You are on page 1of 11

CÂU HỎI HƯỚNG DẪN ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II-SINH 12

BÀI 24: BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA


Câu 1: Bằng chứng sinh học phân tử là những điểm giống và khác nhau giữa các loài về

A. cấu tạo trong các nội quan. B. các giai đoạn phát triển phôi thai.

C. trình tự các nucleotit trong các gen tương ứng. D. đặc điểm sinh học và biến cố địa chất.

Câu 2: Thành phần axit amin ở chuỗi β-Hb ở người và tinh tinh giống nhau chứng tỏ 2 loài này có cùng
nguồn. Đây là ví dụ về bằng chứng

A. giải phẫu so sánh. B. phôi sinh học.

C. địa lí sinh vật học. D. sinh học phân tử

Câu 3: Bằng chứng quan trọng nhất thể hiện nguồn gốc chung của sinh giới là bằng chứng

A. địa lí sinh vật học. B. hóa thạch.

C. giải phẩu học so sánh. D. tế bào học và sinh học phân tử.

Câu 4: Những điểm khác nhau giữa người và vượn người chứng minh điều gì?

A. Tuy phát sinh từ một nguồn gốc chung nhưng người và vượn người tiến hóa theo hai hướng khác nhau.

B. Người và vượn người không có quan hệ nguồn gốc.

C. Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của loài người.

D. Người và vượn người có quan hệ gần gũi.

BÀI 25: HỌC THUYẾT DACUYN


Câu 1: Theo Đacuyn, nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hóa là

A. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác dụng trực tiếp của điều kiện sống.

B. các biến dị cá thể phát sinh trong quá trình sinh sản theo những hướng không xác định.

C. những biến đổi do tập quán hoạt động.

D. biến dị di truyền.

Câu 2: Khi nói về học thuyết tiến hóa của Đacuyn, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Nguyên nhân dẫn đến sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật là do CLTN tác động
thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

B. CLTN là quá trình đào thải các sinh vật mang các biến dị không thích nghi và giữ lại các sinh vật mang
các biến dị di truyền giúp chúng thích nghi.

C. Hạn chế của học thuyết tiến hóa Đacuyn là chưa làm rõ được nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền
của biến dị.

D. Để giải thích về nguồn gốc các loài, theo Đacuyn nhân tố tiến hóa quan trọng nhất là biến dị cá thể.
1
Câu 3: Theo Đacuyn, thì biến dị cá thể

A. xảy ra theo hướng xác định.

B. không phải là nguồn nguyên liệu của quá trình chọn giống.

C. không phải là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa.

D. là những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài phát sinh trong quá trính sinh sản .

Câu 5: Theo Đacuyn, đơn vị tiến hóa là

A. cá thể. B. quần thể. C. giao tử. D. nhiễm sắc thể.

Câu 6: Theo Đacuyn, nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là

A. biến dị di truyền. B. biến dị cá thể. C. biến dị đột biến. D. biến dị tổ hợp.

Câu 7: Giải thích mối quan hệ giữa các loài Đacuyn vẽ cây tiến hóa cho rằng các loài

A. là kết quả của quá trình tiến hoá từ rất nhiều nguồn gốc khác nhau.

B. là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung.

C. được biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc khác nhau.

D. đều được sinh ra cùng một thời điểm và đều chịu sự chi phối của chọn lọc tự nhiên.

Câu 8: Phát biểu nào không đúng theo thuyết tiến hóa của Đacuyn?

A. Chọn lọc nhân tạo bắt đầu từ khi loài người bắt đầu biết trồng trọt, chăn nuôi.

B. Biến dị cá thể là những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài phát sinh trong quá trính sinh sản.

C. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

D. Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là đột biến.

Câu 9: Theo Đácuyn, cơ chế tiến hoá là sự tích luỹ các

A. biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.

B. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.

C. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh.

D. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động.

