You are on page 1of 16

BÀI 26: HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tiến hóa nhỏ?
A. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong thời gian lịch sử tương
đối ngắn.
B. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến
sự hình thành loài mới.
C. Tiến hóa nhỏ có thể nghiên cứu được bằng thực nghiệm.
D. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của loài gốc để hình
thành các nhóm phân loại trên loài.
Câu 2: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cung cấp cho chọn
lọc tự nhiên là
A. thường biến. B. đột biến nhiễm sắc thể. C. đột biến gen. D. biến dị tổ hợp.
Câu 3: Nhân tố tiến hóa không làm thay đổi tần số alen nhưng lại làm thay đổi thành phần kiểu
gen của quần thể giao phối là:
A. các yếu tố ngẫu nhiên. B. giao phối không ngẫu nhiên.
C. đột biến. D. di – nhập gen.
Câu 4: Quá trình đột biến là nhân tố tiến hóa vì đột biến
A. làm biến đổi tần số tương đối các alen trong quần thể.
B. làm cho sinh vật thích nghi với môi trường sống.
C. làm cho sinh vật biến đổi theo hướng xác định.
D. không gây hại cho quần thể.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên?
A. Chọn lọc tự nhiên chống alen lặn sẽ loại bỏ hoàn toàn các alen lặn khỏi quần thể ngay cả
khi ở trạng thái dị hợp.
B. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với trường hợp
chọn lọc chống lại alen trội.
C. Chọn lọc tự nhiên chống alen trội có thể nhanh chóng loại alen trội ra khỏi quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên chống alen lặn sẽ loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể ngay
sau một thế hệ.
Câu 6: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen có hại ra
khỏi quần thể khi
A. chọn lọc chống lại alen lặn. B. chọn lọc chống lại alen trội.
C. chọn lọc chống lại thể dị hợp. D. chọn lọc chống lại thể đồng hợp lặn.
Câu 7: Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên
A. kiểu hình. B. kiểu gen. C. alen. D. nhiễm sắc thể.
Câu 8: Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể
A. luôn làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử.
B. làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định.
C. luôn là tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
D. không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 9: Các quần thể trong loài thường không cách li nhau hoàn toàn và do vậy giữa các quần thể
thỉnh thoảng có sự trao đổi các cá thể hoặc các giao tử. Hiện tượng này được gọi là:
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Di – nhập gen. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 10: Nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa của sinh giới là:
A. cơ chế cách ly. B. quá trình đột biến. C. quá trình giao phối. D. quá trình CLTN.
Câu 11: Ở loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ
phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về:
A. Biến động di truyền. B. Di – nhập gen.
C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Thoái hóa giống.
Câu 12: Cặp nhân tố tiến hóa nào sau đây làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật:
A. Giao phối không ngẫu nhiên và di nhập gen. B. Đột biến và chọn lọc tự nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến và di – nhập gen.
Cau 13: Trong tiến hóa, chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hóa cơ bản nhất vì:
A. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng, tốc độ, nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của
quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên làm tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong quần thể gốc.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen.
D. Chọn lọc tự nhiên làm tăng tính đa dạng của loài.
Câu 14 Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây về vai trò của chọn lọc tự nhiên là
không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội nhanh chóng làm biến đổi tần số tương đối của các alen.
B. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số tương đối của các alen.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và tác động gián
tiếp làm thay đổi thành phần kiểu gen.
D. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.
Câu 15: Theo quan niệm hiện đại, loài hươu cao cổ dài, chân cao là vì:
A. Đây là biến dị do giao phối không ngẫu nhiên tạo ra và tích lũy.
B. Đây là biến dị di truyền xuất hiện ngẫu nhiên được chọn lọc tự nhiên củng cố.
C. Qua nhiều thế hệ vươn cổ, kiễng chân để ăn lá trên cao.
D. Đây là biến dị do chọn lọc tự nhiên tạo ra và tích lũy.
Câu 16: Tại sao các quần thể phải có kích thước rất lớn thì tần số alen của quần thể mới ít bị biến
đổi?
