You are on page 1of 30

TIẾN HÓA

Biên soạn: NTT

Câu 1: Cặp cơ quan nào sau đây là ví dụ về cơ quan tương đồng?


A. Cánh dơi và cánh chim. B. Chân chuột chũi và chân dế dũi.
C. Mang cá và mang tôm. D. Cánh dơi và cánh sâu bọ.
Câu 2: Quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn sau:
(1) Tiến hóa tiền sinh học.
(2) Tiến hóa hóa học.
(3) Tiến hóa sinh học.
Các giai đoạn trên diễn ra theo trình tự đúng là
A. (3)(2)(1). B. (2)(3)(1). C. (1)(2)(3). D. (2)(1)(3).
Câu 3: Cho các phát biểu về nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Di – nhập gen không phải là nhân tố định hướng chiều tiến hóa.
(2) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen của quần thể.
(3) Quần thể kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(4) Đột biến là nhân tố tiến hóa duy nhất tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 4: Cho các phát biểu sau:
(1) Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các
nhân tố tiến hóa.
(2) Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các nhân tố
tiến hóa, vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.
(3) Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự cách li có vai trò tăng cường sự khác nhau về kiểu gen giữa các loài, các
họ.
(4) Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi.
(5) Đối với quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò làm thay đổi tần số
alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 5: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Các loài sinh vật đều dùng chung bảng mã di truyền.
B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo.
C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.
Câu 6: Trong quá trình phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ nào?
A. Đệ tam. B. Tam điệp. C. Phấn trắng. D. Jura.
Câu 7: Cho các phát biểu sau :
(1) Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí, mặc dù không có tác động của các nhân tố
tiến hóa vẫn có thể dẫn đển hình thành loài mới.
(2) Đột biến được xem là nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa, trong đó đột biến gen là nguồn nguyên
liệu chủ yếu.
(3) Các cơ chế cách li có vai trò ngăn cản sự giao phối tự do, củng cố và tăng cường sự phân hoá kiểu gen
trong quần thể bị chia cắt.

I WILL BE A DOCTOR Trang 1


(4) Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu
thụ.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 8: Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng về các nhân tố tiến hóa?
(1) Tác động chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau
trong quần thể, làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.
(2) Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi.
(3) Tần số tương đối của các alen trong một quần thể có thể thay đổi đột ngột do một yếu tố ngẫu nhiên nào
đó, hiện tượng này thường xảy ra trong những quần thể nhỏ.
(4) Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen của quần thể.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 9: Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?
A. Mang cá và mang tôm. B. Cánh chim và cánh côn trùng.
C. Cánh dơi và tay người. D. Gai xương rồng và gai hoa hồng.
Câu 10: Trong quá trình phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật lên cạn ở kỉ?
A. Silua. B. Cacbon. C. Pecmi. D. Jura.
Câu 11: Cho các nhân tố sau:
(1) Đột biến.
(2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(5) Di nhập gen.
Có bao nhiêu nhân tố tiến hóa không làm thay đổi tần số alen?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 12: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về vai trò của đột biến với quá trình tiến hóa?
(1) Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không có ý nghĩa với tiến hóa.
(2) Đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
(3) Đột biến đa bội không thể hình thành loài mới.
(4) Đột biến gen trong tự nhiên là thay đổi nhanh chóng tần số alen của quần thể.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 13: Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hóa hội tụ (đồng quy)?
A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.
B. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
C. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì than.
D. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
Câu 14: Trong quá trình phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở kỉ?
A. Tam Điệp. B. Phấn Trắng. C. Đệ tứ. D. Ocđôvic.
Câu 15: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại?
(1) Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần
thể.
(2) Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc
điểm thích nghi với môi trường.
(3) Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động với từng cá thể riêng rẽ.

I WILL BE A DOCTOR Trang 2


(4) Chọn lọc tự nhiên chỉ làm thay đổi tần số alen, không làm thay đổi tần số kiểu gen.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 16: Hai loài họ hàng sống trong cùng một khu phân bố nhưng lại không giao phối với nhau. Có bao nhiêu
lí do sau đây có thể là nguyên nhân làm cho hai loài này cách li về sinh sản?
(1) Nếu giao phối cũng không tạo ra con lai hoặc tạo ra con lai bất thụ.
(2) Chúng có mùa sinh sản khác nhau.
(3) Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên đào thải.
(4) Chúng có tập tính giao phối khác nhau.
(5) Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 17: Cơ quan thoái hóa là cơ quan
A. thay đổi khác với tổ tiên B. biến mất hoàn toàn
C. phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành D. thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng mới
Câu 18: Những bằng chứng trực tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới được cung cấp bởi?
A. Bằng chứng địa lí sinh vật học B. Bằng chứng giải phẫu so sánh
C. Bằng chứng sinh học phân tử D. Hóa thạch
Câu 19: Có bao nhiêu đặc điểm chung của nhân tố Đột biến và di – nhập gen trong các đặc điểm sau đây?
(1) có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể
(2) luôn làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
(3) luôn làm tăng tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể
(4) không làm thay đổi tần số alen của quần thể
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 20: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
(1) Hình thành loài mới bằng cách sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất.
(2) Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí
(3) Hình thành loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.
(4) Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa chỉ diễn ra ở động vật
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 21: Cho những ví dụ sau:
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng.
(2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi.
(3) Mang cá và mang tôm.
(4) Chi trước của thú và tay người.
Những ví dụ nào mô tả cơ quan tương đồng?
A. (2) và (4). B. (1) và (2). C. (1) và (4). D. (1) và (3)
Câu 22: Trong quá trình phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây hạt trần và bò sát cổ ngự trị ở kỉ nào?
A. Phấn trắng (Krêta). B. Tam điệp (Triat). C. Jura. D. Đêvôn.
Câu 23: Cho các nhân tố sau, có bao nhiêu nhân tố có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của
quần thể?
(1) Chọn lọc tự nhiên.
(2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(5) Đột biến.

I WILL BE A DOCTOR Trang 3


(6) Di - nhập gen.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 24: Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản.
(2) Không có sự cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới.
(3) Cách li địa lí làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(4) Quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra nhanh chóng.
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 25: Cơ quan thoái hóa là cơ quan
A. thay đổi khác với tổ tiên. B. biến mất hoàn toàn.
C. phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. D. thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng mới.
Câu 26: Trong quá trình phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, hóa thạch sinh vật nhân sơ cổ nhất được
tìm thấy có niên đại thuộc đại địa chất nào sau đây?
A. Đại Thái cổ. B. Đại Nguyên sinh. C. Đại Cổ sinh. D. Đại Tân sinh.
Câu 27: Cho các nhân tố sau:
(1) Biến động di truyền.
(2) Đột biến.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Giao phối ngẫu nhiên.
Có bao nhiêu nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 28: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, cho các phát biểu sau đây:
(1) Tất cả các biến dị là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
(2) Tất cả các biến dị đều di truyền được và đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
(3) Giao phối làm trung hòa tính có hại của đột biến.
(4) Thường biến không có nghĩa gì với quá trình tiến hóa.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 29: Trong quá trình phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, động vật có vú đầu tiên xuất hiện khi nào?
A. Đệ tứ B. Đệ tam C. Jura D. Tam điệp (Triât).
Câu 30: Khi nói về bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cơ quan thoái hóa phản ánh sự tiến hóa đồng quy
B. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự các nucleotit càng có xu
hướng khác nhau và ngược lại
C. Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một nguồn gôc gọi là cơ quan
tương tự.
D. Tất cả các vi khuẩn và động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào
Câu 31: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các nhân tố tiến hóa?
(1) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng
(2) Di - nhập gen chỉ mang đến các alen mới cho quần thể
(3) Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể
(4) Chọn lọc tự nhiên tạo ra những cá thể thích nghi nhất
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

I WILL BE A DOCTOR Trang 4


Câu 32: Đối với thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có bao nhiêu vai trò chung
sau đây?
(1) Tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi
(2) Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể
(3) Định hướng quá trình tiến hóa
(4) Làm phong phú vốn gen của quần thể.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 33: Trong số các loài sinh vật hiện tại còn đang tồn tại, loài sinh vật nào sau đây có họ hàng gần gũi nhất
với loài người?
A. Gôrila B. Vượn Gibbon C. Đười ươi D. Tinh tinh
Câu 34: Theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa
B. Các quần thế sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi
C. Những cá thể cùng sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa
vẫn có thể hình thành loài mới.
D. Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong cùng một khu vực địa lí, các cá thể của chúng giao phối với
nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản
Câu 35: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên có bao nhiêu vai trò sau đây?
(1) Quy định chiều hướng tiến hóa.
(2) Làm thay đối tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(3) Tạo ra nguồn biến dị thứ cấp cho tiến hóa.
(4) Tạo ra nguồn biến dị sơ cấp cho tiến hóa.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 36: Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình tiến hóa nhỏ?
(1) Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thế.
(2) Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của
chọn lọc tự nhiên.
(3) Quần thể là đơn vị nhỏ nhất của sinh vật có khả năng tiến hóa.
(4) Tiến hóa nhỏ có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 37: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
A. Di tích của thực vật đã sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh.
B. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
C. Chi trước của mèo và cánh dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
D. Các axit amin trong chuỗi – hemoglobin của người và tinh tinh giống nhau.
Câu 38: Để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan, năm 1953 Milơ đã tạo ra môi trường nhân tạo có thành
phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy của Trái Đất. Môi trường nhân tạo đó gồm:
A. N2, NH3, H2 và hơi nước. B. CH4, CO2, H2 và hơi nước.
C. CH4, NH3, H2 và hơi nước. D. CH4, CO, H2 và hơi nước.
Câu 39: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên có bao nhiêu vai trò sau đây?
(1) Tạo nguồn biến dị tổ hợp là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
(2) Tạo alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đào thải các kiểu hình kém thích nghi.
(4) Thay đổi tần số alen của quần thể.

