You are on page 1of 18

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2

ĐỀ 1
Câu 1. Khi nói về cấu trúc di truyền của các quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quần thể giao phối gần làm tần số kiểu gen đồng hợp giảm và dị hợp tăng.
B. Mỗi quần thể có vốn gen đặc trưng, bao gồm tất cả các alen có trong quần thể.
C. Quần thể tự thụ phấn có xu hướng làm tăng tần số alen trội và giảm tần số alen lặn.
D. Quần thể tự phối có tần số kiểu gen duy trì không đổi qua các thế hệ.
Câu 2: Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần kiểu
gen của một quần thể thuộc loài này qua các thế hệ thu được kết quả ở bảng sau:
Thành phần kiểu gen Thế hệ P Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4
AA 7/10 16/25 3/10 1/4 4/9
Aa 2/10 8/25 4/10 2/4 4/9
aa 1/10 1/25 3/10 1/4 1/9
Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân tố
tiến hóa. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên.
II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 chắc chắn là do đột biến.
III. Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu hình lặn ở
F3 không còn khả năng sinh sản.
IV. Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F3 thì tần số kiểu hình lặn ở F5 là 1/16.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 3: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?
A.Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ƯTL được nhiều người thừa nhận là giả thuyết
siêu trội.
B.Để tạo ra những con lai có ƯTL cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra
những dòng thuần chủng khác nhau.
C.Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống
D. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ƯTL, nhưng nếu cho con lai
này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.
Câu 4: Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A.Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β-carôten ở trong hạt. B.Tạo ra giống dâu tằm tam bội có
n/s lá cao.
C.Tạo ra chủng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của người. D. Tạo ra cừu Đôly.
Câu 5: Trong kĩ thuật chuyển gen, để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, người ta có thể sử dụng hai loại thể
truyền là
A. plasmit và virut B. plasmit và nấm men
C. NST nhân tạo và virut D. NST nhân tạo và plasmit
Câu 6: Kĩ thuật nào dưới đây là ứng dụng của công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật?
A. Nuôi cấy hạt phấn B. Nuôi cấy mô tế bào
C. Cấy truyền phôi D. Nhân bản vô tính
Câu 7: Ở người, bệnh bạch tạng do gen alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định da
bình thường. Một cặp vợ chồng đến xin được tư vấn di truyền. Người vợ kể rằng, mẹ của cô bị bệnh bạch tạng,
những người khác đều không bị bệnh. Người chồng có em trai bị bệnh, những người còn lại đều không bị bệnh
này.
Nếu không xảy ra hiện tượng đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
I. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này bị bệnh là 1/6.
II. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này con gái không bị bệnh là 5/12.
III. Giả sử đứa con đầu lòng của họ bị bệnh thì xác suất để đứa thứ hai bị bệnh là 1/4.
IV. Nếu đứa con đầu lòng không bị bệnh thì đứa thứ 2 có thể vẫn bị bệnh.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 8: Di truyền y học tư vấn nhằm chẩn đoán 1 số bệnh tật di truyền ở thời kì
A. mới sinh. B. trước sinh. C. sắp sinh. D. còn bú mẹ.
Câu 9: Cơ quan tương tự là những cơ quan
A. Có cùng kiểu cấu tạo. B. Có cấu trúc bên trong giống nhau.
C. Có cùng nguồn gốc. D. Có cùng chức năng.
Câu 10: Quan niệm tiến hoá tổng hợp hiện đại đã củng cố cho quan điểm của Đacuyn về
A. vai trò của chọn lọc tự nhiên
B. biến dị cá thể là biến dị không xác định.
C. quá trình giao phối tạo nhiều biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc.
D. biến dị xác định là những biến dị di truyền được, có vai trò quan trọng trong sự tiến hoá.
Câu 11: Tác động của các yếu tố ngẫu nhiên làm
A. tần số tương đối của các alen trong một quần thể biến đổi một cách đột ngột theo hướng tăng alen trội.
B. tần số tương đối của các alen trong 1 QT biến đổi một cách đột ngột khác xa với tần số các alen đó trong QT
gốc.
C. tần số tương đối của các alen trong 1 qt biến đổi một cách từ từ khác dần với tần số các alen đó trong qt gốc.
D. tần số tương đối của các alen trong một quần thể biến đổi một cách đột ngột theo hướng tăng alen lặn.
Câu 12: Vì sao nói quá trình đột biến là nhân tố tiến hoá cơ bản?
A. Vì tạo ra một áp lực làm thay đổi f.alen trong QT .
B. Vì cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá.
C. Vì tần số đột biến của vốn gen khá lớn.
D. Vì là cơ sở để tạo biến dị tổ hợp.
Câu 13: Trong trường hợp quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác. Theo lí thuyết, khi cho
cây ngô tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thì tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể sẽ biến đổi theo hướng tỉ lệ
kiểu gen
A. đồng hợp tử lặn và tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử tăng dần.
B. đồng hợp tử trội và tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần.
C. dị hợp tử giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử tăng dần.
D. dị hợp tử tăng dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử giảm dần.
Câu 13: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình hình thành loài bằng con đường
địa lý và con đường sinh thái?
(1)Hth loài bằng con đường sinh thái thường xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán mạnh.
(2)Qtr hth loài bằng con đường địa lý thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi, tuy nhiên
không phải quá trình hình thành quần thể thích nghi đều nhất thiết dẫn đến quá trình hình thành loài mới.
(3) Qtr hth loài mới bằng cách li địa lý thường diễn ra chậm qua nhiều qua nhiều giai đoạn TG chuyển tiếp.
(4)Loài mới được hth loài bằng con đường sinh thái do hai quần thể của cùng loài sống trong cùng khu vực địa
lý nhưng thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 14: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,2AA : 0,8Aa. Sau một thế hệ, cấu trúc di truyền của quần thể là
0,2AA : 0,6Aa : 0,1aa : 0,1A1A. Biết qt đang xét có kích thước lớn, qt này đã chịu sự tác động của NTTH nào?
A. Đột biến gen và CLTN. B. Giao phối không nn và CLTN.
C. Đột biến gen. D. Di nhập gen.
Câu 15: Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng cơ chế
A. cách li địa lí B. cách li sinh thái. C. cách li tập tính D. Lai xa và đa bội hóa
Câu 16: Cây có mạch và động vật lên cạn xuất hiện ở kỉ nào?
A. Ki Pecmi B. Kỉ Cambri C. Ki Silua D. Kỉ Ocđovic
Câu 17: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến
hóa hóa học ?
A. Hình thành nên các tế bào sơ khai ( tế bào nguyên thủy)
B. từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản
C. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản,
D. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic
Câu 18: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ cùng loài, đem lại lợi ích cho các cá thể?
A. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.
B. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật.
C. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.
D. Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau.
Câu 19: Để duy trì và phát triển quần thể loài A cần có số lượng cá thể ít nhất là 25 cá thể/quần thể. Biết không
có hiện tượng di - nhập cư. Người ta thống kê 4 quần thể của loài ở các môi trường ổn định khác nhau, thu được
kết quả như sau.
Quần thể I II III IV
Diện tích môi trường (ha) 25 30 35 40
Mật độ cá thể (cá thể/ha) 1 0,9 0,8 0,5
Theo lí thuyết, quần thể nào có nguy cơ bị diệt vong?
A. Quần thể IV. B. Quần thể III. C. Quần thể I. D. Quần thể II.
Câu 20: Khi kích thước của một quần thể động vật sinh sản theo lối giao phối giảm xuống dưới mức tối thiểu
thì xu hướng nào sau đây ít có khả năng xảy ra nhất?
A. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.
B. Giao phối gần xảy ra làm giảm sức sống của quần thể.
C. Quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
D. Mức sinh sản sẽ tăng lên do nguồn sống dồi dào.
Câu 21: Quần thể A sống ở địa phương, quần thể B được nhập nội vào địa phương phát triển mạnh làm cho số
lượng và khu vực phân bố của quần thể A phải thu hẹp lại. Các con lai giữa hai quần thể này đều hữu thụ. Mối
quan hệ giữa các cá thể của quần thể A và quần thể B trong trường hợp này là mối quan hệ.
A. khống chế sinh học. B. ức chế - cảm nhiễm.
C. cạnh tranh cùng loài. D. cạnh tranh khác loài.
Câu 22: Quan hệ hỗ trợ trong quần thể được hiểu đầy đủ là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau
A. trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh sản... đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt
hơn với điều kiện của môi trường tốt hơn và khai thác được nhiều nguồn sống.
B. chỉ trong các hoạt động sống như chống lại kẻ thù, sinh sản đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với
điều kiện của môi trường và khai thác được nhiều nguồn sống.
C. chỉ trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với
điều kiện của môi trường và khai thác được nhiều nguồn sống.
D. trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh sản... đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt
hơn với điều kiện của môi trường sống.
Câu 23: Trong mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã
A. tất cả các loài đều hưởng lợi.
B. luôn có một loài hưởng lợi và một loài bị hại.
C. ít nhất có một loài hưởng lợi và không có loài nào bị hại.
D. có thể có một loài bị hại.
Câu 24: Ví dụ nào dưới đây thuộc hệ sinh thái trong tự nhiên?
A. Ao tôm và rừng ngập mặn. B. Cánh đồng ngô và rừng mưa nhiệt đới.
C. Rừng nguyên sinh và ruộng lúa. D. Rừng nguyên sinh và rừng thông phương Bắc.
Câu 25: Nghiên cứu ổ sinh thái về số lượng và kích thước thức ăn trong môi trường của 4 loài sinh vật, ta có các
đồ thị trong hình sau:

Phân tích đồ thị và cho biết có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng?
I. Kích thước thức ăn tăng dần từ loài 1 đến loài 4.
II. Mức độ cạnh tranh gay gắt nhất giữa loài 3 với loài 4.
III. Loài 3 là loài có sự cạnh tranh với nhiều loài nhất trên sơ đồ.
IV. Nếu bốn loài trên cùng nguồn thì chứng tỏ loài tổ tiên đã tiến hóa phân li.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 26. Cho lưới thức ăn như hình dưới đây

Hãy cho biết trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Lưới thức ăn này chỉ có một loại chuỗi thức ăn.
(2) Diều hâu có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc sinh vật tiêu thụ bậc 4.
(3) Rắn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 và là một mắc xích chung.
(4) Chuột và ếch có sự trùng lặp ổ sinh thái.
A. 3 B. 1. C. 2. D. 4
Câu 27: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
B. Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
C. Hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra với các loài động vật ít có khả năng di
chuyển.
D. Quá trình hình thành các quần thể với các đặc điểm thích nghi luôn dẫn đến quá trình hình thành loài mới.
Câu 28: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban
đầu?
A. Gây đột biến nhân tạo. B. Lai tế bào sinh dưỡng.
C. Cấy truyền phôi. D. Nhân bản vô tính.
Câu 29. Cừu Đôly được tạo ra là thành tựu của
A. Lai giống. B. Công nghệ tế bào.
C. Gây đột biến nhân tạo. D. Công nghệ gen.
Câu 30: Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
B. Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
C. Mỗi quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng và không thay đổi.
D. Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể.
Câu 31: Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, điều nào sau đây không đúng?
A. Hình thành loài mới thường gắn liền với sự hình thành đặc điểm thích nghi.
B. Điều kiện địa lí không tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi của quần thể.
C. Thường xảy ra một cách nhanh chóng để hình thành loài mới.
D. Cách li địa lí là nhân tố tào điều kiện cho sự phân hóa thành phần kiểu gen của các quần thể trong loài.
Câu 32. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Động vật. B. Nhiệt độ. C. Thực vật. D. Vi sinh vật.
Câu 33: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là
A. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. B. đột biến gen.
C. biến dị cá thể. D. đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
Câu34: Trong quần xã sinh vật, chuỗi và lưới thức ăn biểu thị mối quan hệ
A. giữa thực vật với động vật. B. dinh dưỡng giữa các loài.
C. hợp tác cùng có lợi. D. hỗ trợ cùng loài.
Câu 35: Trong tiến hóa, dạng vượn người nào sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất?
A. Đười ươi. B. Gôrilia. C. Tinh tinh. D. Vượn.
Câu 36: Khoảng thuận lợi của nhân tố sinh thái là khoảng mà tại đó
A. sinh vật bị ức chế hoạt động sinh lí. B. sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.
C. tỉ lệ tử vong của các cá thể tăng, tỉ lệ sinh giảm. D. sinh vật cạnh tranh khốc liệt nhất.
Câu 38: Tập hợp nào dưới đây không phải là quần thể
A. Cá ở Hồ Tây. B. Đàn voi rừng ở Tánh Linh.
C. Đàn chim hải âu ở quần đảo Trường Sa. D. Rừng cọ ở đồi Vĩnh Phú.
Câu 39: Loài rận sống trên da chó và hút máu chó để nuôi sống cơ thể là biểu hiện của mối quan hệ
A. cộng sinh. B. hội sinh. C. kí sinh - vật chủ. D. hợp tác.
Câu 40. Cho các phát biểu sau đây về giới hạn sinh thái:
I. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của mỗi nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và
phát triển ổn định theo thời gian.
