You are on page 1of 14

PHẦN VI.

TIẾN HOÁ – GV: Nguyễn Thi Hồng

1C 2B 3D 4C 5B 6B 7C 8A 9A 10D 11C 12A 13A 14A 15D


16C 17A 18B 19B 20B 21C 22A 23B 24B 25C 26A 27C 28C 29C 30B
31B 32A 33B 34C 35D 36D 37D 38B 39C 40B 41D 42B 43A 44D 45B
46B 47D 48A 49A 50B 51A 52D 53A 54D 55C 56B 57B 58D 59B 60A_
61C 62C 63D 64D 65C 66B 67C 68D 69A 70A 71B 72A 73D 74C 75C
76B 77B 78D 79D 80C 81B 82C 83A 84A 85A 86A 87A 88A 89A 90A
91B 92B 93A 94D 95A 96C 97D 98D 99A 100A 101A 102A 103A 104A 105C
106B
BÀI 24. CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Câu 1. Khi nói về bằng chứng giải phẫu so sánh, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ
thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
B. Trong tiến hóa, các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh nguồn gốc chung.
C. Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống
nhau và có hình thái tương tự nhau.
D. Cơ quan thoái hóa là cơ quan thay đổi cấu tạo phù hợp chức năng.
Câu 2. Cấu tạo khác nhau về chi tiết các cơ quan tương đồng là do
A. sự tiến hóa trong quá trình phát triển chung của loài
B. CLTN đã diễn ra theo các hướng khác nhau
C. chúng có nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong những điều kiện giống nhau.
D. thực hiện các chức phận giống nhau.
Câu 3. Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương tự?
A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của mèo
B. Xương cùng và ruột thừa của người
C. Lá đậu Hà Lan và gai xương rồng.
D. Cánh chim và cánh côn trùng
Câu 4. Khi nói về bằng chứng giải phẫu học so sánh, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng kiểu cấu tạo.
B. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc.
C. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau.
D. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng.
Câu 5. Cho các bằng chứng tiến hóa sau:
(1). Tế bào của tất cả các sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền;
(2). Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài;
(3). AND của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit;
(4). Mọi cơ thể sống hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
Những bằng chứng sinh học phân tử là:
A. (2) và (3)
B. (1) và (3)
C. (2) và (4)
D. (1) và (2)
Câu 6. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về bằng chứng giải phẫu so
sánh?
(1). Hầu hết các loài đều sử dụng chung một bộ mã di truyền;
(2). Xương chi trước của các loài động vật có xương sống phân bố từ trong ra ngoài tương tự nhau;
(3). Ở các loài động vật có vú, đa số con đực vẫn còn di tích của tuyến sữa không hoạt động.
(4). Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan là biến dạng của lá
(5). Chuỗi Polipepit của các loài đều được cấu tạo bởi các đơn phân là các axit amin.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 7. Cánh của dơi, vây ngực của cá voi, chân trước của mèo và tay người là
A. Cơ quan tương đồng, vì cùng nguồn gốc và có hình thái giống nhau.
B. Cơ quan tương tự, vì cùng nguồn gốc và có kiểu cấu tạo giải phẫu giống nhau.
C. Cơ quan tương đồng, vì cùng nguồn gốc và có kiểu cấu tạo giải phẫu giống nhau.
D. Cơ quan tương tự, vì cùng nguồn gốc và có hình thái giống nhau.
Câu 8. Khi nói về cơ quan tương đồng, có bao nhiêu nhận định sau đây là không đúng ?
(1) Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là bằng chứng phản ánh nguồn gốc chung.
(2) Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa phân li.
(3) Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có
kiểu cấu tạo giống nhau.
(4) Nguyên nhân dẫn đến sự sai khác về chi tiết cấu tạo, hình thái giữa các cơ quan tương đồng là do chúng
có nguồn gốc khác nhau.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 9. Người ta có thể dựa vào sự giống nhau và khác nhau nhiều hay ít về thành phần, số lượng và đặc biệt
là trật tự sắp xếp của nuclêôtit trong ADN để xác định mức độ quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật. Đây là
bằng chứng:
A. sinh học phân tử.
B. giải phẫu so sánh.
C. phôi sinh học
D. địa lí sinh vật học.
Câu 10. Một trong những bằng chứng về sinh học phân tử chứng minh rằng tất cả các loài sinh vật đều có
chung nguồn gốc:
A. Sự tương đồng trong quá trình phát triển phôi của 1 số loài động vật có xương sống.
B. Sự giống nhau về một số đặc điểm hình thái giữa các loài phân bố ở các vùng địa lý khác nhau.
C. Sự giống nhau về một số đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
D. Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều chung mã di truyền.