I WILL BE A DOCTOR Trang 5


A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 40: Cho các phát biểu sau về các nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quần thể?
(1) Đột biến và di – nhập gen đều có khả năng làm tăng vốn gen của quần thể.
(2) Phiêu bạt di truyền là sự biến đổi về thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể gây nên bởi di nhập
gen.
(3) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa chính hình thành nên các quần thể sinh vật thích nghi với môi
trường.
(4) Giao phối không ngẫu nhiên là một nhân tố tiến hóa quy định chiều hướng tiến hóa theo hướng tăng dần
tần số kiểu gen dị hợp tử.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 41: Loài nào xuất hiện sớm nhất trong chi Homo?
A. Homo habilis. B. Homo sapiens.
C. Homo neanderthalenis. D. Homo erectus.
Câu 42: Theo quan niệm Đaxcuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa là
A. đột biến gen. B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
C. biến dị cá thể. D. đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
Câu 43: Tần số alen của một gen ở một quần thể giao phối là 0,4A và 0,6a đột ngột biến đổi thành 0,8A và
0,2a. Quần thể này đã chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 44: Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa theo hướng đồng quy.
(2) Động lực của chọn lọc tự nhiên là đấu tranh sinh tồn.
(3) Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn các yếu tố ngẫu nhiên.
(4) Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian ngắn hơn tiến hóa lớn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 45: Trong quá trình phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, động vật có vú đầu tiên xuất hiện ở thời
gian nào?
A. Đệ tam. B. Phấn trắng. C. Tam điệp. D. Jura.
Câu 46: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, di – nhập gen có bao nhiêu vai trò sau đây?
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(2) Làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định.
(3) Tạo ra nguồn biến dị sơ cấp, thứ cấp cho tiến hóa.
(4) Quy định chiều hướng tiến hóa.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 47: Có bao nhiêu ví dụ sau đây thuộc về cơ chế cách li sau hợp tử:
(1) Ngựa lai với lừa đẻ ra con la bất thụ.
(2) Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia sống trên
cạn.
(3) Một số loài kì giông sống trong một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển
không hoàn chỉnh.
(4) Các phân tử protein bề mặt của trứng và tinh trùng nhím biển tím và nhím biển đỏ không tương thích nên
không thể kết hợp được với nhau.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

I WILL BE A DOCTOR Trang 6


Câu 48: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp, tần số alen của một gen nào đó trong quần thể có thể bị thay đổi nhanh
chóng khi
A. các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên.
B. các cá thể trong quần thể giao phối không ngẫu nhiên.
C. gen dễ bị đột biến thành các alen khác nhau.
D. kích thước quần thể giảm mạnh.
Câu 49: Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen của quần thể.
C. Giao phối không ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
D. Di – nhập gen luôn làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một chiều hướng nhất định.
Câu 50: Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Cơ quan thoái hóa là cơ quan tương tự.
(2) Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng trực tiếp chứng minh nguồn gốc của sinh giới.
(3) Đột biến cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho tiến hóa.
(4) Hai quần thể thuộc cùng một loài chỉ trở thành hai loài mới nếu chúng trở nên cách li sinh sản với nhau.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 51: Trong bầu khí quyển nguyên thủy của Trái Đất (được hình thành cách đây 4.6 tỉ năm), không có sự
hiện diện của khí nào sau đây?
A. Hơi nước B. CO2 C. NH3 D. O2
Câu 52: Chọn lọc tự nhiên đào thải các đột biến có hại và tích luỹ các đột biến có lợi trong quần thể. Alen đột
biến có hại đến sức sống sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải
A. triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen lặn. B. khỏi quần thể rất nhanh nếu đó là alen trội.
C. không triệt đề khỏi quần thể nếu đó là alen trội. D. khỏi quần thể rất chậm nếu đó là alen trội.
Câu 53: Theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân
tô tiến hóa.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối
với tiến hóa.
D. Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu
gen của quần thể sẽ không thay đổi.
Câu 54: Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến thoái hóa giống vì
A. các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp.
B. các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về trạng thái đồng hợp.
C. xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại.
D. tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sau.
Câu 55: Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Cách li tập tính có thể dẫn đến hình thành loài mới.
(2) Hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa thường gặp ở thực vật hơn động vật.
(3) Hình thành loài bằng cách li tập tính xảy ra ở cả động vật, thực vật.

I WILL BE A DOCTOR Trang 7


(4) Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí hay xảy ra đối với các loài động vật có khả năng di chuyển
mạnh.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 56: Theo quan niệm hiện đại, kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là hình thành nên?
A. Kiểu gen mới. B. Alen mới. C. Ngành mới. D. Loài mới.
Câu 57: Phân tử tự nhân đôi xuất hiện đầu tiên là
A. AND. B. ARN. C. Protein. D. Lipit.
Câu 58: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là
A. Biến dị đột biến, biến dị tổ hợp, di – nhập gen. B. Đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể.
C. Biến dị tổ hợp, đột biến nhiễm sắc thể. D. Đột biến gen và di nhập gen.
Câu 59: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các
nhân tố tiến hóa.
(2) Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(3) Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối
với tiến hóa.
(4) Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di – nhập gen thì tần số alen và thành phần
kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 60: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở đại nào
sau đây?
A. Đại nguyên sinh. B. Đại cổ sinh. C. Đại trung sinh. D. Đại tân sinh.

I WILL BE A DOCTOR Trang 8


ĐÁP ÁN – LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án A.
Cánh dơi và cánh chim là cơ quan tương đồng bởi có cùng nguồn gốc từ xương chi trước của động vật có vú.
Các đáp án còn lại là ví dụ về cơ quan tương tự.
Câu 2: Đáp án D.
Quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn theo thứ tự sau”
 Tiến hóa hóa học: Hình thành các phân tử hữu cơ từ các chất vô cơ, trùng phân các đơn phân thành các
đại phân tử dưới tác động của CLTN.
 Tiến hóa tiền sinh học: Hình thành tế bào sơ khai.
 Tiến hóa sinh học: Hình thành sinh giới ngày nay.
Câu 3: Đáp án C.
(1) Đúng. Trong các nhân tố tiến hóa, chỉ có CLTN là quy định chiều hướng tiến hóa.
(2) Đúng. Tính chất của CLTN.
(3) Sai. Để xét rằng yếu tố ngẫu nhiên (YTNN) dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể có kích thước lớn
hay nhỏ ta phải xét yếu tố ngẫu nhiên đó cùng mức độ.
Ví dụ: Hai quần thể có kích thước lần lượt là
QT1: 100AA : 200Aa : 100aa (tần số alen A = 50%)
QT2: 30AA : 40Aa : 30aa (tần số alen A = 50%)
YTNN tác động làm chết 30 cá thể AA của mỗi quần thể thì hai quần thể đó sẽ có cấu trúc như sau:
QT1: 70AA : 200Aa : 100aa (tần số alen A = 46%)
QT2: 40Aa : 30aa (tần số alen A = 29%)
Ta thấy rằng tần số alen ở quần thể nhỏ hơn thì biến động mạnh hơn. Mà đặc trưng về di truyền của quần thể
là tần số alen YTNN dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể kích thước nhỏ hơn.
(4) Đúng. Ngoài ra còn có biến dị tổ hợp cũng cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa nhưng là biến dị thứ cấp.
Câu 4: Đáp án A.
(1) Đúng. Vì quần thể luôn chịu tác động từ nhân tố tiến hóa (ít nhất là có sự tác động của CLTN).
(2) Sai. Không có nhân tố tiến hóa, vốn gen không biến đổi, cũng không có sự sắp xếp lại trật tự gen và điều
hòa gen nên không thể hình thành loài mới.
(3) Sai. Tiến hóa nhỏ là quá trình hình thành loài. Ý này sai ở “sự cách li có vai trò tăng cường sự khác nhau
về kiểu gen giữa các loài”, sự khác nhau giữa các nòi mới đúng.
(4) Sai. Chọn lọc tự nhiên luôn tác động lên quần thể kể cả môi trường thay đổi hoặc không thay đổi.
(5) Đúng.
Câu 5: Đáp án A
Bằng chứng sinh học phân tử là những bằng chứng chứng tỏ sinh giới ngày nay có chung nguồn gốc tổ tiên
và được xác định ở mức độ phân tử.
- Đáp án B là ví dụ về bằng chứng giải phẫu so sánh.
- Đáp án C là ví dụ về bằng chứng tế bào học.
- Đáp án D là ví dụ về bằng chứng trực tiếp của hóa thạch.
Câu 6: Đáp án C
Câu 7: Đáp án C
(1) Sai. Không có nhân tố tiến hóa, vốn gen không biến đổi, không thể hình thành loài mới.

