắc cực (Alopex lagopus) sống ở xứ lạnh vào mùa đông có lông màu trắng, còn mùa hè thì có
lông màu vàng hoặc xám.
(2) Lá của cây vạn niên thanh (Dieffenbachia maculata) thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất
hiện trên mặt lá xanh.
(3) Trong quần thể của loài bọ ngựa (Mantis reigiosa) có các cá thể có màu lục, nâu hoặc vàng, ngụy
trang tốt trong lá cây, cành cây hoặc cỏ khô.
(4) Màu hoa Cẩm tú cầu (Hydrangea macrophylla) thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất: nếu pH < 7 thì
hoa có màu lam, nếu pH = 7 hoa có màu trắng sữa, còn nếu pH > 7 thì hoa có màu hồng hoặc màu tím.
(5) Bệnh phêninkêtô niệu ở người do rối loạn chuyển hóa axitamin phêninalanin. Nếu được phát hiện sớm
và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.
Hiện tượng được gọi là thường biến bao gồm:
A. 1, 2, 3. B. 1, 4, 5 C. 1, 3, 4. D. 1, 4.
Câu 339: Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du nhưng sinh khối của quần thể giáp
xác lại luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Tốc độ sinh sản của giáp xác nhanh hơn so với thực vật phù du.
B. Tháp năng lượng của hệ sinh thái này có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
C. Hệ sinh thái này là một hệ sinh thái kém ổn định.
D. Tháp sinh khối của hệ sinh thái này có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
Câu 340: Khi thống kê tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác nhau, người ta thu được kết quả
như sau:
Nhóm tuổi Trước sinh sản Đang sinh sản Sau sinh sản
A 78% 20% 2%
B 50% 40% 10%
C 10% 20% 70%
Kết luận được rút ra về hiện trạng khai thác cá ở 3 vùng trên là:
A. Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác quá mức; vùng C: Khai thác hợp lý.
B. Vùng A: Khai thác quá mức; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Chưa khai thác hết tiềm năng.
C. Vùng A: Khai thác quá mức; vùng B: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng C: Khai thác hợp lý.
D. Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Khai thác quá mức.
Câu 341: Các chu kì sinh địa hóa có vai trò thiết yếu đối với hệ sinh thái vì :
A. Giúp loại bỏ các chất độc ra khỏi hệ sinh thái
B. Giúp tránh sự tuyệt chủng hàng loạt và giúp duy trì nhiệt ổn định của hành tinh.
C. Dòng năng lượng qua hệ sinh thái chỉ diễn ra theo một chiều và cuối cùng bị tiêu biến ở dạng nhiệt
D. Các chất dinh dưỡng và các phân tử duy trì sự sống khác có nguồn cung cấp hạn chế nên cần được
tái tạo liên tục.
Câu 342: Một nhà khoa học tiến hành nghiên cứu về 2 quần thể bọ cánh cứng trong 1 khu vườn. Một thời gian
sau đó, ông ta đi đến kết luận 2 quần thể trên thuộc 2 loài khác nhau. Quan sát nào sau đây khiến ông đi đến kết
luận trên?
A. Bọ đực chấm cam có thể giao phối với cả bọ cái chấm cam và bọ cái chấm đen nhưng bọ đực chấm
đen chỉ giao phối với bọ cái giống nó.
B. Khi tiếp cận con cái, bọ đực chấm đen thường rung cánh để thu hút bạn tình trong khi bọ đực
chấm cam thường đem con mồi mà nó bắt được đến cho con cái.
S.V Nguyễn Huỳnh Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 48
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC
C. Những con bọ thuộc 2 quần thể trên thường giao phối vào những thời điểm khác nhau trong ngày.
D. Những con bọ con được sinh ra bởi sự thụ tinh giữa 2 cá thể thuộc 2 quần thể trên thường có sức sống
kém và chết trước tuổi trưởng thành.
Câu 343: Khi nói về lịch sử phát triển sinh giới qua các đại địa chất, kết luận nào sau đây đúng?
A. Trái đất đã trải qua 3 lần băng hà.
B. Hóa thạch sinh vật nhân sơ cổ nhất được tìm thấy ở đại Nguyên sinh.
C. Động vật phát sinh ở kỉ Ocđôvic.
D. Bò sát cổ tuyệt diệt ở đại Cổ sinh .
Câu 344: Cơ chế kháng thuốc của vi khuẩn (VK) tụ cầu vàng là:
A. 1 số VK tập hợp lại tại nên 1 tập thể vững chắc làm thuốc không thể tác dụng đến các VK.
B. 1 số VK có gen đột biến tiết ra chất làm bất hoạt tác dụng của thuốc.
C. 1 số VK có gen đột biến làm thay đổi cấu trúc thành tế bào làm thuốc không thể bám vào.
D. 1 số VK có gen đột biến kháng thuốc và truyền cho các VK khác theo cơ chế biến nạp hay tải.
Câu 345: Cho ba người A, B, C đều 18 tuổi làm bài để đánh giá hệ số thông minh. Ba người trên lần lượt
trả lời được các câu hỏi của người 20, 14 và 10 tuổi. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. A là người bình thường, B kém phát triển trí tuệ, C khuyết tật về trí tuệ.
