You are on page 1of 9

Ôn tập định hướng thi ĐGNL GV: Hà Dung – 0974087603

CHUYÊN ĐỀ IV SINH HỌC 12 (TIẾN HÓA)


CHƯƠNG I. BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
Câu 1. Sự giống nhau trong quá trình phát triển phôi của nhiều loài động vật có xương sống là một
trong những bằng chứng chứng tỏ rằng các loài này:
A. không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. B. được tiến hoá theo cùng một hướng.
C. có chung một nguồn gốc. D. xuất hiện vào cùng một thời điểm.
Câu 2. Đặc điểm nào dưới đây là một trong các bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người?
A. Người biết chế tạo công cụ lao động.
B. Người có tiếng nói và chữ viết.
C. Người đi bằng hai chân.
D. Giai đoạn phôi sớm của người có lông mao phủ toàn thân và có đuôi.
Câu 3. Theo quan niệm của Lamac, có thể giải thích sự hình thành đặc điểm cổ dài ở hươu cao cổ là
do:
A. sự tích lũy các biến dị cổ dài bởi chọn lọc tự nhiên.
B. sự xuất hiện các đột biến cổ dài.
C. sự chọn lọc các đột biến cổ dài.
D. hươu thường xuyên vươn dài cổ để ăn các lá trên cao
Câu 4. Theo Lamác, sự hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật là do
A. ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có khả năng biến đổi kịp thời để thích nghi, không có
dạng nào bị đào thải.
B. quá trình tích lũy biến dị có lợi, đào thải biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
C. ngoại cảnh thay đổi nên sinh vật phát sinh đột biến.
D. sự tác động của các nhân tố: đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.
Câu 5. Thành công lớn nhất trong học thuyết tiến hóa của Lamác là
A. giải thích được quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi.
A. giải thích được quá trình hình thành loài mới từ một loài gốc ban đầu.
C. phân biệt một cách rõ ràng các loại biến dị di truyền và biến dị không di truyền.
D. chứng minh được sinh giới, kể cả con người là sản phẩm của quá trình phát triển liên tục, từ đơn
giản đến phức tạp theo quy luật tự nhiên.
Câu 6. Theo học thuyết Đacuyn, nguyên nhân chủ yếu của quá trình tiến hóa là:
A. ngoại cảnh thay đổi theo không gian, thời gian.
B. chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
C. sự thay đổi tập quán hoạt động của động vật.
D. sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?
A. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
C. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự
nhiên theo con đường phân li tính trạng.
D. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.
Câu 8. Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm:
A. đột biến. B. đột biến trung tính. C. biến dị tổ hợp. D. biến dị cá thể.
Câu 9. Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim
ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do
A. chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
B. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
C. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
D. chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.

