You are on page 1of 6

KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.

VN – Học để khẳng định mình

KHÓA VỀ ĐÍCH 2023


TS. PHAN KHẮC NGHỆ
BÀI 9: ÔN TẬP PHỤ ĐẠO VỀ TIẾN HÓA
LIVE CHỮA: 21g30, THỨ 2 (ngày 06/02/2023)
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh

NHỮNG PHÁT BIỂU NÀO SAU ĐÂY SAI? GIẢI THÍCH.


1. Giải phẫu so sánh là một trong những bằng chứng tiến hóa trực tiếp.
2. Đacuyn là người đầu tiên đưa ra một học thuyết về tiến hóa.
3. Trong các nhân tố tiến hoá thì chỉ có CLTN là nhân tố tiến hoá có hướng.
4. Các yếu tố ngẫu nhiên, CLTN, giao phối không ngẫu nhiên, di gen là những nhân tố làm nghèo vốn gen
của quần thể.
5. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tạo ra các kiểu gen thích nghi.
6. Khi đột biến mới được phát sinh, nếu xảy ra giao phối không ngẫu nhiên thì sẽ nhanh chóng làm xuất hiện
tổ hợp gen đột biến ở dạng đồng hợp làm xuất hiện kiểu hình đột biến.
7. Ở quần thể gồm các kiểu gen thuần chủng, giao phối không ngẫu nhiên làm tăng làm giảm tính đa dạng di
truyền của quần thể.
8. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách đột ngột.
9. Đột biến có hại có thể sẽ không bị loại bỏ ra khỏi quần thể nếu đột biến đó biểu hiện thành tính trạng ở
giai đoạn sau tuổi sinh sản. (gây chết ở giai đoạn già)
10. Khi chọn lọc tự nhiên chống lại thể dị hợp và không chống lại các thể đồng hợp thì sẽ làm thay đổi tần
số alen nhanh hơn so với chọn lọc chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn.
11. Các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực địa lí thì luôn được CLTN tích luỹ biến dị theo một hướng
xác định.
12. Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, điều kiện địa lí là nhân tố gây ra những biến đổi
trực tiếp trên cơ thể sinh vật.
13. Trong cùng một khu vực địa lí, loài mới có thể được hình thành bằng con đường cách li tập tính hoặc
cách li sinh thái, hoặc lai xa và đa bội hóa.
II. CÂU HỎI VẬN DỤNG
Câu 1: Khi nói về bằng chứng tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ruột thừa, xương cùng của người là cơ quan thoái hóa.
II. Ruột thừa là cơ quan tương đồng với manh tràng của thú ăn cỏ.
III. Cánh tay của người, chi trước của mèo, vậy ngực cá voi, cánh dơi là những cơ quan tương đồng nhau.
IV. Cánh bướm và cánh chim là những cơ quan tương tự.
V. Cơ quan tương đồng là bằng chứng về nguồn gốc các loài; Cơ quan tương đồng là bằng chứng về tiến
hóa phân li; Cơ quan tương tự là bằng chứng về tiến hóa đồng quy.
VI. Các loài có nguồn gốc gần gũi thì có trình tự nucleotit giống nhau; trình tự axit amin giống nhau.
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 2: Khi nói về các thuyết tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tiến hóa nhỏ diễn ra trên phạm vi quần thể. Kết quả của tiến hóa nhỏ sẽ hình thành nên loài mới.
II. Tiến hóa lớn diễn ra trong phạm vi rộng, thời gian dài, hình thành nên các đơn vị phân loại trên loài.
III. Chỉ có biến dị di truyền mới trở thành nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
IV. Quá trình tiến hóa nhỏ chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.
V. Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị cá thể, chọn lọc nhân tạo, chọn lọc tự nhiên.
VI. Theo Dacuyn, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên cá thể, dẫn tới hình thành loài mới.
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Câu 3: Khi nói về nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên làm tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy các alen tham
gia quy định các đặc điểm thích nghi.
II. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, là nhân tố chính hình thành nên các quần thể sinh vật
thích nghi.
III. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi tồn
tại sẵn trong quần thể.
IV. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen, loại bỏ hoàn toàn 1 alen nào đó ra khỏi
quần thể.
V. Giao phối không ngẫu nhiên có thể làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp của quần
thể.
VI. Di – nhập gen có thể mang đến cho quần thể những alen mới.
VII. Đột biến tạo ra alen mới, cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
VIII. Chỉ có chọn lọc tự nhiên mới là nhân tố tiến hóa có hướng (Làm thay đổi tần số alen theo một chiều
hướng nhất định).
IX. Các nhân tố tiến hóa có thể làm nghèo vốn gen quần thể: Chọn lọc tự nhiên; Các yếu tố ngẫu nhiên; Di
gen.
X. Các nhân tố tiến hóa có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới: Đột biến; giao phối không ngẫu nhiên; Nhập