II. Ở khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
III. Các loài sinh vật khác nhau đều có giới hạn sinh thái về mỗi nhân tố sinh thái giống nhau.
IV. Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái chính là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó.
Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

ĐỀ 2
Câu 1. Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen: 0,2 AA : 0,2 Aa : 0,6 aa. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể
này là: A. 0,2. B. 0,5. C. 0,4. D. 0,3.
Câu 2: Nội dung nào sau đây đúng với đặc điểm di truyền của quần thể tự thụ phấn hay giao phối gần qua nhiều
thế hệ?
A. tần số các kiểu không đổi, tần số các alen thay đổi qua các thế hệ
B. rất đa dạng và phong phú về kiểu gen và kiểu hình
C. tăng tỷ lệ thể dị hợp và giảm tỷ lệ thể đồng hợp
D. tồn tại chủ yếu các thể đồng hợp có kiểu gen khác nhau
Câu 3: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,64 AA : 0,27 Aa : 0.09 aa. Cho biết alen A
trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này?
A. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì tần số alen A có thể thay đổi.
B. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
C. Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì tần số kiểu hình trội có thể bị giảm mạnh.
D. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các kiểu gen không thay đổi qua tất cả các thế hệ.
Câu 4: Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, phương pháp tạo giống bằng cách tạo dòng tế bào xôma có biến
dị được sử dụng trong việc
A. tạo ra các giống cây trồng mới, có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban đầu
B. tạo ra các đột biến ở tế bào sinh dưỡng và được nhân lên thành thể khảm
C. tạo ra các giống cây trồng mới, có kiểu gen giống nhau của từ một số giống ban đầu
D. tạo ra các dòng tế bào đơn bội, các dòng tế bào này có các kiểu gen khác nhau
Câu 5: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào TB vi khuẩn, phát biểu nào sau
đúng?
A. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
B. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
C. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được.
D. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
Câu 6: Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới
mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?
(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. (2) Nuôi cấy hạt phấn.
(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài. (4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 7: Bệnh hoặc hội chứng nào sau đây ở người do sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng sinh không
kiểm soát được của một số loại tế bào?
A. Hội chứng Đao. B. Bệnh hồng cầu hình liềm. C. Hội chứng Tớcnơ. D. Bệnh ung thư.
Câu 8: Ở người, bệnh bạch tạng do gen alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định da
bình thường. Một cặp vợ chồng đến xin được tư vấn di truyền. Người vợ kể rằng, mẹ của cô bị bệnh bạch tạng,
những người khác đều không bị bệnh. Người chồng có em trai bị bệnh, những người còn lại đều không bị bệnh
này.
Nếu không xảy ra hiện tượng đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
I. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này bị bệnh là 1/6.
II. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này con gái không bị bệnh là 5/12.
III. Giả sử đứa con đầu lòng của họ bị bệnh thì xác suất để đứa thứ hai bị bệnh là 1/4.
IV. Nếu đứa con đầu lòng không bị bệnh thì đứa thứ 2 có thể vẫn bị bệnh.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 9: Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng kiểu cấu tạo.
B. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc.
C. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau.
D. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng.
Câu 10: Theo Đacuyn, cơ sở của tiến hóa là?
A. Ngoại cảnh thay đổi qua không gian và thời gian hoặc thay đổi tập quán hoạt động ở động vật.
B. CLTN tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
C. Tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của CLTN.
D. Do biến đổi qua trung gian của hệ thần kinh dẫn đến sự biến đổi của các cơ quan tương ứng.
Câu 11: Biến động di truyền là hiện tượng:
A. mt thay đổi làm thay đổi giá trị thích nghi của gen nên làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong 1 QT
B. thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể một cách đột ngột bởi một yếu tố ngẫu nhiên nào đó.
C. đột biến phát sinh mạnh trong một quần thể lớn làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể.
D. di nhập gen ở một quần thể lớn làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể.
Câu 12: Nhân tố tiến hoá làm thay đổi rất nhỏ tần số tương đối của các alen thuộc một gen là
A. đột biến B. biến động di truyền. C. CLTN D. di nhập gen.
Câu 13: Khi uống thuốc kháng sinh không đủ liều sẽ gây nhờn thuốc, vì kháng sinh liều nhẹ:
A. gây đột biến gen, trong đó có một số đột biến là có lợi cho vi khuẩn.
B. kích thích vi khuẩn tạo kháng thể chống lại kháng sinh.
C. tạo áp lực chọn lọc dòng vi khuẩn kháng kháng sinh.
D. kích thích vi khuẩn nhận gen kháng kháng sinh thông qua con đường tải nạp.
Câu 14: Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tiến hóa nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của
các nhân tố tiến hóa
B. Kết quả của tiến hóa nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài.
C. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền cùa quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần
kiểu gen của quần thề) dẫn đến sự hình thành loài mới.
D. Sự biến đồi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản
của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thi loài mới xuất hiện.
Câu 15: Quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí sẽ khó xảy ra nếu
A. phiêu bạt di truyền xảy ra ở quần thể có kích thước nhỏ.
B. quần thể cách li chịu áp lực chọn lọc tự nhiên khác với quần thể gốc.
C. chọn lọc tự nhiên xảy ra làm phân hoá vốn gen của các quần thể cách li.
D. diễn ra dòng gen thường xuyên giữa hai quần thể cùng loài.
Câu 16: Đặc điểm nổi bật nhất ở đại Cổ sinh là:
A. sự chuyển từ đời sống dưới nước lên cạn của nhiều loài thực vật và động vật.
B. sự phát triển của cây hạt kín, chim và thú.
C. sự phát triển của cây hạt kín và sâu bọ. D. sự phát triển của cây hạt trần và bò sát.
Câu 17: Hóa thạch ghi nhận về sự sống lâu đời nhất ở khoảng bao nhiêu năm về trước
A. 5,0 tỉ năm B. 5,0 triệu năm C. 3,5 tỉ năm D. 3,4 triệu năm
Câu 18: Dạng biến động số lượng cá thể nào sau đây thuộc dạng không theo chu kỳ?
A. Nhiệt độ tăng đột ngột làm sâu bọ trên đồng cỏ chết hàng loạt.
B. Trung bình khoảng 7 năm cá cơm ở vùng biển Peru chết hàng loạt.
C. Số lượng tảo trên mặt nước Hồ Gươm tăng cao vào ban ngày, giảm vào ban đêm.
D. Muỗi xuất hiện nhiều vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.
Câu 19: Kiểu phân bố nào thường xuất hiện khi quần thể sống trong điều kiện môi trường đồng nhất?