B. A là người bình thường, B và C khuyết tật về trí tuệ.
C. A là người bình thường, B và C kém phát triển trí tuệ.
D. A và B là người bình thường, C kém phát triển trí tuệ.
Câu 346: Khi nói về quá trình tiến hoá hoá học, điều nào sau đây là chưa chính xác?
A. Nhiều bằng chứng cho thấy ARN xuất hiện trước ADN do ARN có khả năng tự nhân đôi không cần
enzim và ARN có thể đóng vai trò là chất xúc tác sinh học như enzim.
B. Nhiều bằng chứng cho thấy, các chất hữu cơ có thể có nguồn gốc vũ trụ.
C. Nhiều thực nghiệm đã chức minh sự trùng hợp ngẫu nhiên của các axitamin trên nền đất sét đã tạo ra
prôtêin.
D. Milơ và Urây đã tổng hợp được các chất hữu cơ từ nguyên liệu là nước, khí nitơ, khí gas tự nhiên
và khí hiđro.
Câu 347: Cho các phát biểu sau:
(1) Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu so với đột biến nhiễm sắc thể vì đột biến gen dễ xảy ra và ít
ảnh hưởng đến sinh vật hơn.
(2) Đa số đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có hại vì nó làm mất cân bằng hệ gen của sinh vật.
(3) Di - nhập gen và giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần
thể.
(4) Yếu tố ngẫu nhiên thường tác động rõ nhất ở các quần thể có kích thước nhỏ.
(5) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 348: Cho các phát biểu sau:
(1) Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống
sinh vật.
(2) Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.
(3) Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh là tất cả các nhân tố vật lí và hoá học của môi trường xung quanh sinh
vật.
(4) Nhân tố hữu sinh là các chất hữu cơ của môi trường có tác động đến sinh vật.
(5) Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng ảnh hưởng đến các nhân tố sinh thái, làm thay
đổi tính chất của các nhân tố sinh thái.
Tổ hợp phát biểu đúng?
A. 1,2,3,4,5 B. 1,2,3,5 C.1,2,3,4 D. 2,3,5
Câu 349: Trong các nhận định sau về diễn thế sinh thái, nhận định nào là đúng?
A. Có 2 nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái, trong đó nguyên nhân nội tại là nhân tố khởi động, còn
nguyên nhân bên ngoài mới là động lực chính.
B. Trong diễn thế, nhóm loài chủ chốt nắm vai trò quan trọng nhưng lại "tự đào huyệt chôn mình".
C. Trong diễn thế, các yếu tố cấu trúc, các mối quan hệ đều thay đổi làm cho quần xã thiết lập trạng
thái cân bằng, tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
D. Thông thường, diễn thế là 1 quá trình không định hướng và khó có thể dự báo.
Câu 350: Trong cơ chế hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, sự kiện nào sau đây là chưa chính xác?
A. Khi môi trường có lactôzơ, lactôzơ sẽ hoạt động như chất cảm ứng làm thay đổi cấu trúc không gian
prôtêin ức chế làm chúng không gắn vào vùng vận hành được.
B. Quá trình dịch mã tạo ra 1 chuỗi polipeptit, sau đó chuỗi polipeptit này được chia ra làm 3 chuỗi
polipeptit tương ứng của 3 gen X, Y, A rồi được chế biến lại để tạo prôtêin có chức năng sinh học.
C. Các enzim được tạo ra từ các gen trên operon có vai trò phản ứng phân giải lactôzơ để cung cấp năng
lượng cho tế bào.
D. Quá trình phiên mã xảy ra khi môi trường có lactôzơ, sản phẩm của quá trình phiên mã là 1
chuỗi poliribonucleotit chứa các phân tử mARN của 3 gen trên operon.