gen.
A. 9. B. 8. C. 7. D. 10.
Câu 4: Có bao nhiêu thông tin sau đây nói về vai trò của đột biến gen đối với tiến hóa là đúng?
I. Có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
II. Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
IV. Có thể chỉ làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
V. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các
nhân tố tiến hóa.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới tiêu diệt
quần thể.
IV. Khi không có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và
thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 6: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số đột biến rất thấp (10-6 – 10-4) nên tỷ lệ giao tử mang đột biến trong quần thể là rất thấp.
II. Các yếu tố ngẫu nhiên thường làm kích thước quần thể tăng kéo theo làm tăng sự đa dạng di truyền của
quần thể.
III. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen từ đó làm giảm dần tần số các kiểu gen kém thích nghi.
IV. Giao phối ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa có thể làm phong phú thành phần kiểu gen của quần thể.
KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
V. Kích thước của quần thể càng lớn thì áp lực của di nhập gen đối với quần thể càng thấp.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 6: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sự giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể chính là yếu tố ngẫu nhiên.
II. Các yếu tố ngẫu nhiên thường làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
III. Trong quá trình tiến hóa, sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên có thể sẽ thúc đẩy sự hình thành loài
mới.
IV. Quần thể có kích thước càng nhỏ thì tác động của các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số
alen.
V. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loài bỏ hoàn toàn alen nào đó ra khỏi quần thể.
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7: Khi nói về các nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến và dị nhập gen là những nhân tố có thể làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
II. Các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là những nhân tố có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra
khỏi quần thể.
III. Giao phối không ngẫu nhiên không bao giờ làm thay đổi tần số alen của quần thể.
IV. Dựa vào sự thay đổi tần số alen qua các thế hệ có thể dự đoán được nhân tố tiến hóa đang tác động lên
quần thể.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 8: Khi nói về nhân tố tiến hoá, có bao nhiêu đặc điểm sau đây là đặc điểm chung cho nhân tố chọn lọc tự
nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên?
I. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
II. Có thể sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khổi quần thể.
IV. Làm tăng tần số các alen có lợi và giảm tần số các alen có hại.
V. Có thể làm thay đổi tần số alen một cách đột ngột và không theo hướng xác định.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 9: Khi nói về nhân tố tiến hoá, đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho đột biến và chọn lọc tự nhiên?
A. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
B. Có thể sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền hoặc làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
C. Làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp và giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp.
D. Làm tăng tần số các alen có lợi và giảm tần số các alen có hại.
Câu 10: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu
sau đây là sai?
I. Cách li địa lí là nhữ ng tr ở ngạ i về mặt điạ lí như sông, núi, biển… ngăn cản các cá thể củ a quần thể
khác loài gặp gỡ và giao phối với nhau
II. Cách li địa lí trong một thời gian dài t ất yếu sẽ dẫn tới cách li sinh sản và hình thành loài mới
III. Cách li đ ịa lí góp phần duy trì sự khác biệt về vố n gen giữa các quầ n thể được t ạo ra bởi các nhân t ố
tiến hóa
IV. Cách li địa lí có thể xảy ra với những loài có khả năng phát tán mạnh, có khả năng di cư và ít di cư.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 11: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cơ chế cách li có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
II. Tiến hóa không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
III. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên quần thể khi điều kiện sống của quần thể thay đổi.
IV. Loài mới không thể được hình thành nếu không có sự cách li địa lí.
KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 12: Khi nói về các cơ chế cách li, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa
của loài cây khác được gọi là cách li cơ học.
II. Cừu giao phối với dê, có thụ tinh nhưng hợp tử bị chết ngay là ví dụ về cách li sau hợp tử.
III. Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển được gọi là cách li
sau hợp tử.
IV. Để phân biệt các loài sinh sản hữu tính bằng giao phối thì cách li sinh sản là tiêu chí quan trọng nhất.
V. Cỏ băng trong và ngoài bãi bồi sông Vônga ra hoa vào hai mùa khác nhau nên không thụ phấn cho nhau
được gọi là cách li sau hợp tử.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 13: Có bao nhiêu hiện tượng sau đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
I. Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
II. Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
III. Lừa giao phối với ngựa, sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
IV. Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên chúng thường không thụ phấn cho nhau.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 14: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hình thành loài bằng cách li địa lý có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên
B. Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lý
C. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất.
D. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa chỉ diễn ra ở động vật.
Câu 15: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây là đặc điểm chung của hình thành loài bằng con đường cách li tập
tính và hình thành loài bằng con đường sinh thái?
I. Loài mới và loài gốc đều cùng sống trong một khu vực địa lí.
II. Xảy ra ở cả động vật và thực vật.
III. Quá trình hình thành loài chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa.
IV. Loài mới và loài gốc có bộ nhiễm sắc thể khác nhau.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 16: Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Có thể xảy ra ở các loài vi khuẩn.
II. Loài mới có thể bị bất thụ.
III. Loài mới được tạo thành sau 1 hoặc 2 thế hệ khi tạo thành con lai cách li sinh sản với 2 loài gốc.
IV. Đây là một trong các con đường hình thành loài cùng khu vực địa lí.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 17: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây là đặc điểm chung của quá trình hình thành loài bằng các con
đường khác nhau?
I. Loài mới và loài gốc có sự cách li về mặt địa lí.
II. Chịu tác động của nhiều nhân tố tiến hóa khác nhau.
III. Luôn chịu tác động của cơ chế cách li.
IV. Có thể xuất hiện sự cách li sinh sản trước khi hình thành quần thể thích nghi.
V. Có thể xảy ra đối với các loài sinh sản vô tính.
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 18: Yếu tố nào trong số các yếu tố sau đây có thể không đóng góp vào quá trình hình thành loài khác khu
vực địa lý?
KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
A. Một quần thể bị cách ly địa lý với quần thể mẹ.
B. Dòng gen giữa hai quần thể là rất mạnh.
C. Các đột biến khác nhau bắt đấu phân hoá vốn gen của các quần thể cách ly.
D. Quần thể cách ly chịu áp lực chọn lọc khác với quần thể mẹ.
Câu 19: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Quần thể là đơn vị tiến hóa để hình thành loài mới.
II. Quần thể sẽ không tiến hóa nếu luôn đạt trạng thái cân bằng di truyền.
III. Khi một nhóm cá thể từ đất liền di cư ra đảo xác lập nên quần thể mới thì các yếu tố ngẫu nhiên là nhân
tố đầu tiên tác động đến quần thể mới này.
IV. Quá trình hình thành loài mới không nhất thiết dẫn đến hình thành quần thể thích nghi.
V. Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, cách li địa lí có vai trò ngăn ngừa sự giao phối tự
do.
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 20: Theo dõi sự thay đổi thành phần kiểu gen qua 4 thế hệ liên tiếp của một quần thể, người ta thu được
kết quả ở bảng sau:
Thế hệ Tỉ lệ kiểu gen
F1 0,49AA : 0.42Aa : 0.09aa
F2 0.30AA : 0,40Aa : 0,З0аа
F3 0,25AA : 0,50Aa : 0.25aa
F4 0,25AA : 0.50Aa : 0,25aa
Cấu trúc di truyền của quần thể nói trên bị thay đổi bởi tác động của các nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 21: Khi nói về các cơ chế cách li sinh sản, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có giao phối tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển được thì gọi là cách li sau hợp tử.