Câu 11. Khi nói về bằng chứng sinh học phân tử, phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Sự tương đồng về nhiều đặc điểm ở cấp độ phân tử và tế bào cũng cho thấy các loài trên Trái Đất đều có
chung tổ tiên.
B. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin trong phân tử protein hay trình tự các
nucleotit trong các gen tương ứng càng có xu hướng giống nhau và ngược lại.
C. Phân tích trình tự các axit amin của các loại protein hay trình tự các nucleotit của các gen khác nhau ở các
loài có thể cho ta biết mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
D. Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng
20 loại axit amin để cấu tạo nên protein,…. chứng tỏ chúng tiến hóa từ một tổ tiên chung.
Câu 12. Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử
A. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào
B. ADN củ a các loài sinh vật đều đượ c cấu tạo 4từ loại nuclêôtit
C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau
D. Prôtêin của các loài sinh vật đều đượ c cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin
BÀI 25: HỌC THUYẾT LAMAC VÀ HỌC THUYẾT ĐACUYN
Câu 13. Theo Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây
trồnglà:
A. chọn lọc nhân tạo.
B. chọn lọc tự nhiên.
C. biến dị cá thể.
D. biến dị xác định.
Câu 14. Theo quan niệm của Đacuyn, chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính di truyền và biến dị là
nhân tố chính trong quá trình hình thành
A. các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật và sự hình thành loài mới.
B. những biến dị cá thể.
C. các giống vật nuôi và cây trồng năng suất cao.
D. nhiều giống, thứ mới trong phạm vi một loài.
Câu 15. Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu
phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do
A. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
B. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.
C. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
D. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
Câu 16. Theo Đacuyn, chọn lọc tự nhiên là quá trình
A. đào thải những biến dị bất lợi.
B. tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
C. vừa đào thải những biến dị bất lợi vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
D. tích lũy những biến dị có lợi cho con người và cho bản thân sinh vật.
Câu 17. Theo Đacuyn, động lực thúc đẩy chọn lọc tự nhiên là
A. đấu tranh sinh tồn.
B. nhu cầu, thị hiếu khác nhau của con người.
C. đột biến làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể.
D. đột biến là nguyên nhân chủ yếu tạo nên tính đa hình về kiểu gen trong quần thể.
Câu 18. Theo Đacuyn, động lực thúc đẩy chọn lọc nhân tạo là
A. đấu tranh sinh tồn.
B. nhu cầu, thị hiếu khác nhau của con người.
C. đột biến làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể.
D. đột biến là nguyên nhân chủ yếu tạo nên tính đa hình về kiểu gen trong quần thể.
Câu 19. Theo Đacuyn, kết quả của chọn lọc nhân tạo là
A. tạo nên loài sinh vật có khả năng thích nghi với môi trường
B. tạo nên các giống vật nuôi, giống cây trồng trong phạm vi một loài.
C. sự sinh sản ưu thế của các cá thể thích nghi.
D. tạo nên sự đa dạng trong sinh giới.
BÀI 26: HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
Câu 20. Tiến hoá nhỏ là quá trình
A. hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B. biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình.
Câu 21. Đợn vị của tiến hóa nhỏ là
A. nòi
B. cá thể
C. quần thể
D. quần xã
Câu 22. Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là
A. đột biến.
B. nguồn gen du nhập.
C. biến dị tổ hợp.
D. quá trình giao phối.
Câu 23. Đa số đột biến là có hại vì
A. thường làm mất đi khả năng sinh sản của cơ thể.
B. phá vỡ các mối quan hệ hài hoà trong kiểu gen, giữa kiểu gen với môi trường.
C. làm mất đi nhiều gen.
D. biểu hiện ngẫu nhiên, không định hướng.
Câu 24. Đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá vì
A. các đột biến gen thường ở trạng thái lặn.
B. so với đột biến NST chúng phổ biến hơn, ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sinh sản của cơ thể.
C. tần số xuất hiện lớn.
D. là những đột biến lớn, dễ tạo ra các loài mới.
Câu 25. (ĐH 2009) ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2
và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về
A. thoái hoá giống.
B. các yếu tố ngẫu nhiên.
C. di - nhập gen.
D. giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 26. Khi nói về di - nhập gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cá thể nhập cư có thể mang đến những alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
II. Kết quả của di - nhập gen là luôn dẫn đến làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
III. Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm thay đổi tần số kiểu
gen của quần thể.