Câu 351: Trong 1 khu vườn trồng đậu xanh, có loài kiến hôi hay leo lên những bông hoa tìm thức ăn, vô tình
chúng cũng giúp cây đậu thụ phấn tốt hơn. Tuy nhiên, trong quá trình phát triển của quả, quả non đã tiết ra 1
chất kích thích loài kiến hôi làm chúng cắn ngang cuốn quả làm quả rụng khi còn xanh. Mối quan hệ giữa kiến
và cây đậu là:
A. Hợp tác
B. Cạnh tranh
C. Ức chế cảm nhiễm
D. Sinh vật này ăn sinh vật khác.
Câu 352: Cho 2 ví dụ sau:
(1) Chim sẻ ngô ở châu Âu có lưng vàng gáy xanh, trong khi đó ở Ấn Độ, chúng có lưng xám bụng xám.
(2) Cây ngành lạnh trên đồi trọc ở Hòa Bình có dạng cây bụi, nhưng ở rừng Yên Bái, chúng là cây thân gỗ.
Hai ví dụ trên lần lượt mô tả cho:
A. 1. Hai nòi địa lí, 2. Hai nòi sinh học.
B. 1. Hai loài được hình thành bằng cách li địa lí, 2. Hai loài thân thuộc.
C. 1. Hai nòi địa lí, 2. Hai nòi sinh thái.
D. 1. Hai nòi địa lí, 2. Hai loài thân thuộc.
Câu 353: Hạt phấn của loài thực vật A có 7 NST. Các tế bào rễ của loài thực vật B có 22 NST. Thụ phấn loài
B bằng hạt phấn loại A, người ta thu được một số cây lai bất thụ. Các cây lai bất thụ:
(1) Không thể trở thành loài mới vì không sinh sản được.
(2) Có thể trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản sinh dưỡng.
(3) Không thể trở thành loài mới vì có NST không tương đồng.
S.V Nguyễn Huỳnh Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 50
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC
(4) Có thể trở thành loài mới nếu có sự đa bội hóa tự nhiên thành cây hữu thụ.
Có bao nhiêu đáp án đúng :
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 354: Cho các phát biểu sau:
(1) Sinh vật sản xuất chỉ gồm những loài có khả năng quang hợp tạo nên nguồn thức ăn nuôi mình và
các loài sinh vật dị dưỡng.
(2) Bất kì sự gắn kết nào giữa các sinh vật với sinh cảnh đủ để tạo thành một chu trình sinh học hoàn
chỉnh đều được xem là một hệ sinh thái.
(3) Sinh vật tiêu thụ gồm động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật.
(4) Hệ sinh thái là 1 hệ động lực đóng và tự điều chỉnh.
(5) Trong hệ sinh thái, quy luật bảo toàn năng lượng không đúng do năng lượng chỉ đi theo 1 chiều trong
chuỗi hay lưới thức ăn và sự mất mát năng lượng là rất lớn ở mỗi bậc dinh dưỡng.
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 355: Cho các phát biểu sau:
1. Trên 1 mạch pôlynuclêôtit, khoảng cách giữa 2 đơn phân liên tiếp là 0,34 nm.
2. Khi so sánh các đơn phân của ADN và ARN, ngoại trừ timin và uraxin thì các đơn phân còn lại đều đôi
một có cấu tạo giống nhau, ví dụ như đơn phân ađênin của ADN và ARN đều có cấu tạo như nhau.
3. Thông tin di truyền được lưu trữ trong phân tử ADN dưới dạng số lượng, thành phần và trật tự các
nuclêôtit. 4. Trong tế bào, rARN và tARN bền vững hơn mARN.
5. Ở sinh vật nhân thực quá trình phiên mã còn được gọi là quá trình tổng hợp ARN, xảy ra lúc NST đang
chuẩn bị dãn xoắn.
6. Trong quá trình nhân đôi ADN, có 4 loại nuclêôtit tham gia vào việc tổng hợp mạch mới.
7. Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, mARN, rARN, tARN được tạo ra bởi 1 loại ARN polimeraza
như nhau.
8. ARN có tham gia cấu tạo 1 số bào
quan. Số phát biểu sai:
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3
Câu 356: Quá trình nào sau đây không phải là một phần của chu trình Cacbon?
A. Sự trả lại CO2 vào không khí bởi khuếch tán CO2 từ đại dương.
B. Sự trả lại CO2 vào không khí bởi hô hấp của thực vật và động vật.
C. Sự trả lại CO2 vào không khí bởi sự hô hấp của sinh vật phân giải.
D. Sự trả lại CO2 vào không khí bởi hoạt động phun núi lửa.
Câu 357: Ở vi khuẩn, đột biến gen lặn có hại khi mới phát sinh sẽ:
A. bị đào thải khỏi quần thể chậm hơn đào thải alen trội có hại.
B. bị đào thải khi alen lặn có hại ở trạng thái đồng hợp lặn.
C. nhanh chóng bị đào thải khỏi quần thể giống như đào thải alen trội có hại.
D. không bị đào thải ngay do nó tồn tại ở trạng thái dị hợp.
Câu 358: Cây chủng loại phát sinh của bộ Linh trưởng cho ta thấy mối quan hệ gần xa giữa Người với các loài
vượn người. Cây chủng loại được thiết lập chủ yếu dựa trên bằng chứng nào?
