You are on page 1of 22

VỀ ĐÍCH 2024 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.

com/groups/thaynghedinhcao

VỀ ĐÍCH 2024:
TS. PHAN KHẮC NGHỆ
BÀI 6: ÔN LUYỆN CĂN BẢN VỀ TIẾN HÓA
LIVE CHỮA: 21g30, thứ 3 (16/01/2024)
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh

NHỮNG PHÁT BIỂU NÀO SAU ĐÂY SAI? GIẢI THÍCH.


1. Đacuyn là người đầu tiên đưa ra học thuyết về tiến hóa.
2. Đacuyn cho rằng, mọi biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật đều là nguyên liệu của tiến hóa.
3. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của tiến hóa.
4. Trong các nhân tố tiến hoá thì chỉ có đột biến là nhân tố tiến hoá có hướng.
5. Chọn lọc tự nhiên không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình kém
thích nghi.
6. Di gen có thể sẽ mang đến cho quần thể các kiểu gen mới.
7. Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên đều làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp.
8. Các yếu tố ngẫu nhiên thường làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định, làm tăng sự đa dạng di
truyền.
9. Đột biến gen có vai trò tạo ra các alen mới, cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa của sinh vật.
10. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và loại bỏ cá thể có kiểu hình không thích
nghi.
11. Khi chọn lọc tự nhiên chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại cá thể đồng hợp lặn thì sẽ làm thay
đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại cả thể đồng hợp trội và cả thể đồng hợp lặn.
12. Nếu chỉ xét riêng từng nhân tố thì nhân tố đột biến làm thay đổi tần số alen của quần thể với tốc độ nhanh
nhất.
13. Các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực địa lí thì được CLTN tích luỹ biến dị theo nhiều hướng khác
nhau.
14. Chọn lọc tự nhiên tác động đào thải alen trội sẽ làm thay đổi thành phần kiểu gen nhanh hơn so với đào thải
alen lặn.
15. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di
truyền làm suy thoái quần thể và có thể dẫn tới diệt vong.
PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không có thêm alen mới.
II. Nếu không có chọn lọc tự nhiên thì tần số alen của quần thể sẽ không bị thay đổi.
III. Nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị thay đổi.
IV. Trong những điều kiện nhất định, chọn lọc tự nhiên có thể tác động trực tiếp lên kiểu gen nhưng không tác
động trực tiếp lên kiểu hình.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2. Khi nói về nhân tố đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp (biến dị thứ cấp) cho tiến hóa.
II. Đột biến làm thay đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.
III. Đột biến không bao giờ làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
IV. Đột biến có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen của quần thể.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 3. Khi nói về chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
VỀ ĐÍCH 2024 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
I. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động trực tiếp lên kiểu hình của cơ thể.
II. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
III. Chọn lọc chống lại kiểu hình trội thường làm thay đổi tần số alen nhanh hơn chọn lọc chống lại kiểu hình
lặn.
IV. Chọn lọc chống lại kiểu hình trung gian không bao giờ làm thay đổi tần số alen của quần thể.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 4. Khi nói về chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cả hai nhân tố đều có thể làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
II. Chỉ có một nhân tố có khả năng làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
III. Cả hai nhân tố đều có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
IV. Cả hai nhân tố đều tác động trực tiếp lên kiểu hình mà không tác động trực tiếp lên kiểu gen.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5. Khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tiêu chuẩn quan trọng nhất để đánh giá sự hình thành loài mới là có cách li sinh sản giữa loài gốc với loài
mới.
II. Dựa vào nguyên nhân dẫn tới cách li sinh sản, người ta chia thành con đường địa lí, con đường sinh thái, con
đường tập tính, con đường lai xa và đa bội hóa.
III. Hình thành loài mới thường gằn liền với hình thành đặc điểm thích nghi mới.
IV. Hình thành loài mới luôn diễn ra chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 6. Khi nói về quá trình hình thành loài cùng khu vực địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong một khu vực địa lí, loài mới có thể được hình thành bằng con đường sinh thái hoặc con đường tập tính
hoặc con đường lai xa và đa bội hóa.
II. Loài mới và loài cũ có vùng phân bố cạnh nhau hoặc có vùng phân bố trùng nhau hoàn toàn.
III. Có thể không có sự tham gia của chọn lọc tự nhiên vẫn có thể hình thành loài mới.
IV. Các loài động vật di động xa thì không được hình thành loài bằng phương thức này.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7. Có bao nhiêu nhân tố sau đây có thể làm xuất hiện các alen, kiểu gen mới trong quần thể?
I. Di – nhập gen. II. Chọn lọc tự nhiên.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên. IV. Đột biến. V. Giao phối ngẫu nhiên.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 8. Sự lai xa và đa bội hoá sẽ dẫn tới hình thành loài mới trong trường hợp
A. lai xa giữa 2 loài thực vật tạo ra con lai, con lai được đa bội hoá và cách li sinh sản với các loài khác.
B. cơ thể lai xa có sức sống và khả năng thích nghi cao với môi trường, sinh sản để tạo thành một quần thể mới và
cách li sinh sản với các loài khác.
C. các cá thể lai xa có bộ NST song nhị bội, sinh sản hữu tính bình thường và cách li sinh sản với các loài
khác.
D. các cá thể lai xa phải có bộ NST và ngoại hình khác với các dạng bố mẹ.
Câu 9. Ví dụ nào sau đây không phải là hình thành loài mới bằng dị đa bội?
A. Raphanus sativus(2n=18) x Brassica oleraceae (2n=18) → R.brassica(2n=36).
B. Primula floribuda (2n=18) x P.verticillata (2n=18) → P.kewenis (2n=36).
C. Musa acuminata (2n=22) x M.baisiana (2n=22) → Musa sp (2n= 33).
