Professional Documents
Culture Documents
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 40. Câu nào sau đây đúng ?
A. Đột biến là nguồn nguyên liệu thứ cấp của CLTN.
B. CLTN là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.
C. Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu sơ cấp của CLTN.
D. Đột biến không phải là nguồn nguyên liệu của tiến hóa.
Câu 41. Các nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần tần số alen không theo một hướng xác định là:
1. Đột biến. 2. Giao phối không ngẫu nhiên. 3. CLTN. 4. Yếu tố ngẫu nhiên. 5. Di – nhập gen.
D. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật.
Câu 46. ĐH2018 Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.
C. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
D. Di - nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ
BÀI 27 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH NGHI - Chỉ học phần ghi nhớ SGK
Câu 47. Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tùy thuộc vào
A. môi trường.
B. tổ hợp gen chứa đột biến đó.
C. tác nhân gây ra đột biến đó.
D. môi trường và tổ hợp gen chứa đột biến đó.
Câu 48. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, sự hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật chịu sự chi phối của
quá trình
A. Đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.
B. Biến dị, di truyền và phân li tính trạng.
C. Biến dị, di truyền và chọn lọc tự nhiên.
D. Biến dị, di truyền và giao phối.
Câu 49. Trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi, thì vai trò cung cấp nguyên liệu là
A. đột biến.
B. chọn lọc tự nhiên
C. yếu tố ngẫu nhiên.
D. cách li.
Câu 50. Trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi, thì nhân tố đóng vai trò sàng lọc và giữ lại kiểu gen
thích nghi A. Đột biến.
B. chọn lọc tự nhiên
C. giao phối.
D. cách li.
Câu 51. Khi dùng một loại thuốc trừ sâu mới, dù với liều lượng cao cũng không hy vọng tiêu diệt được toàn
bộ số sâu bọ cùng một lúc vì
A. quần thể giao phối đa hình về kiểu gen, trong quần thể đã có sẵn kiểu gen kháng thuốc.
B. thuốc sẽ tác động làm phát sinh những đột biến có khả năng thích ứng cao.
C. ở sinh vật có cơ chế tự điều chỉnh phù hợp với điều kiện mới.
D. khi đó quá trình chọn lọc tự nhiên diễn ra theo một hướng.
Câu 52. Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm không phụ thuộc vào các yếu tố
nào dưới đây?
A. Áp lực của CLTN
B. Quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài
C. Tốc độ sinh sản của loài
D. Nguồn dinh dưỡng ở khu phân bố của quần thể
Câu 53. Tại sao chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể vi khuẩn nhanh hơn quần thể sinh vật nhân thực?
A. Vi khuẩn sinh sản nhanh và có hệ gen đơn bội nên đột biến biểu hiện ngay ra kiểu hình
B. Vi khuẩn có ít gen nên tỉ lệ mang gen đột biến lớn
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen
D. Vi khuẩn trao đổi chất mạnh và nhanh nên dể chịu ảnh hưởng của môi trường
BÀI 28. LOÀI
Câu 54. Mỗi loài giao phối là một tổ chức tự nhiên, có tính toàn vẹn là do cách li
A. địa lý. B. sinh sản. C. sinh thái
D. di truyền
Câu 55. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng về vai trò của các cơ chế cách li ?
(1) Ngăn cản sự giao phối tự do, duy trì sự khác biệt về vốn gen của các quần thể bị chia cắt.
(2) Làm cản trở sự trao đổi vốn gen giữa các quần thể trong loài hoặc giữa các nhóm cá thể phân li
từ quần thể gốc.
(3) Duy trì sự khác biệt về thành phần kiểu gen giữa quần thể bị chia cắt và quần thể gốc.
(4) Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
A. 1. B. 2. C. 3.
D. 4.
Câu 56. Khi nào ta có thể kết luận chính xác hai cá thể sinh vật nào đó thuộc hai loài khác nhau ?
A. Hai cá thể đó sống trong các sinh cảnh khác nhau.
B. Hai cá thể đó không thể giao phối với nhau, hoặc có giao phối với nhau nhưng không sinh ra con hoặc
con bất thụ.
C. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái giống nhau.
D. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái và sinh lí giống nhau
Câu 57. Dạng cách li cần thiết để dẫn đến hình thành loài mới là
A. cách li địa lí.
B. cách li sinh sản.
C. cách li sinh thái.
D. cách li nơi ở.
Câu 58. Trường hợp nào sau đây là cách li sau hợp tử ?
A. Vịt trời mỏ dẹt và vịt trời mỏ nhọn có mùa giao phối trong năm khác nhau.
B. hai loài ếch đốm có tiếng kêu khác nhau khi giao phối.
Cây lai giữa hai loài cà độc dược khác nhau bao giờ cũng bị chết sớm.
D. Phấn của loài thuốc lá này không thể thụ phấn cho loài thuốc lá khác.
Câu 59. Các ví dụ sau đây thuộc các dạng cách li nào ?
(1) Ba loài ếch khác nhau cùng sống trong một cái ao,song chúng bao giờ cũng bắt cặp giao phối
đúng với các cá thể cùng loài vì các loài này có tiếng kêu khác nhau.
(2) Hai nhóm cây thông có kiểu hình và kiểu gen rất giống nhau. Tuy nhiên, một loài phát tán hạt
phấn vào tháng một, khi cấu trúc noãn thu nhận hạt phấn, còn loài kia vào tháng ba.
(3) Một số loài muỗi Anôphen sống ở vùng nước lợ, một số đẻ trứng ở vùng nước chảy, một số lại
đẻ trứng ở vùng nước đứng.
(4) Các cá thể khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau.
Phương án đúng theo thứ tự từ (1) đến (4) là:
A. Cách li tập tính - cách li thời gian - cách li sinh thái - cách li cơ học.
B. Cách li tập tính - cách li thời gian - cách li tập tính - cách li cơ học.
C. Cách li tập tính - cách li sinh thái - cách li thời gian - cách li cơ học.
D. Cách li tập tính - cách li tập tính - cách li thời gian - cách li cơ học.
Câu 60. Có bao nhiêu trường hợp sau đây là cách li sau hợp tử ?
(1) Một loài ếch giao phối vào tháng tư, một loài khác giao phối vào tháng năm.
(2) Hai con ruồi quả thuộc hai loài khác nhau giao phối sinh ra con bất thụ
(3) Tinh trùng của giun biển chỉ xâm nhập vào trứng của các cá thể cùng loài.
(4) Hai loài chim trĩ có tập tính ve vãn bạn tình khác nhau.
A. 1. B. 2. C. 3. D.4
Câu 61. Trường hợp nào sau đây không phải là cách li sau hợp tử ?
A. Con lai không phát triển đến tuổi trưởng thành sinh dục.
B. Những cá thể của các loài có họ hàng gẫn gũi mặc dù cùng khu nhưng sống trong những sinh cảnh khác
nhau nên không thể giao phối với nhau.
C. Con lai không sinh ra giao tử bình thường.
D. Con lai không phát triển.
Câu 62. Các cá thể thuộc quần thể có mùa sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau được. đó là
dạng cách ly
A. Tập tính
B. Nơi ở
C. Thời gian
D. Cơ học
Câu 63. Hai quần thể sống trong một khu vực địa lí nhưng các cá thể của quần thể này không giao phối với
các cá thể của quần thể kia vì khác nhau về cơ quan sinh sản. Đây là dạng cách li nào?
A. Cách li tập tính.
B. Cách li sau hợp tử.
C. Cách li cơ học.
D. Cách li thời gian.
Câu 64. Cho một số hiện tượng sau:
(1) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á
(3) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho
hoa của các loài cây khác.
Có bao nhiêu hiện tượng trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử.
A. (2),(4)
B. (1),(2),(3)
C. (1),(2)
D. (1),(3)
Câu 65. Bản chất của sự cách li sinh sản là
A. cách li địa lí. B. cách li sinh thái.
C. cách li di truyền. D. phối hợp giữa cách li địa lí và cách li sinh thái.
Câu 66. Cách li trước hợp tử là
A. trở ngại ngăn cản con lai phát triển.
B. trở ngại ngăn cản tạo thành giao tử.
C. trở ngại ngăn cản sự thụ tinh.
D. trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ.
Câu 67. Cách li sau hợp tử không phải là
A. trở ngại ngăn cản con lai phát triển.
B. trở ngại ngăn cản tạo ra con lai.
C. trở ngại ngăn cản sự thụ tinh.
D. trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ.
Câu 68. Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng này biểu hiện cho
A. cách li trước hợp tử.
B. cách li sau hợp tử.
C. cách li tập tính.
D. cách li mùa vụ.
Bài 29 - 30: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI
Câu 69. Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?
A. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hoá thành phần kiểu gen của quần thể
B. Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản
C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
D. Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới
Câu 70. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường gặp ở những đối tượng
A. Thực vật
B. Thực vật và động vật có khả năng di chuyển xa
C. Động vật
D. Thực vật và động vật ít có khả năng di chuyển
Câu 71. Nhân tố giúp phân biệt quá trình hình thành loài mới với quá trình hình thành đặc điểm thích nghi
là:
A. Quá trình cách ly sinh sản.
B. Quá trình giao phối.
C. Quá trình CLTN.
D. Quá trình đột biến
Câu 72. Hình thành loài mới bằng con đường địa lí gặp ở:
A. động vật có khả năng phát tán rộng
B. Thực vật và động vật ít di động
C. Động vật giao phối hay di động
D. Thực vật và động vật kí sinh
Câu 73. Thể song nhị bội là cơ thể gồm các tế bào chứa:
A. Hai bộ NST đơn bội của hai loài bố mẹ khác nhau.
B. Hai bộ NST lưỡng bội của hai loài bố mẹ khác nhau
C. Bộ NST đơn bội của bố và bộ NST lưỡng bội của mẹ.
D. Bộ NST đơn bội của mẹ và bộ NST lưỡng bội của bố
Câu 74. Trong một hồ ở Châu Phi, có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau
về màu sắc, một loài màu đỏ, 1 loài màu xám, chúng không giao phối với nhau. Khi nuôi chúng trong bể cá
có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của 2 loài lại giao phối với nhau và sinh con.
Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng
A. cách li tập tính
B. cách li sinh thái
C. cách li sinh sản
D. cách li địa lí.
Câu 75. Loài lúa mì trồng hiện nay được hình thành trên cơ sở
A. sự cách li địa lí giữa lúa mì châu Âu và lúa mì châu Mỹ
B. kết quả của quá trình lai xa khác loài
C. kết quả của tự đa bội 2n thành 4n của loài lúa mì
D. kết quả của quá trình lai xa và đa bội hoá nhiều lần
Câu 76. Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n, có thể xem quần thể cây 4n là một loài mới
vì quần thể cây 4n:
A. có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số NST
B. không thể giao phấn với cây của quần thể 2n.
C. giao phối được với các cây của quần thể cây 2n cho ra cây lai bất thụ.
D. có đặc điểm hình thái: kích thứơc các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn cây của quần thể 2n.
Câu 77. Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí, nhân tố nào sau đây là nguyên nhân trực
tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật?
A. Sự thay đổi điều kiện địa lí
B. Sự cách li địa lí
C. Đột biến
D. CLTN
Câu 78. Trong các phương thức hình thành loài, phương thức tạo ra loài mới có kết quả nhanh nhất là bằng
con đường
A. cách li tập tính
B. lai xa kết hợp đa bội hóa
C. sinh thái
D. cách li địa lí
Câu 79. Lấy hạt phấn của loài A (2n = 18) thụ phấn cho loài B (2n = 12) Người ta thu được cây lai. Có các
nhận định sau:
(1) Cây lai không có khả năng sinh sản hữu tính.
(2) Có thể trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản sinh dưỡng
(3) Có khả năng hình thành loài mới thông qua sinh sản hữu tính
(4) Có thể trở thành loài mới nếu có sự đa bội hóa thành cây hữu thụ.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 80. Quá trình hình thành loài lúa mì (T.aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa mì
(T.monococcum) lai với loài cỏ dại (T.speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc
thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa) lai với loài cỏ dại
(T.tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì
(T.aestivum). Loài lúa mì (T.aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm
A. bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau.
B. bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau.
C. ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau.
D. ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau.
Câu 81. Khi nói về con đường hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa, có bao nhiêu nhận định đúng
trong các nhận định dưới đây?
(1) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra chủ yếu ở các loài thực vật.