A. Khi quần thể có kích thước lớn thì tần số đột biến gen là không đáng kể.
B. Khi quần thể có kích thước lớn thì tác động di nhập gen bị hạn chế.
C. Khi quần thể có kích thước lớn thì tác động các yếu tố ngẫu nhiên bị hạn chế.
D. Khi quần thể có kích thước lớn thì tác động của CLTN bị hạn chế.
Câu 17: Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể
sinh vật nhân thực lưỡng bội, nguyên nhân là vì:
A. Vi khuẩn dễ bị kháng sinh tiêu diệt.
B. Vi khuẩn dễ có kích thước nhỏ và sinh sản nhanh.
C. Vi khuẩn có bộ NST đơn bội và sinh sản nhanh.
D. Vi khuẩn có số lượng gen ít hơn sinh vật nhân thực.
CHĐ 18: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng với quan điểm hiện tại về chọn lọc tự
nhiên?
(I) Một đột biến có hại sẽ luôn bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể sau một số
thế hệ.
(II) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể sinh vật nhân sơ chậm hơn so với các
sinh vật nhân thực lưỡng bội.
(III) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định bằng cách
tác động trực tiếp lên kiểu hình của sinh vật.
(IV) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố duy nhất có khả năng định hướng cho quá trình tiến hóa.
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3

BÀI 28: LOÀI


Câu 1: Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài gồm có:
A. cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử. B. cách li sinh thái và cách li di truyền.
C. cách li sinh thái và cách li địa lí. D. cách li địa lí và cách li di truyền.
Câu 2: Trong các cơ chế cách li sinh sản, cách li trước hợp tử thực chất là
A. ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai hữu thụ. B. ngăn cản sự thụ tinh tạo thành hợp tử.
C. ngăn cản con lai hình thành giao tử. D. ngăn cản hợp tử phát triển thành con
lai.
Câu 3: Nội dung nào sau đây nói về cách li sau hợp tử?
A. Các cá thể giao phối với nhau tạo ra hợp tử, nhưng hợp tử không phát triển thành con lai.
B. Các cá thể có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau, nên không giao phối với nhau.
C. Các cá thể sống ở những sinh cảnh khác nhau, nên không giao phối với nhau.
D. Các cá thể có những tập tính giao phối riêng, nên thường không giao phối với nhau.
Câu 4: Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên chúng thường không thụ phấn được cho
nhau. Đây là ví dụ về
A. cách li tập tính. B. cách li cơ học. C. cách li nơi ở. D. cách li thời gian.
Câu 5: Dạng cách li không thuộc cách li trước hợp tử là:
A. Cách li địa lí. B. Cách li sinh thái. C. Cách li tập tính. D. Cách li cơ học.
Câu 6: Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Đáp án đúng là:
A. (2), (3). B. (1), (4). C. (2), (4). D. (1), (3).
Câu 7: Trong quá trình tiến hóa, nếu giữa các quần thể cùng loài đã có sự phân hóa về vốn gen
thì dạng cách li nào sau đây khi xuất hiện giữa các quần thể này sẽ đánh dấu sự hình thành loài
mới?
A. Cách li tập tính. B. Cách li sinh sản. C. Cách li sinh thái. D. Cách li địa lí.
Câu 8: Lừa đực giao phối với ngựa cái đẻ ra con la không có khả năng sinh sản. Đây là ví dụ về
A. cách li sinh thái. B. cách li cơ học. C. cách li tập tính. D. cách li sau hợp tử.
Câu 9: Cho một số hiện tượng sau
(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối với ngựa hoang phân bố ở trung á.
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ
phấn cho hoa của loài cây khác.
Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
A. (2), (3). B. (1), (4). C. (3), (4). D. (1), (2).
Câu 10: Trường hợp nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử ?
A. Các cá thể sống ở hai khu vực địa lí khác nhau, yếu tố địa lí ngăn cản quá trình giao phối giữa
các cá thể.
B. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai nhưng con lai lại chết non, hoặc con lai sống
được đến khi trưởng thành nhưng không có khả năng sinh sản.
C. Các nhóm cá thể thích nghi với các điều kiện sinh thái khác nhau sinh sản ở các mùa khác nhau
nên không giao phối với nhau.
D. Các cá thể sống trong một môi trường nhưng có tập tính giao phối khác nhau nên bị cách li về
mặt sinh sản.
