You are on page 1of 43

Tài Liệu Ôn Thi Group

T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
Tuyensinh247.com 1

MỤC LỤC
Trang
I. NGỮ PHÁP
1. Công thức, cách dùng và dấu hiệu một số thì của động từ……………………………………. 2
2. Động từ nguyên mẫu & danh động từ……………………………………………………….. 3
3. Động từ trạng thái trong thì tiếp diễn………………………………………………………… 6
4. Danh động từ & hiện tại phân từ…………………………………………………………….. 7
5. Danh động từ hoàn thành và phân từ hoàn thành……………………………………………. 8
6. Động từ khuyết thiếu: should, have to, could /be able to……………………………………. 9
7. Linking verbs………………………………………………………………………………... 11
8. Câu chẻ……………………………………………………………………………………… 12
9. Đại từ bất định………………………………………………………………………………. 13
10. Câu bị động…………………………………………………………………………………. 15
11. Mệnh đề quan hệ……………………………………………………………………………. 20
12. Câu điều kiện loại 0, 1, 2, 3…………………………………………………………………. 22
13. Câu tường thuật với to-V và V-ing - Câu điều kiện trong câu tường thuật…………………… 24
14. Liên từ……………………………………………………………………………………….. 27
15. Câu hỏi đuôi…………………………………………………………………………………. 31
II. NGỮ ÂM
1. Cách đọc âm mạnh và âm yếu của từ nối trong lời nói……………………………………… 35
2. Dạng rút gọn danh từ/ Đại từ + động từ (phủ định) ………………………………………… 37
3. Sự nối âm giữa phụ âm và nguyên âm………………………………………………………. 38
4. Sự nuốt âm của các âm yếu trước âm /l/, /n/, and /r/………………………………………… 38
5. Ngữ điệu lên và xuống………………………………………………………………………. 39
6. Ngữ điệu lời mời, đề nghị, yêu cầu lịch sự, sự không chắc chắn và ngạc nhiên……………… 41
T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
2 Tuyensinh247.com

CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG VÀ DẤU HIỆU MỘT SỐ THÌ CỦA ĐỘNG TỪ

Thì Công thức Cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết


• Diễn tả hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá
khứ
Thì
• Diễn tả nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ (đi với
quá
(+) S + was/ were + V-ing while)
khứ
(-) S + was / were not + Ving • Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra thì một hành động khác
tiếp
(?) Was/ Were + S + xen vào. Hành động đang xảy ra dùng QKTD và hành động xen
diễn
Ving…? vào dùng QKĐ.
• Dấu hiệu: While; when; at ... yesterday; at this time yesterday…

Thì • Diễn tả hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ.
quá • Hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ.
khứ (+) S + had + PII
• Dùng trong câu điều kiện loại 3.
hoàn (-) S + had not + PII
• Dấu hiệu nhận biết: before; after; when; while; as soon as; by
thành (?) Had + S + PII?
(trước); already; never; ever; until…
• Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong QK.
Thì • Diễn tả một chuỗi các hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ.
quá (+) S + was/ were/V-ed • Dùng trong câu điều kiện loại 2.
khứ (-) S + did + not + V • Dấu hiệu nhận biết: yesterday; the day before yesterday; 3
đơn (?) Did + S + V? years/4 days ago; last Tuesday/year…; in + mốc thời gian trong
quá khứ.
• Nhấn mạnh đến trải nghiệm bản thân, đó là những trải nghiệm
Thì lần đầu và có kết quả đáng nhớ.
hiện (+) S + have/has + PII • Diễn tả 1 sự việc vừa mới xảy ra.
tại (-) S + haven’t/hasn’t + PII • Diễn tả 1 sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng còn có thể kéo
hoàn (?) Have/Has + S + PII…? dài đến hiện tại.
thành • => Yes, I/we/they have • Dấu hiệu: just; recently; lately; ever; never; already; yet; since;
T

• No, I/we/they haven’t for; so far; until now; up to now; up to present…


E
N
I.

Phân biệt thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành:
H
T

Có dấu hiệu, thời điểm cụ thể xảy ra sự việc (nhấn mạnh vào thời điểm xảy ra) => dùng quá khứ đơn.
N
O

Một số cấu trúc phối hợp QKĐ và HTHT:


U
IE

S + last + V-qk + mốc thời gian/khoảng thời gian + ago.


IL
A

= The last time + S + V-qk + was + khoảng thời gian + ago.


T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
Tuyensinh247.com 3

= S + hasn’t/havent + PII + for + khoảng thời gian/since + mốc thời gian.


S + began/started + to V/V-ing + when + S + V-qk.
= S + have/has + PII + for + khoảng thời gian/since + mốc thời gian.
- Nếu sau “since” là một mệnh đề thì chia động từ trong mệnh đề đó ở thì quá khứ đơn.
Thì
hiện • Diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và sẽ
tại (+) S + have/has been + Ving tiếp tục trong tương lai.
hoàn (-) S + have/has not been + • Dấu hiệu nhận biết: just; recently; lately; ever; never; since;
thành Ving for…; all + thời điểm (all day, all her/his lifetime, all day long, all
tiếp (?) Have/Has + S + been + the morning/afternoon…)
diễn Ving?
Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
- 2 thì này có dấu hiệu khá giống nhau, tuy nhiên, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh thời gian của
hành động (How long), còn thì hiện tại hoàn thành quan tâm đến kết quả của hành động.
- Nếu có kết quả mà vẫn đang hiển hiện trước mắt của người nói và người nghe (ở hiện tại) thì hành động
sau đó chia thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
VD: The flowers are wet. My father has been watering them.
• Diễn tả thói quen ở hiện tại.
• Diễn tả sở thích, năng lực của bản thân
Thì • Diễn tả sự thật, chân lý không thể phủ nhận
hiện (+) S + to be/V(s/es) • Diễn tả hành động xảy ra theo lịch trình, thời gian đã định sẵn.
• Diễn tả sự việc, câu chuyện đã xảy ra (dùng HTĐ sẽ lôi cuốn
tại đơn (-) S + do not/does not + V
người nghe/đọc hơn là dùng QKĐ).
(?) Do/does/to be + S + V? • Dấu hiệu: every + thời gian, daily, yearly, monthly…, có trạng
từ tần suất (always, usually,…)

ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU & DANH ĐỘNG TỪ


T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
4 Tuyensinh247.com

GERUNDS AND INFINITIVES


V + prep. + V-
ing V + bare
Adj + prep. + V+ V + infinitive
V + V-ing OR: V + that + S infinitive
V-ing infinitive or: V-ing
phrasal verbs +V
+ V-ing
Without
Verbs of
Verbs of liking Be-phrases changes in Modal verbs
“plans”
meaning
advise (without
adapt to angry about / at afford can/can't bear announce would
object)
acknowledge adjust to accustomed to agree attempt admit can
admit advise afraid of aim begin agree could
anticipate apologize
against/of for annoyed with appear can/can't stand assure must
appreciate approve of ashamed of arrange cease boast should
avoid argue about aware of ask continue claim will
consider ask about bored with care see complain may
defend believe in capable of choose start concede might
defer blame for certain about claim hate conclude shall
delay cope with keen on consent propose decide Other
deny care about committed to dare love deny let (let’s)
detest complain about concerned decide neglect explain make
discuss consist of connected to
with/about decline prefer inform help (to)
With changes
dislike decide on content with demand insist
in meaning
endure depend on convinced of deserve like persuade
enjoy disapprove of critical of desire regret promise
escape discourage from crowded with expect stop recommend
excuse engage in dedicated to fail try recommend
that smb
feel like forgive for disappointed in guarantee mean remind
(should) do
finish give up discouraged happen forget suggest that
go help with done with
from hope remember threaten
smb should
enthusiastic Verbs of
imagine inquire about intend do
warn
T

about senses
E
N

involve insist on envious of know hear mention


I.
H

keep interfere with excited about learn watch


T
N

mention keep on exposed to manage see


O
U

mind (object to) look forward to familiar with need


IE
IL

miss object to famous for offer


A

need (passive) participate in filled with plan


T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
Tuyensinh247.com 5

omit persist in finished with pledge


postpone plan on fond of prepare
practice prepare for glad about pretend
prevent profit from good at promise
recall prohibit from grateful for resolve
quit result from guilty of refuse
recollect put off happy about seem
recommend take part in in charge of tend
regret think about in favour of struggle
resent succeed in innocent of swear
resist suffer from interested in volunteer
resume talk about involved in wait
risk warn about it’s no good want
suggest work on it’s no use wish
tolerate worry about it’s worth would like
understand accuse of jealous of hesitate
complete take care of known for neglect
entail can’t help limited to threaten
justify can’t stand nervous about advise
sanction result in responsible for encourage
forgive burst out sad about forbid
agree (with) on patient with force
have trouble perfect for hire
have difficulty prepared for invite
There’s
(in) no
satisfied with remind
point
There’s no use proud of require
It’s no use related to urge
relevant to warn
remembered
for
scared of
successful in
suitable for
terrified of
T
E

tired of
N
I.

tolerant of
H
T

upset about
N
O

used to
U
IE

useful for
IL

worried about
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
6 Tuyensinh247.com

ĐỘNG TỪ TRẠNG THÁI TRONG THÌ TIẾP DIỄN

1. Động từ chỉ trạng thái là gì?