IV. Hiện tượng xuất cư chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần
thể.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 27. Nhân tố có thể làm biến đổi đột ngột tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng là
A. đột biến.
B. di nhập gen.
C. các yếu tố ngẫu nhiên
D. giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 28. Nhân tố tiến hóa nào làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể nhưng lại không làm thay đổi
tần số alen :
A. Di nhập gen
B. Chọn lọc tự nhiên
C. Giao phối gần.
D. Đột biến
Câu 29. Phát biểu nào sau đây là đúng về các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá của sinh vật?
A. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng vốn gen của quần thể.
B. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của sinh vật.
C. Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.
D. Yếu tố ngẫu nhiên luôn đào thải hết các alen trội và lặn có hại ra khỏi quần thể, chỉ giữ lại alen có lợi.
Câu 30. Giao phối không ngẫu nhiên thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng
A. làm giảm tính đa hình quần thể.
B. giảm kiểu gen dị hợp tử, tăng kiểu gen đồng hợp tử.
C. thay đổi tần số alen của quần thể.
D. tăng kiểu gen dị hợp tử, giảm kiểu gen đồng hợp tử.
Câu 31. Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của bốn thế hệ liên tiếp như sau:
F1: 0,12 AA: 0,56Aa: 0,32 aa
F2: 0,18 AA: 0,44Aa: 0,38 aa
F3: 0,24 AA: 0,32Aa: 0,44 aa
F4: 0,28 AA: 0,24Aa: 0,48 aa
Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng đang
chịu tác động của nhân tố nào sau đây:
A. Các yếu tố ngẫu nhiên
B. Giao phối không ngẫu nhiên
C. Giao phối ngẫu nhiên
D. Đột biến gen
Câu 32. Phát biểu nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên?
A. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen lặn chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội.
B. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi.
C. Chọn lọc tự nhiên không thể đào thải hoàn toàn alen trội gây chết ra khỏi quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật
lưỡng bội.
Câu 33. Chọn lọc tự nhiên thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn nhanh hơn nhiều so với quần thể sinh vật
nhân thực lưỡng bội vì
A. quần thể vi khuẩn sinh sản nhanh hơn nhiều.
B. vi khuẩn có hệ gen đơn bội, alen biểu hiện ngay kiểu hình.
C. kích thước quần thể nhân thực thường nhỏ hơn.
D. sinh vật nhân thực nhiều gen hơn.
Câu 34. Tác động của chọn lọc sẽ đào thải nhanh chóng một alen ra khỏi quần thể. Đó là chọn lọc chống lại
A. thể đồng hợp.
B. alen lặn.
C. alen trội.
D. thể dị hợp.
Câu 35. Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, chọn lọc tự nhiên
A. tạo ra các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
B. cung cấp các biến dị di truyền làm phong phú vốn gen của quần thể.
C. là nhân tố làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.
D. là nhân tố có thể làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
Câu 36. Ở sinh vật lưỡng bội, các alen trội bị tác động của chọn lọc tự nhiên nhanh hơn các alen lặn vì
A. alen trội phổ biến ở thể đồng hợp.
B. các alen lặn có tần số đáng kể.
C. các gen lặn ít ở trạng thái dị hợp.
D. các alen trội thể hiện ngay thành kiểu hình.
Câu 37. Những nội dung nào dưới đây là những nội dung mà thuyết tiến hóa hiện đại đã phát triển dựa trên
cơ sở về CLTN của Đacuyn?
(1) CLTN không tác động tới từng gen riêng rẽ mà tác động tới toàn bộ kiểu gen.
(2) CLTN không chỉ tác động tới từng cá thể riêng rẽ mà tác động tới toàn bộ quần thể.
(3) CLTN dựa trên cơ sở tính biến dị và di truyền của sinh vật.
(4) Làm rõ vai trò của CLTN theo khía cạnh là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.
A. (1), (3) và (4)
B. (2), (3) và (4)
C. (1), (2) và (3)
D. (1), (2) và (4)
Câu 38. Theo quan điểm hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về CLTN?
A. Kết quả của CLTN là sự sống sót của những cá thể sinh sản tốt nhất.
B. Vai trò của CLTN là quy định nhịp điệu và chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định
hướng quá trình tiến hóa.
C. Động lực của CLTN là nhu cầu, thị hiếu nhiều mặt của con người.
D. Bản chất của CLTN là quá trình phân hóa khả năng sống sót của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Câu 39. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có bao nhiêu nhận định sau đây là không đúng ?