I WILL BE A DOCTOR Trang 9


(2) Đúng. Chủ yếu là đột biến gen chứ không phải đột biến NST vì đột biến gen phổ biến hơn đột biến
nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật hơn đột biến NST vì đột biến
NST ảnh hưởng đển nhiều gen hơn.
(3) Đúng.
(4) Đúng. Đây là khái niệm về cách li sau hợp tử.
Câu 8: Đáp án B
Nhắc đến “nhân tố tiến hóa” ta nghĩ ngay đến thuyết tiến hóa hiện đại vì ở thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
mới có khái niệm các nhân tố tiến hóa.
(1) Đúng. Tác động của chọn lọc tự nhiên là đến khả năng sống sót và sinh sản của những kiểu gen khác
nhau trong quần thể. Suy cho cùng là khả năng truyền lại vật chất di truyền cho đời sau thể hiện chủ yếu qua
khả năng sinh sản.
(2) Sai. Chọn lọc tự nhiên luôn tác động lên quần thể. Trong khái niệm CLTN có nhắc đến CLTN là sự phân
hóa về khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
(3) Đúng. Đây là tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, cụ thể là hiện tượng “thắt cổ chai”.
(4) Sai. Ta biết được giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể mà chỉ làm
thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 9: Đáp án C
Cánh dơi và tay người là cơ quan tương đồng bởi có cùng nguồn gốc từ xương chi trước của động vật có vú.
Các đáp án còn lại là ví dụ về cơ quan tương tự.
Câu 10: Đáp án A
Câu 11: Đáp án A
(1) Sai. Đột biến làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định (trừ đột biến nhân tạo) và làm thay đổi
thành phần kiểu gen và tần số alen chậm chạp.
(2) Sai. Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen, nhưng không phải là nhân tố tiến hóa.
(3) Đúng. Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen, chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen.
(4) Sai. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen đột ngột.
(5) Sai. Di nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen, làm tăng hoặc giảm vốn gen của quần
thể.
Câu 12: Đáp án A
(1) Sai. Đột biến cấu trúc NST. Ví dụ đột biến đảo đoạn làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST. Có
thể làm cho 1 gen từ chỗ không được hoạt động đến chỗ hoạt động hoặc làm tăng giảm mức độ hoạt động
của gen đó tạo nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
(2) Đúng. Đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp, còn biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá
trình tiến hóa.
(3) Sai. Đột biến đa bội ví dụ là từ loài 2n đột biến thành loài 4n. Loài 4n là một loài mới vì khi lai với loài
2n sẽ tạo ra con lai 3n bất thụ  Cách li sau hợp tử  4n là loài mới.
(4) Sai. Đột biến gen làm thay đổi tần số alen của quần thể rất chậm và chậm hơn nhiều so với chọn lọc tự
nhiên.
Câu 13: Đáp án C
Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
Câu 14: Đáp án C
Câu 15: Đáp án A
(1) Đúng. Đây là khái niệm CLTN. Trong đó, khả năng sinh sản của các cá thể là quan trọng nhất. Vì nếu
sống sót nhưng không sinh sản được, sẽ vô nghĩa về mặt tiến hóa.

I WILL BE A DOCTOR Trang 10


(2) Đúng. Chọn lọc tự nhiên loại bỏ các kiểu hình không tốt, giữ lại các kiểu hình thích nghi dẫn đến hình
thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường.
(3) Sai. Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động đối với từng cá thể riêng rẽ mà còn đối với cả quần thể.
(4) Sai. Chọn lọc tự nhiên tác động lên kiểu hình, gián tiếp làm thay đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi
tần số alen của quần thể.
Câu 16: Đáp án B
Đây là cách li trước hợp tử, những trở ngại về thời gian sinh sản, tập tính giao phối và cấu tạo cơ quan sinh
sản làm chúng không thể giao phối với nhau được. Vì vậy các ý giải thích không thuộc cách li trước hợp tử
sẽ sai.
(1), (3) Sai. Đây là ví dụ về cách li sau hợp tử.
(2), (4), (5) Đúng. Đây là ví dụ về cách li trước hợp tử. Mùa giao phối, tập tính giao phối, cấu tạo cơ quan
sinh sản chỉ khi giống nhau mới có thể giao phối với nhau được.
Câu 17: Đáp án C
Câu 18: Đáp án D
Trong các bằng chứng trên, chỉ duy nhất hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng trực tiếp về lịch
sử phát triến của sinh giới.
Các bằng chứng còn lại đều là bằng chứng gián tiếp.
Xác định tuổi của hóa thạch sẽ cho ta biết được thời điểm xuất hiện và quan hệ họ hàng giữa các loài.
Câu 19: Đáp án A
(1)Đúng.
(2) Sai. Vì Đột biến luôn làm tăng tính đa dạng di truyền, di nhập gen có thế làm giảm tính đa dạng di
truyền của quân thể.
(3) Sai. Cả hai nhân tố trên đều vô hướng, có thể làm tăng hoặc giảm tần số kiểu gen dị hợp của quần thể.
(4) Sai. Cả hai nhân tố trên đều làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 20: Đáp án A
(1) Sai, Hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa mới là con đường hình thành loài nhanh nhất.
(2) Sai. Quá trình hình thành loài mới diễn ra cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
(3) Đúng. Ngoài chọn lọc tự nhiên luôn tác động lên quần thể thì hình thành loài bằng cách li địa lí còn có
thể có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa khác như yếu tố ngẫu nhiên.
(4) Sai. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa thường gặp ở thực vật và ít gặp ở động vật.
Câu 21: Đáp án A
Câu 22: Đáp án C
Câu 23: Đáp án C
(1) Đúng. Chọn lọc tự nhiên đây tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen,
qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
(2) Sai. Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen
(3) Đúng. Đột biến trực tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen
(4) Sai. Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen.
(5) Đúng. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen một cách vô huớng
(6) Đúng. Di - nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen.
Câu 24: Đáp án A
(1) Sai. Cách li địa lí không nhất thiết dẫn đến cách li sinh sản.
(2) Sai. Thuộc cùng một khu vực địa lí vẫn có thể hình thành loài mới bằng cách li sinh thái, tập tính hoặc lai
xa và đa bội hóa.

I WILL BE A DOCTOR Trang 11


(3) Sai. Cách li địa lí chỉ duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen, các nhân tố tiến hóa mới
góp phần tạo nên sự khác biệt ấy.
(4) Sai. Quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp.
Câu 25: Đáp án C
Câu 26: Đáp án A
Câu 27: Đáp án B
(1) Đúng. Biến động di truyền (các yếu tố ngẫu nhiên) gây chết hàng loạt, làm giảm hoặc mất hẳn một hay
nhiều loại alen nào đó. Qua đó làm nghèo vốn gen của quần thể.
(2) Sai. Đột biến gen luôn làm tăng tính đa dạng của quần thể.
(3) Đúng. Giao phối không ngẫu nhiên làm tăng tỉ lệ đồng hợp, giảm tỉ lệ dị hợp qua đó làm nghèo vốn gen
của quần thể.
(4) Sai. Giao phối ngẫu nhiên tạo ra nhiều tổ hợp gen qua đó làm giàu vốn gen của quần thể.
Câu 28: Đáp án A
(1) Sai. Vì chỉ có biến dị di truyền và biểu hiện ra kiểu hình mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên,
thường biến và đột biến trung tính không cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
(2) Sai. Vì biến dị di truyền đó phải biểu hiện ra kiểu hình thì chọn lọc tự nhiên mới tác động được.
(3) Đúng. Các gen tương tác tạo nên một kiểu hình chung cho cơ thể. Giao phối góp phần trộn lẫn thành các
tổ hợp gen khác nhau qua đó làm trung hòa tính có hại của đột biến.
(4) Sai. Thường biến tuy không di truyền nhưng giúp sinh vật thích nghi để sống sót, sau đó sinh sản ý nghĩa
gián tiếp.
Câu 29: Đáp án D
Câu 30: Đáp án D
A. Sai. Cơ quan thoái hóa phản ánh sự tiến hóa phân li.
B. Sai. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự các nucleotit càng có
xu hướng giống nhau và ngược lại.
C. Sai. Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một nguồn gốc gọi là cơ quan
tương đồng.
D. Đúng. Bằng chứng chứng tỏ nguồn gốc chung của sinh giới.
Câu 31: Đáp án B
(1) Đủng. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa duy nhất.
(2) Sai. Di - nhập gen còn có thể mang đến alen đã có trong quần thể.
(3) Đúng. Các yếu tố ngẫu nhiên như bão, lũ, núi lửa có thể làm nghèo vốn gen của quần thể nếu chúng tác
động lên quần thể.
(4) Sai. Chọn lọc tự nhiên chỉ sàng lọc các kiểu hình thích nghi, không tạo ra kiểu hình thích nghi
Câu 32: Đáp án A
(1) Sai. Chọn lọc tự nhiên chỉ giữ lại kiểu hình thích nghi, còn yếu tố ngẫu nhiên tác động ngẫu nhiên.
(2) Đúng. Ngoại trừ giao phối không ngẫu nhiên, các nhân tố tiến hóa còn lại đều làm thay đối tần số alen và
thành phần kiểu gen của quần thể.
(3) Sai. Chỉ có chọn lọc tự nhiên mới có vai trò định hướng quá trình tiến hóa.
(4) Sai. Cả 2 nhân tố trên đều làm nghèo vốn gen của quần thể.
Câu 33: Đáp án D
Có thể xác định mối quan hệ họ hàng qua bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử. Các loài có quan hệ họ
hàng càng gân thì trình tự axit amin/nucleotit càng có xu hướng giống nhau và ngược lại.
Câu 34: Đáp án D