II. Cải củ lai với cải bắp sinh ra cây lai; cây lai này không có khả năng sinh sản hữu tính thì đây là cách li
sau hợp tử.
III. Các động vật khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không giao phối với nhau thì gọi là
cách li cơ học.
IV. Ngựa cái lai với lừa đực sinh ra con la bất thụ. Đây là biểu hiện của dạng cách li sau hợp tử.
V. Sinh sản ở 2 mùa khác nhau nên không giao phối được với nhau thì gọi là cách li thời gian (cách li sinh
thái).
VI. Nguyên nhân chính của việc cách li sau hợp tử là do bộ NST của 2 loài không tương đồng.
VII. Những trở ngại làm cho giao tử đực không gặp được giao tử cái thì gọi là cách li trước hợp tử.
A. 5. B. 4. C. 7. D. 6.
Câu 22: Khi nói về hình thành loài mới khác khu vực địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài mở rộng khu phân bố hoặc khu phân bố của loài bị chia cắt bởi các chướng ngại địa lí. Ở các khu vực
địa lí khác nhau, CLTN tiến hành theo các hướng khác nhau, dẫn tới hình thành các nòi địa lí, rồi đến các
loài mới.
II. Điều kiện địa lí không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật. Điều kiện
địa lí là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.
III. Chướng ngại địa lí ngăn cản sự giao phối tự do giữa các quần thể; góp phần thúc đẩy sự phân hóa vốn
gen giữa các quần thể đã được các nhân tố tiến hóa tác động.
IV. Quá trình hình thành loài mới có thể được thúc đẩy một cách nhanh chóng nhờ tác động của các yếu tố
ngẫu nhiên.
V. Loài mới và loài gốc có thể cùng sống trong một khu vực địa lí, có vùng phân bố trùng nhau 1 phần.
KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
VI. Cách li địa lí kéo dài thì luôn dẫn tới cách li sinh sản, hình thành loài mới.
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 23: Khi nói về hình thành loài mới cùng khu vực địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong cùng 1 khu vực địa lí, loài mới có thể được hình thành nhờ lai xa và đa bội hóa, hoặc cách li tập
tính, hoặc cách li sinh thái.
II. Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra chủ yếu ở thực vật có hoa và cây dương
xỉ.
III. Hình thành loài mới bằng cách li tập tính xảy ra chủ yếu ở động vật, ít gặp ở thực vật.
IV. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái xảy ra chủ yếu ở thực vật và động vật ít di động.
V. Trong quá trình hình thành bằng lai xa và đa bội hóa, có thể không cần tác động của các yếu tố ngẫu
nhiên.
VI. Quá trình hình thành loài mới luôn cần có sự cách li địa lí.
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 24: Khi nói về hóa thạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hóa thạch là di tích của các loài sinh vật sống trong các thời đại trước. Hóa thạch là bằng chứng tiến hóa
trực tiếp.
II. Dựa vào hóa thạch, có thể suy ra được lịch sử phát sinh, phát triển, diệt vong của các loài có hóa thạch.
III. Có thể xác định tuổi của hóa thạch bằng đồng vị phóng xạ C14 hoặc .
IV. Sự phát sinh sự sống trải qua 3 giai đoạn: Tiến hóa hóa học  Tiến hóa tiền sinh học  Tiến hóa sinh
học.
V. Trong quá trình tiến hóa, ADN là phân tử đầu tiên mang thông tin di truyền.
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 25: Khi nói về sự phát sinh, phát triển sự sống trên Trái đât, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sự biến đổi về địa chất, khí hậu là nguyên nhân chính gây ra tuyệt chủng hàng loạt các loài sinh vật.
II. Hình thành các phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi là dấu hiệu đánh dấu kết thúc giai đoạn tiến hóa
hóa học.
III. Hình thành tế bào sơ khai là dấu hiệu đánh dấu kết thúc giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.
IV. Trong quá trình tiến hóa, trên Trái Đất đã từng có giai đoạn nhiều loài người cùng sinh sống.
V. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người.
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 26: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, có bao ngiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở đại Tân sinh, phát sinh loài người và các loài linh trưởng.
II. Ở đại Trung sinh, phát sinh chim, thú và thực vật có hoa.
III. Ở đại Cổ sinh, phát sinh cây có mạch, cây hạt trần, côn trùng, ếch nhái và bò sát.
IV. Đại Tân sinh là giai đoạn phát triển ưu thế của các loài chim, thú, côn trùng và cây có hoa.
V. Đại Trung sinh là giai đoạn phát triển ưu thế của các loài bò sát và cây hạt trần.
VI. Đại Cổ sinh là giai đoạn phát triển ưu thế của các loài ếch nhái, cây có mạch (cây quyết).
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.

You might also like