D. Prunus spinosa (2n=32) x P.divaricata (2n=16) → P.dometica (2n=48).
Câu 10. Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hình thành loài mới là cơ sở của quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B. Từ một loài ban đầu, quá trình phân li tính trạng sẽ hình thành các nòi rồi đến các loài mới.
C. Trong cùng một nhóm đối tượng, chọn lọc tự nhiên chỉ tích luỹ biến dị theo một hướng.
D. Sự phân li tính trạng là nguyên nhân chủ yếu hình thành các nhóm phân loại trên loài.
Câu 11. Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
VỀ ĐÍCH 2024 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
I. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các
nhân tố tiến hóa.
II. Cách li địa lí là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi theo một hướng xác định.
III. Cách li địa lí kéo dài có thể dẫn đến hình thành loài mới.
IV. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
V. Cách li địa lí luôn dẫn tới cách li sinh sản.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 12. Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lý, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong cùng một khu vực sống, từ một loài ban đầu có thể hình thành nhiều loài mới.
B. Thường dễ xảy ra đối với các loài hay di động xa.
C. Sự hình thành loài mới nhất thiết phải có sự cách li của các chướng ngại địa lý.
D. Sự hình thành loài mới chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.
Câu 13. Trong các cơ chế hình thành loài sau đây, có bao nhiêu cơ chế có thể xảy ra ở cả động vật và thực vật?
I. Hình thành loài bằng cách li địa lí.
II. Hình thành loài bằng cách li tập tính.
III. Hình thành loài bằng cách li sinh thái.
IV. Hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 14. Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 60% số cá thể mang alen A.
II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì có thể làm tăng đa dạng di truyền của quần thể.
III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khối quần thể.
IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể làm tăng tần số alen A.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 15. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Theo
quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu quần thể chịu tác động của nhân tố đột biến thì có thể quần thể sẽ xuất hiện kiểu gen mới.
II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa thì
chứng tỏ quá trình chọn lọc đang chống lại alen trội.
III. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể sẽ có tỉ lệ kiểu gen là 100%aa.
IV. Nếu có di – nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen a của quần thể.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 16. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 1000 cá thể với tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa :
0,16aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu có 200 cá thể có kiểu gen aa di cư từ quần thể khác đến thì khi quần thể thiết lập lại trạng thái cân bằng
sẽ cấu trúc là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
II. Nếu sau một thế hệ, quần thể có cấu trúc di truyền F1 là 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa thì rất có thể quần thể đã chịu
tác động của nhân tố ngẫu nhiên.
III. Nếu cấu trúc di truyền của của F1: 0,5AA : 0,3Aa : 0,2aa; F2: 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa; của F3: 0,6AA : 0,3Aa
: 0,1aa thì chọn lọc tự nhiên đang chống lại alen lặn.
IV. Nếu quần thể chuyển sang tự phối thì tần số alen ở các thế hệ tiếp theo sẽ không thay đổi.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 17. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
Kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen Aa quy định hoa vàng và kiểu gen aa quy định hoa trắng. Giả sử một
quần thể có thành phần kiểu gen là 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1. Chọn lọc tự nhiên sẽ làm thay đổi tần số
alen của quần thể trong bao nhiêu trường hợp sau đây?
I. Các cây hoa đỏ có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cơ thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình
thường.
VỀ ĐÍCH 2024 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
II. Các cơ thể hoa vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cơ thể khác có sức sống và khả năng sinh
sản bình thường.
III. Các cá thể hoa trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cơ thể khác có sức sống và khả năng sinh
sản bình thường.
IV. Các cơ thể hoa đỏ và các cơ thể hoa trắng đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cơ thể
hoa vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 18. Xét 2 quần thể của loài ếch đồng. Quần thể 1 có 1000 cá thể, quần thể 2 có 2500 cá thể. Cả hai quần
thể đang cân bằng di truyền và tần số alen A của quần thể 1 là 0,2; của quần thể 2 là 0,4. Giả sử có 15% cá thể
của quần thể 1 di cư sang quần thể 2 và 6% cá thể của quần thể 2 di cư sang quần thể 1. Theo lí thuyết, sau khi
có di cư và nhập cư thì tần số alen A của quần thể 1 và quần thể 2 lần lượt là:
A. 0,23; 97/255. B. 0,31; 83/231. C. 0,24; 85/232. D. 0,27; 81/253.
Câu 19. Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh
sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen
là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại
bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5.
II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/10.
III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F3, alen a có tần số 1/9.
IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 20. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả
Thành phần Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 Thế hệ
kiểu gen F5
AA 0,64 0,64 0,2 0,16 0,16
Aa 0,32 0,32 0,4 0,48 0,48
Aa 0,04 0,04 0,4 0,36 0,36
Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là
A. các yếu tố ngẫu nhiên. B. đột biến.
C. giao phối không ngẫu nhiên. D. giao phối ngẫu nhiên.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN:
LINK VIDEO: https://youtube.com/live/CyDN9qJ9OmE?feature=share