1
Ôn tập định hướng thi ĐGNL GV: Hà Dung – 0974087603
Câu 10. Đacuyn giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi màu xanh lục ở các loài sâu ăn lá là do
A. quần thể sâu ăn lá xuất hiện những biến dị màu xanh lục được chọn lọc tự nhiên giữ lại.
B. chọn lọc tự nhiên đã đào thải những cá thể mang biến dị có màu sắc khác màu xanh lục, tích
lũy những cá thể mang biến dị màu xanh lục.
C. sâu ăn lá đã bị ảnh hưởng bởi màu sắc của lá cây có màu xanh lục.
D. quần thể sâu ăn lá đa hình về kiểu gen và kiểu hình, chọn lọc tự nhiên đã tiến hành chọn lọc
theo những hướng khác nhau.
Câu 11. Sự hình thành loài mới theo quan điểm của Đacuyn là
A. loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian tương ứng với điều kiện ngoại cảnh.
B. loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của CLTN, theo con đường
phân li tính trạng.
C. kết quả của các cơ chế cách li địa lí và sinh thái.
D. loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian do tích luỹ các đột biến nhỏ thành
các đột biến lớn đặc trưng cho loài.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại?
A. Chọn lọc chỉ diễn ra ở cấp độ quần thể mà không diễn ra ở cấp độ cá thể.
B. Chọn lọc cá thể và chọn lọc quần thể diễn ra đồng thời.
C. Chọn lọc quần thể diễn ra trước, chọn lọc cá thể diễn ra sau.
D. Chọn lọc cá thể diễn ra trước, chọn lọc quần thể diễn ra sau.
Câu 13. Phát biểu nào sau đây là đúng về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại?
A. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở cấp độ cá thể, không tác động ở cấp độ quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên từng gen riêng rẽ, không tác động tới toàn bộ kiểu gen.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp đến kiểu gen và alen của các cá thể trong quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình của các cá thể trong quần thể.
Câu 14. Nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại là?
A. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. B. đột biến gen.
C. đột biến số lượng nhiễm sắc thể. D. biến dị tổ hợp.
Câu 15. Theo quan niệm hiện đại, nhân tố tiến hoá làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một
hướng xác định là
A. cách li. B. đột biến. C. chọn lọc tự nhiên. D. giao phối.
Câu 16. Nhân tố nào sau đây có khả năng làm phát sinh các alen mới trong quần thể?
A. Đột biến. B. Cách li di truyền. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối.
Câu 17. Đối với quá trình tiến hoá, đột biến gen có vai trò:
A. tạo ra các alen mới.
B. định hướng quá trình tiến hoá.
C. phát tán đột biến trong quần thể.
D. cùng với CLTN làm tăng tần số các alen trội có hại trong quần thể
Câu 18. Nhân tố không làm thay đổi tần số alen trong quần thể giao phối là
A. di nhập gen (du nhập gen). B. đột biến.
C. yếu tố ngẫu nhiên (biến động di truyền). D. giao phối ngẫu nhiên.
Câu 19. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về vai trò của giao phối đối với quá trình tiến hoá?
A. Giao phối trung hoà tính có hại của đột biến.
B. Giao phối tạo alen mới trong quần thể.
C. Giao phối tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá.
D. Giao phối phát tán đột biến trong quần thể.
Câu 20. Nhân tố nào quy định chiều hướng tiến hoá của sinh giới?
A. chọn lọc tự nhiên. B. cơ chế cách ly. C. quá trình giao phối. D. quá trình đột biến.

2
Ôn tập định hướng thi ĐGNL GV: Hà Dung – 0974087603
Câu 21. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động lên mọi cấp độ tổ chức sống,
trong đó quan trọng nhất là sự chọn lọc ở cấp độ
A. cá thể và quần thể. B. phân tử và tế bào.
C. quần xã và hệ sinh thái. D. quần thể và quần xã.
Câu 22. Đối với quá trình tiến hoá, các cơ chế cách li có vai trò
A. hình thành cá thể và quần thể sinh vật thích nghi với môi trường.
B. tạo các alen mới, làm phong phú thêm vốn gen của quần thể.
C. tạo các tổ hợp alen mới trong đó có các tổ hợp có tiềm năng thích nghi cao.
D. ngăn cản sự giao phối tự do, củng cố và tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong qthể bị chia
cắt.
Câu 23. Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các biến dị là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
B. Không phải tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
C. Tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
D. Tất cả các biến dị đều di truyền được và đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
Câu 24. Đột biến là nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá vì đột biến là loại biến dị:
A. không liên quan đến biến đổi trong kiểu gen.
B. không di truyền được.
C. di truyền được.
D. luôn luôn tạo ra kiểu hình có lợi cho sinh vật.
Câu 25. Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, chọn lọc tự nhiên
A. cung cấp các biến dị di truyền làm phong phú vốn gen của quần thể.
B. tạo ra các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
C. là nhân tố làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định
D. là nhân tố có thể làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
Câu 26. Theo quan điểm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên
A. kiểu gen. B. kiểu hình. C. nhiễm sắc thể. D. alen.
Câu 27. Nhân tố làm phát tán các đột biến trong quần thể giao phối là
A. giao phối. B. các cơ chế cách li.
C. yếu tố ngẫu nhiên. D. chọn lọc tự nhiên.
Câu 28. Trong quá trình tiến hoá nhỏ, sự cách li có vai trò
A. xóa nhòa những khác biệt về vốn gen giữa hai QT đã phân li.
B. góp phần thúc đẩy sự phân hoá KG của QT gốc.
C. tăng cường sự khác nhau về kiểu gen giữa các loài, các họ
D. làm thay đổi tần số alen từ đó hình thành loài mới
Câu 29. Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở
A. vi sinh vật. B. thực vật. C. động vật và vi sinh vật. D. động vật.
Câu 30. Hình thành loài mới:
A. khác khu vực địa lí (bằng con đường địa lí) diễn ra nhanh trong một thời gian ngắn.
B. bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra nhanh và gặp phổ biến ở thực vật.
C. bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra chậm và hiếm gặp trong tự nhiên.
D. ở động vật chủ yếu diễn ra bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
Câu 31. Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa
lí), nhân tố trực tiếp gây ra sự phân hóa vốn gen của quần thể gốc là
A. cách li địa lí. B. cách li sinh thái. C. tập quán họat động. D. chọn lọc tự nhiên.
Câu 32. Để phân biệt hai loài vi khuẩn, người ta vận dụng tiêu chuẩn nào sau đây là chủ yếu?
A. Tiêu chuẩn địa lý. B. Tiêu chuẩn hoá sinh.
C. Tiêu chuẩn hình thái. D. Tiêu chuẩn di truyền.

