Professional Documents
Culture Documents
So Tay Tieng Anh 11
So Tay Tieng Anh 11
COM
Tuyensinh247.com 1
MỤC LỤC
Trang
I. NGỮ PHÁP
1. Công thức, cách dùng và dấu hiệu một số thì của động từ……………………………………. 2
2. Động từ nguyên mẫu & danh động từ……………………………………………………….. 3
3. Động từ trạng thái trong thì tiếp diễn………………………………………………………… 6
4. Danh động từ & hiện tại phân từ…………………………………………………………….. 7
5. Danh động từ hoàn thành và phân từ hoàn thành……………………………………………. 8
6. Động từ khuyết thiếu: should, have to, could /be able to……………………………………. 9
7. Linking verbs………………………………………………………………………………... 11
8. Câu chẻ……………………………………………………………………………………… 12
9. Đại từ bất định………………………………………………………………………………. 13
10. Câu bị động…………………………………………………………………………………. 15
11. Mệnh đề quan hệ……………………………………………………………………………. 20
12. Câu điều kiện loại 0, 1, 2, 3…………………………………………………………………. 22
13. Câu tường thuật với to-V và V-ing - Câu điều kiện trong câu tường thuật…………………… 24
14. Liên từ……………………………………………………………………………………….. 27
15. Câu hỏi đuôi…………………………………………………………………………………. 31
II. NGỮ ÂM
1. Cách đọc âm mạnh và âm yếu của từ nối trong lời nói……………………………………… 35
2. Dạng rút gọn danh từ/ Đại từ + động từ (phủ định) ………………………………………… 37
3. Sự nối âm giữa phụ âm và nguyên âm………………………………………………………. 38
4. Sự nuốt âm của các âm yếu trước âm /l/, /n/, and /r/………………………………………… 38
5. Ngữ điệu lên và xuống………………………………………………………………………. 39
6. Ngữ điệu lời mời, đề nghị, yêu cầu lịch sự, sự không chắc chắn và ngạc nhiên……………… 41
2 Tuyensinh247.com
CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG VÀ DẤU HIỆU MỘT SỐ THÌ CỦA ĐỘNG TỪ
Thì • Diễn tả hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ.
quá • Hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ.
khứ (+) S + had + PII
• Dùng trong câu điều kiện loại 3.
hoàn (-) S + had not + PII
• Dấu hiệu nhận biết: before; after; when; while; as soon as; by
thành (?) Had + S + PII?
(trước); already; never; ever; until…
• Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong QK.
Thì • Diễn tả một chuỗi các hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ.
quá (+) S + was/ were/V-ed • Dùng trong câu điều kiện loại 2.
khứ (-) S + did + not + V • Dấu hiệu nhận biết: yesterday; the day before yesterday; 3
đơn (?) Did + S + V? years/4 days ago; last Tuesday/year…; in + mốc thời gian trong
quá khứ.
• Nhấn mạnh đến trải nghiệm bản thân, đó là những trải nghiệm
Thì lần đầu và có kết quả đáng nhớ.
hiện (+) S + have/has + PII • Diễn tả 1 sự việc vừa mới xảy ra.
tại (-) S + haven’t/hasn’t + PII • Diễn tả 1 sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng còn có thể kéo
hoàn (?) Have/Has + S + PII…? dài đến hiện tại.
thành • => Yes, I/we/they have • Dấu hiệu: just; recently; lately; ever; never; already; yet; since;
• No, I/we/they haven’t for; so far; until now; up to now; up to present…
Phân biệt thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành:
Có dấu hiệu, thời điểm cụ thể xảy ra sự việc (nhấn mạnh vào thời điểm xảy ra) => dùng quá khứ đơn.
Một số cấu trúc phối hợp QKĐ và HTHT:
S + last + V-qk + mốc thời gian/khoảng thời gian + ago.
= The last time + S + V-qk + was + khoảng thời gian + ago.