I WILL BE A DOCTOR Trang 12


A. Sai. Thường biến không phải nguyên liệu.
B. Sai. Chọn lọc tự nhiên luôn tác động lên quần thể.
C. Sai. Không có tác động của các nhân tố tiến hóa  vốn gen không đổi  không tiến hóa.
D. Đúng. Đây là ví dụ về cách li sau hợp tử.
Câu 35: Đáp án B
(1) Đúng. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa duy nhất quy định chiều hướng tiến hóa.
(2) Đúng. Chọn lọc tự nhiên tác động lên kiểu hình và gián tiếp làm thay đổi tần số kiểu gen, qua đó làm
biến đối tần số alen của quần thể.
(3) (4) Sai. Chọn lọc tự nhiên chỉ sàn lọc các kiểu gen thông qua kiểu hình.
Câu 36: Đáp án D
(1) Đúng. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (thay đổi tần số alen và
thành phần kiểu gen của quần thể).
(2) Đúng.
(3) Đúng. Quần thể là đơn vị tiến hóa nhỏ nhất của quần thể vì đảm bảo 3 điều kiện sau:
- Có tính toàn vẹn trong không gian và thời gian.
- Biến đối cấu trúc di truyền qua các thế hệ.
- Tồn tại thực trong tự nhiên.
(4) Đúng. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong lịch sử tương đối ngăn
nên có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
Câu 37: Đáp án A.
A. Đúng. Hóa thạch là bằng chứng tiến hóa trực tiếp duy nhất.
B. Sai. Đây là ví dụ về bằng chứng tế bào học.
C. Sai. Đây là ví dụ về bằng chứng giải phẩu so sánh.
D. Sai. Đây là ví dụ về bằng chứng sinh học phân tử.
Câu 38: Đáp án C.
Khí quyển nguyên thủy của Trái Đất chưa có O2, CO2, CO và N2.
Câu 39: Đáp án A.
(1) Sai. Đây là vai trò của giao phối ngẫu nhiên.
(2) Sai. Chỉ có đột biến gen mới tạo alen mới.
(3) Sai. Đây là vai trò của chọn lọc tự nhiên.
(4) Sai. Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
Câu 40: Đáp án B.
(1) Đúng.
(2) Sai. Phiêu bạt di truyền là sự biến đổi về thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể gây nên bới các
yếu tố ngẫu nhiên.
(3) Đúng. Vì chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng và nhịp độ tiến hóa.
(4) Sai. Quy định chiều hướng tiến hóa nghĩa là nhân tố đó phải quyết định được kiểu hình nào được giữ lại,
kiểu hình nào bị loại bỏ. Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen theo hướng tăng đồng
hợp mà không cần biết kiểu hình do kiểu gen đó quy định có phải kiểu hình thích nghi hay không. Giao phối
không ngẫu nhiên không quy định chiều hướng tiến hóa.
Câu 41: Đáp án A.
Quá trình phát sinh các loài trong chi Homo theo thứ tự xuất hiện có các ý chính như sau:
1. Homo habilis: người khéo léo.
2. Homo erectus: người đứng thẳng.

I WILL BE A DOCTOR Trang 13


3. Homo sapiens: người hiện đại.
Câu 42: Đáp án C.
Các cá thể cùng một bố mẹ có những điểm khác nhau về nhiều đặc điểm. Đacuyn gọi là các biến dị cá thể và
ông quan niệm loại biến dị này là nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa.
Câu 43: Đáp án C.
Thông tin thêm: Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen trội có lợi ra khỏi quần thể.
Câu 44: Đáp án B.
(1) Sai. Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa theo hướng phân li.
(2) Đúng. Trong cuộc đấu tranh sinh tồn, những cá thể sinh vật nào có biến dị di truyền tốt hơn sẽ giúp
chúng sống sót và sinh sản cao hơn.
(3) Sai. Các yếu tố ngãu nhiên có thể tác động lớn đến số lượng lớn cá thể (hiện tượng thắt cổ chai) qua đó
làm thay đổi tần số alen một cách nhanh chóng hươn chọn lọc tự nhiên.
(4) Đúng. Tiến hóa nhỏ còn có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
Câu 45: Đáp án C
Tham khảo thêm tại phụ lục “Tiểu địa chất”.
Câu 46: Đáp án A
(1) Đúng. Các cá thể nhập cư có thể mang đến alen mới hoặc có sẵn trong quần thể làm thay đổi tần số alen
và thành phần kiểu gen của quần thể. Ngược lại, các cá thể xuất cư cũng làm cho thay đổi tần số alen và
thành phần kiểu gen của quần thể.
(2) Sai. Chỉ có chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên mới làm thay đổi tần số alen theo một
hướng xác định. Trong đó, chỉ có chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng.
(3) Sai. Di – nhập gen không tạo ra nguồn biến dị mà chỉ có vai trò luân chuyển các nguồn biến dị ấy giữa
các quần thể.
(4) Sai. Chỉ có chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa quy định chiều hướng tiến hóa.
Câu 47: Đáp án B
Cách li hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
(1) Đúng.
(3) Đúng.
(2) Sai.
(4) Sai.
Câu 48: Đáp án D
Khi kích thước quần thể giảm mạnh, hiện tượng thắt cổ chai xảy ra hay do sự tác động của các yếu tố ngẫu
nhiên như bão, lũ lụt, cháy rừng có thể làm chết số đông các cá thể mang cùng loài alen nào đó  tần số
alen của một gen nào đó trong quần thể có thể bị thay đổi nhanh chóng.
Câu 49: Đáp án B
A. Sai vì đột biến tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp, nguồn nguyên liệu thứ cấp do biến dị tổ hợp tạo ra.
B. Đúng. Đó là đặc điểm của CLTN.
C. Sai vì giao phối không ngẫu nhiên thường làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
D. Sai vì di – nhập gen có thể làm tăng hay giảm tần số kiểu gen của quần thể mà không theo một chiều
hướng nhất định nào.
Ví dụ một quần thể có tần số kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Có một nhóm cá thể tách khỏi quần thể
vì điều kiện sống không đủ, nhóm cá thể này có tần số kiểu gen ngẫu nhiên mà không theo quy luật nào cả,
nên quần thể ban đầu có thể tăng tần số alen A hoặc giảm tần số A,… mà không theo hướng nhất định nào.
Câu 50: Đáp án B

I WILL BE A DOCTOR Trang 14


(1) Sai. Cơ quan thoái hóa là cơ quan tương đồng.
(2) Sai. Bằng chứng trực tiếp là hóa thạch.
(3) Đúng. Đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp bằng các alen đột biến.
(4) Đúng. Tiến hóa nhỏ là sự hình thành loài mới, đánh dấu bằng sự cách li sinh sản với loài gốc.
Câu 51: Đáp án D
Câu 52: Đáp án B
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình. Nên đột biến có hại nào càng dễ biểu hiện ra kiểu hình thì
chọn lọc tự nhiên đào thải càng nhanh. A len trội có hại nên sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải nhanh chóng.
Câu 53: Đáp án B
A. Sai. Với alen lặn có hại trên nhiễm sắc thể thường, chọn lọc tự nhiên thường làm thay đôi tần số alen một
cách chậm rãi (còn tùy thuộc vào cấu trúc ban đầu của quần thể).
B. Đúng.
C. Sai. Các yếu tố ngẫu. nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen nên các yếu tố ngẫu nhiên là
nhân tổ tiến hóa  Có vai trò với tiến hóa.
D. Sai. Tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể vẫn có thể bị thay đổi nếu như quần thể chịu tác
động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 54: Đáp án B
Hiện tượng thoái hóa là hiện tượng con cái có sức sống kém dần, sinh trưởng, phát triển chậm, chống chịu
kém, năng suất giảm; đối với thực vật nhiều cây bị chết, đối với động vật khả năng sinh sản giảm, chết non,
xuất hiện quái thai dị đạng.
Ρ:ΑΑ×aa  F1:100%Αa
1 2 1
Ví dụ: F1×F1:Αa×Αa  F2 : ΑΑ; Αa; aa
4 4 4
3 2 3
F3 : ΑΑ; Αa; aa
8 8 8
 Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm. Vì vậy các gen lặn được biểu hiện càng lớn 
Tính trạng hại được biểu hiện từ đó làm cho thế hệ sau kém hơn thế hệ trước.
Câu 55: Đáp án C
(1) Đúng. Cách li tập tính có thể dẫn đến cách li sinh sản nên có thể hình thành loài mới.
(2) Đúng. Do ở động vật việc lai xa và đa bội hóa thường làm rỗi loạn cơ chế xác định giới tính —> Chết.
(3) Sai. Ở thực vật không có tập tính.
(4) Đúng. Chính khả năng phát tán cao đã tạo điều kiện cho chúng dễ dàng hình thành nên các quần thể cách
li nhau về mặt địa lí dẫn đến hình thành loài mới.
Câu 56: Đáp án D
Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc của quần thể. Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành loài mới.
Câu 57: Đáp án B
Người ta giả thuyết ARN là phân tử tự nhân đôi xuất hiện đầu tiên vì:
1. Có thể tự nhân đôi mà không cần sự tham gia của enzim (protein) trong khi ADN cần.
2. ARN có thể đóng vai trò là chất xúc tác sinh học như enzim (gọi là ribozim).
Protein và lipit không có khả năng tự nhân đội.
Câu 58: Đáp án A

I WILL BE A DOCTOR Trang 15


Nguồn biến dị di truyền của quần thể là đột biến, biến dị tổ hợp hoặc từ các quần thể khác (di – nhập gen),
biến dị tổ hợp từ giao phối ngẫu nhiên.
Câu 59: Đáp án A
(1) Đúng. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của
các nhân tố tiến hóa. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc nào đó sẽ
làm xuất hiện sự cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.
(2) Sai. Vì CLTN thường làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen một cách chậm chạp.
(3) Sai. Vì các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen nên có vai trò với tiến hóa.
(4) Sai. Vì có các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
Câu 60: Đáp án D.

I WILL BE A DOCTOR Trang 16


SINH THÁI
Biên soạn: NTT

Câu 1: Khoảng thuận lợi của các nhân tố sinh thái là khoảng?
A. Gây ức chế hoạt động sinh lí của sinh vật.
B. Không gian cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
C. Sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định.
D. Đảm bảo cho sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.
Câu 2: Có các loại môi trường phổ biến là
A. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường sinh vật.
B. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường bên trong.
C. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường ngoài.
D. môi trường đất, môi trường nước ngọt, môi trường nước mặn và môi trường trên cạn.
Câu 3: Quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã cho chúng ta biết
A. sự phụ thuộc về thức ăn của động vật và thực vật.
B. sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng và của quần xã.
C. mức độ gần gũi giữa các loài trong quần xã.
D. dòng năng lượng trong quần xã.
Câu 4: Để xác định mật độ cá mè trong ao, ta cần phải xác định
A. số lượng cá mè và tỉ lệ tăng trưởng của quần thể.
B. số lượng cá mè và thể tích của ao.
C. số lượng cá mè, tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong.
D. số lượng cá mè và diện tích của ao.
Câu 5: Một trong những nguyên nhân gây hiện tượng cá chết hàng loạt ở biển là do sự nở hoa của tảo. Mối
quan hệ của tảo và cá là
A. kí sinh. B. sinh vật này ăn sinh vật khác.
C. ức chế cảm nhiễm. D. cạnh tranh.
Câu 6: Khu sinh học (biôm) nào sau đây có độ phong phú về thành phần loài sinh vật nhất?
A. Rừng lá kim phương Bắc. B. Rừng lá rụng ôn đới.
C. Rừng Địa Trung Hải. D. Rừng rậm nhiệt đới.
Câu 7: Cho các phát biểu sau về nguyên nhân gây biến động về điều chỉnh số lượng của quần thể, có bao nhiêu
phát biểu đúng?
(1) Trong các nhân tố vô sinh, nhân tố khí hậu ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất.
(2) Trong tự nhiên, quần thể luôn có xu hướng tự điều chỉnh về trạng thái cân bằng.
(3) Biến động không theo chu kì xảy ra do những hoạt động bất thường của môi trường tự nhiên hay do hoạt
động khai thác quá mức của con người.
(4) Biến động theo chu kì xảy ra do con người can thiệp.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 8: Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ quần xã chưa có sinh vật.
(2) Nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp chúng ta có thể khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên và khắc phục
những biến đổi bất lợi của môi trường
(3) Mưa bão, lũ lụt, hạn hán, núi lửa,. là nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái.
(4) Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.

I WILL BE A DOCTOR Trang 17


A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 9: Trong rừng mưa nhiệt đới, những cây thân gỗ có chiều cao vượt lên tầng trên của tán rừng thuộc nhóm
thực vật
A. ưa bóng và chịu hạn. B. ưa sáng C. ưa bóng. D. chịu nóng.
Câu 10: Cá rô phi ở nước ta sống và phát triển ổn định ở nhiệt độ từ 5,6  42°C. Chúng sinh trưởng và phát
triển thuận lợi nhất ở nhiệt độ từ 20  35°C. Khoảng giá định xác định từ 25  35 C gọi là
A. Khoảng thuận lợi. B. Giới hạn sinh thái
C. Khoảng chống chịu. D. Giới hạn dưới và giới hạn trên.
Câu 11: Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống chọi với điều kiện môi trường.
B. Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống từ môi trường.
C. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
D. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống.
Câu 12: Ví dụ nào sau đây không phải ứng dụng khống chế sinh học?
A. Nuôi cá để diệt bọ gậy.
B. Cây bông mang gen kháng sâu bệnh của vi khuẩn.
C. Nuôi mèo để diệt chuột.
D. Dùng ong mắt đỏ để diệt sâu đục thân hại lúa.
Câu 13: Thành phần cấu trúc của một hệ sinh thái bao gồm
A. quần thể sinh vật và sinh cảnh.
B. thành phần vô sinh và thành phần hữu sinh
C. các nhân tố sinh thái vô sinh.
D. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân hủy.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây khi nói về kích thước của quần thể sinh vật là đúng?
A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là giống nhau giữa
các loài.
B. Kích thước tối đa là giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng
cung cấp nguồn sống của môi trường.
C. Khi thiếu thức ăn, nơi ở hoặc điều kiện khí hậu không thuận lợi dẫn đển cạnh tranh làm cho mức sinh sản
của quần thể tăng.
D. Kích thước quần thể không bao giờ thấp hơn mức tối thiểu.
Câu 15: Các sinh vật nào sau đây được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất của hệ sinh thái?
A. Động vật bậc thấp, thực vật, vi sinh vật. B. Động vật bậc thấp, vi sinh vật.
C. Thực vật, tảo đơn bào và vi khuẩn lam. D. Sinh vật dị dưỡng.
Câu 16: Giả sử một lưới thức ăn trong hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, C, D, E, F, G, H, I được mô tả
qua sơ đồ ở hình bên. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Phân tích
lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất.

I WILL BE A DOCTOR Trang 18


(2) Loài B là sinh vật tiêu thụ bậc 2.
(3) Lưới thức ăn này có 7 chuỗi thức ăn.
(4) Loài C có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc bậc 3.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 17: Kiểu phân bố nào sau đây không phải là phân bố cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?
A. Phân bố đồng đều. B. Phân bố theo nhóm.
C. Phân bố theo chiều thẳng đứng. D. Phân bố ngẫu nhiên.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng về nhịp sinh học?
A. Nhịp sinh học là những phản ứng nhịp nhàng của sinh vật với những thay đổi không liên tục của môi
trường.
B. Nhịp sinh học là những phản ứng nhịp nhàng của sinh vật với những thay đổi có tính chu kì của môi
trường.
C. Nhịp sinh học là những biến đổi của sinh vật với những thay đổi đột ngột của môi trường.
D. Nhịp sinh là học là những biến đổi của sinh vật khi môi trường thay đổi.
Câu 19: Cho các kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sau:
(1) Chim cu gáy là loài chim ăn hạt ngô thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô,… hằng
năm.
(2) Ếch, nhái thường có nhiều vào mùa mưa.
(3) Rừng tràm U Minh Thượng bị cháy vào năm 2002 đã giết chết rất nhiều sinh vật rừng.
(4) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh ở những năm có nhiệt độ môi trường dưới 8oC.
Những kiểu biến động theo chu kì là
A. (1), (2). B. (1), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (4).
Câu 20: Quan hệ giữa hai loài sống chung với nhau, cả hai cùng có lợi và không nhất thiết phải xảy ra là
A. Hợp tác. B. Cộng sinh. C. Hội sinh. D. Kí sinh.
Câu 21: Năng lượng được trả lại môi trường do hoạt động của nhóm sinh vật nào sau đây?
A. Sinh vật sản xuất. B. Động vật ăn thực vật .
C. Động vật ăn động vật. D. Sinh vật phân giải.
Câu 22: Trong một môi trường sống xác định gồm tảo lục, vi sinh vật phân hủy đó là
A. quần thể sinh vật. B. quần xã sinh vật. C. sinh quyển. D. hệ sinh thái.
Câu 23: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau.
(2) Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
(3) Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
(4) Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 24: Cho các phát biểu sau đây về quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể.
(2) Trong quần thể, các cá thể luôn gắn bó chặt chẽ với nhau thông qua các mối quan hệ hỗ trợ hoặc cạnh
tranh.
(3) Quần thể gồm các cá thể cùng loài phân bố ở các nơi xa nhau.
(4) Tập hợp các cá thể dùng loài hợp thành quần thể sinh vật.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 25: Nhóm sinh vật nào sau đây không phải một quần thể?
A. Các con chim sống trong một cánh rừng. B. Các cây cọ sống trên một quả đồi.

I WILL BE A DOCTOR Trang 19


C. Các con voi sống trong rừng Tây Nguyên. D. Các con cá chép sống trong một cái hồ
Câu 26: Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể?
A. Tỉ lệ đực cái. B. Tỉ lệ các nhóm tuổi.
C. Mối quan hệ giữa các cá thể. D. Kiểu phân bố.
Câu 27: Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa. Đó là phương pháp đấu tranh sinh học
dựa vào
A. cạnh tranh cùng loài. B. khống chế sinh học. C. cân bằng sinh học. D. cân bằng quần thể.
Câu 28: Trong chu trình sinh địa hóa
A. vi khuẩn nốt sần biến đổi NO3- thành N2 để trả lại cho môi trường không khí .
B. hoạt động của con người góp phần làm tăng nồng độ CO2 trong khí quyển.
C. các chất sau khi tham gia chu trình đều được trả lại môi trường ở dạng ban đầu.
D. chu trình nitơ không liên quan đến hoạt động của các vi sinh vật.
Câu 29: Di chuyển theo chiều tăng dần của vĩ độ - từ xích đạo lên bắc cực, lần lượt ta sẽ bắt gặp
A. Thảo nguyên, rừng mưa nhiệt đới, đồng rêu hàn đới, rừng Taiga.
B. Đồng rêu hàn đới, rừng mưa nhiệt đới, rừng Taiga, thảo nguyên.
C. Rừng Taiga, rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, đồng rêu hàn đới.
D. Rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới.
Câu 30: Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm
A. làm tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể.
B. làm tăng mức độ sinh sản.
C. làm giảm nhẹ cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng.
D. làm cho nguồn thức ăn cạn kiệt nhanh chóng.
Câu 31: Cho các phát biểu sau về môi trường sống và các nhân tố sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống
sinh vật.
(2) Quan hệ giữa sinh vật và môi trường là quan hệ qua lại.
(3) Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh chỉ bao gồm thế giới hữu cơ của môi trường.
(4) Môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp/gián tiếp đến
sinh vật; ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển,… của sinh vật.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 32: Cho các phát biểu sau đây về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi không tuần tự của quần xã qua giai đoạn biến đổi của môi trường.
(2) Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
(3) Từ một rừng lim ban đầu, về sau biến đổi thành trảng cỏ là ví dụ điển hình về quá trình diễn thế nguyên
sinh.
(4) Nguyên nhân diễn thế có thể đến từ bên trong hoặc bên ngoài quần xã.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 33: Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về kích thước của quần thể?
(1) Kích thước của quần thể chỉ phụ thuộc vào mức độ sinh sản và tử vong của quần thể.
(2) Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng
cung cấp nguồn sống của môi trường.
(3) Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ bị diệt vong.
(4) Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết cho quần thể sinh tồn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