BÀI 29&30: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI

Câu 1: Trong quá trình tiến hóa, cách li địa lí có vai trò
A. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài.
B. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài.
C. làm biến đổi tần số alen của quần thể theo những hướng khác nhau.
D. làm phát sinh các alen mới, qua đó làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể.
Câu 2: Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng cơ chế
A. Cách li tập tính. B. Lai xa và đa bội hóa. C. Cách li địa lí. D. Cách li sinh thái.
Câu 3: Từ quần thể 2n tạo ra quần thể 4n thì quần thể 4n được xem là loài mới vì:
A. Quần thể 4n có bộ NST khác với quần thể 2n.
B. Quần thể 4n không thể giao phối với quần thể 2n.
C. Quần thể 4n giao phối với quần thể 2n cho ra con lai 3n bất thụ.
D. Quần thể 4n có cơ quan sinh dưỡng lớn hơn quần thể 2n.
Câu 4: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lý thường xảy ra một cách chậm chạp
qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
B. Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường xảy ra đối với các loài ít di chuyển.
C. Hình thành loài mới nhờ cơ chế lai xa và đa bội hoá diễn ra phổ biến ở cả động vật và thực
vật.
D. Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực
địa lí.
Câu 5: Do các trở ngại địa lí, từ một quần thể ban đầu được chia thành nhiều quần thể cách li với
nhau. Nếu các nhân tố tiến hóa làm phân hóa vốn gen của các quần thể này đến mức làm xuất
hiện các cơ chế cách li sinh sản thì loài mới sẽ hình thành. Đây là quá trình hình thành loài mới
bằng con đường
A. lai xa và đa bội hóa. B. cách li tập tính. C. cách li sinh thái. D. cách li địa lí.
Câu 6: Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen
giữa các quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến. D. Cách li địa lí.
Câu 7: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
B. Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
C. Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.
D. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật.
Câu 8: Vai trò của CLTN trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí là
A. gây ra các biến đổi tương ứng trên cơ thể SV.
B. tích lũy các biến dị cá thể có lợi dẫn đến hình thành nòi mới rồi đến loài mới.
C. gây ra sự phân li tính trạng tạo các nòi khác nhau dẫn đến sự hình thành loài mới.
D. tích lũy những đột biến và biến dị tổ hợp có lợi theo những hướng khác nhau tạo loài mới.
Câu 9: Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa là phương thức thường gặp ở
A. nấm. B. thực vật. C. động vật. D. vi khuẩn.
Câu 10: Cho các đặc điểm:
(1) Diễn ra trong một thời gian ngắn.
(2) Hình thành loài mới một cách từ từ.
(3) Trải qua các dạng trung gian chuyển tiếp.
(4) Thường xảy ra ở các loài động vật.
(5) Có sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên và các nhân tố tiến
hóa khác.
Những đặc điểm về sự hình thành loài bằng cách li sinh thái là
A. (1), (3), (4). B. (1), (3), (5). C. (2), (3), (5). D. (2), (3), (4).
Câu 11: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu
nào sau đây không đúng?
A. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển
tiếp.
B. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
C. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
theo một hướng xác định.
D. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể
được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá.
Câu 12: Loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52 trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ. Loài
bông của châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn. Loài bông hoang dại ở Mĩ có bộ NST
2n = 26 toàn NST nhỏ. Cơ chế nào đã dẫn đến sự hình thành loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n
= 52?
A. Con đường lai xa và đa bội hoá. B. Con đường sinh thái.
C. Con đường địa lí. D. Con đường cách li tập tính.
BÀI 35: MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Câu 1: Trong các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật, môi trường sống nào là nơi sống
của phần lớn các sinh vật trên Trái Đất?