3
Ôn tập định hướng thi ĐGNL GV: Hà Dung – 0974087603
Câu 33. Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí
(hình thành loài khác khu vực địa lý)?
A. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý thường gặp ở cả động vật và thực vật.
B. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật,
từ đó tạo ra loài mới
C. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.
D. Trong những điều kiện địa lý khác nhau, CLTN đã tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp theo
những hướng khác nhau.
Câu 34. Hai loài sinh học (loài giao phối) thân thuộc thì:
A. hoàn toàn khác nhau về hình thái. B. hoàn toàn biệt lập về khu phân bố.
C. giao phối tự do với nhau trong tự nhiên. D. cách li sinh sản với nhau trong tự nhiên.
Câu 35. Dạng cách ly nào đánh dấu sự hình thành loài mới?
A. Cách ly địa lý. B. Cách ly địa lý và cách ly sinh thái.
C. Cách ly sinh thái. D. Cách ly sinh sản và cách ly di truyền.
Câu 36. Phát biểu nào dưới đây không đúng với tiến hoá nhỏ?
A. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian.
B. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp.
C. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể qua các thế hệ.
D. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp.
Câu 37. Loài cỏ Spartina có bộ nhiễm sắc thể 2n=120 được xác định gồm bộ nhiễm sắc thể của loài
cỏ gốc châu Âu 2n= 50 và bộ nhiễm sắc thể của loài cỏ gốc châu Mĩ 2n= 70. Loài cỏ Spartina được
hình thành bằng:
A. con đường tự đa bội hóa. B. con đường lai xa và đa bội hóa.
C. con đường sinh thái. D. phương pháp lai tế bào.
Câu 38. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý thường gặp ở
A. thực vật và động vật ít di động. B. tất cả các loài sinh vật.
C. thực vật, không gặp ở động vật. D. động vật, không gặp ở thực vật.
Câu 39. Phân li tính trạng là quá trình:
A. từ một dạng ban đầu biến đổi theo các chiều hướng khác nhau, dần dần hình thành nhiều dạng mới
ngày càng khác xa tổ tiên và khác nhau rõ rệt.
B. từ một giống vật nuôi ban đầu hình thành nhiều giống mới phù hợp với nhu cầu của con người.
C. từ một tính trạng ban đầu hình thành nhiều loại tính trạng khác nhau trên cơ thể sinh vật phân
li kiểu hình ở đời con giống như trong định luật phân li của Menđen.
D. từ một tính trạng ban đầu hình thành nhiều loại tính trạng khác nhau trên cơ thể sinh vật phân
li kiểu hình ở đời con giống như trong định luật phân li của Morgan.
Câu 40. Đặc điểm của cách li địa lí là?
A. Các quần thể khác nhau của cùng một loài có những tập tính giao phối riêng nên giữa chúng có
sự cách li sinh sản
B. Những cá thể của các quần thể khác nhau thuộc cùng một loài nhưng sống trong các sinh cảnh
khác nhau nên không thể giao phối với nhau
C. Những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển làm cho các cá thể của các quần thể khác nhau
thuộc cùng một loài không thể giao phối với nhau, lâu dần có thể sẽ dẫn đến sự cách li sinh sản
D. Các cá thể thuộc cùng một loài có thể giao phối vào những mùa khác nhau nên chúng không
có điều kiện giao phối với nhau
Câu 41. Vai trò chủ yếu của các cơ chế cách li là:
A. củng cố sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc.
B. ngăn ngừa sự giao phối tự do giữa các cá thể của quần thể mới với quần thể gốc.