A. Phân bố đều và phân bố ngẫu nhiên. B. Phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm.
C. Phân bố theo nhóm. D. Phân bố đều và phân bố theo nhóm.
Câu 20. Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được giống mới mang bộ nhiễm sắc thể song nhị bội?
A. Công nghệ gen. B. Cấy truyền phôi.
C. Lai tế bào sinh dưỡng. D. Gây đột biến gen.
Câu 21: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các quần thể của cùng một loài thường có kích thước giống nhau.
B. Tỉ lệ nhóm tuổi thường xuyên ổn định, không thay đổi theo điều kiện môi trường.
C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào đặc điểm loài, thời gian và điều kiện của môi trường sống.
D. Mật độ cá thể của quần thể thường được duy trì ổn định, không thay đổi theo điều kiện của môi trường.
Câu 22: Trong điều kiện môi trường hoàn toàn thuận lợi và tiềm năng sinh học của các cá thể cao thì quần thể
tăng trưởng theo đường cong nào sau đây?
A. Hình chữ J. B. Hình chữ M. C. Hình chữ S. D. Hình chữ N.
Câu 23: Trong quần xã sinh vật, một loài được lợi và loài kia bị hại thể hiện ở những mối quan hệ nào sau đây?
A. Sinh vật này ăn sinh vật khác, cộng sinh.
B. Kí sinh vật chủ, sinh vật này ăn sinh vật khác.
C. Kí sinh vật chủ, hội sinh.
D. Ức chế cảm nhiễm, hợp tác.
Câu 24: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
A. Diễn thế sinh thái luôn dẫn đến một quần xã ổn định.
B. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường trống trơn.
C. Nguyên nhân gây diễn thế sinh thái có thể là sự tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh.
D. Trong diễn thế sinh thái có sự thay đổi điều kiện ngoại cảnh.
Câu 25. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về chu trình nitơ?
A. Thực vật trên cạn có thể hấp thụ trực tiếp N2 qua hệ rễ để chuyển hóa thành các axit amin.
B. Tất cả các vi khuẩn cố định đạm đều là các vi khuẩn cộng sinh.
C. Vi khuẩn Rhizobium cộng sinh với cây họ Đậu có vai trò chuyển hóa NO3- thành NO2-.
D. Vi khuẩn phản nitrat hóa có vai trò chuyển hóa NO3- thành N2.
Câu 26: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tuỳ theo điều kiện của môi
trường sống.
B. Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi điều kiện sống trong môi trường phân bố
đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ J.
D. Kích thước của quần thể là số lượng cá thể của quần thể, luôn ổn định và giống nhau giữa các loài.
Câu 27: Ổ sinh thái dinh dưỡng của năm quần thể A, B, C, D, E thuộc năm loài thú sống trong cùng một môi
trường và thuộc cùng một bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các vòng tròn ở hình bên. Phân tích hình này, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể A có kích thước nhỏ hơn quần thể D.
II. Quần thể D và E có ổ sinh thái trùng nhau.
III. Vì quần thể A và E không trùng ổ sinh thái dinh dưỡng nên chúng
không bao giờ xảy ra cạnh tranh.
IV. So với quần thể C, quần thể B có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng lặp với
nhiều quần thể hơn.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 28: Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ → Sâu → Gà → Cáo →
Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là
A. cỏ. B. gà. C. thỏ. D. hổ.
Câu 29: Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Càng lên bậc dinh dưỡng cao thì năng lượng càng giảm.
B. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng cao lên bậc dinh dưỡng thấp.
C. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được truyền một chiều trong quần xã và không được tái sử dụng.
D. Qua mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp và mất qua chất thải, các bộ phận
rơi rụng.
Câu 30: Có bao nhiêu thành tựu dưới đây là của công nghệ gen?
(1) Tạo giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt có thuốc lá cảnh Petunia.
(2) Tạp giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm lượng đường cao.
(3) Tạo giống pomato mang bộ nhiễm sắc thể 2n của khoai tây và bộ nhiễm sắc thể 2n của cà chua.
(4) Giống cà chua có gen làm chín bị bất hoạt.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 31: Ở gà rừng, một quần thể có khoảng 50 con. Ví dụ này thể hiện đặc trưng nào sau đây của quần thể?
A. Kích thước quần thể. B. Độ đa dạng của quần thể.
C. Mật độ cá thể của quần thể. D. Sự phân bố cá thể của quần thể.
Câu 32: Hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li trước hợp tử?
A. Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
B. Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
C. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
D. Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
Câu 33: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, chim và thú xuất
hiện ở
A. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh. B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.
C. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh. D. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh.
Câu 34: Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Duy trì đa dạng sinh học.
II. Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh.
III. Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường.
IV. Sử dụng các loại phân bón vi sinh trong sản xuất nông nghiệp.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 35: Khi nghiên cứu cấu trúc tuổi của hai quần thể cá ở hai hồ tự nhiên khác nhau, người ta sử dụng cùng
một cách đánh bắt một loài cá ở hai hồ nước có điều kiện tương đương. Mẻ lưới ở hồ 1 có tỉ lệ cá nhỏ (nhóm
tuổi trước sinh sản) chiếm ưu thế; mẻ lưới ở hồ 2 có tỉ lệ cá lớn (nhóm tuổi sau sinh sản) chiếm ưu thế. Dựa vào
thông tin trên, có bao nhiêu biện pháp sau đây có thể thực hiện để phát triển bền vững nguồn lợi thủy sản ở hai
hồ cá trên?
I. Tăng cường đánh bắt ở hồ 2 cho đến khi quần thể phát triển ổn định.
II. Hạn chế đánh bắt ở hồ 1 vì quần thể đang bị khai thác quá mức.
III. Tiếp tục đánh bắt ở mức độ vừa phải hồ 1 và hồ 2 vì cả hai quần thể cá đang phát triển ổn định.
IV. Dừng khai thác ở cả hai hồ để bảo vệ nguồn lợi thủy sản phát triển bền vững.
A. 1 B. 2. C. 3. D. 4
Câu 36: Sự giống nhau về các tế bào của người và tinh tinh là bằng chứng
A. sinh học phân tử. B. tế bào học. C. giải phẫu so sánh. D. hóa thạch.
Câu 37: Tiến hóa nhỏ là quá trình
A. hình thành loài mới. B. hình thành các nhóm phân loại trên loài.
C. diễn ra qua thời gian lịch sử dài. D. diễn ra trên quy mô lớn.
Câu 38. Thỏ ở Ôxtrâylia tăng giảm số lượng bất thường do nhiễm virut gây bệnh u nhầy. Đây là ví dụ về tác
động của nhân tố sinh thái đến biến động số lượng cá thể của quần thể và tác động của nhân tố này
A. phụ thuộc vào mật độ quần thể. B. không phụ thuộc vào mật độ quần thể.
C. theo chu kì ngày đêm. D. theo chu kì hàng năm.
Câu 39: Khi nghiên cứu một loài cá mòi, người ta đã vẽ được biểu đồ phân bố nhóm tuổi như hình bên. Biết
loài cá này có tập tính di cư để sinh sản. Hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở các lứa tuổi đều thích nghi với độ mặn như nhau.