A. Môi trường trên cạn. B. Môi trường đất. C. Môi trường nước. D. Môi trường sinh vật.
Câu 2: Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lý đối với cơ thể sinh vật
nhưng chưa gây chết được gọi là
A. khoảng thuận lợi. B. ổ sinh thái. C. khoảng chống chịu. D. giới hạn sinh thái.
Câu 3: Các nhân tố sinh thái trong môi trường sống được chia thành hai nhóm là:
A. Nhân tố hóa học và nhân tố vật lí. B. Nhân tố thực vật và nhân tố động vật.
C. Nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh. D. Nhân tố trên cạn và nhân tố ở nước.
Câu 4: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà ở trong khoảng đó sinh vật có thể
tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là:
A. môi trường. B. giới hạn sinh thái. C. ổ sinh thái. D. sinh cảnh.
Câu 5: Môi trường sống của các loài giun kí sinh là
A. môi trường trên cạn.B. môi trường đất.
C. môi trường sinh vật. D. môi trường nước.
Câu 6: Một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm
trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là:
A. giới hạn sinh thái. B. ổ sinh thái. C. nơi ở. D. sinh cảnh.
Câu 7: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Quan hệ cộng sinh. B. Sinh vật kí sinh - sinh vật chủ.
C. Sinh vật này ăn sinh vật khác. D. Nhiệt độ môi trường.
Câu 8: Nhân tố sinh thái nào sau đây chi phối trực tiếp hoặc gián tiếp đến hầu hết các nhân tố
khác?
A. Nhiệt độ. B. Độ ẩm. C. Ánh sáng. D. Không khí
Câu 9: Điểm khác nhau giữa môi trường nước và môi trường cạn nào sau đây là đúng?
A. Khoáng chất ở trên cạn nhiều hơn dưới nước.
B. Ánh sáng dưới nước nhiều hơn ở trên cạn.
C. Nhiệt độ trên cạn luôn cao hơn dưới nước.
D. Nồng độ oxy dưới nước thấp hơn trên cạn.
Câu 10: Loài vi khuẩn Rhizobium sống cộng sinh với cây họ Đậu để đảm bảo cung cấp môi
trường kị khí cho việc cố định nito, chúng có môi trường sống là:
A. Trên cạn B. Sinh vật C. Đất D. Nước
BÀI 36: QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ

Câu 1: Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là một quần thể?
A. Các con cá chép sống trong một cái hồ. B. Các con chim sống trong một khu rừng.
C. Các cây cọ sống trên một quả đồi. D. Các con voi sống trong rừng Tây Nguyên.
Câu 2: “Tổ chức” nào sau đây là một quần thể?
A. Tất cả mèo trên một hòn đảo và chuột là thức ăn của chúng.
B. Tất cả các con mèo sống trên các đảo thuộc một quần đảo.
C. Tất cả các con mèo sống trên một đảo nhỏ.
D. Tất cả các con mèo có trên Trái Đất.
Câu 3: Hãy chọn nhóm các đặc điểm mô tả về quần thể sinh vật:
(1) nhóm cá thể cùng loài. (2) nhóm cá thể khác loài.
(3) nhóm các loài. (4) sống trong cùng một khu vực.
(5) có khả năng sinh sản duy trì nòi giống. (6) sống trong cùng một thời điểm.
A. (6) , (4) , (5) , (1). B. (6) , (4) , (5) , (2). C. (3) , (4) , (5) , (6). D. (6) , (2) , (5) , (1).
Câu 4: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.
B. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.
C. Các cây thông mọc gần nhau có rễ nối liền nhau.
D. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật.
Câu 5: Ví dụ nào sau đây không thể hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể sinh vật?
A. Khi thiếu thức ăn, một số động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.
B. Những cây sống theo nhóm chịu đựng gió bão và hạn chế sự thoát hơi nước tốt hơn những
cây sống riêng rẽ.
C. Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
D. Chó rừng hỗ trợ nhau trong đàn nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn.
Câu 6: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các
cá thể trong quần thể sinh vật?
(I) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần
thể.
(II) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống
của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(III) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo
sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(IV) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 7: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ. B. Tập hợp cá trong Hồ Tây.
C. Tập hợp cây cỏ trong một ruộng lúa. D. Tập hợp côn trùng trong rừng Cúc Phương.
Câu 8: Giữa các sinh vật cùng loài có hai mối quan hệ nào sau đây?
A. Hỗ trợ và cạnh tranh. B. Quần tự và hỗ trợ C. Ức chế và hỗ trợ D. Cạnh tranh và đối
địch
Câu 9: Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cá trong Hồ Tây. B. Tập hợp cây tràm ở rừng U Minh Thượng.