A. Hình thái giải phẩu so sánh. B. Tế bào.
C. Quá trình phát triển phôi. D. Phân tử.
Câu 359: Loại axit nucleic nào sau đây có thời gian tồn tại ngắn nhất?
A. mARN B. tARN C. rARN D. ADN
Câu 360: Nguyên nhân nào dẫn đến sự phân li ổ sinh thái của các loài trong quần xã sinh vật?
A. Các loài ăn các loại thức ăn khác nhau.
B. Các loài kiếm ăn ở những vị trí khác nhau.
C. Các loài kiếm ăn vào những thời điểm khác nhau.
D. Các loài có chung nhau về nguồn thức ăn.
Câu 361: Người ta sử dụng vi rút làm thể truyền để thay thế gen bệnh bằng gen lành là vì:
A. bằng cách này gen lành có thể được nhân lên thành nhiều bản sao.
B. bằng cách này gen lành có thể chèn được vào NST của người.
C. bằng cách này gen lành có thể tồn tại trong tế bào chất mà không bị enzim phân hủy.
D. bằng cách này ít gây tác dụng xấu hơn là dùng plasmit làm thể truyền.
Câu 362: Khi nói về các phân tử ADN ở trong nhân của một tế bào sinh dưỡng ở sinh vật nhân thực có các
nhận xét sau:
(1) Các phân tử nhân đôi độc lập và diễn ra ở các thời điểm khác nhau.
(2) Thường mang các gen phân mảnh và tồn tại theo cặp alen.
(3) Có độ dài và số lượng các loại nuclêôtit bằng nhau.
(4) Có cấu trúc mạch kép thẳng.
(5) Có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.
Nhận xét đúng là:
A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). C. (2), (4), (5). D. (3), (4), (5).
Câu 363: Cấu trúc xương ở phần trên của tay người và cánh dơi là rất giống nhau, trong khi đó các xương
tương ứng ở cá voi lại có hình dạng và tỉ lệ rất khác. Tuy nhiên, các dẫn liệu di truyền đều chứng minh rằng ba
loài trên đều được phân li từ một tổ tiên chung và trong cùng một thời gian. Điều nào sau đây giải thích hợp lí
nhất?
A. Người và dơi được tiến hóa bằng chọn lọc tự nhiên còn cá voi được tiến hóa bằng cách thay đổi cấu
tạo để phù hợp với môi trường sống.
B. Sự tiến hóa của chi trước thích nghi với người và dơi nhưng chưa thích nghi với cá voi.
C. Chọn lọc tự nhiên trong môi trường nước đã tạo ra những biến đổi quan trọng trong giải phẫu chi trước
của cá voi.
D. Các gen đột biến của cá voi nhanh hơn người và dơi.
Câu 364: Xây dựng các hồ chứa trên sông để lấy nước tưới cho đồng ruộng, làm thủy điện và trị thủy dòng
sông sẽ đem lại hậu quả sinh thái nào nặng nề nhất?
A. Làm giảm lượng trầm tích và chất dinh dưỡng cho các thủy vực sau đập.
B. Gây thất thoát đa dạng sinh học cho các thủy vực.
C. Gây ô nhiễm môi trường.
D. Gây xói lở bãi sông sau đập.
Câu 365: Cho tập hợp các sinh vật sau:
(1) Nhóm cây thông 3 lá trên đồi.
(2) Nhóm ốc trong ruộng.
(3) Nhóm cá trong hồ.
(4) Nhóm ba ba trơn trong đầm.
(5) Nhóm cây keo tai tượng trong đầm.
Tập hợp sinh vật nào là quần thể?
A. (3), (4), (5). B. (1), (4), (5). C. (2), (3), ( 4). D. (1), (3), (4).
Câu 366: Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên cây thân gỗ. Một phần thân của dây leo phồng lên tạo
nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo thu nhận chất dinh
dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ. Kiến sống trên cây gỗ góp phần diệt chết các loài sâu đục
thân cây. Mối quan hệ sinh thái giữa dây leo và kiến, dây leo và cây thân gỗ, kiến và cây thân gỗ lần lượt là:
A. cộng sinh, hội sinh, hợp tác. B. vật ăn thịt – con m ồi, hợp tác, hội sinh.
C. cộng sinh, kí sinh vật chủ, hợp tác. D. ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh, hợp tác.
Câu 367: Những động vật sống trong vùng ôn đới, số lượng cá thể trong quần thể thường tăng nhanh vào mùa
xuân hè chủ yếu phụ thuộc vào điều kiện nào sau đây?