Câu 1. Có bao nhiêu thông tin sau đây nói về vai trò của đột biến gen đối với tiến hóa là đúng?
I. Có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
II. Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
IV. Có thể chỉ làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
V. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố
tiến hóa.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới tiêu diệt
quần thể.
IV. Khi không có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành
phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
VỀ ĐÍCH 2024 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
Câu 3. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số đột biến rất thấp (10-6 – 10-4) nên tỷ lệ giao tử mang đột biến trong quần thể là rất thấp.
II. Các yếu tố ngẫu nhiên thường làm kích thước quần thể tăng kéo theo làm tăng sự đa dạng di truyền của quần
thể.
III. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen từ đó làm giảm dần tần số các kiểu gen kém thích nghi.
IV. Giao phối ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa có thể làm phong phú thành phần kiểu gen của quần thể.
V. Kích thước của quần thể càng lớn thì áp lực của di nhập gen đối với quần thể càng thấp.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 4: Có bao nhiêu nhân tố sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
I. Đột biến II. Giao phối không ngẫu nhiên
III. Di - nhập gen IV. Các yếu tố ngẫu nhiên.
V. Chọn lọc tự nhiên. VI. Giao phối ngẫu nhiên.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 5: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên có bao nhiêu vai trò sau đây?
I. Quy định chiều hướng tiến hóa.
II. Làm thay đối tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
III. Tạo ra nguồn biến dị thứ cấp cho tiến hóa.
IV. Tạo ra nguồn biến dị sơ cấp cho tiến hóa.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 6: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sự giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể chính là yếu tố ngẫu nhiên.
II. Các yếu tố ngẫu nhiên thường làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
III. Trong quá trình tiến hóa, sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên có thể sẽ thúc đẩy sự hình thành loài mới.
IV. Quần thể có kích thước càng nhỏ thì tác động của các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen.
V. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loài bỏ hoàn toàn alen nào đó ra khỏi quần thể.
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7. Khi nói về các nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến và dị nhập gen là những nhân tố có thể làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
II. Các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là những nhân tố có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra
khỏi quần thể.
III. Giao phối không ngẫu nhiên không bao giờ làm thay đổi tần số alen của quần thể.
IV. Dựa vào sự thay đổi tần số alen qua các thế hệ có thể dự đoán được nhân tố tiến hóa đang tác động lên quần
thể.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 8. Khi nói về nhân tố tiến hoá, có bao nhiêu đặc điểm sau đây là đặc điểm chung cho nhân tố chọn lọc tự nhiên
và các yếu tố ngẫu nhiên?
I. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
II. Có thể sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khổi quần thể.
IV. Làm tăng tần số các alen có lợi và giảm tần số các alen có hại.
V. Có thể làm thay đổi tần số alen một cách đột ngột và không theo hướng xác định.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 9. Khi nói về nhân tố tiến hoá, đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho đột biến và chọn lọc tự nhiên?
A. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
B. Có thể sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền hoặc làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
C. Làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp và giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp.
D. Làm tăng tần số các alen có lợi và giảm tần số các alen có hại.
Câu 10. Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau
đây là sai?
VỀ ĐÍCH 2024 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
I. Cách li địa lí là những trở ngại về mặt điạ lí như sông, núi, biển… ngăn cản các cá thể của quần thể khác
loài gặp gỡ và giao phối với nhau
II. Cách li địa lí trong một thời gian dài t ất yếu sẽ dẫn tới cách li sinh sản và hình thành loài mới
III. Cách li đ ịa lí góp phần duy trì sự khác biệt về vố n gen giữa các quầ n thể được t ạo ra bởi các nhân t ố tiến
hóa