C. Tập hợp chim hải âu trên đảo Trường Sa. D. Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ.
Câu 10: Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể?
A. Cây trong vườn B. Cây cỏ ven bờ hồ.
C. chép và cá vàng trong bể cá cảnh. D. Đàn cá Rô trong ao.

BÀI 37&38: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
Câu 1: Để xây dựng nên tháp tuổi của một quần thể động vật, người ta lập thống kê tuổi của
động vật theo 3 nhóm là
A. tuổi sinh lý, sinh thái và quần thể B. tuổi phát triển, ổn định và suy vong.
C. còn non, trưởng thành và già. D. trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh
sản.
Câu 2: Khi các yếu tố của môi trường sống phân bố không đồng đều và các cá thể trong quần thể
có tập tính sống thành bầy đàn thì kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể này là:
A. phân bố đồng đều. B. phân bố theo nhóm.
C. không xác định được kiểu phân bố. D. phân bố ngẫu nhiên.
Câu 3: Trong các kiểu phân bố cá thể trong tự nhiên, kiểu phân bố nào sau đây là kiểu phân bố
phổ biến nhất của quần thể sinh vật?
A. Phân bố nhiều tầng theo chiều thẳng đứng. B. Phân bố đều (đồng đều).
C. Phân bố ngẫu nhiên. D. Phân bố theo nhóm.
Câu 4: Để xác định mật độ của một quần thể, người ta cần biết số lượng cá thể và
A. tỉ lệ sinh sản và tử vong của quần thể.
B. kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể.
C. diện tích hoặc thể tích khu vực phân bố của chúng.
D. các yếu tố giới hạn sự tăng trưởng của quần thể.
Câu 5: Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể
cùng loài giảm.
B. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt.
C. Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống
của môi trường.
D. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.
Câu 6: Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần
thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một
năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là
A. 11020. B. 11180. C. 11260. D. 11220.
Câu 7: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy
giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp?
A. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể
trong quần thể.
B. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
C. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay
đổi của môi trường.
D. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.
Câu 8: Tăng trưởng của quần thể vi khuẩn E. Coli trong điều kiện thí nghiệm là:
A. Tăng trưởng thực tế của quần thể vi khuẩn. B. Do không có kẻ thù.
C. Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học. D. Do nguồn sống thuận lợi.
Câu 9: Trường hợp nào sau đây làm tăng kích thước của quần thể sinh vật?
A. Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng.
B. Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm.
C. Mức độ sinh sản và mức độ tử vong bằng nhau.
D. Các cá thể trong quần thể không sinh sản và mức độ tử vong tăng.
Câu 10: Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo
đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm.
Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do
A. kích thước của quần thể còn nhỏ.
B. nguồn sống của môi trường cạn kiệt.
C. số lượng cá thể của quần thể đang cân bằng với sức chịu đựng (sức chứa) của môi trường.
D. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể diễn ra gay gắt.
Câu 11: Về phương diện lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi
A. mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng.
B. điều kiện môi trường không bị giới hạn (môi trường lí tưởng)
C. điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất.
D. mức độ sinh sản và mức độ tử vong xấp xỉ như nhau.
Câu 12: Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm
A. cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít.
B. cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớn.
C. cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều.
D. cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn.
Câu 13: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không
đúng?
A. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
B. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chính số lượng cá thể
của quần thể.
C. Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện
môi trường.
D. Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời
gian.
Câu 14: Khi nói về đặc trung cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường
sống.
B. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài.
C. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều
kiện của môi trường sống.
D. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ
S.

BÀI 39: BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ SINH VẬT

Câu 1: Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật
không theo chu kì?
A. Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô,… chim cu gáy thường xuất hiện
nhiều.
B. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều.
C. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt
độ xuống dưới 80C.
D. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau
đó lại giảm.
Câu 2: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật nào sau đây thuộc kiểu biến động
theo chu kì?
A. Quần thể ếch đồng ở miến Bắc tăng số lượng cá thể vào mùa hè.
B. Quần thể tràm ở rừng U Minh bị giảm số lượng cá thể sau cháy rừng.
C. Quần thể cá chép ở hồ Tây bị giảm số lượng cá thể sau thu hoạch.
D. Quần thể thông ở Đà Lạt bị giảm số lượng cá thể do khai thác.
Câu 3: Trong các ví dụ, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật
theo chu kỳ?