1. Đột biến làm phát sinh các alen mới cung cấp nguồn biến dị sơ cấp.
2. Biến dị cá thể phát sinh trong sinh sản là nguồn biến dị chủ yếu.
3. Sự tổ hợp các alen qua giao phối tạo nguồn biến dị thứ cấp.
4. Sự di truyền của các giao tử hay cá thể từ quần thể khác đến đã bổ sung nguồn biến dị cho quần thể.

A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 40. Câu nào sau đây đúng ?
A. Đột biến là nguồn nguyên liệu thứ cấp của CLTN.
B. CLTN là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.
C. Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu sơ cấp của CLTN.
D. Đột biến không phải là nguồn nguyên liệu của tiến hóa.
Câu 41. Các nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần tần số alen không theo một hướng xác định là:
1. Đột biến. 2. Giao phối không ngẫu nhiên. 3. CLTN. 4. Yếu tố ngẫu nhiên. 5. Di – nhập gen.

A. (1), (3) và (5).


B. (1), (2) và (5).
C. (1), (2), (4) và (5).
D. (1), (4) và (5).
Câu 42. Các nhân tố sau:
(1) CLTN. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di – nhập gen.
Các nhân tố có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể là:
A. (2), (3), (4) và (6)
B. (1), (3), (4) và (6)
C. (3), (4), (5) và (6)
D. (1), (3), (4) và (5)
Câu 43. Giao phối ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa vì
A. không làm thay đổi tần số tương đối alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
B. tạo ra biến dị tổ hợp cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.
C. giúp phát tán đột biến trong quần thể.
D. làm trung hòa tính có hại của đột biến, giúp các alen lặn có hại được tồn tại trong quần thể.
Câu 44. Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Các biến dị đều di truyền được và đều là nguyên liệu của CLTN.
B. Các biến dị đều xuất hiện ngẫu nhiên, không xác định.
C. Biến dị đột biến không chịu ảnh hưởng của môi trường sống.
D. Đột biến gen là một loại biến dị di truyền.
Câu 45. Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
C. Tiến hóa nhỏ không thể diễn ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì không
đổi từ thế hệ này qua thế hệ khác.

D. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật.
Câu 46. ĐH2018 Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.
C. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
D. Di - nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ
BÀI 27 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH NGHI - Chỉ học phần ghi nhớ SGK
Câu 47. Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tùy thuộc vào
A. môi trường.
B. tổ hợp gen chứa đột biến đó.
C. tác nhân gây ra đột biến đó.
D. môi trường và tổ hợp gen chứa đột biến đó.
Câu 48. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, sự hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật chịu sự chi phối của
quá trình
A. Đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.
B. Biến dị, di truyền và phân li tính trạng.
C. Biến dị, di truyền và chọn lọc tự nhiên.
D. Biến dị, di truyền và giao phối.
Câu 49. Trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi, thì vai trò cung cấp nguyên liệu là
A. đột biến.
B. chọn lọc tự nhiên
C. yếu tố ngẫu nhiên.
D. cách li.
Câu 50. Trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi, thì nhân tố đóng vai trò sàng lọc và giữ lại kiểu gen
thích nghi A. Đột biến.
B. chọn lọc tự nhiên
C. giao phối.
D. cách li.
Câu 51. Khi dùng một loại thuốc trừ sâu mới, dù với liều lượng cao cũng không hy vọng tiêu diệt được toàn
bộ số sâu bọ cùng một lúc vì
A. quần thể giao phối đa hình về kiểu gen, trong quần thể đã có sẵn kiểu gen kháng thuốc.
B. thuốc sẽ tác động làm phát sinh những đột biến có khả năng thích ứng cao.
C. ở sinh vật có cơ chế tự điều chỉnh phù hợp với điều kiện mới.
D. khi đó quá trình chọn lọc tự nhiên diễn ra theo một hướng.
Câu 52. Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm không phụ thuộc vào các yếu tố
nào dưới đây?
A. Áp lực của CLTN
B. Quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài
C. Tốc độ sinh sản của loài
D. Nguồn dinh dưỡng ở khu phân bố của quần thể
Câu 53. Tại sao chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể vi khuẩn nhanh hơn quần thể sinh vật nhân thực?
A. Vi khuẩn sinh sản nhanh và có hệ gen đơn bội nên đột biến biểu hiện ngay ra kiểu hình
B. Vi khuẩn có ít gen nên tỉ lệ mang gen đột biến lớn
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen
D. Vi khuẩn trao đổi chất mạnh và nhanh nên dể chịu ảnh hưởng của môi trường
BÀI 28. LOÀI
Câu 54. Mỗi loài giao phối là một tổ chức tự nhiên, có tính toàn vẹn là do cách li
A. địa lý. B. sinh sản. C. sinh thái
D. di truyền
Câu 55. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng về vai trò của các cơ chế cách li ?
(1) Ngăn cản sự giao phối tự do, duy trì sự khác biệt về vốn gen của các quần thể bị chia cắt.
(2) Làm cản trở sự trao đổi vốn gen giữa các quần thể trong loài hoặc giữa các nhóm cá thể phân li
từ quần thể gốc.
(3) Duy trì sự khác biệt về thành phần kiểu gen giữa quần thể bị chia cắt và quần thể gốc.
(4) Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
A. 1. B. 2. C. 3.
D. 4.
Câu 56. Khi nào ta có thể kết luận chính xác hai cá thể sinh vật nào đó thuộc hai loài khác nhau ?
A. Hai cá thể đó sống trong các sinh cảnh khác nhau.
B. Hai cá thể đó không thể giao phối với nhau, hoặc có giao phối với nhau nhưng không sinh ra con hoặc
con bất thụ.
C. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái giống nhau.
D. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái và sinh lí giống nhau
Câu 57. Dạng cách li cần thiết để dẫn đến hình thành loài mới là
A. cách li địa lí.
B. cách li sinh sản.
C. cách li sinh thái.
D. cách li nơi ở.
Câu 58. Trường hợp nào sau đây là cách li sau hợp tử ?
A. Vịt trời mỏ dẹt và vịt trời mỏ nhọn có mùa giao phối trong năm khác nhau.
B. hai loài ếch đốm có tiếng kêu khác nhau khi giao phối.
Cây lai giữa hai loài cà độc dược khác nhau bao giờ cũng bị chết sớm.
D. Phấn của loài thuốc lá này không thể thụ phấn cho loài thuốc lá khác.
Câu 59. Các ví dụ sau đây thuộc các dạng cách li nào ?
(1) Ba loài ếch khác nhau cùng sống trong một cái ao,song chúng bao giờ cũng bắt cặp giao phối
đúng với các cá thể cùng loài vì các loài này có tiếng kêu khác nhau.
(2) Hai nhóm cây thông có kiểu hình và kiểu gen rất giống nhau. Tuy nhiên, một loài phát tán hạt
phấn vào tháng một, khi cấu trúc noãn thu nhận hạt phấn, còn loài kia vào tháng ba.
(3) Một số loài muỗi Anôphen sống ở vùng nước lợ, một số đẻ trứng ở vùng nước chảy, một số lại
đẻ trứng ở vùng nước đứng.
(4) Các cá thể khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau.
Phương án đúng theo thứ tự từ (1) đến (4) là:
A. Cách li tập tính - cách li thời gian - cách li sinh thái - cách li cơ học.
B. Cách li tập tính - cách li thời gian - cách li tập tính - cách li cơ học.
C. Cách li tập tính - cách li sinh thái - cách li thời gian - cách li cơ học.
D. Cách li tập tính - cách li tập tính - cách li thời gian - cách li cơ học.
Câu 60. Có bao nhiêu trường hợp sau đây là cách li sau hợp tử ?
(1) Một loài ếch giao phối vào tháng tư, một loài khác giao phối vào tháng năm.
(2) Hai con ruồi quả thuộc hai loài khác nhau giao phối sinh ra con bất thụ
(3) Tinh trùng của giun biển chỉ xâm nhập vào trứng của các cá thể cùng loài.
(4) Hai loài chim trĩ có tập tính ve vãn bạn tình khác nhau.
A. 1. B. 2. C. 3. D.4
Câu 61. Trường hợp nào sau đây không phải là cách li sau hợp tử ?
A. Con lai không phát triển đến tuổi trưởng thành sinh dục.
B. Những cá thể của các loài có họ hàng gẫn gũi mặc dù cùng khu nhưng sống trong những sinh cảnh khác
nhau nên không thể giao phối với nhau.
C. Con lai không sinh ra giao tử bình thường.
D. Con lai không phát triển.
Câu 62. Các cá thể thuộc quần thể có mùa sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau được. đó là
dạng cách ly
A. Tập tính
B. Nơi ở
C. Thời gian
D. Cơ học
Câu 63. Hai quần thể sống trong một khu vực địa lí nhưng các cá thể của quần thể này không giao phối với
các cá thể của quần thể kia vì khác nhau về cơ quan sinh sản. Đây là dạng cách li nào?