Tuyensinh247.com 3
State verbs hay còn gọi là non-action verbs là những từ dùng để chỉ trạng thái, thường liên quan tới: cảm
xúc (emotions); sự tồn tại (existence); ham muốn (desire); cảm giác (sense); sở hữu (possession); ý nhĩ/quan
điểm (thoughts/opinion) hoặc để chỉ các số đo, kích cỡ (measurement).
Thông thường, sau các động từ chỉ trạng thái này, ta dùng tính từ.
be* seem appear* (existence)
look* sound* smell* taste* feel* (senses)
like want prefer love* (desire)
have* own possess (possession)
think* believe consider* (opinion)
(*) vừa là động từ chỉ hành động, vừa là động từ chỉ trạng thái.
Động từ chỉ trạng thái (state verbs) không được sử dụng trong các thì tiếp diễn:
VD:
Trong tiếng Anh, có nhiều từ vừa là động từ chỉ trạng thái (state verbs hoặc non-action) verbs, vừa là động
từ chỉ hành động (action verbs). Nhìn lại bảng 1., các từ được đánh dấu *.
- Khi là động từ trạng thái, sau nó là tính từ.
- Khi là động từ hành động, sau nó thường là trạng từ.
VD:
- Dùng sau các động từ chỉ giác quan: feel (cảm thấy), hear (nghe), see (gặp), watch (thấy), smell (ngửi
thấy) (nhấn mạnh sự tiếp diễn của hành động).
VD: I saw him writing a letter. (Tôi gặp anh ta đang viết thư.)
- Dùng diễn tả các hành động kế tiếp nhau (gần nhau về thời gian) của cùng chủ từ (hành động trước
dùng V-ing).
VD: Opening the drawer, she took out a book. (Mở ngăn kéo ra, cô ta lấy 1 quyển sách.)
=> Cô ta mở ngăn kéo trước, lấy sách sau.
- Phân từ hoàn thành là hình thức động từ ghép bao gồm trợ động từ “having” và quá khứ phân từ của động
từ (Ved/ V3)
- Cấu trúc:
having + Ved/ V3
- Dùng trong mệnh đề thời gian (rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ) để nói về một hành động xảy ra trước hành
động khác có liên quan.
VD: Having collected all necessary information, he started writing his report.
(Đã thu thập xong tất cả thông tin cần thiết, anh ấy bắt đầu viết báo cáo.)
- Dùng mệnh đề phân từ hoàn thành để nói về lý do cho hành động trong mệnh đề chính.
VD: Having treated the environment irresponsibly, we now have to suffer the effects of climate change.
(Đã hành động với môi trường một cách vô trách nhiệm, bây giờ chúng ta phải chịu đựng ảnh hưởng của
thay đổi khí hậu.)
Modal
Usage Example
verb
Phân biệt “can” và “be able to” khi cả hai mang ý nghĩa diễn tả khả năng:
CAN để diễn tả ai có thể làm việc gì ở hiện tại, còn BE ABLE TO diễn tả ai có thể làm gì
trong tương lai.
VD:
I can play violin.
She’ll be able to buy new house next year.
Diễn tả một điều gì đó không đúng, hoặc They gave up, but they should
không như mong đợi. continue solving the difficult.
Tuyensinh247.com 11
LINKING VERBS
- Liên động từ dùng khi nối chủ ngữ và vị ngữ (vị ngữ là một tính từ) để chỉ tình trạng của đồ vật, người hay
sự việc nào đó.
- Có tác dụng chỉ ra mối quan hệ giữa chủ ngữ và vị ngữ trong câu chứ không thể hiện hành động. Vị ngữ
trong câu được mô tả có thể là tính từ hoặc danh từ khác.
- Những động từ nối (Linking verbs) phổ biến nhất là “tobe” và các dạng của nó như: am, is, are, was, were,
be, being và been.
VD: My childhood dog was an Akita. (Con chó lúc nhỏ của tôi là một con Akita)
Trong câu này, “was” là liên động từ nối giữa chủ ngữ [my childhood dog] và vị ngữ [an Akita]. “an Akita”
là một giống chó, là vị ngữ được mô tả đóng vai trò là danh từ.
Lưu ý:
- