You are on page 1of 14

Câu 1

Hội chứng Tơcnơ ở người có bộ nhiễm sắc thể là:


A. 2n – 2
B. 2n – 1
C. 2n + 1
D. 2n +2.

Đáp án đúng: B
A

C
D
Câu 2
Người bị hội chứng Tơcnơ có bộ nhiễm sắc thể là:
A. 44 + XXX
B. 44 + OX
C. 44 + OY
D. 44 + XXY

Đáp án đúng: B
A

C
D
Câu 3
Ở người bệnh, hội chứng nào sau đây thuộc thể một (2n – 1)?
A. Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm
B. Hội chứng Đao
C. Hội chứng AIDS
D. Hội chứng Tơcnơ.
Đáp án đúng: D
A
B
C

Câu 4
Người bị hội chứng Claiphentơ trong tế bào sinh dưỡng có số nhiễm sắc thể là:
A. 44 + XXX
B. 44 + OX
C. 44 + OY
D. 44 + XXY

Đáp án đúng: D
A
B
C

Câu 5
Cho các thể đột biến ở người được ký hiệu như sau:
(1) Ung thư máu ở người (2) Máu khó đông (3) Hồng cầu lưỡi liềm ở người
(4) Hội chứng Tơcnơ (5) Bạch tạng (6) Hội chứng Đao
(7) Hội chứng Claiphentơ (8) Mù màu (9) Dính ngón thứ 2 và thứ 3 ở người
(10) Câm điếc bẩm sinh (11) Hội chứng mèo kêu.
Những bệnh do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra:
A. (2) và (3)
B. (2) và (5)
C. (5) và (8)
D. (5) và (10)

Đáp án đúng: D
A
B
C

Câu 6
Cho các thể đột biến ở người được ký hiệu như sau:
(1) Ung thư máu ở người (2) Máu khó đông (3) Hồng cầu lưỡi liềm ở người
(4) Hội chứng Tơcnơ (5) Bạch tạng (6) Hội chứng Đao
(7) Hội chứng Claiphentơ (8) Mù màu (9) Dính ngón thứ 2 và thứ 3 ở người
(10) Câm điếc bẩm sinh (11) Hội chứng mèo kêu.
Các thể đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm:
A. (3) và (8)
B. (1) và (11)
C. (1) và (5)
D. (3) và (11)
Đáp án đúng: B
A

C
D
Câu 7
Cho các thể đột biến ở người được ký hiệu như sau:
(1) Ung thư máu ở người (2) Máu khó đông (3) Hồng cầu lưỡi liềm ở người
(4) Hội chứng Tơcnơ (5) Bạch tạng (6) Hội chứng Đao
(7) Hội chứng Claiphentơ (8) Mù màu (9) Dính ngón thứ 2 và thứ 3 ở người
(10) Câm điếc bẩm sinh (11) Hội chứng mèo kêu.
Các thể lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính:
A. (4) ; (7) ; (10)
B. (4) ; (6) ; (10)
C. (4) ; (7)
D. (7) ; (11)
Đáp án đúng: C
A
B

D
Câu 8
Nhân tố tiến hóa có khả năng làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen là:
A. Đột biến, chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên, biến động di truyền
B. Đột biến, di nhập gen, chọn lọc tự nhiên, biến động di truyền
C. Đột biến, di nhập gen, chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên
D. Đột biến, di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên, biến động di truyền

Đáp án đúng: B
A
C
D
Câu 9
Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá là
A. Đột biến
B. Giao phối không ngẫu nhiên
C. CLTN
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.

Đáp án đúng: A

B
C
D
Câu 10
Đóng góp quan trọng của Đacuyn là :
A. Giải thích thành công sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi
B. Phát hiện vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo.
C. Đưa ra khái niệm “tiến hóa”, cho rằng SV có biến đổi từ đơn giản đến phức tạp dưới tác động của ngoại cảnh.
D. Đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loại biến dị này
Đáp án đúng: B
A

C
D
Câu 11
Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là:
A. Đột biến và biến dị tổ hợp.
B. Do ngoại cảnh thay đổi.
C. Biến dị cá thế hay không xác định.
D. Biến dị cá thể hay xác định

Đáp án đúng: A

B
C
D
Câu 12
Trong điều kiện tự nhiên, dấu hiệu nào là quan trọng nhất để phân biệt loài?
A. Cách li sinh sản
B. Cách li địa lí
C. Cách li sinh thái
D. Cách li sinh lí – sinh hóa

Đáp án đúng: A

B
C
D
Câu 13
Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la bất thụ. Đây là ví dụ về cơ chế cách li:
A. Tập tính.
B. Trước hợp tử.
C. Cơ học
D. Sau hợp tử.