I WILL BE A DOCTOR Trang 20


Câu 34: Tập hợp sinh vật nào sau đây được xem là một quần thể giao phối?
A. Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê
B. Những con ong thợ lấy mật ở vườn hoa
C. Những con gà trống và gà mái nhốt một góc ở chợ
D. Những con cá sống trong một cái hồ
Câu 35: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể cá cơm ở vùng biển Peru liên quan đến hoạt động của hiện
tượng El-Nino là kiểu biến động
A. không theo chu kì B. theo chu kì mùa
C. theo chu kì tuần trăng D. theo chu kì nhiều năm
Câu 36: Thành phần cấu trúc của một hệ sinh thái bao gồm:
A. Quần thể sinh vật và sinh cảnh
B. Quần xã sinh và sinh sinh cảnh
C. Các nhân tố sinh thái vô sinh
D. Các sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân hủy.
Câu 37: Sự khác nhau giữa cây thông nhựa liền rễ với cây không liền rễ như thế nào?
A. Các cây liền rễ tuy sinh trưởng chậm hơn nhưng có khả năng chịu hạn tốt hơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy
chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ.
B. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn nhưng khả năng chịu hạn kém hơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi
mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ.
C. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn, nhưng khi bị chặt ngọn sẽ nảy
chồi mới muộn hơn cây không liền rễ
D. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn, có khả năng chịu hạn tốt hơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới
sớm và tốt hơn cây không liền rễ.
Câu 38: Tảo biển khi nở hoa gây ra nạn “thủy triều đỏ” ảnh hướng tới các sinh vật khác sống xung quanh. Hiện
tượng này gọi là quan hệ
A. hội sinh B. hợp tác C. ức chế - cảm nhiễm D. cạnh tranh
Câu 39: Cho nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:
(1) Thực vật nổi
(2) Động vật nổi
(3) Cá ăn thực vật nổi.
(4) Cỏ
(5) Cá ăn thịt.
Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái trên là
A. (2) và (5) B. (1) và (4) C. (3) và (4) D. (2) và (3)
Câu 40: Cho các ví dụ sau đây về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã:
(1) Cây tầm gửi sống trên các thân cây gỗ lớn trong rừng.
(2) Hải quỳ sống bám trên mai cua
(3) Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng
(4) Phông lan sống trên thân cây gỗ
(5) Địa y sống bám trên thân cây
Có bao nhiêu ví dụ nói về mối quan hệ hội sinh?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 41: Cho các phát biểu sau về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I WILL BE A DOCTOR Trang 21


(1) Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể
sinh trưởng và phát triển ổn định theo thời gian.
(2) Ổ sinh thái của một loài khác với nơi ở của chúng.
(3) Hai loài càng có nhiều ổ sinh thái trùng nhau thì càng giảm sự cạnh tranh giữa hai loài đó.
(4) Giới hạn sinh thái đối với một cá thể từ lúc còn non đến lúc trưởng thành là không thay đổi.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 42: Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể?
A. Tập hợp ốc bươu vàng trong một ruộng lúa. B. Tập hợp cá trong hồ Tây.
C. Tập hợp các cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ. D. Tập hợp cá trắm cỏ trong một cái ao.
Câu 43: Kiểu phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể động vật thường gặp khi?
A. Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. Điều kiên sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể có tính lãnh thổ cao.
D. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể có xu hướng sống tụ hợp với nhau.
Câu 44: Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên:
(1) Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện.
(2) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
(3) Tăng cường trồng rừng để cung cấp đủ nhu cầu cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp.
(4) Thực hiện các biện pháp: tránh bỏ hoang đất, chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất.
(5) Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ, khí đốt phục vụ cho phát triển kinh tế.
Trong các hình thức trên, có bao nhiêu hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 45: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật?
A. Quần xã sinh vật dưới nước, tất cả các chuỗi thức ăn đều được khởi đầu bằng sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.
B. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia nhiều chuỗi thức ăn.
C. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.
D. Độ đa dạng của quần xã sinh vật càng thấp thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
Câu 46: Cá chép có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 2  44C , điểm cực thuận là 28C . Cá rô phi có giới hạn
chịu đựng về nhiệt độ là: 5  42C , điểm cực thuận là 30C . Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Vùng phân bố cá chép hẹp hơn cá rô phi vì có điểm cực thuận thấp hơn.
B. Vùng phân bố cá rô phi rộng hơn cá chép vì có giới hạn dưới cao hơn.
C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
D. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn dưới thấp hơn.
Câu 47: Trong quan hệ giữa hai loài, đặc trưng của mối quan hệ vật ăn thịt-con mồi là
A. một loài sống bình thường nhưng gây hại cho loài khác sống chung với nó.
B. hai loài đều kìm hãm sự phát triển của nhau.
C. một loài bị hại thường có kích thước nhỏ, số lượng đông; một loài có lợi.
D. một loài bị hại thường có kích thước lớn, số lượng ít; một loài có lợi.
Câu 48: Ổ sinh thái dinh dưỡng của năm quần thể A, B, C, D, E thuộc năm loài
thú sống trong cùng một môi trường và thuộc cùng một bậc dinh dưỡng được kí
hiệu bằng các vòng tròn ở hình dưới. Phân tích hình này, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
(1) Quần thể A có kích thước nhỏ hơn quần thể D.
(2) Quần thể D và E có ổ sinh thái trùng nhau.

I WILL BE A DOCTOR Trang 22


(3) Vì quần thể A và E không trùng ổ sinh thái dinh dưỡng nên chúng không bao giờ xảy ra cạnh tranh.
(4) So với quần thể C, quần thể B có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng lặp với nhiều quần thể hơn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 49: Để xác định mật độ của quần thể, người ta cần biết số lượng cá thể trong quần thể và
A. tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.
B. kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể.
C. diện tích hoặc thể tích khu vực phân bố của chúng.
D. các yếu tố giới hạn sự tăng trưởng của quần thể.
Câu 50: Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có đặc điểm?
A. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít.
B. Cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớn.
C. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, đòi hỏi có điều kiện chăm sóc nhiều.
D. Cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn.
Câu 51: Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao do
A. hô hấp, tạo nhiệt ở cơ thể sinh vật.
B. các chất thải (phân động vật, chất bài tiết).
C. các bộ phận rơi rụng ở thực vật (lá cây rụng, củ, rễ).
D. các bộ phận rơi rụng ở động vật (rụng lông và lột xác ở động vật).
Câu 52: Các cây thông trong rừng thông phân bố theo kiểu phân bố nào sau đây?
A. Phân bố đồng đều. B. Phân bố ngẫu nhiên. C. Phân bố theo nhóm. D. Phân bố xen kẽ.
Câu 53: Cho các phát biểu sau về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Hiện tượng liền rễ ở một số cây sống gần nhau là ví dụ điển hình về kí sinh cùng loài.
(2) Quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau.
(3) Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật là một ví dụ về hỗ trợ cùng loài.
(4) Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông kiếm ăn riêng lẽ là ví dụ về hỗ trợ cùng loài.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 54: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật?
(1) Trong một lưới thức ăn, mỗi sinh vật tiêu thụ có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
(2) Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
(3) Quần xã càng đa dạng về thành phần loài, thì lưới thức ăn càng đơn giản.
(4) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một mắc xích nhất định.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 55: Sản lượng sinh vật thứ cấp được tạo ra bởi
A. Các loài tảo B. dương xỉ, rêu C. các loài động vật D. thực vật bậc cao
Câu 56: Phát biểu nào sau đây đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiếu.
B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong
C. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong
D. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.
Câu 57: Khi đánh bắt cá càng được nhiều con non thì nên
A. tiếp tục, vì quần thể ở trạng thái trẻ B. tăng cường, vì số lượng đánh bắt được nhiều
C. hạn chế, vì quần thể sẽ suy thoái D. tăng cường đánh vì quần thể đang ổn định
Câu 58: Trong quần thể, các cá thể phân bố theo nhóm có ý nghĩa như thế nào?
A. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể

I WILL BE A DOCTOR Trang 23


B. Thể hiện qua hiệu quả nhóm giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau
C. Giúp sinh vật tận dụng nguồn sống trong quần thể
D. Làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
Câu 59: Kích thước tối thiểu của quần thể sinh vật là
A. số lượng cá thế ít nhất phân bố trong khoảng không gian của quần thể
B. số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần để duy trì và phát triển
C. khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để tồn tại
D. số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức chứa của môi trường.
Câu 60: Yếu tố nào sau đây không tuần hoàn trong hệ sinh thái?
A. Năng lượng mặt trời B. Nitơ C. Cacbon D. Photpho