IV. Cách li địa lí có thể xảy ra với những loài có khả năng phát tán mạnh, có khả năng di cư và ít di cư.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 11. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cơ chế cách li có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
II. Tiến hóa không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
III. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên quần thể khi điều kiện sống của quần thể thay đổi.
IV. Loài mới không thể được hình thành nếu không có sự cách li địa lí.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 12. Khi nói về các cơ chế cách li, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa
của loài cây khác được gọi là cách li cơ học.
II. Cừu giao phối với dê, có thụ tinh nhưng hợp tử bị chết ngay là ví dụ về cách li sau hợp tử.
III. Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển được gọi là cách li sau
hợp tử.
IV. Để phân biệt các loài sinh sản hữu tính bằng giao phối thì cách li sinh sản là tiêu chí quan trọng nhất.
V. Cỏ băng trong và ngoài bãi bồi sông Vônga ra hoa vào hai mùa khác nhau nên không thụ phấn cho nhau
được gọi là cách li sau hợp tử.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 13. Có bao nhiêu hiện tượng sau đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
I. Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
II. Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
III. Lừa giao phối với ngựa, sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
IV. Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên chúng thường không thụ phấn cho nhau.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 14. Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hình thành loài bằng cách li địa lý có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên
B. Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lý
C. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất.
D. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa chỉ diễn ra ở động vật.
Câu 15. Có bao nhiêu đặc điểm sau đây là đặc điểm chung của hình thành loài bằng con đường cách li tập tính
và hình thành loài bằng con đường sinh thái?
I. Loài mới và loài gốc đều cùng sống trong một khu vực địa lí.
II. Xảy ra ở cả động vật và thực vật.
III. Quá trình hình thành loài chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa.
IV. Loài mới và loài gốc có bộ nhiễm sắc thể khác nhau.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 16. Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Có thể xảy ra ở các loài vi khuẩn.
II. Loài mới có thể bị bất thụ.
III. Loài mới được tạo thành sau 1 hoặc 2 thế hệ khi tạo thành con lai cách li sinh sản với 2 loài gốc.
IV. Đây là một trong các con đường hình thành loài cùng khu vực địa lí.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 17. Có bao nhiêu đặc điểm sau đây là đặc điểm chung của quá trình hình thành loài bằng các con đường
khác nhau?
VỀ ĐÍCH 2024 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
I. Loài mới và loài gốc có sự cách li về mặt địa lí.
II. Chịu tác động của nhiều nhân tố tiến hóa khác nhau.
III. Luôn chịu tác động của cơ chế cách li.
IV. Có thể xuất hiện sự cách li sinh sản trước khi hình thành quần thể thích nghi.
V. Có thể xảy ra đối với các loài sinh sản vô tính.
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 18. Yếu tố nào trong số các yếu tố sau đây có thể không đóng góp vào quá trình hình thành loài khác khu vực
địa lý?
A. Một quần thể bị cách ly địa lý với quần thể mẹ.
B. Dòng gen giữa hai quần thể là rất mạnh.
C. Các đột biến khác nhau bắt đấu phân hoá vốn gen của các quần thể cách ly.
D. Quần thể cách ly chịu áp lực chọn lọc khác với quần thể mẹ.
Câu 19. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Quần thể là đơn vị tiến hóa để hình thành loài mới.
II. Quần thể sẽ không tiến hóa nếu luôn đạt trạng thái cân bằng di truyền.
III. Khi một nhóm cá thể từ đất liền di cư ra đảo xác lập nên quần thể mới thì các yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố
đầu tiên tác động đến quần thể mới này.
IV. Quá trình hình thành loài mới không nhất thiết dẫn đến hình thành quần thể thích nghi.
V. Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, cách li địa lí có vai trò ngăn ngừa sự giao phối tự do.
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 20. Theo dõi sự thay đổi thành phần kiểu gen qua 4 thế hệ liên tiếp của một quần thể, người ta thu được
kết quả ở bảng sau:
Thế hệ Tỉ lệ kiểu gen
F1 0,49AA : 0.42Aa : 0.09aa
F2 0.30AA : 0,40Aa : 0,З0аа
F3 0,25AA : 0,50Aa : 0.25aa
F4 0,25AA : 0.50Aa : 0,25aa
Cấu trúc di truyền của quần thể nói trên bị thay đổi bởi tác động của các nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
VỀ ĐÍCH 2024 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao

VỀ ĐÍCH 2024:
TS. PHAN KHẮC NGHỆ
BÀI 6: ÔN LUYỆN CĂN BẢN VỀ TIẾN HÓA
LIVE CHỮA: 21g30, thứ 3 (16/01/2024)
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh

NHỮNG PHÁT BIỂU NÀO SAU ĐÂY SAI? GIẢI THÍCH.


1. Đacuyn là người đầu tiên đưa ra học thuyết về tiến hóa.

2. Đacuyn cho rằng, mọi biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật đều là nguyên liệu của tiến hóa.

3. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của tiến hóa.

4. Trong các nhân tố tiến hoá thì chỉ có đột biến là nhân tố tiến hoá có hướng.

5. Chọn lọc tự nhiên không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình kém
thích nghi.

6. Di gen có thể sẽ mang đến cho quần thể các kiểu gen mới.

7. Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên đều làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp.

8. Các yếu tố ngẫu nhiên thường làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định, làm tăng sự đa dạng di
truyền.

9. Đột biến gen có vai trò tạo ra các alen mới, cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa của sinh vật.
VỀ ĐÍCH 2024 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
10. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và loại bỏ cá thể có kiểu hình không thích
nghi.

11. Khi chọn lọc tự nhiên chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại cá thể đồng hợp lặn thì sẽ làm thay
đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại cả thể đồng hợp trội và cả thể đồng hợp lặn.

12. Nếu chỉ xét riêng từng nhân tố thì nhân tố đột biến làm thay đổi tần số alen của quần thể với tốc độ nhanh
nhất.

13. Các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực địa lí thì được CLTN tích luỹ biến dị theo nhiều hướng khác
nhau.

14. Chọn lọc tự nhiên tác động đào thải alen trội sẽ làm thay đổi thành phần kiểu gen nhanh hơn so với đào thải
alen lặn.

15. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di
truyền làm suy thoái quần thể và có thể dẫn tới diệt vong.
PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không có thêm alen mới.
II. Nếu không có chọn lọc tự nhiên thì tần số alen của quần thể sẽ không bị thay đổi.
III. Nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị thay đổi.
IV. Trong những điều kiện nhất định, chọn lọc tự nhiên có thể tác động trực tiếp lên kiểu gen nhưng không tác
động trực tiếp lên kiểu hình.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 2. Khi nói về nhân tố đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp (biến dị thứ cấp) cho tiến hóa.
II. Đột biến làm thay đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.
III. Đột biến không bao giờ làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
IV. Đột biến có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen của quần thể.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
VỀ ĐÍCH 2024 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao

Câu 3. Khi nói về chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động trực tiếp lên kiểu hình của cơ thể.
II. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
III. Chọn lọc chống lại kiểu hình trội thường làm thay đổi tần số alen nhanh hơn chọn lọc chống lại kiểu hình
lặn.
IV. Chọn lọc chống lại kiểu hình trung gian không bao giờ làm thay đổi tần số alen của quần thể.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 4. Khi nói về chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cả hai nhân tố đều có thể làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
II. Chỉ có một nhân tố có khả năng làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
III. Cả hai nhân tố đều có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
IV. Cả hai nhân tố đều tác động trực tiếp lên kiểu hình mà không tác động trực tiếp lên kiểu gen.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 5. Khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tiêu chuẩn quan trọng nhất để đánh giá sự hình thành loài mới là có cách li sinh sản giữa loài gốc với loài
mới.
II. Dựa vào nguyên nhân dẫn tới cách li sinh sản, người ta chia thành con đường địa lí, con đường sinh thái, con
đường tập tính, con đường lai xa và đa bội hóa.
III. Hình thành loài mới thường gằn liền với hình thành đặc điểm thích nghi mới.
IV. Hình thành loài mới luôn diễn ra chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
VỀ ĐÍCH 2024 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao

Câu 6. Khi nói về quá trình hình thành loài cùng khu vực địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong một khu vực địa lí, loài mới có thể được hình thành bằng con đường sinh thái hoặc con đường tập tính
hoặc con đường lai xa và đa bội hóa.
II. Loài mới và loài cũ có vùng phân bố cạnh nhau hoặc có vùng phân bố trùng nhau hoàn toàn.
III. Có thể không có sự tham gia của chọn lọc tự nhiên vẫn có thể hình thành loài mới.
IV. Các loài động vật di động xa thì không được hình thành loài bằng phương thức này.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 7. Có bao nhiêu nhân tố sau đây có thể làm xuất hiện các alen, kiểu gen mới trong quần thể?
I. Di – nhập gen. II. Chọn lọc tự nhiên.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên. IV. Đột biến. V. Giao phối ngẫu nhiên.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Câu 8. Sự lai xa và đa bội hoá sẽ dẫn tới hình thành loài mới trong trường hợp
A. lai xa giữa 2 loài thực vật tạo ra con lai, con lai được đa bội hoá và cách li sinh sản với các loài khác.
B. cơ thể lai xa có sức sống và khả năng thích nghi cao với môi trường, sinh sản để tạo thành một quần thể mới và
cách li sinh sản với các loài khác.
C. các cá thể lai xa có bộ NST song nhị bội, sinh sản hữu tính bình thường và cách li sinh sản với các loài
khác.
D. các cá thể lai xa phải có bộ NST và ngoại hình khác với các dạng bố mẹ.
VỀ ĐÍCH 2024 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao

Câu 9. Ví dụ nào sau đây không phải là hình thành loài mới bằng dị đa bội?
A. Raphanus sativus(2n=18) x Brassica oleraceae (2n=18) → R.brassica(2n=36).
B. Primula floribuda (2n=18) x P.verticillata (2n=18) → P.kewenis (2n=36).
C. Musa acuminata (2n=22) x M.baisiana (2n=22) → Musa sp (2n= 33).
D. Prunus spinosa (2n=32) x P.divaricata (2n=16) → P.dometica (2n=48).

Câu 10. Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hình thành loài mới là cơ sở của quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B. Từ một loài ban đầu, quá trình phân li tính trạng sẽ hình thành các nòi rồi đến các loài mới.
C. Trong cùng một nhóm đối tượng, chọn lọc tự nhiên chỉ tích luỹ biến dị theo một hướng.
D. Sự phân li tính trạng là nguyên nhân chủ yếu hình thành các nhóm phân loại trên loài.

Câu 11. Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các
nhân tố tiến hóa.
II. Cách li địa lí là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi theo một hướng xác định.
III. Cách li địa lí kéo dài có thể dẫn đến hình thành loài mới.
IV. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
V. Cách li địa lí luôn dẫn tới cách li sinh sản.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

Câu 12. Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lý, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong cùng một khu vực sống, từ một loài ban đầu có thể hình thành nhiều loài mới.
VỀ ĐÍCH 2024 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
B. Thường dễ xảy ra đối với các loài hay di động xa.
C. Sự hình thành loài mới nhất thiết phải có sự cách li của các chướng ngại địa lý.
D. Sự hình thành loài mới chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.

Câu 13. Trong các cơ chế hình thành loài sau đây, có bao nhiêu cơ chế có thể xảy ra ở cả động vật và thực vật?
I. Hình thành loài bằng cách li địa lí.
II. Hình thành loài bằng cách li tập tính.
III. Hình thành loài bằng cách li sinh thái.
IV. Hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

Câu 14. Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 60% số cá thể mang alen A.
II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì có thể làm tăng đa dạng di truyền của quần thể.
III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khối quần thể.
IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể làm tăng tần số alen A.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 15. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Theo
quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu quần thể chịu tác động của nhân tố đột biến thì có thể quần thể sẽ xuất hiện kiểu gen mới.
II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa thì
chứng tỏ quá trình chọn lọc đang chống lại alen trội.
III. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể sẽ có tỉ lệ kiểu gen là 100%aa.
IV. Nếu có di – nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen a của quần thể.
VỀ ĐÍCH 2024 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

Câu 16. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 1000 cá thể với tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa :
0,16aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu có 200 cá thể có kiểu gen aa di cư từ quần thể khác đến thì khi quần thể thiết lập lại trạng thái cân bằng
sẽ cấu trúc là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
II. Nếu sau một thế hệ, quần thể có cấu trúc di truyền F1 là 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa thì rất có thể quần thể đã chịu
tác động của nhân tố ngẫu nhiên.
III. Nếu cấu trúc di truyền của của F1: 0,5AA : 0,3Aa : 0,2aa; F2: 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa; của F3: 0,6AA : 0,3Aa
: 0,1aa thì chọn lọc tự nhiên đang chống lại alen lặn.
IV. Nếu quần thể chuyển sang tự phối thì tần số alen ở các thế hệ tiếp theo sẽ không thay đổi.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

Câu 17. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
Kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen Aa quy định hoa vàng và kiểu gen aa quy định hoa trắng. Giả sử một
quần thể có thành phần kiểu gen là 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1. Chọn lọc tự nhiên sẽ làm thay đổi tần số
alen của quần thể trong bao nhiêu trường hợp sau đây?
I. Các cây hoa đỏ có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cơ thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình
thường.
II. Các cơ thể hoa vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cơ thể khác có sức sống và khả năng sinh
sản bình thường.
III. Các cá thể hoa trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cơ thể khác có sức sống và khả năng sinh
sản bình thường.
IV. Các cơ thể hoa đỏ và các cơ thể hoa trắng đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cơ thể
hoa vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
VỀ ĐÍCH 2024 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao

Câu 18. Xét 2 quần thể của loài ếch đồng. Quần thể 1 có 1000 cá thể, quần thể 2 có 2500 cá thể. Cả hai quần
thể đang cân bằng di truyền và tần số alen A của quần thể 1 là 0,2; của quần thể 2 là 0,4. Giả sử có 15% cá thể
của quần thể 1 di cư sang quần thể 2 và 6% cá thể của quần thể 2 di cư sang quần thể 1. Theo lí thuyết, sau khi
có di cư và nhập cư thì tần số alen A của quần thể 1 và quần thể 2 lần lượt là:
A. 0,23; 97/255. B. 0,31; 83/231. C. 0,24; 85/232. D. 0,27; 81/253.