A. Cường độ chiếu sáng ngày một tăng.
B. Bố mẹ chăm sóc và bảo vệ con tốt hơn.
C. Cường độ hoạt động của động vật ăn thịt còn ít.
D. Nguồn thức ăn trở nên giàu có.
Câu 368: Có một số phép lai và kết quả phép lai ở loài hoa loa kèn như sau:
Cây mẹ loa kèn xanh × cây bố loa kèn vàng → F1 toàn loa kèn xanh
Cây mẹ loa kèn vàng × cây bố loa kèn xanh → F1 toàn loa kèn vàng
Sự khác nhau cơ bản giữa hai phép lai dẫn đến kết quả khác nhau:
A. Do chọn cây bố mẹ khác nhau.
B. Tính trạng loa kèn vàng là trội không hoàn toàn.
C. Hợp tử phát triển từ noãn cây nào thì mang đặc điểm của cây ấy.
D. Tính trạng của bố là tính trạng lặn.
Câu 369: Ưu thế nổi bật của lai tế bào sinh dưỡng (Xôma) trong công nghệ tế bào thực vật là:
A. Tạo ra giống cây có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
B. Tạo giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra.
C. Nhân nhanh được nhiều cây quí hiếm.
D. Tạo ra những giống cây trồng biến đổi gen.
Câu 370: Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
1 - Quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài.
2 - Áp lực chọn lọc tự nhiên.
3 - Hệ gen đơn bội hay lưỡng bội.
4 - Nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít.
5 - Thời gian thế hệ ngắn hay dài.
A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 3, 4, 5. C. 1, 2, 3, 5. D. 2, 3, 4, 5.
Câu 371: Để chuyển một gen của người vào tế bào vi khuẩn E-coli nhằm tạo ra nhiều sản phẩm của gen người
trong tế bào vi khuẩn người ta phải lấy mARN của gen người cần chuyển, cho phiên mã ngược thành ADN rồi
mới gắn ADN này vào plasmit và chuyển vào vi khuẩn. Vì nếu không làm như vậy thì:
A. gen của người có kích thước lớn không đưa vào được tế bào vi khuẩn.
B. gen của người sẽ không thể dịch mã được trong tế bào vi khuẩn.
C. sản phẩm được tổng hợp từ của gen của người sẽ không bình thường và không có giá trị sử dụng.
D. gen của người sẽ không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn
Câu 372: Từ một quần thể của một loài cây được tách ra thành hai quần thể riêng biệt. Hai quần thể này chỉ trở
thành hai loài khác nhau trong trường hợp nào nêu dưới đây?
A. Giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về các đặc điểm hình thái.
B. Giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về thời gian ra hoa.
C. Giữa chúng có sự sai khác về thành phần kiểu gen.
S.V Nguyễn Huỳnh Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 53
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC
B. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành
phần kiểu gen của quần thể) dẫn đến sự hình thành loài mới.
C. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản
của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.
D. Tiến hoá nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động
của các nhân tố tiến hoá.
Câu 381: Trong một đầm lầy tự nhiên, cá chép và cá trê sử dụng ốc bươu vàng làm thức ăn, cá chép lại là thức
ăn của rái cá. Do điều kiện môi trường khắc nghiệt làm kích thước các quần thể trên đều giảm mạnh đến mức
tối thiểu. Sau một thời gian, nếu điều kiện môi trường thuận lợi trở lại thì quần thể khôi phục kích thước nhanh
nhất là:
A. quần thể cá trê. B. quần thể cá chép.
C. quần thể rái cá. D. quần thể ốc bươu vàng.
Câu 382: Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá
thể trong quần thể.
B. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể.
C. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
D. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các
đặc điểm thích nghi với môi trường.
Câu 383: Khi học bài: Quần thể sinh vật, hai học sinh là Nam và An thảo luận với nhau:
- Nam cho rằng: Chuồng gà nhà mình là một quần thể, vì: cùng loài, cùng không gian sống; cùng thời điểm
sống, vẫn giao phối tạo ra thế hệ gà con hữu thụ.
- An khẳng định: không phải là quần thể và đưa ra một số cách giải thích. Điều giải thích nào của An là
thuyết phục nhất?
A. Mật độ gà trong chuồng nhà bạn không đảm bảo như trong tự nhiên nên không phải là quần thể.
B. Gà nhà bạn là do người cho ăn, chứ nó không tự tìm kiếm được nên không phải là quần thể.
C. Là quần thể khi các cá thể tự thiết lập mối quan hệ với nhau và với môi trường để thực hiện các chức năng
sinh học.