4
Ôn tập định hướng thi ĐGNL GV: Hà Dung – 0974087603
C. ngăn ngừa sự giao phối tự do giữa các cá thể của quần thể mới với quần thể gốc, củng cố, tăng
cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể bị chia cắt.
D. thúc đẩy quá trình phân li tính trạng.
Câu 42. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa ít gặp ở động vật vì?
A. Cơ chế cách li sinh sản giữa 2 loài rất phức tạp nhất là nhóm có hệ thần kinh phát triển.
B. Sự đa bội hóa thường gây ra những rối loạn về giới tính
C. Cơ chế cách li sinh sản giữa 2 loài rất phức tạp nhất là nhóm có hệ thần kinh phát triển và sự
đa bội hóa thường gây ra những rối loạn về giới tính
D. Sự đa bội hóa có thể đảm bảo cho con lai tạo giao tử và sinh sản hữu tính bình thường
Câu 43. Để phân biệt hai loài sáo đen mỏ trắng và sáo nâu người ta thường dùng tiêu chuẩn?
A. Tiêu chuẩn sinh lí – hoá sinh B. Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái
C. Tiêu chuẩn di truyền D. Tiêu chuẩn hình thái
Câu 44. Một loài mới có thể được hình thành sau 1 thế hệ:
A. từ sự cách ly địa lý.
B. nếu có sự thay đổi về số lượng NST để vượt qua rào cản sinh học
C. từ sự biến đổi tần số các alen của quần thể giao phối.
D. ở một quần thể lớn phân bố trên một vùng địa lý rộng lớn.
Câu 45. Từ quần thể cây 2n người ta tạo ra được cây 4n. Quần thể 4n có thể được coi là một loài mới,
vì:
A. quần thể cây 4n không thể giao phấn được với các cây quần thể 2n
B. cây 4n giao phấn với cây 2n tạo ra cây 3n bất thụ (không có khả năng sinh sản)
C. quần thể cây 4n khác quần thể cây 2n về số lượng NST
D. quần thể cây 4n có các đặc điểm hình thái như kích thước các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn
cây 2n
Câu 46. Các loài khác nhau có mùa sinh sản khác nhau là một ví dụ về:
A. cách li cơ học B. cách li tập tính C. cách li di truyền D. cách li thời gian
Câu 47. Các cá thể thuộc các nhóm, các quần thể khác nhau không giao phối với nhau là do đặc điểm
cơ quan sinh sản hoặc tập tính hoạt động sinh dục khác nhau gọi là:
A. cách li sinh thái. B. cách li di truyền. C. cách li sinh sản. D. cách li địa lí.
Câu 48. Loài mao lương sống ở bãi cỏ ẩm có chồi nách, lá vươn dài, bò trên mặt đất. Loài mao luơng
sống ở bờ mương, bờ ao có lá hình bầu dục ít răng cưa hơn. Yếu tố chủ yếu tạo ra sự khác nhau ở 2
loài mao luơng nói trên là do yếu tố nào sau đây?
A. Cách li địa lí B. Cách li sinh thái C. Yếu tố sinh lí D. Cách li hóa sinh
Câu 49. Trong quá trình hình thành loài mới, điều kiện sinh thái có vai trò:
A. là nhân tố chọn lọc các kiểu gen thích nghi theo những hướng khác nhau
B. thúc đẩy sự phân li của quần thể gốc
C. là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật
D. thúc đẩy sự phân hoá quần thể
Câu 50. Loài mới được hình thành chủ yếu bằng:
A. con đường địa lí, con đường sinh thái, con đường lai xa và đa bội hoá.
B. con đường địa lí và con đường sinh thái.
C. con đường sinh thái, con đường sinh học và đa bội hoá.
D. con đường đa bội hoá và con đường địa lí.
Câu 51. Ví dụ nào sau đây không phải là cách li trước hợp tử?
A. Tập tính giao phối của ngan và chim cánh cụt khác nhau
B. Cấu tạo nhị và nhụy hoa của các loài khác nhau nên không thể thụ phấn của loài cây này với
hoa của loài cây khác
C. Con lai giữa con lừa và con ngựa bị bất thụ