Câu 19. Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh
sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen
là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại
bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5.
II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/10.
III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F3, alen a có tần số 1/9.
IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 20. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả
Thành phần Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 Thế hệ
kiểu gen F5
AA 0,64 0,64 0,2 0,16 0,16
Aa 0,32 0,32 0,4 0,48 0,48
Aa 0,04 0,04 0,4 0,36 0,36
Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là
A. các yếu tố ngẫu nhiên. B. đột biến.
C. giao phối không ngẫu nhiên. D. giao phối ngẫu nhiên.
VỀ ĐÍCH 2024 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao

BÀI TẬP TỰ LUYỆN:


LINK VIDEO: https://youtube.com/live/CyDN9qJ9OmE?feature=share

Câu 1. Có bao nhiêu thông tin sau đây nói về vai trò của đột biến gen đối với tiến hóa là đúng?
I. Có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
II. Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
IV. Có thể chỉ làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
V. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 2. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố
tiến hóa.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới tiêu diệt
quần thể.
IV. Khi không có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành
phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Câu 3. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Tần số đột biến rất thấp (10-6 – 10-4) nên tỷ lệ giao tử mang đột biến trong quần thể là rất thấp.
II. Các yếu tố ngẫu nhiên thường làm kích thước quần thể tăng kéo theo làm tăng sự đa dạng di truyền của quần
thể.
III. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen từ đó làm giảm dần tần số các kiểu gen kém thích nghi.
IV. Giao phối ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa có thể làm phong phú thành phần kiểu gen của quần thể.
V. Kích thước của quần thể càng lớn thì áp lực của di nhập gen đối với quần thể càng thấp.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
VỀ ĐÍCH 2024 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao

Câu 4: Có bao nhiêu nhân tố sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
I. Đột biến II. Giao phối không ngẫu nhiên
III. Di - nhập gen IV. Các yếu tố ngẫu nhiên.
V. Chọn lọc tự nhiên. VI. Giao phối ngẫu nhiên.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

Câu 5: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên có bao nhiêu vai trò sau đây?
I. Quy định chiều hướng tiến hóa.
II. Làm thay đối tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
III. Tạo ra nguồn biến dị thứ cấp cho tiến hóa.
IV. Tạo ra nguồn biến dị sơ cấp cho tiến hóa.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 6: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sự giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể chính là yếu tố ngẫu nhiên.
II. Các yếu tố ngẫu nhiên thường làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
III. Trong quá trình tiến hóa, sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên có thể sẽ thúc đẩy sự hình thành loài mới.
IV. Quần thể có kích thước càng nhỏ thì tác động của các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen.
V. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loài bỏ hoàn toàn alen nào đó ra khỏi quần thể.
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
VỀ ĐÍCH 2024 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao

Câu 7. Khi nói về các nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến và dị nhập gen là những nhân tố có thể làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
II. Các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là những nhân tố có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra
khỏi quần thể.
III. Giao phối không ngẫu nhiên không bao giờ làm thay đổi tần số alen của quần thể.
IV. Dựa vào sự thay đổi tần số alen qua các thế hệ có thể dự đoán được nhân tố tiến hóa đang tác động lên quần
thể.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 8. Khi nói về nhân tố tiến hoá, có bao nhiêu đặc điểm sau đây là đặc điểm chung cho nhân tố chọn lọc tự nhiên
và các yếu tố ngẫu nhiên?
I. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
II. Có thể sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khổi quần thể.
IV. Làm tăng tần số các alen có lợi và giảm tần số các alen có hại.
V. Có thể làm thay đổi tần số alen một cách đột ngột và không theo hướng xác định.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 9. Khi nói về nhân tố tiến hoá, đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho đột biến và chọn lọc tự nhiên?
A. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
B. Có thể sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền hoặc làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
C. Làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp và giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp.
D. Làm tăng tần số các alen có lợi và giảm tần số các alen có hại.
VỀ ĐÍCH 2024 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
Câu 10. Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau
đây là sai?
I. Cách li địa lí là những trở ngại về mặt điạ lí như sông, núi, biển… ngăn cản các cá thể của quần thể khác
loài gặp gỡ và giao phối với nhau
II. Cách li địa lí trong một thời gian dài t ất yếu sẽ dẫn tới cách li sinh sản và hình thành loài mới
III. Cách li đ ịa lí góp phần duy trì sự khác biệt về vố n gen giữa các quầ n thể được t ạo ra bởi các nhân t ố tiến
hóa
IV. Cách li địa lí có thể xảy ra với những loài có khả năng phát tán mạnh, có khả năng di cư và ít di cư.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Câu 11. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cơ chế cách li có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
II. Tiến hóa không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
III. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên quần thể khi điều kiện sống của quần thể thay đổi.
IV. Loài mới không thể được hình thành nếu không có sự cách li địa lí.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 12. Khi nói về các cơ chế cách li, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa
của loài cây khác được gọi là cách li cơ học.
II. Cừu giao phối với dê, có thụ tinh nhưng hợp tử bị chết ngay là ví dụ về cách li sau hợp tử.
III. Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển được gọi là cách li sau
hợp tử.
IV. Để phân biệt các loài sinh sản hữu tính bằng giao phối thì cách li sinh sản là tiêu chí quan trọng nhất.
V. Cỏ băng trong và ngoài bãi bồi sông Vônga ra hoa vào hai mùa khác nhau nên không thụ phấn cho nhau
được gọi là cách li sau hợp tử.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
VỀ ĐÍCH 2024 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao

Câu 13. Có bao nhiêu hiện tượng sau đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
I. Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
II. Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
III. Lừa giao phối với ngựa, sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
IV. Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên chúng thường không thụ phấn cho nhau.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 14. Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hình thành loài bằng cách li địa lý có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên
B. Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lý
C. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất.
D. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa chỉ diễn ra ở động vật.

Câu 15. Có bao nhiêu đặc điểm sau đây là đặc điểm chung của hình thành loài bằng con đường cách li tập tính
và hình thành loài bằng con đường sinh thái?
I. Loài mới và loài gốc đều cùng sống trong một khu vực địa lí.
II. Xảy ra ở cả động vật và thực vật.
III. Quá trình hình thành loài chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa.
IV. Loài mới và loài gốc có bộ nhiễm sắc thể khác nhau.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 16. Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Có thể xảy ra ở các loài vi khuẩn.
VỀ ĐÍCH 2024 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
II. Loài mới có thể bị bất thụ.
III. Loài mới được tạo thành sau 1 hoặc 2 thế hệ khi tạo thành con lai cách li sinh sản với 2 loài gốc.
IV. Đây là một trong các con đường hình thành loài cùng khu vực địa lí.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 17. Có bao nhiêu đặc điểm sau đây là đặc điểm chung của quá trình hình thành loài bằng các con đường
khác nhau?
I. Loài mới và loài gốc có sự cách li về mặt địa lí.
II. Chịu tác động của nhiều nhân tố tiến hóa khác nhau.
III. Luôn chịu tác động của cơ chế cách li.
IV. Có thể xuất hiện sự cách li sinh sản trước khi hình thành quần thể thích nghi.
V. Có thể xảy ra đối với các loài sinh sản vô tính.
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 18. Yếu tố nào trong số các yếu tố sau đây có thể không đóng góp vào quá trình hình thành loài khác khu vực
địa lý?
A. Một quần thể bị cách ly địa lý với quần thể mẹ.
B. Dòng gen giữa hai quần thể là rất mạnh.
C. Các đột biến khác nhau bắt đấu phân hoá vốn gen của các quần thể cách ly.
D. Quần thể cách ly chịu áp lực chọn lọc khác với quần thể mẹ.

Câu 19. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Quần thể là đơn vị tiến hóa để hình thành loài mới.
II. Quần thể sẽ không tiến hóa nếu luôn đạt trạng thái cân bằng di truyền.
III. Khi một nhóm cá thể từ đất liền di cư ra đảo xác lập nên quần thể mới thì các yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố
đầu tiên tác động đến quần thể mới này.
VỀ ĐÍCH 2024 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
IV. Quá trình hình thành loài mới không nhất thiết dẫn đến hình thành quần thể thích nghi.
V. Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, cách li địa lí có vai trò ngăn ngừa sự giao phối tự do.
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

Câu 20. Theo dõi sự thay đổi thành phần kiểu gen qua 4 thế hệ liên tiếp của một quần thể, người ta thu được
kết quả ở bảng sau:
Thế hệ Tỉ lệ kiểu gen
F1 0,49AA : 0.42Aa : 0.09aa
F2 0.30AA : 0,40Aa : 0,З0аа
F3 0,25AA : 0,50Aa : 0.25aa
F4 0,25AA : 0.50Aa : 0,25aa
Cấu trúc di truyền của quần thể nói trên bị thay đổi bởi tác động của các nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.

You might also like