II. Giai đoạn non cá mòi sống ở cửa sông.
III. Lúc 4 tuổi, cá mòi quay lại cửa sông để sinh sản.
IV. Ở biển, giai đoạn 2 tuổi chiếm tỉ lệ lớn nhất.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 40. Đặc trưng nào sau đây không phải của quần thể?
A. Mật độ cá thể. B. Độ đa dạng. C. Nhóm tuổi. D. Tỉ lệ giới tính.

ĐỀ 3
Câu 1: Điều không đúng về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự phối là:
A. sự tự phối làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
B. qua nhiều thế hệ tự phối, các gen ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trạng thái đồng hợp.
C. làm giảm thể đồng hợp trội, tăng tỉ lệ đồng hợp lặn, triệt tiêu ưu thế lai, sức sống giảm.
D. tần số kiểu gen thay đổi còn tần số alen không đổi.
Câu 2: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong
kiểu gen có hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Một quần thể của loài
này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A và B lần lượt là 0,4 và 0,5. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Quần thể có tỉ lệ kiểu hình là: 12 cây hoa đỏ : 13 cây hoa trắng.
(2) Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể không thuần chủng là 13/50.
(3) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12.
(4) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là 11/26.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 3: Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết nhằm mục đích:
A. Tạo dòng thuần có các cặp gen đồng hợp về đặc tính mong muốn. B. Tạo ưu thế lai.
C. Nâng cao năng suất vật nuôi, cây trồng. D. Tạo giống mới.
Câu 4: Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp
nào sau đây?
A. Lai tb xôma khác loài. B. Công nghệ gen.
C. Lai khác dòng. D. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa.
Câu 5: Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học sử dụng thể truyền có gen đánh dấu để
A. giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền
B. nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
C. tạo điều kiện cho enzim nối hoạt động tốt hơn
D. dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Câu 6: Để tạo ra các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao người ta thường sử dụng dạng đột biến
nào dưới đây?
A. Đa bội. B. Chuyển đoạn. C. Lệch bội. D. Mất đoạn.
Câu 7: Ở người, bệnh bạch tạng do gen alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định
da bình thường. Một cặp vợ chồng đến xin được tư vấn di truyền. Người vợ kể rằng, mẹ của cô bị bệnh bạch
tạng, những người khác đều không bị bệnh. Người chồng có em trai bị bệnh, những người còn lại đều không bị
bệnh này.
Nếu không xảy ra hiện tượng đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
I. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này bị bệnh là 1/6.
II. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này con gái không bị bệnh là 5/12.
III. Giả sử đứa con đầu lòng của họ bị bệnh thì xác suất để đứa thứ hai bị bệnh là 1/4.
IV. Nếu đứa con đầu lòng không bị bệnh thì đứa thứ 2 có thể vẫn bị bệnh.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 8: Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng NST dưới kính
hiển vi.
B. Bệnh phêninkêtô niệu là do lượng axit amin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc
tế bào thần kinh.
C. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở
nên khỏe mạnh ht
D. Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đb ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin
phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể.
Câu 9: Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ
tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.
B. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc
được gọi là cơ quan tương đồng.
C. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không
thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau.
D. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại
các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau được gọi là cơ quan tương tự.
Câu 10: Theo quan niệm hiện đại, vì sao loài hươu cao cổ có chân cao, cổ dài?
A. Đây là đột biến ngẫu nhiên được CLTN củng cố.
B. Biến dị cá thể này tình cờ có lợi và được tăng cường.
C. Do nhiều đời rướn chân, vươn cổ để ăn lá trên cao.
D. Đây là đột biến trung tính được ngẫu nhiên duy trì.
Câu 11: Vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên quan trọng trong trường hợp nào sau đây?
A. Những quần thể có vốn gen kém thích nghi bị thay thế bởi những quần thể có vốn gen thích nghi hơn.
B. Thành phần kiểu gen về một nhóm gen liên kết nào đó bị thay đổi đột ngột.
C. Đột biến phát tán trong quần thể và làm thay đổi tần số các alen.
D. Sự thay đổi tần số các alen của một gen trong quần thể do các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 12: Điều nào không đúng khi nói đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến
hoá?
A. Luôn tạo ra được tổ hợp gen thích nghi.
B. Ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của cơ thể.
C. Phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể.
D. Hậu quả phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống
Câu 13: Khi nói về quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hình thành loài khác khu vực địa lí diễn ra chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian.
II. Hình thành loài khác khu vực địa lí gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
III. Hình thành loài khác khu vực địa lí thường xảy ở các động vật có khả năng phát tán mạnh.
IV. Hình thành loài khác khu vực địa lí không xảy ra đối với thực vật.
V. Cách li địa lí là nguyên nhân gây ra sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể cách li.
VI. Nếu giữa các qt cách li thường xuyên diễn ra sự di nhập gen thì sẽ nhanh dẫn đến hình thành loài mới.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 14: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp , phát biểu nào sau đây sai
A. Hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài nhanh nhất
B. Quần thể sẽ không tiến hóa nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì không đổi từ
thế hệ này sang thế hệ khác
C. Các loài sinh sản vô tính tạo ra số lượng cá thể con cháu rất nhiều và nhanh nên khi môi trường có biến động
mạnh sẽ không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hàng loạt
D. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn không độc lập nhau mà liên quan mật thiết
Câu 15: Quá trình hình thành qt thích nghi diễn ra nhanh hay chậm không phụ thuộc vào yếu tố ?
A. Áp lực của CLTN. B. Quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài.
C. Tốc độ sinh sản của loài. D. Nguồn dinh dưỡng ở khu phân bố của quần thể.
Câu 16: Điểm quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại cổ sinh là:
A. phát sinh thực vật và các ngành động vật.
B. sự tích luỹ ôxi trong khí quyển, sinh vật phát triển đa dạng, phong phú .
C. sự phát triển cực thịnh của bò sát.
D. sự di cư của thực vật và động vật từ dưới nước lên cạn.
Câu 17: Trong lịch sử phát triển của sinh giới, có rất nhiều loài bị tuyệt chủng .Nguyên nhân chủ yếu làm cho
các loài bị tuyệt chủng là
A. do sinh sản ít, đồng thời lại bi các loài khác dùng làm thức ăn.
B. do cạnh tranh cùng loài làm giảm số lượng nên bị diệt vong,
C. có những thay đổi lớn về khí hậu, địa chất
D. do cạnh tranh khác loài dẫn đến loài yếu hơn bị đào thải.
Câu 18: Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các hình thức cạnh tranh đều có lợi cho loài đó.