State verbs hay còn gọi là non-action verbs là những từ dùng để chỉ trạng thái, thường liên quan tới: cảm
xúc (emotions); sự tồn tại (existence); ham muốn (desire); cảm giác (sense); sở hữu (possession); ý nhĩ/quan
điểm (thoughts/opinion) hoặc để chỉ các số đo, kích cỡ (measurement).
Thông thường, sau các động từ chỉ trạng thái này, ta dùng tính từ.
be* seem appear* (existence)
look* sound* smell* taste* feel* (senses)
like want prefer love* (desire)
have* own possess (possession)
think* believe consider* (opinion)
(*) vừa là động từ chỉ hành động, vừa là động từ chỉ trạng thái.

2. Cách sử dụng động từ chỉ trạng thái

Động từ chỉ trạng thái (state verbs) không được sử dụng trong các thì tiếp diễn:
VD:

Mr. Tactful is seeming like a nice guy. (Sai!)

Mr. Tactful seems like a nice guy. (Đúng)

This salad is tasting delicious. (Sai!)

This salad tastes delicious. (Đúng)

I am liking banana cream pie. (Sai!)

I like banana cream pie. (Đúng)

3. State verbs và action verbs

Trong tiếng Anh, có nhiều từ vừa là động từ chỉ trạng thái (state verbs hoặc non-action) verbs, vừa là động
T
E

từ chỉ hành động (action verbs). Nhìn lại bảng 1., các từ được đánh dấu *.
N
I.

- Khi là động từ trạng thái, sau nó là tính từ.


H
T

- Khi là động từ hành động, sau nó thường là trạng từ.


N
O
U

VD:
IE
IL

Those flowers look beautiful. (Non-action)


A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
Tuyensinh247.com 7

Flora is looking angrily at her naughty kid. (Action)

I think that’s a great idea. (Non-action)

I am thinking about my upcoming speech. (Action)

We have a brand-new car. (Non-action)

We are having a party this weekend. (Action)

Craig is a real estate agent. (Non-action)

Billy is being naughty today. (Action)

DANH ĐỘNG TỪ & HIỆN TẠI PHÂN TỪ

1. Danh động từ (V-ing)

- Làm chủ từ cho động từ (chủ ngữ của câu)


VD: Singing is one of her hobbies. (Ca hát là một trong những sở thích của cô ấy.)

- Làm túc từ cho động từ (V + V-ing)


VD: She enjoys singing. (Cô ấy thích ca hát.)

- Làm túc từ cho giới từ (prep + V-ing)


VD: She is fond of singing. (Cô ấy thích ca hát.)

2. Hiện tại phân từ (V-ing)

- Dùng sau các động từ chỉ giác quan: feel (cảm thấy), hear (nghe), see (gặp), watch (thấy), smell (ngửi
thấy) (nhấn mạnh sự tiếp diễn của hành động).
VD: I saw him writing a letter. (Tôi gặp anh ta đang viết thư.)
T
E

- Dùng trong cấu trúc:


N
I.
H

S + V + O + V-ing
T
N

Với các động từ: catch (bắt gặp), find (nhận thấy), spend (tiêu xài, bỏ ra), waste (lãng phí), leave (để)
O
U

VD: She left him waiting outside. (Cô ta để anh ấy chờ bên ngoài.)
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
8 Tuyensinh247.com

- Dùng diễn tả các hành động kế tiếp nhau (gần nhau về thời gian) của cùng chủ từ (hành động trước
dùng V-ing).
VD: Opening the drawer, she took out a book. (Mở ngăn kéo ra, cô ta lấy 1 quyển sách.)
=> Cô ta mở ngăn kéo trước, lấy sách sau.

DANH ĐỘNG TỪ HOÀN THÀNH & PHÂN TỪ HOÀN THÀNH

1. Danh động từ hoàn thành


- Dùng để nhấn mạnh một hành động đã xảy ra trong quá khứ, trước hành động trong quá khứ được nhắc đến
trong mệnh đề chính của câu.
- Nó có thể được sử dụng trong những câu trúc sau:

Verb + (object) + preposition + having Ved/ V3


Gồm các động từ:
appologise for (xin lỗi về)
accuse... of (buộc tội về)
admire...for (ngưỡng mộ về)
blame...for (đổ lỗi cho)
congratulate...on (chúc mừng về)
criticise...for (phê bình về)
punish...for (trừng phạt về)
thank...for (cảm ơn về)
suspect...of (nghi ngờ về)
VD: He apologised for having made us wait so long. (Anh ấy xin lỗi vì đã để chúng tôi chờ đợi quá lâu.)
Verb + having Ved/ V3
Gồm các động từ:
deny (phủ nhận)
admit (thừa nhận)
forget (quên)
mention (đề cập)
T

remember (nhớ)
E
N

recall (gợi lại)


I.
H

regret (hối tiếc),...


T
N

VD: She denied having broken the flower vase. (Cô ấy phủ nhận việc làm vỡ bình hoa.)
O
U
IE

2. Phân từ hoàn thành


IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
Tuyensinh247.com 9

- Phân từ hoàn thành là hình thức động từ ghép bao gồm trợ động từ “having” và quá khứ phân từ của động
từ (Ved/ V3)
- Cấu trúc:
having + Ved/ V3
- Dùng trong mệnh đề thời gian (rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ) để nói về một hành động xảy ra trước hành
động khác có liên quan.
VD: Having collected all necessary information, he started writing his report.
(Đã thu thập xong tất cả thông tin cần thiết, anh ấy bắt đầu viết báo cáo.)
- Dùng mệnh đề phân từ hoàn thành để nói về lý do cho hành động trong mệnh đề chính.
VD: Having treated the environment irresponsibly, we now have to suffer the effects of climate change.
(Đã hành động với môi trường một cách vô trách nhiệm, bây giờ chúng ta phải chịu đựng ảnh hưởng của
thay đổi khí hậu.)

ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU: SHOULD, HAVE TO, COULD /BE ABLE TO

Modal
Usage Example
verb

He could learn by heart alphabet


when he was four years-old.
Dùng để diễn tả khả năng ở quá khứ. (Anh ấy đã có thể học bằng bảng
chữ cái trái tim khi anh ấy 4
tuổi.)

Our flight could be delayed in 2


hours because of the bad
weather.
Could Diễn tả một khả năng ở tương lai.
(Chuyến bay của chúng tôi có
thể bị gián đoạn trong 2 giờ vì
thời tiết xấu.)
T
E

You could phone to him to ask


N
I.

Diễn tả sự gợi ý. for help. (Bạn có thể gọi điện


H
T

thoại để nhờ anh ấy giúp đỡ.)


N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
10 Tuyensinh247.com

Could I borrow your computer?


Dùng trong câu xin phép, yêu cầu, đề nghị
(Bạn có thể cho mình mượn
với sắc thái trang trọng hơn.
chiếc máy tính của bạn không?)

Are you able to speak Spanish?


Dùng để diễn tả khả năng (nhất thời),
be able to (Bạn có thể nói tiếng Tây Ban
có thay thế cho can/ could.
Nha không?)

Phân biệt “can” và “be able to” khi cả hai mang ý nghĩa diễn tả khả năng:
CAN để diễn tả ai có thể làm việc gì ở hiện tại, còn BE ABLE TO diễn tả ai có thể làm gì
trong tương lai.
VD:
I can play violin.
She’ll be able to buy new house next year.

Phân biệt “could” và “be able to”:


- Nếu hành động diễn tả một khả năng, một kiến thức, COULD được dùng nhiều hơn
WAS/WERE ABLE TO.
VD:
He hurt his foot, and he couldn’t play in the match.
The door was locked, and I couldn’t open it.
- Nếu câu nói hàm ý một sự thành công trong việc thực hiện hành động (succeeded in doing)
thì WAS/ WERE ABLE TO được sử dụng chứ không phải COULD.
VD: I finished my work early and so was able to go to the pub with my friends.

You should study hard for the


Diễn tả một lời khuyên, một việc tốt nên thực final exam.
hiện. (Bạn nên học tập chăm chỉ cho
bài thi cuối kỳ.)
should
= We think he ought to give up
T

Dùng để hỏi, xin ý kiến, nêu ý kiến về một


E

ought smoking.
N
I.

to vấn đề gì đó. (Chúng tôi nghĩ anh ấy nên từ bỏ


H
T

việc hút thuốc.)


N
O
U
IE

Diễn tả một điều gì đó không đúng, hoặc They gave up, but they should
IL

không như mong đợi.


A

continue solving the difficult.


T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
Tuyensinh247.com 11

(Họ đã bỏ cuộc nhưng họ nên tiếp


tục giải quyết sự khó khăn.)

She prepared for the competition


very well, so she should win.
Diễn tả một suy đoán, hoặc kết luận một điều
(Cô ấy đã chuẩn bị cho cuộc thi
gì đó có thể xảy ra trong tương lai.
rất tốt, vì vậy cô ấy có thể giành
chiến thắng.)

You have to pass the final


Diễn tả sự bắt buộc khách quan do tình thế
competition to be winner.
have to điều kiện bên ngoài như nội quy, luật lệ…
(Bạn phải vượt qua cuộc thi cuối
Được dùng ở tất cả các thì.
cùng để giành chiến thắng.)