A. Cách li tập tính.
B. Cách li sau hợp tử.
C. Cách li cơ học.
D. Cách li thời gian.
Câu 64. Cho một số hiện tượng sau:
(1) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á
(3) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho
hoa của các loài cây khác.
Có bao nhiêu hiện tượng trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử.
A. (2),(4)
B. (1),(2),(3)
C. (1),(2)
D. (1),(3)
Câu 65. Bản chất của sự cách li sinh sản là
A. cách li địa lí. B. cách li sinh thái.
C. cách li di truyền. D. phối hợp giữa cách li địa lí và cách li sinh thái.
Câu 66. Cách li trước hợp tử là
A. trở ngại ngăn cản con lai phát triển.
B. trở ngại ngăn cản tạo thành giao tử.
C. trở ngại ngăn cản sự thụ tinh.
D. trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ.
Câu 67. Cách li sau hợp tử không phải là
A. trở ngại ngăn cản con lai phát triển.
B. trở ngại ngăn cản tạo ra con lai.
C. trở ngại ngăn cản sự thụ tinh.
D. trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ.
Câu 68. Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng này biểu hiện cho
A. cách li trước hợp tử.
B. cách li sau hợp tử.
C. cách li tập tính.
D. cách li mùa vụ.
Bài 29 - 30: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI
Câu 69. Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?
A. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hoá thành phần kiểu gen của quần thể
B. Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản
C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
D. Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới
Câu 70. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường gặp ở những đối tượng
A. Thực vật
B. Thực vật và động vật có khả năng di chuyển xa
C. Động vật
D. Thực vật và động vật ít có khả năng di chuyển
Câu 71. Nhân tố giúp phân biệt quá trình hình thành loài mới với quá trình hình thành đặc điểm thích nghi
là:
A. Quá trình cách ly sinh sản.
B. Quá trình giao phối.
C. Quá trình CLTN.
D. Quá trình đột biến
Câu 72. Hình thành loài mới bằng con đường địa lí gặp ở:
A. động vật có khả năng phát tán rộng
B. Thực vật và động vật ít di động
C. Động vật giao phối hay di động
D. Thực vật và động vật kí sinh
Câu 73. Thể song nhị bội là cơ thể gồm các tế bào chứa:
A. Hai bộ NST đơn bội của hai loài bố mẹ khác nhau.
B. Hai bộ NST lưỡng bội của hai loài bố mẹ khác nhau
C. Bộ NST đơn bội của bố và bộ NST lưỡng bội của mẹ.
D. Bộ NST đơn bội của mẹ và bộ NST lưỡng bội của bố
Câu 74. Trong một hồ ở Châu Phi, có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau
về màu sắc, một loài màu đỏ, 1 loài màu xám, chúng không giao phối với nhau. Khi nuôi chúng trong bể cá
có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của 2 loài lại giao phối với nhau và sinh con.
Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng
A. cách li tập tính
B. cách li sinh thái
C. cách li sinh sản
D. cách li địa lí.
Câu 75. Loài lúa mì trồng hiện nay được hình thành trên cơ sở
A. sự cách li địa lí giữa lúa mì châu Âu và lúa mì châu Mỹ
B. kết quả của quá trình lai xa khác loài
C. kết quả của tự đa bội 2n thành 4n của loài lúa mì
D. kết quả của quá trình lai xa và đa bội hoá nhiều lần
Câu 76. Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n, có thể xem quần thể cây 4n là một loài mới
vì quần thể cây 4n:
A. có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số NST
B. không thể giao phấn với cây của quần thể 2n.
C. giao phối được với các cây của quần thể cây 2n cho ra cây lai bất thụ.
D. có đặc điểm hình thái: kích thứơc các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn cây của quần thể 2n.
Câu 77. Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí, nhân tố nào sau đây là nguyên nhân trực
tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật?
A. Sự thay đổi điều kiện địa lí
B. Sự cách li địa lí
C. Đột biến
D. CLTN
Câu 78. Trong các phương thức hình thành loài, phương thức tạo ra loài mới có kết quả nhanh nhất là bằng
con đường
A. cách li tập tính
B. lai xa kết hợp đa bội hóa
C. sinh thái
D. cách li địa lí
Câu 79. Lấy hạt phấn của loài A (2n = 18) thụ phấn cho loài B (2n = 12) Người ta thu được cây lai. Có các
nhận định sau:
(1) Cây lai không có khả năng sinh sản hữu tính.