B. Cạnh tranh về mặt sinh sản sẽ dẫn tới làm tăng khả năng sinh sản.
C. Nếu nguồn thức ăn vô tận thì sẽ không xảy ra cạnh tranh cùng loài.
D. Cạnh tranh luôn làm giảm tỉ lệ tử vong.
Câu 20. Cá chép Việt Nam có giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 20C và 440C. Đối với loài
cá chép, khoảng giá trị nhiệt độ từ 20C đến 440C được gọi là
A. ổ sinh thái. B. khoảng thuận lợi.
C. giới hạn sinh thái. D. vùng cực thuận.
Câu 21. Dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu và hóa thạch điển hình, người ta chia lịch sử Trái đất thành
5 đại theo thời gian từ trước đến nay là
A. đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Nguyên sinh, đại Tân sinh.
B. đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh.
C. đại Cổ sinh, đại Nguyên sinh, đại Thái cổ, đại Trung sinh, đại Tân sinh.
D. đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Trung sinh, đại Cổ sinh, đại Tân sinh
Câu 22. Môi trường sống của các loài giun kí sinh là
A. môi trường đất. B. môi trường trên cạn.
C. môi trường nước. D. môi trường sinh vật.
Câu 23: Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào đúng?
A. Quần xã là tập hợp gồm nhiều cá thể cùng loài, cùng sống trong một sinh cảnh.
B. Môi trường càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần xã càng cao.
C. Loài ưu thế là loài chỉ có ở một quần xã nhất định nào đó.
D. Sự phân tầng giúp sinh vật tận dụng tốt nguồn sống và tăng sự cạnh tranh giữa các loài.
Câu 24: Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensin sống trong cát vùng ngập thuỷ triều ven biển. Trong mô của
giun dẹp có các tảo lục đơn bào sinh sống. Khi thuỷ triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo
lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào trong
số các quan hệ sau đây là quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp.
A. Vật ăn thịt – con mồi. B. Cộng sinh. C. Kí sinh. D. Hợp tác.
Câu 25: Tăng trưởng của quần thể vi khuẩn E. Coli trong điều kiện thí nghiệm là
A. Tăng trưởng thực tế của quần thể vi khuẩn. B. Do nguồn sống thuận lợi
C. Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học. D. Do không có kẻ thù.
Câu 26 Khi nói về chu trình cacbon, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong quần xã, sinh vật sản xuất có khả năng sản xuất chất hữu cơ từ chất vô cơ.
B. Không phải tất cả lượng cacbon của không khí đều được đi vào quần xã sinh vật.
C. Khí CO2 trở lại không khí do hoạt động hô hấp và quang hợp của sinh vật.
D. Cacbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình quang hợp.
Câu 27: Khi nói về chu trình nitơ trong hệ sinh thái, có một số nhận định sau:
I. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối khoáng, như amôn (NH4+), nitrat (NO3-).
II. Một số loài vi khuẩn có khả năng cố định nitơ (N2) trong không khí: chi Rhizobum, vi khuẩn lam…
III. Trồng cây họ Đậu góp phần cải tạo đất, làm tăng hàm lượng đạm trong đất và nâng cao n/suất cây trồng.
IV. Trong chu trình này, N2 bị biến đổi qua lại giữa các dạng hợp chất hóa học của nó bởi cả hai quá trình sinh học
và hóa học
Số phương án đúng là: A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 28: Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sv
sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao B C
nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng. A E
II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn. D
III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài D thì tất cả các loài còn lại đều G H
giảm số lượng cá thể.
IV. Nếu loài C bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài A sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn loài C.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 29: Giả sử sự thay đổi sinh khối trong quá trình diễn thể sinh thái của 4 quần xã sinh vật được mô tả ở các
hình I, II, II và IV.
Trong 4 hình trên, 2 hình nào đều mô tả sinh khối của quần xã trong quá trình diễn thế thứ sinh?
A. II và IV. B. III và IV. C. I và II. D. I và III.
Câu 30: Vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. Đây là dạng biến động số
lượng cá thể thuộc loại nào?
A. Theo chu kỳ ngày đêm. B. Theo chu kỳ nhiều năm.
C. Theo chu kỳ mùa. D. Không theo chu kỳ.
Câu 31: Quần thể sinh vật có đặc trưng cơ bản nào sau đây?
A. Tỉ lệ giới tính. B. Thành phần loài.
C. Loài đặc trưng. D. Loài ưu thế.
Câu 32: Trong một khu vườn trồng cỏ có diện tích 20m2, quần thể của loài X có mật độ 2 cá thể/1m2. Kích
thước của quần thể X này là
A. 20 cá thể. B. 400 cá thể. C. 10 cá thể. D. 40 cá thể.
Câu 33: Đâu không phải là môi trường của sinh vật?
A. Đất. B. Nước. C. Sinh vật. D. Chân không.
Câu 34: Tập hợp sinh vật nào sau đây là một quần thể?
A. Các cây hạt kín trên rừng Cúc Phương. B. Đàn trâu, bò trên rừng Cúc Phương.
C. Đàn chim hải âu ở quần đảo Hoàng Sa. D. Đàn cá ở trong ao.
Câu 35: Ví dụ nào sau đây mô tả về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?
A. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.
B. Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hằng năm.
C. Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hóa học.
D. Số lượng cá thể tôm sú bị giảm mạnh do ô nhiễm nước thải xả ra biển.
Câu 36: Đặc trưng nào sau đây mô tả tổng số lượng cá thể của quần thể?
A. Mật độ cá thể. B. Kích thước quần thể.
C. Tỉ lệ giới tính. D. Kiểu phân bố cá thể.
Câu 37: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
B. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.
C. Cá ép sống bám trên cá lớn.
D. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng.
Câu 38: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát
triển ổn định theo thời gian được gọi là
A. môi trường sống. B. ổ sinh thái.
C. sinh cảnh. D. giới hạn sinh thái.
Câu 39: Quần thể bị diệt vong khi mất đi nhóm tuổi nào sau đây?
A. trước sinh sản và đang sinh sản. B. đang sinh sản.
C. trước sinh sản và sau sinh sản. D. đang sinh sản và sau sinh sản.
Câu 40: Khi nói về công nghệ tế bào, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thành tựu của nuôi cấy mô là tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β– carôten trong hạt.