5
Ôn tập định hướng thi ĐGNL GV: Hà Dung – 0974087603
D. Thời gian sinh sản của các loài khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau
Câu 52. Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra tương đối nhanh trong trường hợp nào sau đây?
A. Chọn lọc tự nhiên diễn ra theo chiều hướng khác nhau
B. Chọn lọc tự nhiên tích luỹ nhiều đột biến nhỏ
C. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá
D. Hình thành loài bằng con đường địa lí và sinh thái diễn ra độc lập
Câu 53. Thể song nhị bội là cơ thể có các tế bào mang bộ nhiễm sắc thể:
A. (2n1 + 2n2). B. 4n. C. 2n. D. (n1 + n2).
Câu 54. Tác động của chọn lọc sẽ làm giảm tần số một loại alen khỏi quần thể nhưng rất chậm là:
A. Chọn lọc chống lại thể dị hợp. B. Chọn lọc chống lại alen lặn.
C. Chọn lọc chống lại alen trội. D. Chọn lọc chống lại thể đồng hợp.
Câu 55. Thực chất của chọn lọc tự nhiên theo quan điểm hiện đại là:
A. sự phân hoá khả năng sống và sinh sản của những cá thể mang các kiểu gen khác nhau trong
QT
B. sự phân hoá khả năng sống sót của những cá thể trong quần thể.
C. sự phân hoá khả năng thích nghi của những cá thể trong quần thể.
D. sự phân hoá khả năng sinh trưởng và phát triển của những cá thể trong quần thể.
Câu 56. Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các biến dị là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
B. Không phải tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
C. Tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
D. Tất cả các biến dị đều di truyền được và đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
Câu 57. Các nhân tố tiến hoá làm phong phú vốn gen của quần thể bao gồm:
A. đột biến, di nhập gen
B. giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên
C. đột biến, biến động di truyền
D. di nhập gen , chọn lọc tự nhiên
Câu 58. Ví dụ nào sau đây thuộc về cách li sau hợp tử?
A. Thời gian sinh sản của các loài khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau
B. Tập tính giao phối của ngan và chim cánh cụt khác nhau
C. Con lai giữa con lừa và con ngựa bị bất thụ
D. Cấu tạo nhị và nhụy hoa của các loài khác nhau nên không thể thụ phấn của loài cây này với
hoa của loài cây khác
Câu 59. Nhân tố tiến hóa có thể làm cho một alen trội biến mất hoàn toàn khỏi quần thể?
A. di – nhập gen B. Yếu tố ngẫu nhiên
C. Đột biến gen D. Giao phối không ngẫu nhiên
Câu 60. Nhân tố tiến hoá chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:
A. các yếu tố ngẫu nhiên. B. giao phối không ngẫu nhiên.
C. đột biến, CLTN D. di - nhập gen.
Câu 61. Các ví dụ sau đây thuộc các dạng cách li nào?
(1) Ba loài ếch khác nhau cùng sống trong 1 cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp giao phối đúng
với các cá thể cùng loài vì các loài này có tiếng kêu khác nhau.
(2) Hai nhóm cây thông có kiểu hình và kiểu gen rất giống nhau. Tuy nhiên, một loài phát tán hạt
phấn vào tháng 1, còn loài kia vào tháng 3.
(3) Hai loài muỗi Anophen sống ở vùng nước lợ, một loài đẻ trứng ở vùng nước chảy, một loài lại
đẻ trứng ở vùng nước đứng.
(4) Các cá thể khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau.
Phương án đúng theo thứ tự từ (1) đến (4) là:
A. Cách li tập tính – cách li thời gian – cách li sinh thái – cách li cơ học.
B. Cách li tập tính – cách li thời gian – cách li tập tính – cách li cơ học.
C. Cách li tập tính – cách li sinh thái – cách li thời gian – cách li cơ học.
D. Cách li tập tính – cách li tập tính – cách li thời gian – cách li cơ học.