(2) Có thể trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản sinh dưỡng
(3) Có khả năng hình thành loài mới thông qua sinh sản hữu tính
(4) Có thể trở thành loài mới nếu có sự đa bội hóa thành cây hữu thụ.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 80. Quá trình hình thành loài lúa mì (T.aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa mì
(T.monococcum) lai với loài cỏ dại (T.speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc
thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa) lai với loài cỏ dại
(T.tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì
(T.aestivum). Loài lúa mì (T.aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm
A. bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau.
B. bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau.
C. ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau.
D. ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau.
Câu 81. Khi nói về con đường hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa, có bao nhiêu nhận định đúng
trong các nhận định dưới đây?
(1) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra chủ yếu ở các loài thực vật.
(2) Diễn ra 1 cách tương đối nhanh chóng và qua nhiều bước trung gian chuyển tiếp.
(3) Góp phần hình thành loài mới trong cùng khu vực địa lí vì sự sai khác và NST nhanh chóng dẫn đến sự
cách li sinh sản.
(4) Con lai xa sau khi đa bội hóa được gọi là thể tứ bội hữu thụ.
A . 1
B . 2
C . 3
D. 4
Câu 82. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu
phát biểu đúng?
(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 83. Khi nói đến quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới.
II. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới.
III. Sự hinh thành loài mới liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến.
IV. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 84. Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào
sau đây không đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn
trung gian chuyển tiếp.
B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.
C. Hình thành loài là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do
tập quán hoạt động của động vật.
D. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật.
Câu 85. Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biểu nào sau đây là đúng?
(1). Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới
(2). Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới
(3). Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới
(4). Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở động vật
(5). Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển
tiếp
(6). Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản
A. 1, 5 B. 2, 4 C. 3, 4 D. 3, 5
Bài 32: NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
Câu 86. Tiến hóa hóa học là quá trình tổng hợp
A. các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học.
B. các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức sinh học.
C. các chất vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức sinh học.
D. các chất vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức hóa học.
Câu 87. Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là
A. hình thành các tế bào sơ khai.
B. hình thành chất hữu cơ phức tạp.
C. hình thành sinh vật đa bào.
D. hình thành hệ sinh vật đa dạng phong phú như ngày nay.
Câu 88. Trình tự các giai đoạn của tiến hoá:
A. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá sinh học
B. Tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học- tiến hoá tiền sinh học
C. Tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học
D. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học
Câu 89. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học đã có sự
A. tổng hợp các chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hóa học.
B. tạo thành các coaxecva theo phương thức hóa học.
C. hình thành mầm mốmg những cơ thể đầu tiên theo phương thức hóa học.
D. xuất hiện các enzim theo phương thức hóa học.
Câu 90. Quá trình tiến hoá của sự sống trên Trái đất có thể chia thành các giai đoạn
A. tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học.
B. tiến hoá hoá học, tiến hoá sinh học.
C. tiến hoá tiền sinh hoc, tiến hoá sinh học.
D. tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học, tiến hoá sinh học.
Bài 33: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
Câu 91. Dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu,sinh vật. Người ta chia lịch sử trái đất thành các đại
theo thời gian từ trước đên nay là
A. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại cổ sinh, đại trung sinh, đại tân sinh.
B. đại thái cổ, đại cổ sinh, đại trung sinh đại nguyên sinh, đại tân sinh.
C. đại cổ sinh, đại nguyên sinh, đại thái cổ, đại trung sinh, đại tân sinh.
D. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại trung sinh, đại cổ sinh, đại tân sinh.
Câu 92. Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên trái đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên chuyển lên
sống trên cạn vào đại
A. cổ sinh
B. nguyên sinh
C. trung sinh
D. tân sinh
Câu 93. Loài người xuất hiện vào:
A. kỉ đệ tam- đại tân sinh
B. Kỉ đệ tứ- đại tân sinh
C. Kỉ jura- Đại Trung sinh
D. Kỉ tam điệp – đại trung sinh
Câu 94. Bò sát chiếm ưu thế ở kỉ nào của đại trung sinh?
A. kỉ phấn trắng
B. kỉ jura
C. tam điệp
D. đêvôn
Câu 95. Ý nghĩa của hoá thạch là
A. bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
B. bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
C. xác định tuổi của hoá thạch có thể xác định tuổi của quả đất.
D. xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ.
Câu 96. Trôi dạt lục địa là hiện tượng
A. di chuyển của các phiến kiến tạo do sự chuyển động của các lớp dung nham nóng chảy.
B. di chuyển của các lục địa, lúc tách ra lúc thì liên kết lại.
C. liên kết của các lục địa tạo thành siêu lục địa Pangaea.
D. tách ra của các lục địa dẫn đến sự biến đổi mạnh mẽ về khí hậu và sinh vật.
Câu 97. Người ta dựa vào tiêu chí nào sau đây để chia lịch sử trái đất thành các đại, các kỉ?