II. Ưu thế của phương pháp nuôi cấy hạt phấn là tạo cây lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
III. Trong phương pháp lai tế bào, người ta sử dụng tế bào đem lai là tế bào sinh dưỡng.
IV. Ưu thế của lai tế bào là tạo nên một quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
ĐỀ 4
Câu 1: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng:
A. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn.
B. giảm dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp,tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp
C. tăng dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử, giảm dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử.
D. giảm dần kiểu gen đồng hợp lặn, tăng dần kiểu gen đồng hợp trội
Câu 2: Nghiên cứu thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
Thành phần kiểu gen Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 Thế hệ F5
AA 0,81 0,15 0,2 0,25 0,16
Aa 0,18 0,5 0,4 0,3 0,48
aa 0,01 0,35 0,4 0,45 0,36
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ?
I. Tất cả các thế hệ có thành phần kiểu gen đều không đạt trạng thái cân bằng di truyền.
II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 so với F1 là do các yếu tố ngẫu nhiên chi phối.
III. Sự thay đổi thành phần kiểu gen từ F2 đến F4 là do nhân tố giao phối không ngẫu nhiên chi phối.
IV. Sự thay đổi thành phần kiểu gen từ F4 qua F5 là do giao phối ngẫu nhiên chi phối.
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 3: Để tạo ra một giống cây thuần chủng có kiểu gen AAbbDD từ hai giống cây ban đầu có kiểu gen
AABBdd và aabbDD, người ta có thể tiến hành:
A. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 lai trở lại với cây có kiểu gen AABBdd tạo F2. Các cây có kiểu
hình (A-bbD-) thu được ở F2 chính là giống cây có kiểu gen AAbbDD.
B. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) rồi
dùng phương pháp tế bào học để xác định cây có kiểu gen AAbbDD.
C. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1 rồi chọn các cây có kiểu hình (A-bbD-) cho giao phấn qua một số thế
hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD.
D. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) rồi
cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD.
Câu 4: Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là:
A. tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầu.
B. nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen.
C. tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
D. tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen hoàn toàn khác với cây ban đầu.
Câu 5: Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước:
(1) Phân lập dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp
(2) Sử dụng enzim nối đế gắn gen của TB cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp
(3) Cắt ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một loại enzim cắt
(4) Tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào
(5) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận Thứ tự đúng của các bước trên là
A. (3)->(2) ->(4) ->(5)- > (1) B. (4) ->(3)->(2) ->(5)->(1)
C. (3)->(2)->(4)- > (1)- > (5) D. (1)->(4)->(3)->(5)- > (2)
Câu 6: Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến đối với
A. thực vật và vi sinh vật B. động vật và vi sinh vật
C. động vật bậc thấp D. động vật và thực vật
Câu 7: Hiện nay, một trong những biện pháp ứng dụng liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu
nhằm tìm cách chữa trị các bệnh di truyền ở người là:
A. bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.
B. loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sp dịch mã của gen gây bệnh
C. làm biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể thành các gen lành
D. đưa các prôtêin ức chế vào trong cơ thể người để ức chế hoạt động của gen gây bệnh
Câu 8: Ở người, bệnh bạch tạng do gen alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định da
bình thường. Một cặp vợ chồng đến xin được tư vấn di truyền. Người vợ kể rằng, mẹ của cô bị bệnh bạch tạng,
những người khác đều không bị bệnh. Người chồng có em trai bị bệnh, những người còn lại đều không bị bệnh
này.
Nếu không xảy ra hiện tượng đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
I. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này bị bệnh là 1/6.
II. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này con gái không bị bệnh là 5/12.
III. Giả sử đứa con đầu lòng của họ bị bệnh thì xác suất để đứa thứ hai bị bệnh là 1/4.
IV. Nếu đứa con đầu lòng không bị bệnh thì đứa thứ 2 có thể vẫn bị bệnh.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 9: Bằng chứng quan trọng nhất thể hiện nguồn gốc chung của sinh giới là
A. Bằng chứng địa lý sinh học. B. Bằng chứng phôi sinh học.
C. Bằng chứng giải phẫu học so sánh. D. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử.
Câu 10: Theo quan niệm hiện đại, cá thể chưa được xem là đơn vị tiến hóa cơ sở vì?
A. Phần lớn các loài sinh sản theo lối giao phối, hơn nữa những biến đổi di truyền ở cá thể nếu không được nhân
lên trong quần thể sẽ không đóng góp vào quá trình tiến hóa.
B. Mặc dù phần lớn các loài sinh vật sinh sản theo lối tự phối nhưng mỗi cá thể có thời gian tồn tại rất ngắn so
với thời gian tồn tại của quần thể và có nhiều yếu tố ngẫu nhiên.
C. Mặc dù phần lớn các sinh vật sinh sản theo lối tự phối nhưng mỗi cá thể muốn tồn tại nó cần sống cùng các
cá thể khác để tạo nên mối quan hệ về dinh dưỡng và nơi ở.
D. Phần lớn các loài sinh vật sinh sản theo lối tự phối nên một cá thể không thể tồn tại được, để duy trì nòi
giống nó cần có thêm ít nhất một cá thể khác giới nữa.
Câu 11: Vai trò của yếu tố ngẫu nhiên (biến động di truyền) trong tiến hoá nhỏ là
A. nguồn nguyên liệu cung cấp cho quá trình chọn lọc tự nhiên.
B. làm cho tần số tương đối của các alen thay đổi theo một hướng xác định.
C. dẫn đến sự hình thành loài mới trong một thời gian lâu dài.
D. làm cho thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi đột ngột.
Câu 12: Đặc điểm nào sau đây của đột biến gen làm cho nó có vai trò quan trọng trong tiến hoá?
A. Đột biến gen làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B. Đột biến gen làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
C. Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
D. Đột biến gen tạo ra các alen mới cung cấp nguyên liệu cho quần thể.
Câu 13: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biếu nào sau đây là đúng?
(1) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
(2) Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
(3) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.
(4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật.
(5) Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
(6) cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản.
A. (1), (5). B. (2), (4) C. (3), (4). D. (3), (5).
Câu 14: Có bao nhiêu nhận định sau là đúng khi nói về quá trình hình thành sự sống trên Trái Đất?
(1) Những chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển.
(2) ARN có trước ADN.
(3) Tiến hóa tiền sinh học chỉ xảy ra khi có lớp màng kép.
(4) Giai đoạn tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn tiến hóa của tế bào nguyên thủy đầu tiên.
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 15: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, nhân tố tiến hóa nào sau đây nếu diễn ra thường
xuyên có thể làm chậm sự hình thành loài mới?