I WILL BE A DOCTOR Trang 24


ĐÁP ÁN – LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án D.
Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và
phát triển ổn định theo thời gian. Trong giới hạn sinh thái có khoảng thuận lợi và khoảng chống chịu đối với
hoạt động sống của sinh vật.
+ Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện
các chức năng sống tốt nhất.
+ Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
Câu 2: Đáp án A.
Môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh
vật; làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật.
Các loại môi trường sống chủ yếu của vi sinh vật: môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn,
môi trường sinh vật.
Câu 3: Đáp án D
Câu 4: Đáp án B.
Mật độ quấn thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích quần thể. Cá mè sống ở môi trường
nước nên ta tính trên đơn vị thể tích.
Câu 5: Đáp án C.
Tảo nở hoa vô tình gây ngộ độc cho cá.
Mối quan hệ giữa tảo và cá là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm.
Câu 6: Đáp án D.
Rừng rậm nhiệt đới có nhiều điều kiện thuận lợi, phù hợp cho rất nhiều loài sinh sống nên độ đa dạng rất cao.
Câu 7: Đáp án C.
(1) Đúng. Nhiệt độ không khí làm xuống quá thấp làm chết nhiều động vật biến nhiệt,.
(2) Đúng. Để số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường giúp
chúng tồn tại.
(3) Đúng. Những việc làm như đốt rừng làm nương rẫy, khai thác gỗ rừng nguyên sinh làm thay đổi môi
trường sống của các loài động, thực vật qua đó làm biến động số lượng cá thể của quần thể.
(4) Sai. Biến động theo chu kì xảy ra do những thay đổi có chu kì của điều kiện môi trường.
Câu 8: Đáp án B.
(1) Sai. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. Gọi là “quần xã chưa có sinh vật” là
sai vì bản thân quần xã đã là tập hợp sinh vật rồi.
(2) Đúng. Nghiên cứu diễn thế sinh thái sẽ giúp chúng ta có thể biết được các quy luật phát triển của quần xã
sinh vật, dự đoán được quần xã tồn tại trước đó và quần xã sẽ thay thế trong tương lai. Từ hiểu biết đó, ta có
thể chủ động khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên hay khắc phục biến đổi của môi trường.
(3) Sai. Mưa bão, lũ lụt, hạn hán, núi lửa,. là nguyên nhân bên ngoài gây ra diễn thế sinh thái.
(4) Đúng. Đây là khái niệm diễn thế thứ sinh.
Câu 9: Đáp án B
Những cây thân gỗ có chiều cao vượt lên tầng trên của tán rừng để đón nhận ánh sáng mặt trời được nhiều
nhất. Do đó chúng thuộc cây ưa sáng.
Câu 10: Đáp án A

I WILL BE A DOCTOR Trang 25


Cá rô phi ở nước ta sống và phát triển ổn định ở nhiệt độ từ 5,6  42°C. Chúng sinh trưởng và phát triển
thuận lợi nhất ở nhiệt độ từ 20  35°C.
Trong đó:
+ 5,6°C là giới hạn dưới về nhiệt độ của cá rô phi.
+ 42°C là giới hạn trên về nhiệt độ của cá rô phi.
+ 20  35°C là khoảng thuận lợi của cá rô phi.
Nếu nhiệt độ dưới giới hạn dưới hoặc trên giới hạn trên thì cá rô phi sẽ chết.
Câu 11: Đáp án C
Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong
môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể nhằm mục đích làm giảm mức độ
cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 12: Đáp án B
Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức độ nhất định, không
tăng quá cao hoặc quá thấp do tác động của các quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã.
Do đó, đáp án B không phải ứng dụng khống chế sinh học và nó là một ví dụ về sinh vật chuyển gen.
Câu 13: Đáp án B
Thành phần cấu trúc của một hệ sinh thái bao gồm: thành phần hữu sinh và thành phần vô sinh.
Thành phần vô sinh là môi trường vật lí và thành phần hữu sinh là quần xã sinh vật.
Câu 14: Đáp án B
A. Sai. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau
giữa các loài.
B. Đúng. Đây là khái niệm kích thước tối đa của quần thể.
C. Sai. Khi thiếu thức ăn, nơi ở hoặc điều kiện khí hậu không thuận lợi dẫn đến cạnh tranh làm cho mức sinh
sản của quần thể giảm.
D. Sai. Kích thước quần thể có thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể khi này dễ rơi vào trạng thái suy giảm
dẫn tới diệt vong.
Câu 15: Đáp án C
Sinh vật sản xuất là nhóm sinh vật có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ của môi trường.
Câu 16: Đáp án A
(1) Sai. Loài A và loài I tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất (tất cả các chuỗi).
(2) Sai. Loài B ăn sinh vật sản xuất nên là sinh vật tiêu thụ bậc 1.
(3) Sai. Lưới thức ăn này có 6 chuỗi thức ăn theo thứ tự như sau:
1. A  B  C  I. 4. A  D  E  C  I.
2. A  B  E  C  I. 5. A  D  E  F  I.
3.A  B  E  F  I. 6. A  G  H  I.
(4) Đúng. Loài C sẽ là sinh vật tiêu thụ bậc 2 ở chuỗi thức ăn A  B  C  I.
Loài C sẽ là sinh vật tiêu thụ bậc 3 ở chuỗi thức ăn A  B  E  C  I và A  D  E  C  I.
Câu 17: Đáp án C
Phân bố theo chiều thẳng đứng thuộc kiểu phân bố của các cá thể trong quần xã.
Câu 18: Đáp án B
Câu 19: Đáp án A
Biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì là biến động xảy ra do những thay đổi có chu kì của điều
kiện môi trường.
Câu 20: Đáp án A

I WILL BE A DOCTOR Trang 26


Quan hệ hợp tác là quan hệ mà cả hai loài đều có lợi, nhưng không nhất thiết phải xảy ra.
Quan hệ cộng sinh là quan hệ mà cả hai loài đều có lợi, nhất thiết phải xảy ra.
Quan hệ hội sinh là quan hệ mà chỉ có một loài có lợi, loài còn lại không có lợi cũng không có hại.
Quan hệ kí sinh là quan hệ mà có một loài có lợi, loài còn lại có hại.
Câu 21: Đáp án D
Câu 22: Đáp án D
Một hệ bao gồm: môi trường sinh sống, sinh vật sản xuất (tảo) và sinh vật phân giải được gọi là một hệ sinh
thái.
Câu 23: Đáp án A
(1) Sai. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài chỉ thuộc một mắc xích thức ăn nhất định.
(2) Sai. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
(3) Sai. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì càng nhiều chuỗi thức ăn và chuỗi thức ăn phức tạp hơn
→ Lưới thức ăn càng phức tạp.
(4) Đúng. Trong chuỗi thức ăn sinh vật đứng trước là thức ăn của sinh vật đứng sau.
Câu 24: Đáp án B
(1) Đúng. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù
hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển.
(2) Đúng. Các cá thể hỗ trợ nhau để cùng tồn tại, khai thác nguồn sống tốt hơn, tăng khả năng sống sót và
sinh sản. Ngược lại, khi mật độ cá thể tăng quá cao, nguồn sống không đủ, các cá thể sẽ cạnh tranh nhau thức
ăn, nơi ở,…
(3) Sai. Các cá thể của cùng một quần thể sẽ ở cùng nhau trong một khoảng không gian nhất định.
(4) Sai. Tập hợp các cá thể cùng loài ấy phải cùng sống trong một khoảng không thời gian xác định, có khả
năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
Câu 25: Đáp án A
Quần thể là tập hợp các cá thể cùng một loài, cùng sống trong một khoảng không – thời gian xác định, có
khả năng sinh sản tạo ra những thế hệ mới.
Những con chim trong rừng bao gồm nhiều loài chim → không phải quần thể.
Câu 26: Đáp án C
Câu 27: Đáp án B
Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức độ nhất định, không
tăng quá cao hoặc quá thấp do tác động của các quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã.
Có thể ứng dụng trong nông nghiệp bằng cách sử dụng thiên địch (ong mắt đỏ) phòng trừ sâu hại (sâu đục
thân) cây trồng.
Câu 28: Đáp án B
Hoạt động sản xuất của con người trong các nhà máy công nghiệp thải khói chứa nhiều CO2, đốt nhiên
liệu…. góp phần làm tăng nồng độ CO2 khí quyển.
A. Sai. Vì vi khuẩn nốt sần biến đổi N2 trong không khí thành NO2- và nhờ vi khuẩn nitrat hóa chuyển thành
NO3- để cây hấp thụ.
C. Sai. Ví dụ như chu trình Cacbon, cacbon có thể bị lắng đọng trong lòng đất tạo thành mỏ dầu. Trong khi
cacbon đi vào quần xã dưới dạng CO2.
D. Sai. Vì chu trình nitơ liên quan chặt chẽ đến hoạt động của vi sinh vật (tham khảo giải thích ý A).
Câu 29: Đáp án D
Thảm thực vật sẽ thay đổi phù hợp với điều kiện khí hậu từng khu vĩ độ:
+ Vùng xích đạo nóng ẩm mưa nhiều → phù hợp cho rừng mưa nhiệt đới phát triển.