A. Những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu và thế giới sinh vật.
B. Quá trình phát triển của thế giới sinh vật.
C. Thời gian hình thành và phát triển của trái đất.
D. Hóa thạch và khoáng sản.
Câu 98. Đại địa chất nào đôi khi còn được gọi là kỉ nguyên của bò sát?
A. Đại thái cố
B. Đại cổ sinh
C. Đại trung sinh
D. Đại tân sinh.
Câu 99. Điểm quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại Cổ sinh là
A. phát sinh thực vật và các ngành động vật,
B. sự phát triển cực thịnh của bò sát
C. sự tích luỹ ôxi trong khí quyển, sinh vật phát triển đa dạng, phong phú.
D. sự di cư của thực vật và động vật từ dưới nước lên cạn ở kỉ si lua.
Câu 100. Khi nói về đại Tân sinh, điều nào sau đây không đúng?
A. cây hạt kín, chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở đại này.
B. được chia thành 2 kỉ, trong đó loaì người xuất hiện vào kỉ đệ tứ
C. phân hoá các lớp chim, thú, côn trùng.
D. ở kỉ đệ tam, bò sát và cây hạt trần phát triển ưu thế.
Câu 101. Khi nói về sự phát sinh và phát triển của sinh vật qua các đại địa chất, số phát biểu sau đây đúng?
I. Đại Tân sinh phát sinh các nhóm linh trưởng; Cây có hoa ngự trị; Phân hóa các lớp thú, chim, côn trùng.
II. Đại Trung sinh phát sinh chim, thú và thực vật có hoa; Cây hạt trần ngự trị; Bò sát cổ ngự trị.
III. Đại Cổ sinh xuất hiện thực vật có hạt; lưỡng cư ngự trị; Dương xỉ phát triển mạnh.
IV. Ở đại Nguyên sinh, ôxi được tích lũy trong khí quyển.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1
Bài 34: SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI – GV:Nguyễn Thi Hồng
Câu 102. Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây không đúng?
A. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ ở đại tân sinh.
B. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người.
C. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hóa từ vượn người thành người.
D. Có sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài người.
Câu 103. Dạng vượn người nào sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất?
A. tinh tinh
B. đười ươi
C. gôrilia
D. vượn
Câu 104. Những điểm khác nhau giữa người và vượn người chứng minh
A. tuy cùng nguồn gốc nhưng người và vượn người tiến hoá theo 2 hướng khác nhau.
B. người và vượn người không có quan hệ nguồn gốc.
C. vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của loài người.
D. người và vượn người có quan hệ gần gũi.
Câu 105. Những điểm giống nhau giữa người và vượn người chứng minh
A. người và vượn người có quan hệ rất thân thuộc
B. vượn người ngày nay không phải là tổ tiên trực tiếp của loài người
C. vượn người ngày nay là tổ tiên trực tiếp của loài người
D. người và vượn người tiến hoá theo 2 hướng khác nhau
Câu 106. Nhân tố chính chi phối quá trình phát sinh loài người từ giai đoạn người hiện đại đến nay:
A. Nhân tố xã hội, lao động, tiếng nói, tư duy, chữ viết.
B. Sự thay đổi điều kiện địa chất khí hậu ở kỉ thứ 3
C. Các nhân tố sinh học: biến dị, di truyền và chọn lọc.
D. Việc sử dụng lửa để tạo thức ăn chín.
Câu 107. Nhân tố chính chi phối quá trình phát sinh loài người ở giai đoạn đầu hình thành người hiện đại :
A. Nhân tố xã hội, lao động, tiếng nói, tư duy, chữ viết.B. Sự thay đổi điều kiện địa chất khí hậu ở kỉ thứ 3
C. Các nhân tố sinh học: biến dị, di truyền và chọn lọc.
D. Việc sử dụng lửa để tạo thức ăn chín.
Câu 108. Quá trình tiến hóa của loài người có thể chia thành các giai đoạn
A. Tiến hóa hóa học, tiền sinh học và sinh học
B. Tiến hóa sinh học và tiến hóa xã hội (văn hóa)
C. Tiến hóa hóa học và tiến hóa sinh học
D. Tiến hóa tiền sinh học, tiến hóa sinh học và tiến hóa xã hội

You might also like