A. Giao phối không ngẫu nhiên B. Di – nhập gen C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến
Câu 16: Dương xỉ phát triển mạnh vào kỷ nào sau đây ?
A. Cacbon (than đá) B. Pecmi C. tam điệp D. Kreta (phấn trắng)
Câu 17: Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường hóa học theo các bước:
I. Trùng phân các đơn phân hữu cơ thành các đại phân tử.
II. Tương tác giữa các đại phân tử hình thành nên các tế bào sơ khai với các cơ chế nhân đôi, phiên mã, dịch mã,
trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản.
III. Từ các chất vô cơ hình thành các đơn phân hữa cơ.
A. I→II→III. B. III→I→II. C. II→III→I. D. III→II→I.
Câu 18: Thí nghiệm của Milơ đã chứng minh:
A. các chất hữu cơ được hình thành từ các chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thủy.
B. các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy trong điều kiện sinh học.
C. các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành nhờ con đường tổng hợp sinh học.
D. ngày nay các hợp chất hữu cơ vẫn được hình thành bằng con đường tổng hợp hóa học.
Câu 19. Khi nói về quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các cá thể sinh vật trong quần thể thường có mối quan hệ hỗ trợ hoặc cạnh tranh với nhau.
B. Trong quần thể, các cá thể luôn cạnh tranh nhau.
C. Mật độ của quần thể không ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của quần thể.
D. Cấu trúc tuổi của quần thể không ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản của quần thể.
Câu 20: Xét các nhân tố: mức độ sinh sản (B), mức độ tử vong (D), mức độ xuất cư (E) và mức độ nhập cư (I) của
một quần thể. Trong trường hợp nào sau đây thì kích thước của quần thể giảm xuống?
A. B + I > D + E B. B > D, E = I C. B + I = D + E D. B = D, I < E
Câu 22: Trong điều kiện môi trường bị giới hạn thì kích thước quần thể tăng trưởng theo đường cong nào sau
đây?
A. Hình chữ J. B. Hình chữ M. C. Hình chữ S. D. Hình chữ N.
Câu 23: Khi so sánh giữa quần xã trưởng thành với quần xã trẻ hoặc quần xã bị suy thoái ta thấy
A. Quần xã trẻ có lưới thức ăn phức tạp hơn.
B. lưới thức ăn không phụ thuộc tính chất quần xã.
C. Quần xã suy thoái có lưới thức ăn phức tạp hơn.
D. Quần xã trưởng thành có lưới thức ăn phức tạp hơn.
Câu 24: Tảo giáp nở hoa làm cho nước có màu đỏ gây ngộ độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường là một
ví dụ về mối quan hệ sinh thái
A. cạnh tranh khác loài. B. hội sinh. C. kí sinh – vật chủ. D. ức chế – cảm nhiễm.
Câu 25: Khi nói về chu trình sinh địa hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.
(2) Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon điôxit.
(3) Trong chu trình nitơ, thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH4+ và NO3-.
(4) Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 26. Một lưới thức ăn đồng cỏ được mô tả như sau: Nếu loài H bị loại ra khỏi chuỗi thức ăn thì có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Loài I và loài E sẽ bị tiêu diệt.
II. Số lượng loài A có thể sẽ tăng.
III. Loài B không thay đổi số lượng.
IV. Loài C sẽ tăng số lượng.

A. l. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 27: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh?
A. Ánh sáng. B. Độ ẩm. C. Nhiệt độ. D. Cạnh tranh cùng loài.
Câu 28: Một lưới thức ăn trên đồng cỏ được mô tả như sau: Thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ đều ăn cỏ; châu
chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột. Lưới thức ăn này có bao nhiêu chuỗi thức
ăn? A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 29: Ổ sinh thái của một loài thể hiện
A. phương thức sinh sản của loài đó. B. cách sinh sống của loài đó
C. nơi ở của loài đó. D. kiểu phân bố của loài đó.
Câu 30: Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm
A. tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm.
B. giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể tương ứng với khả năng cung
cấp nguồn sống của môi trường.
C. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau.
D. tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường.
Câu 31: Trong một ao cá nước ngọt, hai loài cá có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau thường xảy ra mối quan
hệ: A. cạnh tranh. B. ký sinh. C. vật ăn thịt - con mồi. D. ức chế cảm nhiễm.
Câu 32: Trong quần xã sinh vật, mối quan hệ nào sau đây cả 2 bên đều có lợi?
A. Cạnh tranh. B. Cộng sinh C. Hội sinh D. Vật ăn thịt - con mồi.
Câu 33: Trong quần xã sinh vật, mối quan hệ nào sau đây cả 2 bên đều có thể có hại?
A. Cạnh tranh. B. Cộng sinh C. Hội sinh D. Vật ăn thịt - con mồi.
Câu 34: Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ là quan hệ
A. hội sinh. B. kí sinh. C. ức chế - cảm nhiễm. D. cộng sinh.
Câu 35: Quần xã nào sau đây thường có độ đa dạng loài cao nhất?
A. Rừng lá rụng ôn đới. B. Rừng mưa nhiệt đới.
C. Rừng lá kim phương Bắc. D. Đồng rêu hàn đới.
Câu 36: Ví dụ nào sau đây là ứng dụng của sự phân tầng trong quần xã?
A. Nuôi nhiều loài cá trong cùng 1 ao. B. Sử dụng ong mắt đỏ diệt sâu đục thân lúa.
C. Nuôi cá để diệt bọ gậy. D. Vi khuẩn cộng sinh với cây họ Đậu.
Câu 37. Nhóm sinh vật nào của hệ sinh thái phân giải xác chết và chất thải của sinh vật thành các chất vô cơ?
A. Sinh vật sản xuất. B. Động vật ăn động vật.
C. Động vật ăn thực vật. D. Sinh vật phân giải.
Câu 38: Hệ sinh thái nào sau đây có cấu trúc phân tầng rõ nhất?
A. Rừng mưa nhiệt đới. B. Đồng rêu đới lạnh.
C. Savan. D. Rừng thông phương Bắc.
Câu 39: Hình tháp sinh thái luôn có dạng chuẩn (đáy tháp rộng ở dưới, đỉnh tháp hẹp ở trên) là hình tháp
biểu diễn
A. năng lượng của các bậc dinh dưỡng. B. sinh khối của các bậc dinh dưỡng.
C. số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng. D. sinh khối và số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng.
Câu 40 Để góp phần làm giảm hiệu ứng nhà kính, cần hạn chế sự gia tăng loại khí nào sau đây trong
khí quyển?
A. Nitơ. B. Hiđrô. C. Cacbon điôxit. D. Ôxi.

You might also like