LINKING VERBS

1. Liên động từ (Linking Verb) là gì?

- Liên động từ dùng khi nối chủ ngữ và vị ngữ (vị ngữ là một tính từ) để chỉ tình trạng của đồ vật, người hay
sự việc nào đó.
- Có tác dụng chỉ ra mối quan hệ giữa chủ ngữ và vị ngữ trong câu chứ không thể hiện hành động. Vị ngữ
trong câu được mô tả có thể là tính từ hoặc danh từ khác.
- Những động từ nối (Linking verbs) phổ biến nhất là “tobe” và các dạng của nó như: am, is, are, was, were,
be, being và been.
VD: My childhood dog was an Akita. (Con chó lúc nhỏ của tôi là một con Akita)
Trong câu này, “was” là liên động từ nối giữa chủ ngữ [my childhood dog] và vị ngữ [an Akita]. “an Akita”
là một giống chó, là vị ngữ được mô tả đóng vai trò là danh từ.
Lưu ý:
- Linking verbs không chia ở các thì tiếp diễn.
- Phía sau linking verbs là các tính từ hoặc danh từ.
T

- Linking verbs là động từ không mô tả hành động mà chỉ diễn tả trạng thái hoặc bản chất của sự việc, sự
E
N
I.

vật.
H
T
N
O

2. Các dạng Linking Verb (Liên động từ)


U
IE
IL
A

Linking Verb Example


T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
12 Tuyensinh247.com

- be: thì, là, ở VD: She is a teacher. (Cô ấy là một giáo viên)
VD: He became suspicious of everyone when he saw his money stolen.
- become: trở nên, trở thành
(Anh ta trở nên nghi ngờ tất cả mọi người khi thấy tiền của mình bị trộm)
- seem: có vẻ như VD: He seems nervous. (Anh ấy có vẻ lo lắng)
- grow: trở nên VD: She grows prettier every day. (Cô ấy trở nên đẹp hơn mỗi ngày)
- look: trông có vẻ như VD: The girl looked so beautiful. (Cô gái trông rất đẹp)
VD: He proved himself a good man.
- prove: cho thấy rằng
(Anh ta chứng minh mình là người tài giỏi)
VD: The spectators remained silent after the injury on the field.
- remain: vẫn, giữ
(Các khán giả vẫn im lặng sau chấn thương trên sân)
- smell: có mùi VD: The flower smelled sweet. (Hoa có mùi ngọt ngào)
- sound: nghe có vẻ như VD: This song sounds pretty good. (Bài hát này nghe có vẻ như khá hay)
- taste: có vị VD: Cake with sweet taste. (Bánh bông lan có hương vị khá ngon)
VD: Everyone thinks he is good but turns out not.
- turn: hóa ra là
(Mọi người cứ nghĩ anh ta tốt nhưng hóa ra không phải)
VD: The room stayed cool two hours after the air conditioner was turned
- stay: vẫn, giữ
off. (Phòng vẫn mát sau khi điều hòa không khí đã được tắt hai giờ)
VD: The theater gets dark when the show is about to begin.
- get: trở nên
(Nhà hát trở nên tối khi chương trình sắp bắt đầu)
VD: She didn’t appear at all surprised at the news.
- appear: hóa ra, xem ra
(Cô ấy hóa ra không hề ngạc nhiên trước tin tức)
- feel: cảm thấy VD: Today I feel very happy. (Hôm nay tôi cảm thấy rất vui)

CÂU CHẺ

CẤU TRÚC CHUNG


It + is/was + cụm từ + that….
a. Với chủ ngữ chỉ người
It + was/is + danh từ/đại từ chỉ người + who/that + V + O
Ví dụ:
T
E

Câu gốc: My brother gave me these shoes. (Anh tôi tặng tôi đôi giày đó)
N
I.

1. Nhấn mạnh vào chủ ngữ Câu chẻ: It was my brother that/who gave me these shoes. (Chính là anh
H
T

trai tôi người đã tặng tôi đôi giày này.)


N
O
U

b. Với chủ ngữ chỉ vật


IE
IL

It + was + danh từ chỉ vật + that + V + O


A
T

Ví dụ:

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
Tuyensinh247.com 13

Câu gốc: Her bad behavior made her father angry. (Cách cư xử tệ của cô
ta khiến bố cô tức giận)
Câu chẻ: It was her bad behavior that made her father angry. (Chính cách
cư xử tồi tệ của cô ấy khiến bố cô tức giận)
a. Với tân ngữ chỉ vật
It + was/is + O (chỉ vật) + that + S + V
Ví dụ:
Câu gốc: I bought this car from this showroom. (Tôi mua chiếc xe này ở
showroom đó)
Câu chẻ: It was this car that I bought from this showroom. (Chiếc xe này
chính là cái mà tôi mua ở showroom đó)
2. Nhấn mạnh tân ngữ b. Với tân ngữ chỉ người
It was/is + O (chỉ người) + whom/that + S + V
(tên riêng => dùng “that”)
Ví dụ:
Câu gốc: You met Ha when you traveled in Da Nang. (Bạn đã gặp Ha khi
đi du lịch Đà Nẵng)
Câu chẻ: It was Ha that you met when traveled in Da Nang. (Hà chính là
người mà bạn đã gặp khi du lịch ở Đà Nẵng)
It + was/is + adv (chỉ thời gian/nơi chốn) + that + S + V
Ví dụ:
3. Nhấn mạnh vào trạng từ Câu gốc: I met her the first time on this day 2 years ago. (Tôi gặp cô ấy
(chỉ nơi chốn hoặc thời gian) lần đầu vào ngày này 2 năm trước)
Câu chẻ: It was on this day 2 years ago that I met her the first time. (Ngày
này 2 năm trước chính là lúc tôi gặp cô ấy lần đầu tiên)
Câu chủ động: It + be + (tân ngữ) + that/whom + S + V.
Câu chẻ bị động
Câu bị động: It + be + N + that/whom + tobe + Ved/PII + … + by O (S).

ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH


T

Đại từ chỉ vật/sự vật/ Đại từ chỉ 2 người hoặc 2


E
N

Đại từ chỉ người Đại từ dùng chung


I.

sự việc vật/sự vật/sự việc


H
T

everyone/everybody
N

everything (mọi điều) both (cả hai)


O

all (tất cả)


(tất cả mọi người/mọi người)
U
IE

neither (cũng không) another (người khác/cái


IL

no one/nobody
nothing (không có gì)
A

(không một ai/không ai) => Cả hai đều không khác)


T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
14 Tuyensinh247.com

Đại từ chỉ vật/sự vật/ Đại từ chỉ 2 người hoặc 2


Đại từ chỉ người Đại từ dùng chung
sự việc vật/sự vật/sự việc
either (hoặc)
someone/somebody the other (người còn
something (cái gì đó) => Một trong hai người
(người nào đó/có ai đó) lại/cái còn lại)
hoặc một trong hai thứ/điều
anyone/anybody two others (hai người
anything (bất cứ thứ gì) each (mỗi người/mỗi thứ)
(bất kỳ ai) khác/hai cái khác)
none (không ai/không vật
gì/không có gì hết)
some (một người nào
đó/một cá gì đó/một điều gì
đó)

any (bất kỳ)

others (những người


khác/những thứ khác)
the others (những người
còn lại/những cái còn lại)

Một vài đại từ bất định chỉ số lượng:

one (một) more (hơn) less (ít hơn)

several (một số) most (phần lớn) much (nhiều)

few (vài) enough (đủ) a few (một vài)

fewer (ít hơn) a little (một chút)

many (nhiều) little (ít)

Vị trí của đại từ bất định trong câu:


- Đại từ bất định làm chủ ngữ.
T
E

VD: Everyone is fine. (Mọi người đều ổn.)


N
I.
H

- Đại từ bất định làm tân ngữ.


T
N

VD: I invite everyone to dinner. (Tôi mời mọi người đi ăn tối.)


O
U

- Đại từ bất định sau giới từ.


IE
IL

VD: He was hit by someone. (Anh ta bị ai đó đánh.)


A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
Tuyensinh247.com 15

CÂU BỊ ĐỘNG

Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động (tân ngữ đứng sau động từ chính của câu).
Bước 2: Lấy tân ngữ của câu chủ động xuống làm chủ ngữ của câu bị động.
Bước 3: Động từ ở câu bị động chia giống thì với động từ ở câu chủ động, theo công thức (BE + VP2).
Bước 4: Đặt "by" trước chủ ngữ của câu chủ động, rồi đặt chúng xuống cuối câu bị động hoặc trước trạng
từ thời gian

Lưu ý:
1. Sử dụng câu bị động khi tác nhân thực hiện hành động chưa xác định được, không quan trọng, quá
hiển nhiên.
E.g. My bike was stolen. (chưa xác định được ai lấy cắp)
The building is being built. (quá hiển nhiên là do công nhân xây dựng)
2. Lược bỏ “By + O” khi chủ ngữ trong câu chủ động là:
T
E
N

- Someone, somebody, people, him, me, you, her, us, them


I.
H

- Trong văn cảnh quá rõ ràng


T
N

3. Không dùng bị động với:


O
U

- 4 thì: hiện tại hoàn thành tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn, tương lai hoàn thành
IE
IL

tiếp diễn.
A
T

4. by + người hoặc vật thực hiện hành động

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
16 Tuyensinh247.com

with + công cụ, vật liệu, nguyên liệu


E.g. The cake was made by my mother.
The cake was covered with cream.

SPECIAL PASSIVE FORMS (NHỮNG CẤU TRÚC CÂU BỊ ĐỘNG ĐẶC BIỆT)

I. BỊ ĐỘNG VỚI CÁC ĐỘNG TỪ TƯỜNG THUẬT


Active:
S1 + V1 (tường thuật) + THAT + S2 + V2 + O
Passive:
(1) IT + BE + P.2 (V1) THAT + S2 + V2 + O
(2) S2 + BE + P.2 (V1) + TO + V
Example:
Active: People say that he comes from Italy.
Passive:
1- It is said that he comes from Italy. (dùng chủ ngữ giả “It”)
2- He is said to come from Italy.

CÁC ĐỘNG TỪ TƯỜNG THUẬT


report: báo cáo assume: cho là believe: tin claim: quả quyết
expect: mong đợi estimate: ước tính know: biết mean: có ý
suppose: cho là understand: hiểu say: nói feel: cảm thấy
think: nghĩ suggest: gợi ý, đề nghị calculate: tính argue: tranh luận

CHÚ Ý CÁCH CHUYỂN SỐ (2)

1. Khi mệnh đề sau “that” xảy ra ĐỒNG THỜI hoặc SAU hành động ở mệnh đề chính
(V1 & V2 cùng thì: cùng ở hiện tại, cùng ở quá khứ,…)
ACTIVE:
S1 + V1 + THAT + S2 + V2 + O
PASSIVE
T

S2 + BE + P.2 (V1) TO + V (V2 – CHỦ ĐỘNG)


E
N

TO + BE V-ING (V2 – TIẾP DIỄN)


I.
H

TO + BE + P.2 (V2 – BỊ ĐỘNG)


T
N
O

E.g.
U
IE

- People in early days thought that the Earth was flat. => The Earth was thought to be flat in early days.
IL
A

- They suppose that he is working in his room now. => He is supposed to be working in his room now.
T

- People say that he comes from Italy. => He is said to come from Italy.

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
Tuyensinh247.com 17

2. Khi mệnh đề sau “that” xảy ra TRƯỚC hành động ở mệnh đề chính
(V1 & V2 khác thì nhau)
ACTIVE:
S1 + V1 + THAT + S2 + V2 + O
PASSIVE
S2 + BE + P.2 (V1) TO + HAVE + P.2 (V2 – CHỦ ĐỘNG)
TO + HAVE + BEEN V-ING (V2 – TIẾP DIỄN)
TO + HAVE BEEN + P.2 (V2 – BỊ ĐỘNG)
E.g.
They reported that the thieves had been arrested at 10 p.m.
=> The thieves were reported to have been arrested at 10 p.m.
3. Khi mệnh đề sau “that” có “THERE”, chú ý hòa hợp chủ - vị.
E.g.
- They reported that there was so much traffic in front of the school.
=> There was reported to be so much traffic in front of the school.
- They report that there were a record number of accidents on the roads last year.
=> There are reported to have been a record number of accidents on the roads last year.
II. BỊ ĐỘNG CỦA “MAKE” VÀ “LET”
MAKE
Active: S + MAKE + O + V(bare)
Passive: S + BE + MADE + TO + V(bare)
Example:
The teacher made us do all the homework.
=> We were made to do all the homework by the teacher.
LET
Active: S + LET + O + V(bare)
Passive: S + BE + ALLOWED/PERMITTED + TO + V(bare)
Example:
My parents don't let us go out at night.
=> We are not allowed/permitted to go out at night.
III. BỊ ĐỘNG CỦA “TO V-INFINITIVE”
T
E
N

Dạng 1. S + V1 + TO + V2 + O
I.
H

Passive: S + V1 + TO BE + V2 (P2)
T
N

Example:
O
U
IE

They started to repaint their house. => Their house started to be repainted.
IL

Dạng 2. S + V1 + O1 + TO + V2 + O2
A
T

* Nếu S = O2:

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
18 Tuyensinh247.com

Active: S + V1 + O1 + TO + V2 + O2
Passive: S + V1 + TO BE + V2 (P2) + BY + O1
Example:
She expected her boyfriend to pick her up. => She expected to be picked up by her boyrfriend.
* Nếu S # O2:
Active: S + V1 + O1 + TO + V2 + O2
Passive: S + V1 + O2 + TO BE + V2 (P2) + BY + O1
Example:
She expected her mother to check her essay. => She expected her essay to be checked by her mother.
IV. BỊ ĐỘNG CỦA V-ING
Dạng 1. Nếu S = O2
Active: S + V1 + O1 + V2-ING + O2
Passive: S + V1 + BEING + V2 (P2) + BY + O1
Example:
He likes people speaking well of him. => He likes being spoken well of.
Dạng 2. Nếu S khác O2
Active: S + V1 + O1 + V2-ING + O2
Passive: S + V1 + O2 + BEING + V2 (P2) + BY + O1
Example:
He hates unprofessional people criticizing his work.
=> He hates his work being criticized by unprofessional people.
V. THỂ SAI KHIẾN, NHỜ BẢO VỚI “HAVE, GET”
Active:
S + HAVE + SB + V(bare)
S + GET + SB + TO V(bare)
Passive:
S + HAVE/GET + ST + V (P2)
Example: She is having his sister clean the door. => She is getting/having the door cleaned by his sister.
VI. CÂU MỆNH LỆNH
Active: V / DON’T + V + O
T

Passive: S + SHOULD / MUST + (NOT) + BE + V (P2)


E
N

LET / DON’T LET + O + BE + V (P2)


I.
H

Example:
T
N

- Turn off the lights before you go to bed. => The lights must/should be turned off before you go to bed.
O
U
IE

- Write your name on the top of this paper. => Let your name be written on the top of this paper.
IL

VII. BỊ ĐỘNG VỚI CÁC TỪ CHỈ CÁC GIÁC QUAN


A
T

Các động từ chỉ giác quan (V*): hear (nghe), see (nhìn), smell (ngửi), feel (cảm thấy), notice (nhận thấy) …

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
Tuyensinh247.com 19

Dạng 1. V* + V-bare (chứng kiến toàn bộ hành động từ khi nó bắt đầu đến khi kết thúc)
Active: S + V + O + V(bare)
Passive: S (O) + be + V (P2) + to + V(bare)
Example:
Active: I saw him pass my house
Passive: He was seen to pass my house.
Dạng 2. V* + V-ing (hành động chưa hoàn tất, ta chỉ chứng kiến 1 phần của hành động)
Active: S + V + O + V-ing
Passive: S (O) + be + V (P2) + V-ing.
Example:
Active: I saw him passing my house
Passive: He was seen passing my house.
VIII. CÂU CHỦ ĐỘNG CÓ 2 TÂN NGỮ
Common verbs: offer (đề nghị), lend (cho mượn), buy (mua), bring (mang), send (gửi), show (chỉ, cho thấy),
take (lấy), teach (dạy), promise (hứa), give (cho, tặng)…

Active: S + V + SOMEBODY + SOMETHING


Passive:
(1) SOMEBODY + BE + P.2 SOMETHING
(2) SOMETHING + BE + P.2 TO + SOMEBODY
Example:
Active: He gave me a new watch.
Passive: (1) I was given a new watch. / (2) A new watch was given to me.
IX. Bị động với cấu trúc câu "It's one's duty to V" (bổn phận, nghĩa vụ là)
Active: IT'S + ONE'S DUTY + TO + V
Passive: S + BE + SUPPOSED + TO + V
Example:
Active: It's everyone's duty to keep the environment clean.
Passive: Everyone is supposed to keep the environment clean.
X. Bị động với cấu trúc câu 'It's (im)possible to V' (có/không thể nào làm gì)
T

Active: IT + IS / WAS + (IM)POSSIBLE + TO + V + O


E
N

Passive: S + CAN/COULD + (NOT) + BE + V (P2)


I.
H

Example:
T
N

Active: It is possible to type the letter now.


O
U
IE

Passive: The letter can be typed now.


IL

XI. Bị động của động từ NEED


A
T

Active: Sb + need + to V

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
20 Tuyensinh247.com

Passive: St + need + V-ing = St + need + to be + V (P2)


Example:
Active: She needs to type the report
Passive: The report needs typing/ to be typed.

MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

I. CÁC LOẠI MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
Tuyensinh247.com 21

II. ĐẠI TỪ QUAN HỆ VÀ TRẠNG TỪ QUAN HỆ

LƯU Ý:

1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng
với whom và which.)
VD: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.
=> Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.
=> Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.
2. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.
VD: She can’t come to my birthday party. That makes me sad.
=> She can’t come to my birthday party, which makes me sad.
3. Ở vị trí tân ngữ, whom có thể được thay bằng who.
VD: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.
4. Rút gọn đại từ quan hệ
Trong mệnh đề quan hệ xác định, chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ: whom, which.
VD: The girl whom you met yesterday is my close friend.
=> The girl you met yesterday is my close friend.
5. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước
T
E
N

whom, which và whose.


I.
H

VD: I have two sisters, both of whom are students.