Đáp án đúng: D
A
B
C

Câu 14
Hai loài sinh học (loài giao phối) thân thuộc thì:
A. Cách li sinh sản với nhau trong điều kiện tự nhiên.
B. Hoàn toàn biệt lập về khu phân bố.
C. Giao phối tự do với nhau trong điều kiện tự nhiên.
D. Hoàn toàn khác nhau về hình thái.

Đáp án đúng: A

B
C
D
Câu 15
Một trong những vai trò của quá trình giao phối ngẫu nhiên đối với tiến hoá là
A. Phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. Tạo alen mới làm phong phú thêm vốn gen của quần thể.
C. Tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể bị chia cắt.
D. Phát tán các đột biến trong quần thể.
Đáp án đúng: D
A
B
C

Câu 16
Phát biểu nào sau đây sai về vai trò của quá trình giao phối trong tiến hoá?
A. Giao phối làm trung hòa tính có hại của đột biến.
B. Giao phối tạo ra alen mới trong quần thể.
C. Giao phối góp phần làm tăng tính đa dạng di truyền.
D. Giao phối cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.

Đáp án đúng: B
A

C
D
Câu 17
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về vai trò của giao phối đối với quá trình tiến hoá?
A. Giao phối trung hoà tính có hại của đột biến.
B. Giao phối tạo alen mới trong quần thể.
C. Giao phối tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá.
D. Giao phối phát tán đột biến trong quần thể.

Đáp án đúng: B
A
C
D
Câu 18
Đặc điểm chung của nhân tố đột biến và di - nhập gen là
A. Không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B. Luôn làm tăng tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể.
C. Có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể.
D. Làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.

Đáp án đúng: C
A
closeB
C
D
Câu 19
Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các cây của
quần thể 2. Đây là một ví dụ về
A. Biến động di truyền.
B. di - nhập gen.
C. giao phối không ngẫu nhiên.
D. thoái hoá giống.

Đáp án đúng: B
A

C
D
Câu 20
Vốn gen của quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do
A. Chọn lọc tự nhiên đào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể.
B. Các cá thể nhập cư mang đến quần thể những alen mới.
C. Thiên tai làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể.
D. Sự giao phối của các cá thể có cùng huyết thống hoặc giao phối có chọn lọc.

Đáp án đúng: B
A

C
D
Câu 21
Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể
A. làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định.
B. không làm thay đổi tần số các alen của quần thể.
C. luôn làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử.
D. luôn làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.

Đáp án đúng: A

B
C
D
Câu 22
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động lên mọi cấp độ tổ chức sống, trong đó quan trọng nhất là
sự chọn lọc ở cấp độ
A. phân tử và tế bào.
B. quần xã và hệ sinh thái.
C. quần thể và quần xã.
D. cá thể và quần thể.

Đáp án đúng: D
A
B
C

Câu 23
Một số đặc điểm không được xem là bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người:
A. Chữ viết và tư duy trừu tượng.
B. Các cơ quan thoái hoá (ruột thừa, nếp thịt nhỏ ở khoé mắt)
C. Sự giống nhau về thể thức cấu tạo bộ xương của người và động vật có xương sống.
D. Sự giống nhau trong phát triển phôi của người và phôi của động vật có xương sống.

Đáp án đúng: A

B
C
D
Câu 24
Theo quan điểm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên
A. nhiễm sắc thể.
B. kiểu gen.
C. alen.
D. kiểu hình.
Đáp án đúng: D
A
B
C

Câu 25
Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên
A. Trực tiếp tạo ra các tổ hợp gen thích nghi trong quần thể.
B. Chống lại alen lặn sẽ nhanh chóng loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể.
C. Không tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên toàn bộ quần thể.
D. Vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

Đáp án đúng: D
A
B
C

Câu 26
Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi t.phần kiểu gen của quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và
không có chọn lọc tự nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các
kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Đáp án đúng: D
A
B
C

Câu 27
Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các
kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể
theo hướng xác định.
C. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà
không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.