Câu 10: Theo Đacuyn, loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian

A. và không có loài nào bị đào thải.

B. dưới tác dụng của môi trường sống.

C. dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân ly tính trạng từ một nguồn gốc chung.

D. dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.

2
Bài26: TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI (TIẾN HÓA HIỆN ĐẠI
Câu 1: Đợn vị của tiến hóa nhỏ là

A. nòi. B. cá thể. C. quần thể. D. quần xã.

Câu 2: Tiến hoá nhỏ là quá trình

A. hình thành các nhóm phân loại trên loài.

B. biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.

C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.

D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình.

Câu 3: Quá trình tiến hoá nhỏ kết thúc khi

A. quần thể mới xuất hiện. B. chi mới xuất hiện.

C. lòai mới xuất hiện. D. họ mới xuất hiện.

Câu 4: Tiến hoá lớn là quá trình

A. hình thành các nhóm phân loại trên loài.

B. hình thành loài mới.

C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.

D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự hình thành các nhóm phân loại trên loài.

Câu 5: Là nhân tố tiến hóa khi nhân tố đó

A. biến đổi vốn gen của quần thể. B. tham gia vào hình thành lòai.

C. gián tiếp phân hóa các kiểu gen. D. trực tiếp biến đổi kiểu hình của quần thể.

Câu 6: Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là

A. đột biến. B. nguồn gen du nhập.

C. biến dị tổ hợp. D. quá trình giao phối.

Câu 7: Đa số đột biến là có hại vì

A. thường làm mất đi khả năng sinh sản của cơ thể.

B. phá vỡ các mối quan hệ hài hoà trong kiểu gen, giữa kiểu gen với môi trường.

C. làm mất đi nhiều gen.

D. biểu hiện ngẫu nhiên, không định hướng.

Câu 8: Vai trò chính của quá trình đột biến là đã tạo ra

A. nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.

3
B. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá.

C. những tính trạng khác nhau giữa các cá thể cùng loài.

D. sự khác biệt giữa con cái với bố mẹ.

Câu 9: Đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá vì

A. các đột biến gen thường ở trạng thái lặn.

B. so với đột biến nhiễm sắc thể chúng phổ biến hơn, ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sinh sản
của cơ thể.

C. tần số xuất hiện lớn.

D. là những đột biến lớn, dễ tạo ra các loài mới.

Câu 10: Theo quan điểm hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên?

A. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là sự sống sót của những cá thể sinh sản tốt nhất.

B. Vai trò của chọn lọc tự nhiên là quy định nhịp điệu và chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần
thể, định hướng quá trình tiến hóa.

C. Động lực của chọn lọc tự nhiên là nhu cầu, thị hiếu nhiều mặt của con người.

D. Bản chất của chọn lọc tự nhiên là quá trình phân hóa khả năng sống sót của các cá thể khác nhau trong
quần thể.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Đột biến là nguồn nguyên liệu thứ cấp của chọn lọc tự nhiên.

B. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.

C. Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu sơ cấp của chọn lọc tự nhiên.

D. Đột biến không phải là nguồn nguyên liệu của tiến hóa.

Câu 12: Tác động của các yếu tố ngẫu nhiên làm tần số tương đối của các alen trong một quần thể biến đổi

A. một cách đột ngột theo hướng tăng các alen trội.

B. một cách đột ngột khác xa với tần số của các alen đó trong quần thể gốc.

C. khác dần với tần số của các alen đó trong quần thể gốc.

D. một cách đột ngột theo hướng tăng alen lặn.

Câu 14: Có bao nhiêu nhân tố tiến hóa vô hướng?

I. Đột biến. II. Giao phối không ngẫu nhiên.

III. CLTN. IV. Yếu tố ngẫu nhiên. V. Di – nhập gen.

A.2. B. 5. C. 4. D. 3.

4
Câu 15: Giao phối ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa vì

A. không làm thay đổi tần số tương đối alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

B. tạo ra biến dị tổ hợp cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.

C. giúp phát tán đột biến trong quần thể.

D. làm trung hòa tính có hại của đột biến, giúp các alen lặn có hại được tồn tại trong quần thể.

Câu 17: Phát biểu nào có nội dung sai ?