T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
22 Tuyensinh247.com

III. RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

CÂU ĐIỀU KIỆN

T
E
N

* Một số từ, cụm từ thay thế cho if trong câu điều kiện:
I.
H
T

1. “Unless”: trừ khi, nếu … không = “if…not”


N
O

“Unless” dùng để thay thế cho “If + not” trong mệnh đề phụ.
U
IE

VD:
IL
A

If he does not get up early, he will be late for school. = Unless he gets up early, he will be late for school.
T

2. “When”: khi

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
Tuyensinh247.com 23

VD:
If you like reading books, you will learn many useful things in life.
= When you like reading books, you will learn many useful things in life.
3. “Suppose”/ “Supposing”: giả sử
“Suppose”/ “Supposing” dùng để thay thế cho “If “trong mệnh đề phụ. (Thường hay thay thế trong câu ĐK
loại 2 hơn).
VD:
– Suppose he is right, his wife will be wrong.
– Supposing he hates you, what will you do?
4. “Provided that”: miễn là
VD:
We accepted your job application form provided that you have good qualifications.
5. “Assuming”: giả sử
VD: Assuming they have a lot of money, they will invest the capital in business.
6. “Without”: không có = “if…not”
“Without” dùng để thay thế cho “If + not” trong mệnh đề phụ. Nhưng sau nó, ta dùng 1 cụm từ chứ không
dùng 1 mệnh đề.
VD:
If my friend doesn’t help me, I can not complete my Math homework.
= Without my friend’s help, I can not complete my Math homework.
7. “On condition that”: với điều kiện là
VD: She will help you on condition that you are kind to her.
8. “Câu mệnh lệnh + and”
“Câu mệnh lệnh + and” dùng để thay thế cho “If “trong mệnh đề phụ.
VD:
If you learn English, you will become a good English teacher some day.
= Learn English and you will become a good English teacher some day.
9. “So long as” = “as long as”: hễ mà, chừng nào mà
VD: She will return home and live happily with him so long as he stops drinking wine.
10. “In case”: trong trường hợp
T

VD: In case I forget, please remind me of that.


E
N

11. “Even if”: thậm chí, nếu như


I.
H

“Even if” dùng mang tính chất nhấn mạnh hơn “if”.
T
N

VD: Even if we had been invited to the party, we could not have come because we were very busy.
O
U

12. “As if, as though”: như thể là


IE
IL

Chỉ dùng trong câu ĐK loại 2 và 3 thay thế cho “if”, nếu V là “to be” thì chia bình thường như QK đơn (was
A
T

hoặc were tùy chủ ngữ).

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
24 Tuyensinh247.com

VD:
– He looked as if he had run 15 miles.
– She dressed as though it was winter even in the summer.
13. “But for”: nếu không vì, nếu không có
“But for” dùng để thay thế cho “If+ not” trong mệnh đề phụ, nhưng sau nó ta dùng 1 cụm từ chứ không dùng
1 mệnh đề.
VD:
If she hadn’t assisted me, I could not have completed my plans.
= But for her assistance, I could not have completed my plans.
14. “If only”: Ước gì, giá mà
– Dùng với thì HTĐ hoặc TLĐ để diễn tả sự hy vọng.
– Dùng với thì QKĐ để chỉ 1 điều ước không xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
– Dùng với thì QKHT để diễn tả 1 điều ước không xảy ra ở QK.
VD:
– If only out teacher comes to see us now.
– If only he will take my advice, I will be very happy.
– If only she were at home.
– If only he had worked harder, he could have passed the last matriculation.
15. “Otherwise”: nếu không
– “Otherwise” dùng để thay thế cho “If + not” trong mệnh đề phụ. Tuy nhiên nó lại đứng trước MĐ chính,
còn MĐ phụ bỏ “if “và “not” đi.
– Nếu mệnh đề phụ chỉ có V là “to be” thì ta phải thêm vào trước nó động từ khuyết thiếu mang nghĩa sao
cho phù hợp với câu ở MĐ phụ đó.
– Trước “otherwise” là dấu chấm phẩy chứ không phải là dấu phẩy như bình thường.
VD:
– If he is not at home before 11p.m, he will be locked out.
= He must be at home before 11p.m; otherwise he will be locked out.

CÂU TƯỜNG THUẬT


T
E
N

4 BƯỚC CHUYỂN TỪ CÂU TRỰC TIẾP SANG CÂU TƯỜNG THUẬT/ CÂU GIÁN TIẾP:
I.
H

Bước 1: Chọn động từ tường thuật: said, told, asked, v.v


T
N

Bước 2: Thay đổi thì của động từ trong câu trực tiếp về thì phù hợp
O
U

Còn các động từ khuyết thiếu sẽ chuyển đổi như sau:


IE
IL

• can → could
A
T

• may → might

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
Tuyensinh247.com 25

• must = bắt buộc → had to


• must = có vẻ → must (không đổi)
• could, might, should → không đổi
Nếu là câu điều kiện:
• câu điều kiện loại 1 => câu điều kiện loại 2
• câu điền kiện loại 2 => câu điều kiện loại 3, hoặc không đổi
• câu điều kiện loại 0, 3 => không đổi
Nếu là câu hỏi:
+ Câu hỏi Yes/No:
S+ asked (+ O) + if / whether + S + V.
wanted to know
wondered
+ Câu hỏi WH-:
S+ asked (+ O) + WH-words + S + V.
wanted to know
wondered
Nếu là câu mệnh lệnh:
S + told + O + (not) toV-infinitive.
Bước 3: Đổi các đại từ và các tính từ sở hữu
Bước 4: Đổi các từ chỉ thời gian, nơi chốn

MỘT SỐ CẤU TRÚC CÂU TƯỜNG THUẬT ĐẶC BIỆT


(VỚI ĐỘNG TỪ TƯỜNG THUẬT ĐIỂN HÌNH)
REPORTING VERB (động từ tường thuật) + TO + V
“I won’t never be late again” – The boy said.
PROMISE (NOT) TO V: hứa làm gì
=> The boy promised not to be late again.
“Get out of my house or I will call the police” – The woman
shouted at the stranger.
THREATEN TO V: đe dọa
=> The woman threatened to call the police if the stranger
didn’t get out of her house.
T

“No, I won’t go to the party tomorrow” – He said.


E

REFUSE TO V: từ chối
N

=> He refused to go to the party the following day.


I.
H

“Would you like me to drive home?” – He said.


T

OFFER TO V:
N
O

đề nghị làm gì cho người khác => He offered to drive me home.


U
IE

“Let's see. I'll have beef steak, please.”


IL

DECIDE TO V: quyết định


A

=> He decided to have beef steak.


T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
26 Tuyensinh247.com

'I really must know what's going on here.’


DEMAND TO V: yêu cầu
=> She demanded to know what was going on there.
REPORTING VERB (động từ tường thuật) + SB + TO + V
“Don’t disturb me” – He said to us.
ASK/ TELL SMB (NOT) TO V: => He told us not to disturb him.
bảo, yêu cầu “Please turn on the heating.”
=> He asked me to turn on the heating.
“You should stop smoking” – the doctor said.
ADVISE SMB (NOT) TO V: khuyên
=> The doctor advised him to stop smoking.
ENCOURAGE SMB TO V: khuyến “Go on, Susan! Apply for the job,” the father said.
khích => The father encouraged Susan to apply for the job.
ORDER/ COMMAND SMB (NOT) TO "Get out of the car!" said the policeman.
V: ra lệnh cho ai làm gì => The policeman ordered him to get out of the car.
WARN SMB TO V/ NOT TO V: The man with the gun said to us, "Don't move!”
cảnh báo ai (không) làm gì => The man with the gun warned us not to move.
PERSUADE SMB (NOT) TO V: 'You should come, it's going to be a lot of fun,' she said.
thuyết phục => She persuaded me to come.
“Would you like to go to the movie with me?” – he asked
INVITE SMB TO V: mời her.
=> He invited her to go to the movie with him.
PERMIT/ ALLOW SMB TO V: cho “You may go out now” – the teacher said to her students.
phép => The teacher allowed her students to go out then.
“Speed up to catch him.”
URGE SMB TO V: hối thúc
=> She urged the driver to speed up to catch him.

REPORTING VERB (động từ tường thuật) + -ING FORM

ADMIT + V-ING/ CONFEST TO V- 'I broke the window.’


ING: thừa nhận, thú nhận => She admitted breaking the window.
APOLOGISE (to sb) FOR V-ING: 'I'm really sorry I didn't get back to you sooner.’
xin lỗi => He apologised for not getting back to me sooner.
SUGGEST + V-ING: đề nghị, gợi ý 'Let's take a break.’ => She suggested taking a break.
T
E
N

COMPLAIN ABOUT (NOT) V-ING: 'Excuse me, there aren't any towels in our room.’
I.
H

phàn nàn => They complained about not having towels in their room.
T
N

I’ll pay for the meal” – He said.


O
U

INSIST ON V-ING
IE

=> He insisted on paying for the meal.


IL

DENY V-ING: “No, I didn’t break the window” – the little boy said
A
T

phủ nhận => The little boy denied breaking the window.

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
Tuyensinh247.com 27

ACCUSE SMB OF V-ING: buộc tội “You are a liar!” => She accused him of lying.
“I’m the only student in this school to get the scholarship.”
BOAST ABOUT + V-ING:
=> He boasted about being the only student in his school to
khoe khoang
get the scholarship.
CONGRATULATE SMB ON V-ING: “You have won the award. Congratulations!”
chúc mừng => He congratulated her on having won the award.
BLAME SMB FOR V-ING: “You are responsible for this failure!”
đổ lỗi => He blamed me for that failure.
THANK SMB FOR V-ING: “Thanks a lot for your help”
cảm ơn => He thanked me for my help.
WARN SMB AGAINST V-ING: “Don’t swim in this river”
cảnh báo => The old man warned us against swimming in that river.