D. Tỷ lệ đực/cái trong chuồng gà nhà bạn không như trong tự nhiên nên không phải là quần thể.
Câu 384: Kết luận nào sau đây không đúng về động vật đẵng nhiệt?
A. Các loài động vật thuộc lớp thú, chim là động vật đẵng nhiệt.
B. Động vật đẵng nhiệt có cơ chế điều chỉnh nhiệt độ cơ thể.
C. Động vật đẵng nhiệt ở vùng lạnh có kích thước cơ thể bé hơn ở vùng nóng.
D. Khi ngủ đông, nhiệt độ cơ thể của gấu vẫn được duy trì ổn định.
Câu 385: Quần thể nào sau đây có số lượng cá thể biến động theo chu kì mùa trong năm?
A. Ếch nhái. B. Thỏ và Mèo rừng.
C. Hươu, nai. D. Cá suốt ở biển Califoocnia.
Câu 386: Tập hợp nào sau đây không phải quần thể sinh vật?
A. Tập hợp các cây cọ trên đồi cọ Vĩnh phú. B. Tập hợp các cây cỏ trên đồng cỏ Lai châu.
C. Tập hợp các con cá chép ở Hồ tây. D. Tập hợp các cây thông trên đồi thông Đà lạt.
Câu 387: Một loài tứ bội (số lượng NST bằng 40) được lai ngược trở lại với một loài (2n= 20) để kiểm tra đó
có phải là loài bố mẹ hay không. Khi F1 đang thực hiện giảm phân, người ta quan sát hình thái nhiễm sắc thể ở
kỳ giữa của GP I. Nếu loài (2n= 20) đó không phải là loài bố mẹ thì hình thái NST sẽ là:
A. 30 NST kép không có cặp.
B. 20 cặp NST kép và 10 NST kép không có cặp.
S.V Nguyễn Huỳnh Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 55
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC
Câu 393: Dưới đây là tháp sinh thái biểu diễn mối tương quan về sinh khối tương đối giữa động vật phù du và
thực vật phù du trong hệ sinh thái đại dương:
Động vật phù du
Thực vật phù du
Sinh khối của động vật phù du lớn hơn sinh khối của thực vật phù du bởi vì:
A. các động vật phù du nhìn chung có chu kỳ sống ngắn hơn so với các thực vật phù du.
B. các thực vật phù du đơn lẻ có kích thước nhỏ hơn nhiều so với các động vật phù du.
C. các thực vật phù du có tốc độ sinh sản cao và chu kỳ tái sinh nhanh hơn so với động vật phù du.
D. các động vật phù du chuyển hóa năng lượng hiệu quả.
Câu 394: Nghiên cứu khả năng lọc nước của một loài động vật thu được kết quả như sau:
C. Hiệu quả lọc nước tốt nhất ở mật độ 10 con/m3 được gọi là hiệu quả nhóm.
D. Tốc độ lọc nước của cá thể phụ thuộc vào mật độ.
Câu 395: Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về quá trình nhân bản cừu Đôly?
A. Các phân tích cho thấy nhiễm sắc thể của cừu Đôly giống nhiễm sắc thể của cừu cho tế bào tuyến vú.
B. Trong các phôi được cấy truyền vào cơ thể mẹ nuôi, một phôi phát triển bình thường sinh ra cừu Đôly.
C. Sau khi đã loại bỏ nhân của tế bào trứng các nhà khoa học tiến hành dung hợp giữa nhân của tế bào
tuyến vú đưa vào tế bào trứng thu được tế bào lưỡng bội.
D. ADN trong ti thể của cừu Đôly giống với ADN của cừu cho tế bào tuyến vú.
Câu 396: Xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:
Quần thể Tuổi trước Tuổi sinh sản Tuổi sau sinh sản
sinh sản
1 248 239 152
2 420 234 165
3 76 143 168
Hãy chọn kết luận đúng:
A. quần thể 1 có kích thước bé nhất.
B. quần thể 3 được khai thác ở mức phù hợp.
C. quần thể 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá thể.
D. quần thể 2 có kích thước đang tăng lên.
Câu 397: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
(1) Ruồi, muỗi phát triển từ tháng 3 đến tháng 6.
(2) Cá cơm ở vùng biển Pêru tức 7 năm có sự biến động số lượng.
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.
(4) Năm 1997 sự bùng phát của virut H5N1 đã làm chết hàng chục triệu gia cầm trên thế giới.
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là:
A. (1), (2) và (4). B. (2) và (3). C. (1) và (2). D. (1) và (3).
S.V Nguyễn Huỳnh Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 57
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC
Câu 406: Điều nào sau đây nói về diễn thế sinh thái là không đúng?
A. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn tương ứng với
điều kiện môi trường sống.
B. Trong diễn thế: loài ưu thế sẽ làm thay đổi điều kiện sống, luôn lấn át các loài khác và ngày càng
chiếm ưu thế hơn trong quần xã.
C. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi các điều kiện tự nhiên như:
khí hậu, thổ nhưỡng….
D. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật, diễn thế thứ sinh là diễn thế
xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sinh sống.
Câu 407: Sinh vật chuyển từ nước lên cạn được là vì:
A. Mật độ sinh vật đưới nước quá cao do biển thu hẹp lục địa nổi lên.
B. Tiến hóa tạo ra được những sinh vật thích nghi với đời sống trên cạn.
C. Thực vật đã tạo ra oxi tích lũy trong khí quyển tạo tầng ozon.
D. Thực vật đã tạo ra nguồn chất hữu cơ trên cạn khi nước biển rút.
Câu 408: Câu nói nào dưới đây là không đúng khi nói về kết quả của chọn lọc nhân tạo:
A. Tích lỹ các biến đổi nhỏ, riêng lẻ ở từng cá thể thành các biến đổi sâu sắc, phổ biến chung cho giống nòi.
B. Đào thải các biến dị không có lợi cho con người và tích luỹ các biến dị có lợi, không quan tâm đến sinh
vật.
C. Tạo ra các loài cây trồng, vật nuôi trong phạm vi từng giống tạo nên sự đa dạng cho vật nuôi cây trồng.
D. Tạo các giống cây trồng, vật nuôi đáp ứng nhu cầu của con người rất phức tạp và không ngừng thay đổi.
Câu 409: Khó khăn nhất trong công tác tạo vắc xin phòng bệnh AIDS là:
(1) ADN virut HIV cài xen vào hệ gen người.
(2) HIV kí sinh vào trong các tế bào bạch cầu.
(3) Hệ gen của HIV rất dễ bị đột biến.
(4) HIV gây suy giảm hệ thống miển dịch.
(5) HIV có khả năng tiềm sinh vô hạn trong tế bào bạch cầu.
Đáp án đúng là:
A. 1, 3. B. 1, 2, 3. C. 1, 2, 4. D. 1, 2, 3, 4, 5
Câu 410: Theo quan điểm tiến hóa, cá thể nào dưới đây có giá trị thích ứng cao nhất?
A. А. Một đứa trẻ không bị nhiễm bất kì bệnh nào thường gặp ở trẻ con.
S.V Nguyễn Huỳnh Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 59
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC
Câu 417: Bằng phương pháp tế bào học người ta phát hiện được các bệnh, tật, hội chứng di truyền nào ở
người?
(1) Hội chứng Etuôt.
(2) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).
(3) Bệnh máu khó đông.
(4) Bệnh bạch tạng.
(5) Hội chứng Patau.
(6) Hội chứng Đao.
(7) Bệnh ung thư máu.
(8) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
(9) Tật có túm lông vành tai.
(10) Bệnh phenylketo niệu.
A. 1,3,5,7,8,10 B. 1,5,6,7 C. 1,5,6,9,10 D. 2,3,4,7,8
Câu 418: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể?
A. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự
cạnh tranh gay gắt giữa các các thể trong quần thể.
B. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và có sự cạnh
tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Ý nghĩa của phân bố đồng đều là làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
D. Ý nghĩa của phân bố theo nhóm là giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường
sống.
Câu 419: Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm:
(1) Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào.
(2) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
(3) Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
(4) Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5/ 3/.
(5) Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát
triển của chạc chữ Y.
(6) Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ.
Phương án đúng là:
A. 1, 2, 3, 4, 5. B. 1, 2, 4, 5, 6. C. 1, 3, 4, 5, 6. D. 1, 2, 3, 4, 6.
Câu 420: Trong tự nhiên, thể đa bội ít gặp ở động vật vì:
A. Động vật khó tạo thể đa bội vì có vật chất di truyền ổn định hơn.
B. Đa bội thể dễ phát sinh ở nguyên phân mà thực vật sinh sản vô tính nhiều hơn động vật.
C. Thực vật có nhiều loài đơn tính mà đa bội dễ phát sinh ở cơ thể đơn tính.
D. Cơ chế xác định giới tính ở động vật bị rối loạn gây cản trở trong quá trình sinh giao tử.
Câu 421: Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính là:
A. Phát hiện các yếu tố môi trường trong cơ thể ảnh hưởng đến giới tính.
B. Điều chỉnh tỉ lệ đực, cái tùy thuộc vào mục tiêu sản xuất.
C. Điều khiển giới tính của cá thể trong quá trình sống.
D. Phát hiện các yếu tố môi trường ngoài cơ thể ảnh hưởng đến giới tính.
Câu 422: Điều nào sau đây là không đúng về kĩ thuật ADN tái tổ hợp :
A. ADN tái tổ hợp chỉ được hình thành khi đầu đính của ADN cho và nhận phù hợp nhau, với trình tự
nucleotit tương ứng theo nguyên tắc bổ sung.