I WILL BE A DOCTOR Trang 27


+ Vùng sa mạc Gôbi ở Trung Quốc lại lạnh khô → phù hợp cho thảo nguyên phát triển.
+ Vùng Xibia của nước Nga lại thường xuyên bị băng tuyết bao phủ → rừng lá kim (Taiga) phát triển.
+ Vùng cực do băng tuyết bao phủ hầu hết quanh năm → đồng rêu phát triển.
Câu 30: Đáp án C
Khi mật độ quần thể quá cao, sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể diễn ra có thể dẫn đến một
bộ phận xuất cư khỏi quần thể → Làm giảm mật độ quần thể ban đầu → Làm giảm nhẹ cạnh tranh giữa các
cá thể, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng.
Câu 31: Đáp án C
(1) Đúng. Đây là khái niệm nhân tố sinh thái.
(2) Đúng. Trong đó, môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng ảnh hưởng đến các nhân tố
sinh thái, làm thay đổi tính chất của các nhân tố sinh thái
(3) Sai. Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh chỉ bao gồm thế giới hữu cơ của môi trường và là những mối quan
hệ giữa sinh vật/nhóm sinh vật này với sinh vật/nhóm sinh vật khác
(4) Đúng. Khái niệm môi trường sống.
Câu 32: Đáp án B
(1) Sai. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến
đổi của môi trường.
(2) Đúng.
(3) Sai. Ban đầu có rừng lim → đã có sinh vật sống → là ví dụ về diễn thế thứ sinh.
(4) Đúng. Nguyên nhân bên trong có thể là do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, nguyên
nhân bên ngoài có thể là do sự thay đổi của môi trường như mưa, bão, lũ lụt, hạn hán, núi lửa,…
Câu 33: Đáp án B
(1) Sai. Kích thước quần thể còn phụ thuộc vào mức độ xuất cư và nhập cư của quần thể.
(2) Đúng.
(3) Đúng. Nếu kích thước quần thể giảm thấp → sự hỗ trợ giữa các cá thể giảm, cơ hội gặp gỡ và giao phối
giảm, dễ dẫn đến giao phối gần → quần thể diệt vong.
(4) Sai. Kích thước quần thể là số lượng cá thể (hoặc khối lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong
không gian của quần thể.
Câu 34: Đáp án A
Quần thể là tập hợp các cá thể cùng một loài, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định,
có khả năng sinh sản tạo ra những thế hệ mới.
B. Sai vì các con ong thợ đều là ong cái và không có khả năng sinh sản.
C. Sai vì những con gà này không sống ổn định trong một không gian thời gian xác định.
D. Sai vì trong hồ có nhiều loài cá.
Câu 35: Đáp án D
Biến động số luợng cá thể của quần thể theo chu kì là kiểu biến động xảy ra do những thay đổi có tính chu kì
của điều kiện môi trường. El-Nino là hiện tượng xảy ra theo chu kì nhiều năm.
Câu 36: Đáp án B
Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (là môi trường vô sinh của quần xã).
Câu 37: Đáp án D
Hiện tượng liền rễ giúp cây thông có thể hỗ trợ nhau thông qua việc trôi đổi nước và chất dinh dưỡng, cảnh
báo về tác nhân gây hại. Qua đó giúp các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn, có khả năng chịu hạn tốt hơn và
khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ.
Câu 38: Đáp án C

I WILL BE A DOCTOR Trang 28


Tảo biển khi ra hoa đã vô tình giải phóng độc tố đầu độc các sinh vật khác, việc giải phóng độc tố này không
có lợi gì cho chúng nhưng vô tình làm ngộ độc các loài sinh vật biển khác mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
Câu 39: Đáp án B
Bậc dinh dưỡng cấp 1 là các sinh vật sản xuất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ của môi
trường.
Câu 40: Đáp án B
Hội sinh là mối quan hệ giữa 2 loài trong đó một loài có lợi, loài còn lại không có lợi cũng chả bị thiệt hại gì.
(1) Sai. Cây tầm gửi sống kí sinh sẽ hút chất dinh dưỡng từ cây chủ
(2) Sai. Đây là mối quan hệ cộng sinh, trong đó hải quỳ nhờ cua để di chuyển, cua nhờ hải quỳ bảo vệ vì hải
quỳ có chứa độc tố.
(3) Sai. Tương tự ý (1).
(4) (5) Đúng. Phong lan và địa y sống bám trên thân cây gỗ giúp chúng có được nơi sinh sống, qua đó dinh
dưỡng từ quang hợp nhờ chất diệp lục; còn cây gỗ không có hại cũng không có lợi nên đây là mối quan hệ
hội sinh.
Câu 41: Đáp án B
(1) Đúng. Khái niệm giới hạn sinh thái.
(2) Đúng. Nơi ở chỉ là nơi cư trú còn ổ sinh thái biểu hiện cách sinh sống của loài đó.
(3) Sai. Càng có nhiều ổ sinh thái trùng nhau thì càng tăng sự cạnh tranh.
(4) Sai. Trạng thái sinh lí giữa lúc còn non và khi trưởng thành là khác nhau nên giới hạn sinh thái cũng sẽ
khác nhau.
Câu 42: Đáp án B
Quần thể là tập hợp các cá thể cùng một loài, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định,
có khả năng sinh sản tạo ra những thê hệ mới.
Trong hồ Tây có nhiều loài cá, vì vậy tập hợp các con cá trong hồ Tây không phải là quần thể.
Câu 43: Đáp án D
Câu 44: Đáp án D
Các phương án đúng: (1), (2), (3), (4).
Câu 45: Đáp án B
A. Sai. Vì có những chuỗi thức ăn bắt đầu từ động vật nổi, thực vật nổi,.
C. Sai. Vì khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao (tức là đi từ xích đạo lên cực)  độ đa dạng sinh học giảm dần
 thành phần loài giảm dần  lưới thức ăn đơn giản dần.
D. Sai. Vì độ đa dạng sinh học càng thấp  thành phần loài càng thấp  lưới thức ăn đơn giản.
Câu 46: Đáp án C
Vùng phân bố của cá chép là từ 2  44C  khoảng chịu nhiệt rộng 42C .
Vùng phân bố của cá rô phi là từ 5  42C  khoảng chịu nhiệt rộng 37C .
 Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi.
Câu 47: Đáp án C
Câu 48: Đáp án A
(1) Sai. Ổ sinh thái dinh dưỡng chưa thể kết luận được kích thước quần thể.
(2) Sai. Theo hình vẽ, quần thể D và E không trùng lặp ổ sinh thái.
(3) Sai. Chúng có thể trùng các ổ sinh thái khác nên chúng có thể cạnh tranh.
(4) Đúng. Quần thể B trùng lặp ổ sinh thái dinh dưỡng với 3 quần thể A, C và D. Quần thể C chỉ trùng lặp ổ
sinh thái dinh dưỡng với 2 quần thể B và D.
Câu 49: Đáp án C

I WILL BE A DOCTOR Trang 29


Mật độ cá thể của quần thể được tính là số lượng cá thể của quần thể trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích.
Câu 50: Đáp án A
Câu 51: Đáp án A
Ở mỗi bậc dinh dưỡng:
+ Hoạt động hô hấp, tạo nhiệt làm mất đi 70% năng lượng.
+ Năng lượng chuyển lên bậc dinh dưỡng cao hơn chiếm 10%.
+ Năng lượng thất thoát qua chất thải và rơi rụng chiếm 10%
+ Năng lượng tích lũy lại ở bậc dinh dưỡng chiếm 10%.
Câu 52: Đáp án A
Câu 53: Đáp án B
(1) Sai. Đây là mối quan hệ hỗ trợ.
(2) Đúng. Nguồn sống ngày càng khan hiếm, để sinh tồn chúng phải đối kháng nhau, kẻ mạnh hơn sẽ được
quyền sống.
(3) Sai. Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật là một ví dụ về cạnh tranh cùng loài.
(4) Đúng.
Câu 54: Đáp án B
(1) Đúng. Sinh vật tiêu thụ có thể thuộc nhiều chuỗi thức ăn khác nhau → có nhiều bậc dinh dưỡng khác
nhau.
(2) Sai. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất định.
(3) Sai. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài → số lượng loài càng nhiều → số lượng chuỗi thức ăn
càng nhiều → lưới thức ăn càng phức tạp.
(4) Đúng. Trong mỗi chuỗi thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một mắt xích nhất định.
Câu 55: Đáp án C
Sản lượng sinh vật thứ cấp được hình thành bởi các loài sinh vật dị dưỡng, chủ yếu là động vật.
Sản lượng sinh vật sơ cấp được hình thành bởi các loài sinh vật tự dưỡng, chủ yếu là thực vật.
Câu 56: Đáp án A
Câu 57: Đáp án C
Khi đánh bắt cá càng được nhiều con non thì có nghĩa nghề cá đã rơi vào tình trạng khai thác quá mức.
Khi đó, nếu tiếp tục đánh bắt cá mức độ lớn thì quần thể cá sẽ bị suy kiệt.
Câu 58: Đáp án B
A. Sai. Vì khi các cá thể của quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt  quần thể sẽ phân bố theo nhóm (chỉ
theo chiều mũi tên).
C. Sai. Đây là ý nghĩa của kiểu phân bố ngẫu nhiên.
D. Sai. Phân bố theo nhóm, các cá thể sẽ hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.
Câu 59: Đáp án B
Câu 60: Đáp án A
Năng lượng chỉ được truyền một chiều trong hệ sinh thái

I WILL BE A DOCTOR Trang 30

You might also like