A. Phần lớn đột biến gen có hại cho chính bản thân sinh vật.

B. Đột biến gen gây ra những biến đổi to lớn hơn so với đột biến nhiễm sắc thể.

C. Đột biến gen mang tính chất phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể.

D. Đột biến gen là nguồn gốc nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa và chọn giống.

Câu 18: Những nhân tố tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa là

A. giao phối và chọn lọc tự nhiên. B. chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen.

C. đột biến, chọn lọc tự nhiên. D. đột biến và giao phối.

Câu 19: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có bao nhiêu nhận định sau đây là không đúng?

I. Đột biến làm phát sinh các alen mới cung cấp nguồn biến dị sơ cấp.

II. Biến dị cá thể phát sinh trong sinh sản là nguồn biến dị chủ yếu.

III. Sự tổ hợp các alen qua giao phối tạo nguồn biến dị thứ cấp.

IV. Sự di truyền của các giao tử hay cá thể từ quần thể khác đến đã bổ sung nguồn biến dị cho quần thể.

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

Câu 21: Trong các phát biểu về CLTN dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng theo quan điểm tiến
hóa hiện đại?

I. CLTN làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.

II. CLTN khó có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.

III. CLTN không tác động lên từng cá thể mà tác động lên cả quần thể.

IV. CLTN chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.

V. Phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể theo hướng thích nghi.

A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.

Câu 22 : Có bao nhiêu đặc điểm đúng về quá trình tiến hóa nhỏ?

I. Hình thành các nhóm phân loại trên loài.

II. Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.


5
III. Thời gian lịch sử tương đối ngắn.

IV. Diễn ra trong một phạm vi phân bố tương đối hẹp.

V. Phải nghiên cứu gián tiếp.

A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.

Câu 24: Giả sử tần số tương đối của các allele ở một quần thể là 0,5A : 0,5a đột ngột biến đổi thành 0,3A :
0,7a. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên ?

A. Sự phát tán hay di chuyển của một nhóm cá thể ở quần thể này đi lập quần thể mới.

B. Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể.

C. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a.

D. Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối.

Câu 25: Có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về học thuyết tiến hóa hiện đại?

I. Tác động của CLTN thông qua tính biến dị và di truyền của sinh vật.

II. Biến dị di truyền là nguồn nguyên liệu tiến hóa.

III. Chọn lọc tự nhiên về bản chất là sự phân hóa khả năng sống sót của các kiểu gen khác nhau trong quần
thể.

IV. Tiến hóa là không có sự đào thải trong suốt quá trình lịch sử.

A. 1. B. 2. B. 3. D. 4.

Bài 28: LOÀI - CƠ CHẾ TIẾN HOÁ


Câu 1: Dấu hiệu chủ yếu để kết luận hai cá thể chắc chắn thuộc hai loài sinh học khác nhau là

A. chúng cách li sinh sản với nhau. B. chúng sinh ra con bất thụ.

C. chúng không cùng môi trường. D. chúng có hình thái khác nhau.

Câu 2: Trong điều kiện tự nhiên, dấu hiệu nào là quan trọng nhất để phân biệt loài?

A. Cách li sinh sản. B. Cách li địa lí.

C. Cách li sinh thái. D. Cách li sinh lí – sinh hóa.

Bài 29 – 30: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI - CƠ CHẾ TIẾN HOÁ
Câu 1: Phát biểu nào sau đây nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?

A. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hóa thành phần kiểu gen của quần thể.

B. Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản.

C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

D. Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới.

6
Câu 2: Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra đối với loài

A. động vật bậc cao. B. động vật.

C. thực vật. D. có khả năng phát tán mạnh.

Câu 3: Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các
quần thể?

A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên.

C. Đột biến. D. Cách li địa lí.

Câu 4: Có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài ?

I. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hoá thành phần kiểu gen của quần thể.

II. Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản.

III. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

IV. Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 5: Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí diễn ra theo trình tự nào sau đây?

(1) Sự khác biệt về tần số alen dần tích lũy dẫn đến cách li sinh sản giữa các quần thể với nhau và với quần
thể gốc, khi đó loài mới được hình thành.

(2) Trong những điều kiện địa lí khác nhau, CLTN và các nhân tố tiến hóa đã làm biến đổi thành phần kiểu
gen và tần số alen của các quần thể bị cách li theo các hướng thích nghi khác nhau, làm chúng ngày càng
khác nhau và khác xa so với quàn thể gốc.

(3) Một loài ban đầu bị chia cắt thành các quần thể cách li với nhau do các trở ngại về mặt địa lí.

A. (3) → (2) →(1). B. (2) → (3) → (1).

C. (1) → (2) → (3). D. (3) → (1) → (2).

Câu 6: Vai trò của CLTN trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí là

A. tích lũy những biến dị có lợi và đào thải những biến dị có hại, dần dần hình thành nòi mới.

B. tích lũy những đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng thích nghi khác nhau, dần dần tạo thành nòi
địa lí rồi tới các loài mới.

C. nhân tố gây ra sự phân li tính trạng tạo ra nhiều nòi mới.

D. nhân tố gây ra sự biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.

Câu 7: Trong các phương thức hình thành loài, phương thức tạo ra kết quả nhanh nhất là bằng con đường

A. cách li tập tính. B. lai xa kết hợp đa bội hóa. C. sinh thái . D. cách li địa lí.

7
Câu 8: Khi nói về con đường hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa, có bao nhiêu nhận định đúng trong
các nhận định dưới đây?

I. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra chủ yếu ở các loài thực vật.

II. Diễn ra một cách tương đối nhanh chóng và qua nhiều bước trung gian chuyển tiếp.

III. Góp phần hình thành loài mới trong cùng khi vực địa lí vì sự sai khác và NST nhanh chóng dẫn đến sự
cách li sinh sản.

IV. Con lai xa sau khi đa bội hóa được gọi là thể tứ bội hữu thụ.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 9: Cơ sở di truyền của quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa là

A. tế bào của cơ thể lai khác loài chứa bộ NST của 2 loài bố, mẹ.

B. hai bộ NST đơn bội khác loài trong cùng 1 tế bào nên gay khó khăn cho sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa
các cặp NST, do vậy làm cản trở quá trình phát sinh giao tử.

C. nhờ lai xa đã tạo ra cơ thể lai có sự tổ hợp bộ NST đơn bội của cả 2 loài nhưng bất thụ. Sự đa bội hóa giúp
quá trình giảm phân của cơ thể lai xa diễn ra bình thường và cơ thể lai xa có khả năng sinh sản hữu tính.

D. cơ thể lai xa thực hiện việc duy trì và phát triển nòi giống bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng.

Câu 10: Những con đường nào là phương thức hình thành loài cùng khu vực địa lí?

A. Con đường địa lí, con đường lai xa và đa bội hoá. B. Con đường địa lí và cách li tập tính.

C. Con đường sinh thái, con đường lai xa và đa bội hoá. D. Con đường địa lí và sinh thái.

Câu 11: Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n, có thể xem quần thể cây 4n là một

loài mới vì quần thể cây 4n

A. có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số NST. B. không thể giao phấn với cây của quần thể 2n.

C. giao phối được với các cây của quần thể cây 2n cho ra cây lai bất thụ.

D. có đặc điểm hình thái: kích thứơc các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn cây của quần thể 2n.

Câu 12: Một số loài trong quá trình tiến hóa lại tiêu giảm một số cơ quan thay vì tăng số lượng các cơ quan.
Nguyên nhân là

A. do môi trường sống thay đổi đã tạo ra những đột biến mới.

B. sự tiêu giảm cơ quan giúp sinh vật thích nghi tốt hơn.

C. có xu hướng tiến hóa quay về dạng tổ tiên.

D. do chúng có sức sống cao.

Câu 13: Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí, nhân tố gây ra sự phân hoá vốn gen của
quần thể gốc là

8
A. cách li địa lí. B. chọn lọc tự nhiên.

C. tập quán hoạt động. D. các nhân tố tiến hóa.

Câu 15: Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?

A. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hoá thành phần kiểu gen của quần thể.

B. Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản.

C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

D. Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới.

Câu 16: Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường gặp ở những đối tượng nào?

A. Thực vật. B. Thực vật và động vật có khả năng di chuyển xa.

C. Động vật. D. Thực vật và động vật ít có khả năng di chuyển.

Câu 17: Loài lúa mì trồng hiện nay được hình thành trên cơ sở

A. sự cách li địa lí giữa lúa mì châu Âu và lúa mì châu Mỹ. B. kết quả của quá trình lai xa khác loài.

C. kết quả của tự đa bội 2n thành 4n của loài lúa mì.

D. kết quả của quá trình lai xa và đa bội hoá nhiều lần.

Câu 18: Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở nơi nào
khác trên trái đất?

A. Do cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua thời gian dài.

B. Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không có điều kiện phát tán đi nơi khác.

C. Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc trưng.

D. Do trong cùng điều kiện tự nhiên, chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau.

Câu 19: Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải
thích bằng chuổi các sự kiện như sau:

1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n.

2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n.

3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.

4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.

5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.

A. 5 → 1 → 4. B. 4 → 3 → 1. C. 3 → 1 → 4. D. 1 → 3 → 4.

9
BÀI 32: NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
Câu 1: Trình tự các giai đoạn của tiến hoá

A. hoá học - tiền sinh học- sinh học. B. hoá học - sinh học- tiền sinh học.

C. tiền sinh học- hoá học - sinh học. D. hoá học - tiền sinh học.

Câu 2: Tiến hóa hóa học là quá trình tổng hợp

A. các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học.

B. các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức sinh học.

C. các chất vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức sinh học.

D. các chất vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức hóa học.

Câu 3: Thực chất của tiến hoá tiền sinh học là hình thành

A. các chất hữu cơ từ vô cơ . B. axitnuclêic và prôtêin từ các chất hữu cơ.

C. hình thành các tế bào sơ khai.

D. các chất vô cơ và hữu cơ từ các nguyên tố trên bề mặt trái đất nhờ nguồn năng lượng tự nhiên

Câu 4: Kết quả của tiến hoá sinh học là

A. hình thành các tế bào sơ khai. B. hình thành chất hữu cơ phức tạp.

C. hình thành sinh vật đa bào. ` D. hình thành hệ sinh vật đa dạng phong phú như ngày nay.

BÀI 33: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
Câu 1: Dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu, sinh vật, người ta chia lịch sử Trái Đất thành các đại
theo thời gian từ trước đến nay là

A. Thái cổ, Nguyên sinh, Cổ sinh, Trung sinh, Tn sinh.

B. Thái cổ, Cổ sinh, Trung sinh, Nguyên sinh, Tân sinh.

C. Cổ sinh, Nguyên sinh, Thái cổ, Trung sinh, Tân sinh.

D. Thái cổ, Nguyên sinh, Trung sinh, Cổ sinh, Tân sinh.

Câu 2: Khi nói về sự phát triển của sinh giới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Bò sát chiếm ưu thế ở đại Trung sinh.

II. Đại Tân sinh có sự phát triển mạnh của bò sát.

III. Đại cổ sinh là đại mà sự sống di cư hàng loạt từ nước lên đất liền.

IV. Loài người xuất hiện ở đại Tân sinh.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 5: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thú và chim xuất hiện đầu tiên ở đại

10
A. Trung sinh. B. Tân sinh. C. Cổ sinh. D. Nguyên sinh.

11

You might also like