(1) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.
(2) Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hàng năm.
(3) Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hoá học.
(4) Cứ 10 – 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm mạnh do có dòng nước nóng
chảy qua làm cá chết hàng loạt.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 4: Trong các nhân tố sinh thái chi phối sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật,
nhân tố nào sau đây là nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể?
A. Mức độ sinh sản. B. Ánh sáng. C. Nhiệt độ. D. Độ ẩm.
Câu 5: Số lượng của thỏ rừng và mèo rừng Bắc Mỹ cứ 9 – 10 năm lại biến động một lần. Đây là
kiểu biến động theo chu kì:
A. mùa. B. ngày đêm. C. tuần trăng. D. nhiều năm.
Câu 6: Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt
nhất tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể.
B. Hươu và nai là những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống nên khả năng sống sót của con non
phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt.
C. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
D. Hổ và báo là những loài có khả năng bảo vệ vùng sống nên sự cạnh tranh để bảo vệ vùng sống
không ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể.
Câu 7: Vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. Đây là dạng
biến động số lượng cá thể
A. không theo chu kì. B. theo chu kì ngày đêm.
C. theo chu kì nhiều năm. D. theo chu kì mùa.
Câu 8: Một quần thể ếch đồng có số lượng cá thể tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô. Đây là
kiểu biến động
A. không theo chu kì. B. theo chu kì nhiều năm.
C. theo chu kì mùa. D. theo chu kì tuần trăng.
Câu 9: Kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể nào sau đây là kiểu biến động theo chu kì?
A. Số lượng cá thể của quần thể tràm ở rừng U Minh giảm sau khi cháy rừng.
B. Số lượng cá thể của quần thể cá chép ở Hồ Tây giảm sau khi thu hoạch.
C. Số lượng cá thể của quần thể ếch đồng ở miền Bắc Việt Nam tăng nhanh vào mùa hè và
giảm vào mùa đông.
D. Số lượng cá thể của quần thể thông ở Côn Sơn giảm sau khi khai thác.
Câu 10: Hiện tượng nào sau đây không phải là nhịp sinh học?
A. Nhím ban ngày cuộn mình nằm như bất động, ban đêm sục sạo kiếm mồi và tìm bạn.
B. Cây mọc trong môi trường có ánh sáng chỉ chiếu từ một phía thường có thân uốn cong,
ngọn cây vươn về phía nguồn sáng.
C. Khi mùa đông đến, chim én rời bỏ nơi giá lạnh, khan hiếm thức ăn đến những nơi ấm áp,
có nhiều thức ăn.
D. Vào mùa đông ở những vùng có băng tuyết, phần lớn cây xanh rụng lá và sống ở trạng thái
giả chết.
Câu 11: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động về lượng cá thể của quần thể
sinh vật theo chu kì?
(1) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.
(2) Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hằng năm.
(3) Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hóa học
(4) Cứ 10 - 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm do có dòng nước nóng chảy
qua làm cá chết hàng loạt
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
BÀI 40: QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ

Câu 1: Trong các đặc trưng sau đây, đặc trưng nào là đặc trưng của quần xã sinh vật?
A. Sự phân bố các loài trong không gian. B. Tỉ lệ giới tính.
C. Số lượng cá thể cùng loài trên một đơn vị diện tích. D. Nhóm tuổi.
Câu 2: Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa
A. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
B. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
C. Tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể.
D. Tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây về sự phân tầng của các loài sinh vật trong quần xã rừng mưa nhiệt
đới là đúng?
A. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bổ theo tầng.
B. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.
C. Sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật.
D. Các loài thực vật phân bổ theo tầng còn các loài động vật không phân bổ theo tầng.
Câu 4: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh
tranh giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.
B. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
C. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện
sống thuận lợi.
D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực
vật mà không gặp ở động vật.
Câu 5: Cho các ví dụ sau:
(1) Sán lá gan sống trong gan bò. (2) Ong hút mật hoa.
(3) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm. (4) Trùng roi sống trong ruột mối.