(2) Diễn ra 1 cách tương đối nhanh chóng và qua nhiều bước trung gian chuyển tiếp.
(3) Góp phần hình thành loài mới trong cùng khu vực địa lí vì sự sai khác và NST nhanh chóng dẫn đến sự
cách li sinh sản.
(4) Con lai xa sau khi đa bội hóa được gọi là thể tứ bội hữu thụ.
A . 1
B . 2
C . 3
D. 4
Câu 82. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu
phát biểu đúng?
(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 83. Khi nói đến quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới.
II. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới.
III. Sự hinh thành loài mới liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến.
IV. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 84. Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào
sau đây không đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn
trung gian chuyển tiếp.
B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.
C. Hình thành loài là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do
tập quán hoạt động của động vật.
D. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật.
Câu 85. Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biểu nào sau đây là đúng?
(1). Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới
(2). Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới
(3). Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới
(4). Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở động vật
(5). Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển
tiếp
(6). Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản
A. 1, 5 B. 2, 4 C. 3, 4 D. 3, 5
Bài 32: NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
Câu 86. Tiến hóa hóa học là quá trình tổng hợp
A. các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học.
B. các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức sinh học.
C. các chất vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức sinh học.
D. các chất vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức hóa học.
Câu 87. Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là
A. hình thành các tế bào sơ khai.
B. hình thành chất hữu cơ phức tạp.
C. hình thành sinh vật đa bào.
D. hình thành hệ sinh vật đa dạng phong phú như ngày nay.
Câu 88. Trình tự các giai đoạn của tiến hoá:
A. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá sinh học
B. Tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học- tiến hoá tiền sinh học
C. Tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học
D. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học
Câu 89. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học đã có sự
A. tổng hợp các chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hóa học.
B. tạo thành các coaxecva theo phương thức hóa học.
C. hình thành mầm mốmg những cơ thể đầu tiên theo phương thức hóa học.
D. xuất hiện các enzim theo phương thức hóa học.
Câu 90. Quá trình tiến hoá của sự sống trên Trái đất có thể chia thành các giai đoạn
A. tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học.
B. tiến hoá hoá học, tiến hoá sinh học.
C. tiến hoá tiền sinh hoc, tiến hoá sinh học.
D. tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học, tiến hoá sinh học.
Bài 33: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
Câu 91. Dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu,sinh vật. Người ta chia lịch sử trái đất thành các đại
theo thời gian từ trước đên nay là
A. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại cổ sinh, đại trung sinh, đại tân sinh.
B. đại thái cổ, đại cổ sinh, đại trung sinh đại nguyên sinh, đại tân sinh.
C. đại cổ sinh, đại nguyên sinh, đại thái cổ, đại trung sinh, đại tân sinh.
D. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại trung sinh, đại cổ sinh, đại tân sinh.
Câu 92. Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên trái đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên chuyển lên
sống trên cạn vào đại
A. cổ sinh
B. nguyên sinh
C. trung sinh
D. tân sinh
Câu 93. Loài người xuất hiện vào:
A. kỉ đệ tam- đại tân sinh
B. Kỉ đệ tứ- đại tân sinh
C. Kỉ jura- Đại Trung sinh
D. Kỉ tam điệp – đại trung sinh
Câu 94. Bò sát chiếm ưu thế ở kỉ nào của đại trung sinh?
A. kỉ phấn trắng
B. kỉ jura
C. tam điệp
D. đêvôn
Câu 95. Ý nghĩa của hoá thạch là
A. bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
B. bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
C. xác định tuổi của hoá thạch có thể xác định tuổi của quả đất.
D. xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ.
Câu 96. Trôi dạt lục địa là hiện tượng
A. di chuyển của các phiến kiến tạo do sự chuyển động của các lớp dung nham nóng chảy.
B. di chuyển của các lục địa, lúc tách ra lúc thì liên kết lại.
C. liên kết của các lục địa tạo thành siêu lục địa Pangaea.
D. tách ra của các lục địa dẫn đến sự biến đổi mạnh mẽ về khí hậu và sinh vật.
Câu 97. Người ta dựa vào tiêu chí nào sau đây để chia lịch sử trái đất thành các đại, các kỉ?
A. Những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu và thế giới sinh vật.
B. Quá trình phát triển của thế giới sinh vật.
C. Thời gian hình thành và phát triển của trái đất.
D. Hóa thạch và khoáng sản.
Câu 98. Đại địa chất nào đôi khi còn được gọi là kỉ nguyên của bò sát?
A. Đại thái cố
B. Đại cổ sinh
C. Đại trung sinh
D. Đại tân sinh.
Câu 99. Điểm quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại Cổ sinh là
A. phát sinh thực vật và các ngành động vật,
B. sự phát triển cực thịnh của bò sát
C. sự tích luỹ ôxi trong khí quyển, sinh vật phát triển đa dạng, phong phú.
D. sự di cư của thực vật và động vật từ dưới nước lên cạn ở kỉ si lua.
Câu 100. Khi nói về đại Tân sinh, điều nào sau đây không đúng?
A. cây hạt kín, chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở đại này.
B. được chia thành 2 kỉ, trong đó loaì người xuất hiện vào kỉ đệ tứ
C. phân hoá các lớp chim, thú, côn trùng.
D. ở kỉ đệ tam, bò sát và cây hạt trần phát triển ưu thế.
Câu 101. Khi nói về sự phát sinh và phát triển của sinh vật qua các đại địa chất, số phát biểu sau đây đúng?
I. Đại Tân sinh phát sinh các nhóm linh trưởng; Cây có hoa ngự trị; Phân hóa các lớp thú, chim, côn trùng.
II. Đại Trung sinh phát sinh chim, thú và thực vật có hoa; Cây hạt trần ngự trị; Bò sát cổ ngự trị.
III. Đại Cổ sinh xuất hiện thực vật có hạt; lưỡng cư ngự trị; Dương xỉ phát triển mạnh.
IV. Ở đại Nguyên sinh, ôxi được tích lũy trong khí quyển.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1
Bài 34: SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI – GV:Nguyễn Thi Hồng
Câu 102. Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây không đúng?
A. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ ở đại tân sinh.
B. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người.
C. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hóa từ vượn người thành người.
D. Có sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài người.
Câu 103. Dạng vượn người nào sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất?
A. tinh tinh
B. đười ươi
C. gôrilia
D. vượn
Câu 104. Những điểm khác nhau giữa người và vượn người chứng minh
A. tuy cùng nguồn gốc nhưng người và vượn người tiến hoá theo 2 hướng khác nhau.
B. người và vượn người không có quan hệ nguồn gốc.
C. vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của loài người.
D. người và vượn người có quan hệ gần gũi.
Câu 105. Những điểm giống nhau giữa người và vượn người chứng minh
A. người và vượn người có quan hệ rất thân thuộc
B. vượn người ngày nay không phải là tổ tiên trực tiếp của loài người
C. vượn người ngày nay là tổ tiên trực tiếp của loài người
D. người và vượn người tiến hoá theo 2 hướng khác nhau
Câu 106. Nhân tố chính chi phối quá trình phát sinh loài người từ giai đoạn người hiện đại đến nay:
A. Nhân tố xã hội, lao động, tiếng nói, tư duy, chữ viết.
B. Sự thay đổi điều kiện địa chất khí hậu ở kỉ thứ 3
C. Các nhân tố sinh học: biến dị, di truyền và chọn lọc.
D. Việc sử dụng lửa để tạo thức ăn chín.
Câu 107. Nhân tố chính chi phối quá trình phát sinh loài người ở giai đoạn đầu hình thành người hiện đại :
A. Nhân tố xã hội, lao động, tiếng nói, tư duy, chữ viết.B. Sự thay đổi điều kiện địa chất khí hậu ở kỉ thứ 3
C. Các nhân tố sinh học: biến dị, di truyền và chọn lọc.
D. Việc sử dụng lửa để tạo thức ăn chín.
Câu 108. Quá trình tiến hóa của loài người có thể chia thành các giai đoạn
A. Tiến hóa hóa học, tiền sinh học và sinh học
B. Tiến hóa sinh học và tiến hóa xã hội (văn hóa)
C. Tiến hóa hóa học và tiến hóa sinh học
D. Tiến hóa tiền sinh học, tiến hóa sinh học và tiến hóa xã hội