6
Ôn tập định hướng thi ĐGNL GV: Hà Dung – 0974087603
Câu 62. Trường hợp nào sau đây không phải là cách li sau hợp tử?
A. Con lai không phát triển đến tuổi trưởng thành sinh dục.
B. Những cá thể của các loài có họ hàng gần gũi mặc dù ở cùng khu nhưng sống trong những
sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau.
C. Con lai không sinh ra giao tử bình thường.
D. Con lai không phát triển.
Câu 63. Các nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên gồm có:
(1) Đột biến. (2) Giao phối không ngẫu nhiên.
(3) CLTN. (4) Yếu tố ngẫu nhiên. (5) Di – nhập gen.
Đáp án đúng là
A. (1), (3) và (5) B. (1), (2) và (5)
C. (1), (2), (4) và (5) D. (1), (4) và (5)
Câu 64. Đơn vị tiến hóa cơ sở là?
A. Quần xã B. Loài C. Cá thể D. Quần thể
Câu 65. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có bao nhiêu nhận định sau đây là không đúng?
(1) Đột biến làm phát sinh các alen mới cung cấp nguồn biến dị sơ cấp.
(2) Biến dị cá thể phát sinh trong sinh sản là nguồn biến dị chủ yếu.
(3) Sự tổ hợp các alen qua giao phối tạo nguồn biến dị thứ cấp.
(4) Sự di truyền của các giao tử hay cá thể từ quần thể khác đến đã bổ sung nguồn biến dị cho quần thể.
Đáp án đúng là:
A. 3 ý không đúng B. 2 ý không đúng C. 1 ý không đúng D. 4 ý không đúng

CHƯƠNG II. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN


CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
Câu 1. Năm 1953, S. Milơ (S. Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hóa học
giống khí quyển nguyên thủy và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit
amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh:
A. ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hóa học
trong tự nhiên.
B. các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng sinh học.
C. các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất bằng con
đường tổng hợp sinh học
D. các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thủy của Trái
Đất.
Câu 2. Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là :
A. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu
tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học.
B. Các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng
hợp hoá học.
C. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi.
D. Chọn lọc tự nhiên không tác động ở những giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hoá hình thành
tế bào sơ khai mà chỉ tác động từ khi sinh vật đa bào đầu tiên xuất hiện.
Câu 3. Trong tiến hoá tiền sinh học, những mầm sống đầu tiên xuất hiện ở
A. trong ao, hồ nước ngọt. B. trong lòng đất.
C. trong nước đại dương nguyên thuỷ. D. khí quyển nguyên thuỷ.
Câu 4. Trong quá trình phát sinh sự sống, bước quan trọng để dạng sống sản sinh ra những dạng
giống chúng, di truyền đặc điểm cho thế hệ sau là sự
A. xuất hiện cơ chế tự sao chép. B. hình thành lớp màng.

7
Ôn tập định hướng thi ĐGNL GV: Hà Dung – 0974087603
C. xuất hiện các enzim. D. hình thành các đại phân tử.
Câu 5. Khi nói về quá trình phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên trực tiếp của loài người.
B. Vượn người ngày nay là tổ tiên trực tiếp của loài người.
C. Trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ họ hàng gần với người nhất.
Câu 6. Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay,
tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là
A. sự giống nhau về ADN của tinh tinh và ADN của người.
B. thời gian mang thai 270-275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa.
C. khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên.
D. khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ.
Câu 7. Trong lịch sử phát sinh loài người, loài nào trong các loài dưới đây xuất hiện sớm nhất?
A. Homo erectus. B. Homo habilis.
C. Homo sapiens. D. Homo neanderthalensis.
Câu 8. Một số đặc điểm không được xem là bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người:
A. Chữ viết và tư duy trừu tượng.
B. Các cơ quan thoái hóa (ruột thừa, nếp thịt nhỏ ở khóe mắt).
C. Sự giống nhau về thể thức cấu tạo bộ xương của người và động vật có xương sống.
D. Sự giống nhau trong phát triển phôi của người và phôi của động vật có xương sống.
Câu 9. Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thú và chim xuất hiện đầu tiên ở:
A. kỉ Tam điệp thuộc đại Trung sinh. B. kỉ Phấn trắng thuộc đại Trung sinh.
C. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh. D. kỉ Thứ ba thuộc đại Tân sinh.
Câu 10. Thực vật có hoa xuất hiện ở giai đoạn nào sau đây?
A. Kỉ Đệ tứ thuộc đại Tân sinh. B. Kỉ Đệ tam thuộc đại Tân sinh.
C. Kỉ Phấn trắng thuộc đại Trung sinh. D. Kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
Câu 11. Trường hợp nào sau đây không phải là hóa thạch?
A. Than đá có vết lá dương xỉ.
B. Dấu chân khủng long trên than bùn.
C. Mũi tên đồng, trống đồng Đông sơn.
D. Xác côn trùng trong hổ phách hàng nghìn năm
Câu 12. Sự di cư của các động ,thực vật ở cạn vào kỉ đệ tứ là do:
A. khí hậu khô,băng tan,biển rút tạo điều kiện cho sự di cư.
B. sự phát triển ồ ạt của thực vật hạt kín và thú ăn thịt.
C. diện tích rừng bị thu hẹp làm xuất hiện các đồng cỏ.
D. Xuất hiện các cầu nối giữa các đại lục do băng hà phát triển,mực nước biển rút xuống
Câu 13. Đại Tân sinh là đại phồn thịnh của:
A. thực vật hạt kín, sâu bọ, chim và thú. B. thực vật hạt trần, chim và thú
C. thực vật hạt kín, chim và thú. D. thực vật hạt kín và thú
Câu 14. Cây có mạch và động vật lên cạn vào kỉ nào?
A. Cacbon. B. Đêvôn. C. Silua. D. Pecmi
Câu 15. Nhận xét nào dưới đây về quá trình tiến hóa là không đúng?
A. Sự tiến hóa của các loài trong sinh giới đã diễn ra theo cùng một hướng với nhịp điệu giống
nhau.
B. Quá trình tiến hóa lớn đã diễn ra theo con đường chủ yếu là phân li, tạo thành những nhóm từ
một nguồn.
C. Hiện tượng đồng quy tính trạng đã tạo ra một số nhóm có kiểu gen tương tự nhưng thuộc những
nguồn gốc khác nhau.
D. Toàn bộ loài sinh vật đa dạng, phong phú ngày nay đều có một nguồn gốc chung.