Những ví dụ phản ánh mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là
A. (2), (3). B. (2), (4) C. (1), (4). D. (1), (3).
Câu 6: Mối quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi
cũng không bị hại thuộc về
A. quan hệ cạnh tranh. B. quan hệ kí sinh.
C. quan hệ cộng sinh. D. quan hệ hội sinh.
Câu 7: Cho các ví dụ về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá sống trong cùng môi trường.
(2) Cây tầm gởi sống bám trên thân các cây gỗ trong rừng.
(3) cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(4) Vi khuẩn Rhizôbium sống trong nối sần ở rễ cây họ Đậu.
Những ví dụ thuộc về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là
A. (1) và (4). B. (1) và (2). C. (3) và (4). D. (2) và (3).
Câu 8: Đặc điểm của các mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là:
A. Tất cả các loài đều bị hại. B. Không có loài nào có lợi.
C. Các loài đều có lợi hoặc ít nhất không bị hại. D. Ít nhất có một loài bị hại.
Câu 9: Quan hệ chặt chẽ giữa 2 hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đều có lợi là mối quan
hệ
A. cộng sinh. B. ức chế - cảm nhiễm. C. kí sinh. D. hội sinh.
Câu 10: Sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh và mối quan hệ con mồi –
vật ăn thịt là
A. Vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn
con mồi.
B. Trong thiên nhiên, mối quan hệ vật ký sinh – vật chủ đóng vai trò kiểm soát và khống chế
số lượng cá thể của các loài, còn mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi không có vai trò đó.
C. Vật ký sinh thường có kích thước cơ thể lớn hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thì luôn có kích
thước nhỏ hơn con mồi.
D. Vật kí sinh thường không giết chết vật chủ còn vật ăn thịt thường giết chết con mồi.
Câu 11: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã dẫn đến
A. sự tiêu diệt của một loài nào đó quần xã.
B. sự phát triển của một loài nào đó trong quần xã.
C. trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã.
D. làm giảm độ đa dạng sinh học trong quần xã.
Câu 12: Mối quan hệ quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó giữa các loài trong quần xã sinh vật
là quan hệ
A. hợp tác. B. cạnh tranh. C. dinh dưỡng. D. sinh sản.
Câu 13: Trong mối quan hệ giữa một loài hoa và loài ong hút mật hoa đó thì
A. loài ong có lợi còn loài hoa bị hại.
B. cả hai loài đều không có lợi cũng không bị hại.
C. loài ong có lợi còn loài hoa không có lợi cũng không bị hại gì.
D. cả hai loài đều có lợi.
Câu 14: Trong cùng một thuỷ vực, người ta thường nuôi ghép các loài cá khác nhau, mỗi loài
chỉ kiếm ăn ở một tầng nước nhất định. Mục đích chủ yếu của việc nuôi ghép các loài cá khác
nhau này là:
A. tăng cường mối quan hệ cộng sinh giữa các loài.
B. tăng tính cạnh trang giữa các loài do đó thu được năng suất cao hơn.
C. tận dụng tối đa nguồn thức ăn, nâng cao năng suất sinh học của thuỷ vực.
D. hình thành nên chuỗi và lưới thức ăn trong thuỷ vực.
Câu 15: Mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ và mối quan hệ vật dữ - con mồi giống nhau ở đặc
điểm nào sau đây?
A. Đều làm chết các cá thể của loài bị hại.
B. Loài bị hại luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài có lợi.
C. Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loài có lợi.
D. Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài.
Câu 16: Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham
gia?
A. Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm, cá sống trong cùng một môi trường.
B. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
C. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
D. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã
sinh vật?
A. Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi - vật ăn thịt.
B. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh
cảnh.
C. Trong tiến hoá, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái
của mình.
D. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của
quá trình tiến hoá.
Câu 18: So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp
sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây?
(1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.
(2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.
(3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh.
(4) Không gây ô nhiễm môi trường.
A. (2) và (3). B. (1) và (2). C. (1) và (4). D. (3) và (4).
Câu 19: Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh vật
ăn thịt, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi.
B. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế
sinh học.
C. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.
D. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ.
Câu 20: Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường.
B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
C. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
D. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của
mỗi loài.

You might also like