LIÊN TỪ

1. Liên từ đẳng lập (Coordinating Conjunctions)


+ For: vì, bởi vì
E.g. We listened eagerly, for he brought news of our families.
+ And: và
E.g. She didn’t speak to anyone, and nobody spoke to her.
+ Nor: cũng không
E.g. I don’t expect him to help me, nor do I expect him to keep his promise.
+ But: nhưng, tuy nhiên
E.g. They rushed to the station, but they were too late to catch the last train.
+ Or: hoặc là
E.g. I will go shopping, or I will go camping.
+ Yet: tuy nhiên
E.g. Kelly was a rich man, yet he is not happy.
+ So: vì vậy
E.g. I was feeling hungry, so I made myself a sandwich.
T

2. Liên từ phụ thuộc (subordinating conjunctions)


E
N

+ Liên từ thời gian:


I.
H
T

after (sau khi) as/when (khi) as soon as (ngay khi)


N
O

before (trước khi) just as (vừa lúc) once (một khi)


U
IE

since (từ khi) until/till (cho đến khi) while (trong khi)
IL
A

+ Liên từ chỉ lý do:


T

because / now that / since / as / seeing that (vì) [S + V liên từ S + V]

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
28 Tuyensinh247.com

+ Liên từ chỉ kết quả:


therefore / thus / hence / consequently (do đó, do vậy) [S + V; liên từ, S + V / [S + V. Liên từ, S + V]
+ Liên từ chỉ điều kiện: [S + V liên từ S + V / Liên từ S + V, S + V]
as long as / so long as / providing that / provided that (với điều kiện là, miễn là),
or else / otherwise (hoặc là),
in the event that (trong trường hợp) / in case (phòng khi),
suppose / supposing that (giả sử), if (nếu như),
unless (trừ khi, nếu … không),
even if (kể cả khi)
+ Liên từ chỉ sự nhượng bộ: [S + V liên từ S + V / Liên từ S + V, S + V]
although / even though / though / much as (mặc dù),
however / nevertheless / nonetheless (tuy nhiên),
whereas / on the contrary / in contrast / on the other hand (trái lại, trái với)
+ Liên từ chỉ cách thức: [S + V liên từ S + V / Liên từ S + V, S + V]
how, as though, as If
+ Relative pronouns (đại từ quan hệ): [S đại từ S + V + V-chính]
who, whom, which, that, whom, whose, whoever
3. Liên từ tương quan (correlative conjunctions)
- Một vài liên từ thường kết hợp với các từ khác để tạo thành các tương liên từ. Chúng thường được sử dụng
theo cặp để liên kết các cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng tương đương nhau về mặt ngữ pháp.
- Liên từ thuộc nhóm này gồm có:
both... and... (vừa... vừa...)
E.g. She is both intelligent and beautiful.
only... but also... (không những... mà còn...)
E.g. She is not only intelligent but also beautiful.
either... or (hoặc ...hoặc...)
E.g. Either you or I have to go now.
neither... nor (không... cũng không...)
E.g. Neither she nor they like my new invention.
whether... or (dù... hay...)
E.g. I don’t know whether she will come or not.
T
E
N

as/so... as (như là, bằng/ không bằng, không như)


I.
H

E.g. She is not as pretty as her mother.


T
N

no sooner... than... (vừa mới... thì...)


O
U

hardly/scarcely/barely... when (vừa mới... thì...)


IE
IL

E.g. No sooner had I gone out than It started to rain heavily.


A
T

so/such... that (đến mức... đến nỗi)

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
Tuyensinh247.com 29

E.g. The test was so easy that all students got 10.
4. Trạng từ mang ý nghĩa BỔ SUNG
Conjunc. adverbs Meaning Example
used for making an extra comment that I don't really want to go. Besides, it's too
besides
adds to what you have just said/ in late now.
/bɪˈsaɪdz/
addition; also (ngoài ra)
- The whole report is badly written.
moreover (used to add information): also and Moreover, it’s inaccurate.
/mɔːrˈəʊvə(r)/ more importantly (cũng, hơn nữa) - It was a good car and, moreover,
the price was quite reasonable.
- He said he had not discussed the matter
with her. Furthermore, he had not even
furthermore in addition; more importantly
contacted her.
/ˌfɜːðəˈmɔː(r)/ (= moreover)
- I don’t know what happened to Roberto,
and furthermore, I don’t care.
the same; in a similar way, also, used to - He voted for the change and he expected
likewise show that you feel the same towards his colleagues to do likewise.
/ˈlaɪkwaɪz/ somebody or about something (cũng - A: ‘Let me know if you ever need any
vậy, tương tự như vậy) help.’ B: ‘Likewise.’

5. Trạng từ mang nghĩa TƯƠNG PHẢN


Conjunc. adverbs Meaning Example
used to introduce a statement that We thought the figures were correct.
contrasts with something that has However, we have now discovered some
just been said (tuy nhiên, nhưng) errors.
used with an adjective or adverb to - She has the window open, however cold it
however mean ‘to whatever degree’ (cho dù ở is outside.
/haʊˈevə(r)/ cấp độ nào, … như thế nào đi chăng - However carefully I explained, she still
nữa) didn't understand.
=> nhượng bộ
T

in whatever way (bằng cách nào đi It's easy to reach the city centre, however you
E
N

chăng nữa) choose to travel.


I.
H
T

nevertheless - There is little chance that we will succeed in


N
O

/ˌnevəðəˈles/ changing the law. Nevertheless, it is


U

despite something that you have just


IE

important that we try.


IL

mentioned (mặc dù vậy, tuy nhiên)


A

nonetheless
T

/ˌnʌnðəˈles/

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
30 Tuyensinh247.com

- The old system had its flaws, but


nevertheless it was preferable to the new
one.
- The problems are not serious. Nonetheless,
we shall need to tackle them soon.
continuing - Do you still work for the government?
to happen or continuing to be done - I still haven't finished writing my essay.
(cứ, vẫn)
still
I know you don't like her, but you still don't
/stɪl/ despite that (mặc dù vậy)
have to be so rude to her.
to an even greater degree or in The company is hoping to extend its market
an even greater amount (hơn) still further.
Are there any parts of your story that you're
conversely in an opposite way (trái lại, ngược
particularly proud of, or conversely,
/ˈkɒnvɜːsli/ lại)
anywhere you think it really didn't work?
- There's no coffee - would you like a cup of
tea instead?
instead in the place of somebody/something/ - Lee was ill so I went instead.
/ɪnˈsted/ rather than (thay vì, thay) - If we don’t go to Europe this summer,
where would you like to go instead (=what
another place would you like to go)?
rather It was a rather difficult question.
fairly, quite (khá, tương đối)
/ˈrɑːðə(r)/
rather than instead of somebody/something I think I'll have a cold drink rather than
/ˈrɑːðə(r) ðæn/ (thay vì) coffee.

6. Trạng từ chỉ KẾT QUẢ


Conjunc. adverbs Meaning Example
therefore, in a way that is appropriate to The cost of materials rose sharply last
accordingly what has been done or said in a year. Accordingly, we were forced to
T

/əˈkɔːdɪŋli/ particular situation (theo như đó, kết quả increase our prices.
E
N
I.

là)
H
T

She failed her exams and was


N

consequently
O

as a result; therefore (kết quả là, vì vậy) consequently unable to start her studies
U

/ˈkɒnsɪkwəntli/
IE

at college.
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
Tuyensinh247.com 31

We suspect they are trying to hide


hence + cụm từ
for this reason (vì lí do này) something, hence the need for an
/hens/
independent inquiry.
while something else is happening/ in The doctor will see you again next week.
the period of time between two times or Meanwhile, you must rest as much as
meanwhile two events (trong thời gian đó) possible.
/ˈmiːnwaɪl/ Stress can be extremely damaging to
used to compare two aspects of a
your health. Exercise, meanwhile, can
situation (trong khi đó, mặt khác)
reduce its effects.
used to introduce the logical result of There is still much to discuss. We shall,
therefore
something that has just been mentioned therefore, return to this item at our next
/ˈðeəfɔː(r)/
(do đó, do vậy, cho nên) meeting.
We do not own the building. Thus, it
thus
hence, therefore would be impossible for us to make any
/ðʌs/
major changes to it.

CÂU HỎI ĐUÔI

Cấu trúc câu hỏi đuôi thông thường:


Câu khẳng định, đuôi phủ định?
Câu phủ định, đuôi khẳng định?
E.g.
You exercise every day, don’t you?
Peter can’t drive himself, can he?
Lưu ý
1. Không được dùng tên riêng hoặc danh từ trong câu hỏi đuôi mà phải dùng đại từ
E.g.
Ms. Phuong teaches you English, doesn’t Ms. Phuong?
Ms. Phuong teaches you English, doesn’t she?
2. Phần đuôi chỉ được dùng trợ động từ hoặc động từ khuyết thiếu. Với phần đuôi dạng phủ định thì cần
dùng dạng rút gọn của “not”
T

E.g. You came to his party yesterday, didn’t you?