Đáp án đúng: D
A
closeB
C
D
Câu 28
Sự phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể là mặt chủ yếu của
A. Quá trình đột biến.
B. Quá trình chọn lọc tự nhiên.
C. Các cơ chế cách li.
D. Quá trình giao phối.
Đáp án đúng: B
A

C
D
Câu 29
Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen.
D. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Đáp án đúng: B
A

C
D
Câu 30
Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các biến dị là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
B. Tất cả các biến dị đều di truyền được và đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
C. Không phải tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
D. Tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
Đáp án đúng: C
A
B

D
Câu 31
Khi nói về các nhân tố tiền hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen của quần thể.
C. Giao phối không ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
D. Di - nhập gen luôn làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một chiều hướng nhất định.

Đáp án đúng: B
A

C
D
Câu 32
Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây có vai trò quy định chiều hướng tiến hoá?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Di - nhập gen.
D. Đột biến.

Đáp án đúng: B
A

C
D
Câu 33
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên?
(1) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi
tần số alen của quần thể.
(2) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại
alen lặn.
(3) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(4) Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án đúng: B
A
B
C
closeD
Câu 34
Phát biểu nào sau đây là đúng về các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá của sinh vật?
A. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng vốn gen của quần thể.
B. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của sinh vật.
C. Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.
D. Yếu tố ngẫu nhiên luôn đào thải hết các alen trội và lặn có hại ra khỏi quần thể, chỉ giữ lại alen có lợi.

Đáp án đúng: C
A
B

D
Câu 35
Đối với quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò
A. Làm phong phú vốn gen của quần thể.
B. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. định hướng quá trình tiến hóa.
D. tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.

Đáp án đúng: B
A

C
D
Câu 36
Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ
biến trong quần thể là do tác động của
A. giao phối không ngẫu nhiên
B. chọn lọc tự nhiên
C. các yếu tố ngẫu nhiên
D. đột biến
Đáp án đúng: C
A
B

D
Câu 37
Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tiến hoá nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì không đổi từ thế hệ
này sang thế hệ khác.
B. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
D. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật.

Đáp án đúng: C
A
B

D
Câu 38
Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi không xảy ra đột biến thì các yếu tố ngẫu nhiên không thể làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của
quần thể.
B. Một quần thể đang có kích thước lớn, nhưng do các yếu tố bất thường làm giảm kích thước của quần thể một cách
đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác với vốn gen của quần thể ban đầu.
C. Với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và
ngược lại.
D. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên có thể dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, làm giảm sự đa dạng
di truyền.
Đáp án đúng: A
B
C
D
Câu 39
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có chung đặc điểm nào sau đây?
A. Luôn dẫn đến hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật.
B. Làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng nhất định.
C. Cung cấp nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
D. Có thể làm giảm tính đa dạng tính di truyền của quần thể.

Đáp án đúng: D
A
B
C

Câu 40
Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Di - nhập gen có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Giao phối không ngẫu nhiên cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
C. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng tiến hóa.
D. Đột biến cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

Đáp án đúng: B
A

C
D
Câu 41
Trong các loại cách li trước hợp tử, cách li tập tính có đặc điểm:
A. Mặc dù sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng các cá thể của các loài có họ hàng gần gũi và sống trong những
sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau.
B. Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên chúng thường không giao phối với
nhau.
C. Các cá thể của các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng không có điều kiện giao
phối với nhau.
D. Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao
phối với nhau.
Đáp án đúng: B
A

C
D
Câu 42
Cho một số hiện tượng sau:
(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài
cây khác.
Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li trước hợp tử?
A. (2), (3).
B. (1), (4).
C. (3), (4).
D. (1), (2).

Đáp án đúng: B
A

C
D
Câu 43
Nội dung nào sau đây nói về cách li sau hợp tử?
A. Các cá thể giao phối với nhau tạo ra hợp tử, nhưng hợp tử không phát triển thành con lai.
B. Các cá thể có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau, nên không giao phối với nhau.
C. Các cá thể sống ở những sinh cảnh khác nhau, nên không giao phối với nhau.
D. Các cá thể có những tập tính giao phối riêng, nên thường không giao phối với nhau.