B. Có hàng trăm loại enzim ADN restrictaza khác nhau, có khả năng nhận biết và cắt các phân tử ADN thích
hợp ở các vị trí đặc hiệu, các enzim này chỉ được phân lập từ tế bào động vật bậc cao.
C. Các đoạn ADN được được cắt ra từ hai phân tử ADN cho và nhận sẽ nối lại với nhau nhờ xúc tác của
enzim ADN – ligaza.
D. ADN dùng trong kĩ thuật tái tổ hợp được phân lập từ các nguồn khác nhau, có thể từ cơ thể sống hoặc
tổng hợp nhân tạo.
Câu 423: Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã:
(1) Sự hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.
(2) Hạt bé của ribôxôm gắn với mARN tại mã mở đầu
(3) tARN có anticodon là 3' UAX 5' rời khỏi ribôxôm.
(4) Hạt lớn của ribôxôm gắn với hạt bé.
(5) Phức hợp [fMet-tARN] đi vào vị trí mã mở đầu.
(6) Phức hợp [aa2-tARN] đi vào ribôxôm.
(7) Mêtionin tách rời khỏi chuổi pôlipeptit
(8) Hình thành liên kết peptit giữa aa1 và aa2.
(9) Phức hợp [aa1-tARN] đi vào ribôxôm.
Trình tự nào sau đây là đúng?
A. 2-4-1-5-3-6-8-7. B. 2-5-4-9-1-3-6-8-7. C. 2-5-1-4-6-3-7-8. D. 2-4-5-1-3-6-7-8.
Câu 424: Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa gen cấu trúc và gen điều hoà là:
A. Về cấu trúc của gen. B. Về khả năng phiên mã của gen.
C. Chức năng của prôtêin do gen tổng hợp. D. Về vị trí phân bố của gen.
Câu 425: Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây:
1. Đưa thêm gen la vào hệ gen.
2. Thay thế nhân tế bào.
3. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
4. Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng.
5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
Phương án đúng là:
A. 3,4,5 B. 1,3,5 C. 2,4,5 D. 1,2,3
Câu 426: Hằng ngày vào lúc Mặt Trời lên cao ta thường thấy những con thằn lằn hoạt động mạnh ngoài trời.
Tập tính này nhằm mục đích chính là:
A. kiếm ăn.
B. tìm bạn đời, ghép đôi sinh sản.
C. cần ánh sáng để luyện mắt sau một đêm chịu cảnh tối tăm.
D. tích nhiệt vào cơ thể để đủ năng lượng cho các hoạt động sống.
Câu 427: Nhóm sinh vật nào dưới đây thuộc nhóm sinh vật đồng nhiệt?
A. Giun đốt.
B. Côn trùng.
C. Thú có túi.
D. Cá sấu.
Câu 428: Những loài vật có kích thước cơ thể nhỏ thường có số lượng đông là do nguyên nhân chủ yếu nào
quyết định?
A. Ít bị vật ăn thịt khai thác.
B. Thích ứng cao với những biến động mạnh.
C. Tốc độ trao đổi chất diễn ra nhanh.
S.V Nguyễn Huỳnh Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 62
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC
25.A 26.B 27.B 28.D 29.B 30.C 31.B 32.B 33.C 34.B 35.A 36.D 37.D
38.B 39.B 40.B 41.D 42.D 43.A 44.C 45.D 46.D 47.C 48.B 49.C 50.B
51.C 52.C 53.B 54.B 55.B 56.C 57.D 58.D 59.A 60.D 61.B 62.C 63.C
64.B 65.B 66.A 67.D 68.C 69.B 70.C 71.C 72.B 73.C 74.C 75.B 76.A
77.A 78.A 79.A 80.A 81.D 82.D 83.C 84.C 85.A 86.B 87.A 88.D 89.A
90.B 91.A 92.B 93.C 94.B 95.D 96.D 97.C 98.A 99.C 400.D 01.C 02.D
03.B 04.C 05.C 06.B 07.C 08.C 09.A 10.B 11.C 12.D 13.C 14.B 15.B
16.B 17.B 18.B 19.D 20.D 21.B 22.B 23.B 24.C 25.B 26.D 27.D 28.C
29.D 30.B 31.C