E
N
I.
H

CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT


T
N
O

Vế trước Câu hỏi đuôi Ví dụ


U
IE

1. I am + …………., aren’t I? I am right, aren’t I?


IL

2. I am not + …,
A

am I? I am not wrong, am I?
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
32 Tuyensinh247.com

3. S + used to V, didn’t +S? (thường làm trong quá Your dad used to smoke, didn’t
khứ) he?
4. Let’s + V, shall we? (mang tính rủ rê) Let's go out for a drink, shall we?
5. Let + O + V, will you? (chỉ sự xin phép) Let us use the telephone, will you?
6. Let me + V, may I (đề nghị giúp đỡ người khác) Let me help you do it, may I?
7. There is/ there are …, isn’t there?/ aren’t there? There are 4 people in your family,
aren’t there?
8. Please + V + …, will you/ won’t you? Please come on time for the
meeting, will you?
9. Don’t + V, will you? Don’t break your promise, will
you?
10. This/ that + .., ...+ it? That is your house, isn’t it?
11. These/ those + ………, … + they? These students went to school late,
didn’t they?
12. S + have/ has got + …., haven’t/ hasn’t ….? He has got 3 children, hasn’t he?
13. Chủ ngữ là everyone/ … + they? No one is allowed to smoke here, are
someone/ anyone/ no one, they?
none of, neither of + …,
14. Chủ ngữ là Nothing/ … + it? Nothing is wrong, is it?
everything/ anything + …,
15. Trong câu có các trạng đuôi phải khẳng định Nothing is forever, is it?
từ phủ định: never, seldom, She never goes out in the evening,
hardly, scarcely, rarely, does she?
barely, hoặc các từ phủ
định nowhere, nothing +
…,
16. Câu có “FEW/ A FEW/ Few people live in this area, do
LITTLE/ A LITTLE” they?
Few …. , đuôi khẳng định A few people attended the meeting
Little … , đuôi khẳng định yesterday, didn’t they?
T

A few … , đuôi phủ định Very little milk is in the bottle, is


E
N

A little … , đuôi phủ định


I.

it?
H
T

A little milk is in the fridge, isn’t


N
O

it?
U
IE

17. Câu cảm thán => lấy danh từ đổi thành đại từ, dùng What a nice day today, isn’t it?
IL
A

“am, is, are” What beautiful weather, isn’t it?


T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
Tuyensinh247.com 33

What fashionable shoes, aren’t


they?
How smart the boy is, isn’t he?
18. S + had better (‘d => dùng động từ “had” để thành lập They’d better leave early, hadn’t
better) … , câu hỏi đuôi. they?
had + S? You’d better not tell lies, had you?
hadn’t + S?
19. S + would rather (‘d wouldn’t + S? They’d rather eat out, wouldn’t
rather) they?
20. Câu bắt đầu bằng I + => lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi. I think he will win the race, won’t
(think, suppose, assume, he?
expect, hope, imagine, I suppose that the result is not
feel …) + that + mệnh đề accurate, is it?
phụ => câu hỏi đuôi là khẳng định I don’t think she will agree to go
- Mệnh đề chính ở thể phủ with him, will she?
định thì mệnh đề phụ cũng
coi là ở thể phủ định.
Lưu ý: => dùng mệnh đề chính làm câu hỏi They think they will be late for the
Cùng mẫu câu, nhưng chủ đuôi. exam, don’t they?
ngữ mệnh đề chính không
phải “I”
21. It seems/ appears that => lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi. It seems that she is married with 3
+ mệnh đề phụ children, isn’t she?
22. Mệnh đề chính có
“MUST”
MUST chỉ sự cần thiết => đuôi dùng “needn’t” He must study harder, needn’t he?
MUST chỉ sự cấm đoán => đuôi dùng “MUST” You mustn’t tell lies, must you?

MUST chỉ sự phỏng đoán => đuôi dùng aren’t/isn’t + S? You must be tired now, aren’t
ở hiện tại you?
T

MUST chỉ sự phỏng đoán => đuôi dùng haven’t/hasn’t + S?


E
N

ở quá khứ You must have stayed up late last


I.
H

night, haven’t you?


T
N
O

23. Về đầu là “I WISH” => dùng “MAY” trong câu hỏi đuôi I wish to get a better job, may I?
U
IE

24. Chủ ngữ là mệnh đề => dùng “IT” trong câu hỏi đuôi What you said to her was not true,
IL

danh từ
A

was it?
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
34 Tuyensinh247.com

T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
Tuyensinh247.com 35

NGỮ ÂM

CÁCH ĐỌC ÂM MẠNH VÀ ÂM YẾU CỦA TỪ NỐI TRONG LỜI NÓI

Trong tiếng Anh có những từ không mang ngữ nghĩa mà chỉ có giá trị về mặt chức năng ngữ pháp, gọi là
function words (từ chức năng), bao gồm: liên từ (conjunction), giới từ (preposition), trợ động từ (auxiliary
verb)… Những từ này khi phát âm có 2 dạng gọi là âm mạnh (strong form) và âm yếu (weak form).

1. Determiners/Quantifiers (Từ hạn định)

Orthography Strong form(s) Weak form(s)

the /ði:/ /ðɪ/, /ðə/

a/an /eɪ/, /æn/ /ə/, /ən/

some /sʌm/ /səm/, /sm/

2. Pronouns (Đại từ)

Orthography Strong form(s) Weak form(s)

his /hɪz/ /ɪz/

him /hɪm/ /ɪm/

her /hɜ:/ /ə/

you /ju:/ /jʊ/, /jə/

your /jo:/ /jə/

she /ʃi:/ /ʃɪ/

he /hi:/ /ɪ/

we /wi:/ /wɪ/

them /ðɛm/ /ðəm/, /əm/


T
E
N

us /ʌs/ /əs, s/
I.
H
T
N
O

3. Prepositions (Giới từ)


U
IE

Orthography Strong form(s) Weak form(s)


IL
A
T

than /ðæn/ /ðən/

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
36 Tuyensinh247.com

at /æt/ /ət/

for /fɔːr/ /fər/

from /fɹɒm/ /frəm/, /fəm/, /fm/

of /ʌv/ /əv/

to /tu:/ /tə/, /tʊ/

as /æz/ /əz/, /z/

there /ðer/ /ðər/

4. Conjunctions (Liên từ)

Orthography Strong form(s) Weak form(s)

and /ænd/ /ənd/, /ən/, /n̩d/, /n̩/

but /bʌt/ /bət/

that /ðæt/ /ðət/

5. Auxiliaries (Trợ từ)

Orthography Strong form(s) Weak form(s)

can /kæn/ /kən/, /kn̩/

could /kʊd/ /kəd/

have /hæv/ /əv/, /v/

has /hæz/ /əz/, /z/

had /hæd/ /əd/, /d/

will /wɪl/ /l/

shall /ʃæl/ /ʃəl/, /ʃl/, /l/


T
E
N

should /ʃʊd/ /ʃəd/


I.
H
T

must /mʌst/ /məs/, /məst/


N
O
U

do /du:/ /də/, /d/


IE
IL

does /dʌz/ /dəz/, /z/


A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
Tuyensinh247.com 37

am /æm/ /əm/, /m̩/

are /ɑ:/ /ə/

was /wɒz/ /wəz/

were /wɜ:/ /wə/

DẠNG RÚT GỌN DANH TỪ/ ĐẠI TỪ + ĐỘNG TỪ (PHỦ ĐỊNH)

Full form Contracted form Pronunciation

I am I’m /aɪm/

I / you/ we/ they have I / you/ we/ they’ve I’ve: /aɪv/

he/ she/ it is he/ she/ it’s his: /hiːz/, /his/, /ɪz/

you/ we/ they are you/ we/ they’re you’re: /jʊr/, /jər/

he/ she/ it has he/ she/ it’s it’s: /ɪts/

had better ‘d better /d ˈbetər/

would like ‘d like /d laɪk/

I/ he/ she/ it/ you/ we/ they I/ he/ she/ it/ you/ we/ I’ll: /aɪl/
will they’ll

do not don’t /dəʊnt/

does not doesn’t /ˈdʌznt/

did not didn’t /ˈdɪdnt/

should not shouldn’t /ˈʃʊdnt/

will won’t /wəʊnt/

shall not shan’t /ʃænt/, /ʃɑːnt/


T
E

oughtn’t to /ˈɔːtnt tə/, /ˈɔːtnt tu/


N

ought not to
I.
H

hadn’t /ˈhædnt/
T

had not
N
O
U

can not can’t /kænt/ (US), /kɑːnt/


IE
IL

(UK)
A
T

must not mustn’t /ˈmʌsnt/

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
38 Tuyensinh247.com

might not mightn’t /'maɪtnt/

SỰ NỐI ÂM GIỮA NGUYÊN ÂM VÀ PHỤ ÂM

Phụ âm đứng trước nguyên âm


- Về nguyên tắc, khi có một phụ âm đứng trước một nguyên âm, đọc nối phụ âm (cuối cùng của từ) với
nguyên âm (đầu tiên của từ tiếp theo).
Ví dụ: “make up”, bạn đọc liền thành /meɪkʌp/ chứ không tách rời thành 2 từ: /meɪk/, /ʌp/.
- Tuy nhiên, điều này không phải dễ, nhất là đối với những từ tận cùng bằng nguyên âm không được phát
âm.
Ví dụ: “leave (it)” đọc là /li:v vit/; “Middle (East)”, /midlli:st/,…
- Hoặc đối với những cụm từ viết tắt:
Ví dụ: “LA” (Los Angeles) phải đọc là /el lei/; “MA” (Master of Arts), /em mei/…
Lưu ý:
Khi một phụ âm có gió đứng trước nguyên âm, trước khi bạn nối với nguyên âm, bạn phải chuyển phụ âm đó
sang phụ âm không gió tương ứng.
Ví dụ: “laugh” được phát âm là /f/ tận cùng, nhưng nếu bạn dùng trong một cụm từ, ví dụ “laugh at
someone”, bạn phải chuyển âm /f/ thành/v/ và đọc là /la:v væt/.