Đáp án đúng: A

B
C
D
Câu 44
Trường hợp nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
A. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai nhưng con lai lại chết non, hoặc con lai sống được đến khi trưởng
thành nhưng không có khả năng sinh sản.
B. Các cá thể sống trong một môi trường nhưng có tập tính giao phối khác nhau nên bị cách li về mặt sinh sản.
C. Các cá thể sống ở hai khu vực địa lí khác nhau, yếu tố địa lí ngăn cản quá trình giao phối giữa các cá thể.
D. Các nhóm cá thể thích nghi với các điều kiện sinh thái khác nhau sinh sản ở các mùa khác nhau nên không giao
phối với nhau.
Đáp án đúng: A

B
C
D
Câu 45
Đối với quá trình tiến hoá, các cơ chế cách li có vai trò
A. Hình thành cá thể và quần thể sinh vật thích nghi với môi trường.
B. Tạo các alen mới, làm phong phú thêm vốn gen của quần thể.
C. Tạo các tổ hợp alen mới trong đó có các tổ hợp có tiềm năng thích nghi cao.
D. Ngăn cản sự giao phối tự do, củng cố và tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể bị chia cắt.

Đáp án đúng: D
A
B
C

Câu 46
Do các trở ngại địa lí, từ một quần thể ban đầu được chia thành nhiều quần thể cách li với nhau. Nếu các nhân tố tiến
hoá làm phân hoá vốn gen của các quần thể này đến mức làm xuất hiện các cơ chế cách li sinh sản thì loài mới sẽ hình
thành. Đây là quá trình hình thành loài mới bằng con đường
A. Cách li sinh thái.
B. Cách li tập tính.
C. Lai xa và đa bội hoá.
D. Cách li địa lí.
Đáp án đúng: D
A
B
C

Câu 47
Trong quá trình tiến hoá, cách li địa lí có vai trò
A. Hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài.
B. Hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài.
C. Làm biến đổi tần số alen của quần thể theo những hướng khác nhau.
D. Làm phát sinh các alen mới, qua đó làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể.

Đáp án đúng: A
A
B
C
closeD
Câu 48
Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách ly địa lý, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường cách ly địa lý thường xảy ra ở các loài động vật ít di chuyển.
B. Cách ly địa lý góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi
các nhân tố tiến hóa.
C. Cách ly địa lý luôn dẫn đến cách ly sinh sản và hình thành nên loài mới.
D. Cách ly địa lý trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

Đáp án đúng: B
A

C
D
Câu 49
Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa lí), nhân tố trực tiếp gây
ra sự phân hoá vốn gen của quần thể gốc là
A. Cách li địa lí.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Tập quán hoạt động.
D. Cách li sinh thái.

Đáp án đúng: B
A

C
D
Câu 50
Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tiến hóa sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
B. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
C. Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.
D. Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư.

Đáp án đúng: A

B
C
D
Câu 51
Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gen đột biến gây hại nào dưới đây có thể bị loại khỏi quần thể nhanh
nhất ?
A. Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường
B. Gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X
C. Gen lặn nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y
D. Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường
Đáp án đúng: B
A

C
D
Câu 52
Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và
mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác
nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo
phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả thí
nghiệm trên, có bao nhiêu kết quả đúng trong các kết luận sau đây?
(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy định tổng hợp sắc tố
mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.
(2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ thể lông có
màu đen.
(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin.
(4) Khi buộc cục nước đá vào từng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen ở vùng này làm cho
lông mọc lên có màu đen.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4

Đáp án đúng: C
A
B

D
Câu 53
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả
Thành phần kiểu gen Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 Thế hệ F5
AA 0,64 0,64 0,2 0,16 0,16
Aa 0,32 0,32 0,4 0,48 0,48
Aa 0,04 0,04 0,4 0,36 0,36

Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là
A. các yếu tố ngẫu nhiên
B. đột biến
C. giao phối không ngẫu nhiên
D. giao phối ngẫu nhiên

Đáp án đúng: A

B
C
D
Câu 54
Những bằng chứng tiến hoá nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
(1) Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
(2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
(3) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
(4) Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
(5) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
A. (2), (3), (5).
B. (1), (3), (4).
C. (2), (4), (5).
D. (1), (2), (5).

Đáp án đúng: B
A

C
D
Câu 55
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn
trung gian chuyển tiếp.
B. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường xảy ra đối với các loài động vật ít di chuyển.
C. Hình thành loài mới nhờ cơ chế lai xa và đa bội hoá diễn ra phổ biến ở cả động vật và thực vật.
D. Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.

Đáp án đúng: C
A
B

D
Câu 56
Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hình thành loài mới được xem là ranh giới giữa tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn.
B. Tiến hoá nhỏ diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến
hoá.
C. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình thành loài
mới.
D. Tiến hoá nhỏ trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài.
Đáp án đúng: D
A
B
C

You might also like