8
Ôn tập định hướng thi ĐGNL GV: Hà Dung – 0974087603
Câu 16. Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh ở
A. Kỉ Silua thuộc đại Cổ sinh. B. Kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
C. Kỉ Cacbon (Than đá) thuộc đại Cổ sinh. D. Ki Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.
Câu 16. Đặc điểm nổi bật của đại trung sinh là gì?
A. Sự phát triển ưu thế của hạt trần và bò sát. B. Sự xuất hiện thực vật hạt kín.
C. Sự xuất hiện bò sát bay và chim. D. Sự xuất hiện thú có nhau thai.
Câu 17. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở:
A. Kỉ Đệ tam thuộc đại Tân sinh. B. Kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
C. Kỉ Tam điệp thuộc đại Trung sinh. D. Kỉ Pecmi thuộc đại Cổ sinh.
Câu 18. Đại Tân sinh là đại phồn thịnh của:
A. thực vật hạt kín, sâu bọ, chim và thú. B. thực vật hạt trần, chim và thú.
C. thực vật hạt kín, chim và thú. D. thực vật hạt kín và thú.
Câu 19. Khi nói về giai đoạn tiến hóa hóa học, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, các chất vô cơ kết hợp với nhau hình thành nên các chất hữu cơ
đơn giản rồi từ đó hình thành các chất hữu cơ phức tạp dưới tác động của các nguồn năng lượng tự
nhiên (bức xạ nhiệt, tia tử ngoại,…).
(2) Thực chất của tiến hóa hóa học là quá trình phức tạp hóa các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ.
(3) Quá trình hình thành các hợp chất vô cơ từ chất hữu cơ bằng con đường hóa học.
(4) Năm 1950, Fox và cộng sự đã chứng minh được các protein nhiệt có thể tự hình thành các axit
amin mà không cần đến các cơ chế dịch mã.
A. 1 đáp án đúng. B. 2 đáp án đúng. C. 3 đáp án đúng. D. 4 đáp án đúng
Câu 20. Khi nói về sự phát triển của sinh giới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Bò sát chiếm ưu thế ở kỉ kỉ Jura của đại Trung sinh.
(2) Đại Tân sinh đôi khi còn được gọi là kỉ nguyên của bò sát.
(3) Đại cổ sinh là đại mà sự sống di cư hàng loạt từ nước lên đất liền.
(4) Loài người xuất hiện ở kỉ Đệ tam của đại Tân sinh.
A. 1 đáp án đúng. B. 2 đáp án đúng. C. 3 đáp án đúng. D. 4 đáp án đúng

You might also like