SỰ NUỐT ÂM CỦA CÁC ÂM YẾU TRƯỚC ÂM /L/, /N/, AND /R/

▪ Nuốt âm là sự lược bỏ đi một hoặc nhiều âm (có thể là nguyên âm, phụ âm hoặc cả âm tiết) trong một từ
hoặc một cụm từ khiến cho người nói phát âm dễ dàng hơn.
▪ Hành động nuốt âm thường xảy ra tự nhiên không chủ định, nhưng cũng có thể có sự cân nhắc.
VD:
secondary /ˈsekəndəri/ => /ˈsekəndri/
deafening /ˈdefənɪŋ/ => /ˈdefnɪŋ/
comfortable /'kʌmfətəbl / => / 'kʌmftəbl /
family /ˈfæməli/ => /ˈfæmli/
fifth /fifθ / => / fiθ /
T
E

him /him / => / im /


N
I.

chocolate /'t∫ɒkələt / => / 't∫ɒklət /


H
T

vegetable /'vedʒətəbl / => / 'vedʒtəbl /


N
O

▪ Khi có hai hay nhiều phụ âm đi với nhau, sẽ xuất hiện khuynh hướng nuốt âm khi đọc. Có những trường
U
IE

hợp sự nuốt âm sẽ kéo theo âm tiết trong từ sẽ bị giảm.


IL
A

VD:
T

asked /ɑ:skt/ => /ɑ:st/

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
Tuyensinh247.com 39

lecture /ˈlɛktʃə/ => /ˈlɛkʃə/


desktop /ˈdɛskˌtɒp/=> /ˈdɛsˌtɒp/
hard disk /ˌhɑ:dˈdɪsk/=> /ˌhɑ:ˈdɪsk/
kept quiet /ˌkɛptˈkwaɪət/=> /ˌkɛpˈkwaɪət/
kept calling /ˌkɛptˈko:lɪŋ/=> /ˌkɛpˈko:lɪŋ/
kept talking /ˌkɛptˈto:kɪŋ/ => /ˌkɛpˈto:kɪŋ/
at least twice /əˌtli:stˈtwaɪs/ => /əˌtli:sˈtwaɪs/
straight towards /ˌstɹeɪtˈtʊwo:dz/ => /ˌstɹeɪˈtʊwo:dz/
next to /ˈnɛkstˌtʊ/=> /ˈnɛksˌtʊ/
want to /ˈwɒntˌtʊ/ => /ˈwɒnˌtʊ/
seemed not to notice /ˈsi:mdˌnɒttəˈnəʊtɪs/=> /ˈsi:mˌnɒtəˈnəʊtɪs/
for the first time /fəðəˌfɜ:stˈtaɪm/ => /fəðəˌfɜ:sˈtaɪm/
▪ Chú ý: Trong tiếng Anh, có một số âm thường được lược bỏ:
- Phụ âm “v” trong “of” khi nó đứng trước phụ âm.
Ví dụ: lots of them / ’lɒts əv ðəm / => / ’lɒts ə ðəm /
- Những âm yếu sau p, t, k (thường là âm ə).
Ví dụ:
potato /pə'teitəʊ / => / p'teitəʊ /
tomato /tə'mɑ:təʊ / => / t'mɑ:təʊ /
canary /kə'neəri / => /k'neəri /
- Phụ âm ở giữa trong nhóm phụ âm thức tạp
Ví dụ:
looked back /‘lʊkt’ bæk / => /‘lʊk’bæk /
acts /ækts / => / æks /

NGỮ ĐIỆU LÊN VÀ XUỐNG

10 Quy tắc ngữ điệu cần nhớ trong tiếng Anh


1. Ngữ điệu cho câu nói bình thường
Câu nói bình thường: chính là câu trần thuật, câu bình thường thì đều xuống giọng cuối câu.
VD: I’m England. / It is a flower from Da Lat city.
T
E
N

2. Ngữ điệu cho câu hỏi bắt đầu bằng WH


I.
H

Câu hỏi WH: what, where, when, why, whose, whom, who…và how: xuống giọng ở cuối câu.
T
N

VD: Where are you from?/ How are you?


O
U

3. Ngữ điệu cho câu hỏi Yes/ No


IE
IL

Câu hỏi Yes/ No: lên giọng ở cuối câu.


A
T

VD: Do you know where am I from?/ Are you clear?

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
40 Tuyensinh247.com

4. Ngữ điệu cho câu liệt kê


Câu liệt kê: Cuối câu xuống, sau mỗi dấu phẩy và trước từ “and” được phép lên giọng.
VD: I love to write, to read and to give comments.
5. Ngữ điệu cho câu hỏi lựa chọn
Câu hỏi lựa chọn: xuống giọng ở cuối câu.
VD: Would you like me, her or him?
6. Ngữ điệu cho câu hỏi đuôi
Câu hỏi đuôi:
- Xuống cuối câu: khi người nói chắc chắn điều mình nói và mong đợi câu trả lời đồng ý với mình.
VD: It’s so sexy, isn’t it? (xuống giọng ở sexy, it)
Khi nghe người ta xuống như thế, tức là nó quá sexy, phải Yes, không nên No. Tức là phải đồng tình. Nếu
bạn NO, thì xem như quá vô duyên.
- Xuống cuối câu: khi người nói muốn xác định đều mình hỏi, và hỏi để xác định là đúng hay không
VD: You are a Lion, aren’t you? (Lion xuống, you lên)
7. Ngữ điệu cho câu hỏi được lặp lại
Câu hỏi được lặp lại: lên giọng.
Câu hỏi lặp lại (- echo questions) được dùng khi ta không nghe rõ, không hiểu, hoặc hỏi người đối thoại đã
nói gì hoặc chỉ là cách để dừng lại để suy nghĩ và trả lời.
VD:
A: Do you have a girlfriend?
B: A girlfriend? (=> lên giọng ở girlfriend để tỏ vẻ ngạc nhiên)
8. Ngữ điệu cho câu cảm thán
Câu cảm thán: xuống giọng ở cuối câu.
VD: Lisa, what a beautiful smile you have!
(Nếu như bạn lên thì Lisa sẽ nghĩ bạn mỉa mai cô ấy đó, vì vậy chúng ta phải xuống)
9. Ngữ điệu cho câu và cụm từ
Trong câu và những cụm từ, có nhiều từ được nhấn mạnh và cũng có nhiều từ bị lướt tốc độ, thậm chí là nó
còn nhỏ đi bao gồm:
- Được nhấn mạnh: tức là chữ no tròn, được phát âm rõ và không được lướt bào gồm: danh động tính trạng
từ, nghi vấn từ (who…), chỉ thị đại từ - không có danh từ đi theo (That, This…), sở hữu đại từ (Mine,
Yours…)
T
E
N

- Không được nhấn mạnh, đọc lướt: mạo từ, to be (am, is…), trợ động từ (do, have…), động từ khuyết thiếu
I.
H

(can, must…), đại từ nhân xưng (I, you…), tính từ sở hữu (my, your), giới từ (to, from, in…), liên từ (and,
T
N

but, or…), tính từ chỉ định (this, that, these, those).


O
U

10. Ngữ điệu cho cảm xúc


IE
IL

Quy tắc cảm xúc: muốn làm nổi bật ý của từ nào thì nhấn từ đó.
A
T

VD:

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
Tuyensinh247.com 41

How are you? (bình thường)


How are you? (tông giọng cao, lên giọng ở “you: => khi gặp một người không khỏe, có vẻ không khỏe, mặt
xanh xao hay đại loại như thế)
How are you? (nhấn mạnh vào “you” => trong đám đông, bạn muốn ám chỉ một người mà bạn hỏi thôi, hay
là ám chỉ một người trong số đó).

NGỮ ĐIỆU LỜI MỜI, ĐỀ NGHỊ, YÊU CẦU LỊCH SỰ, SỰ KHÔNG CHẮC CHẮN VÀ
NGẠC NHIÊN

- Chúng ta sử dụng ngữ điệu xuống-lên (xuống giọng rồi lên giọng) khi chúng ta không chắc chắc hoặc thật
sự không thể trả lời câu hỏi, nhưng có thể giúp sức mình. Ngữ điệu xuống-lên cũng cho thấy rằng chúng ta
còn điều muốn nói.
VD:
I’m not sure. ↑
I can give you some advice. ↑
- Chúng ta có thể sử dụng ngữ điệu lên hoặc xuống-lên với những câu hỏi, ví dụ như, để yêu cầu thông tin,
đưa ra lời đề nghị, hoặc mời ai đó làm việc gì hoặc dùng gì. Ngữ điệu xuống-lên nghe có vẻ thân thiện hơn và
lịch sự hơn.
VD:
Is this your phone? ↑
Would you like more tea? ↑

-----THE END-----

T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
42 Tuyensinh247.com

T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net

You might also like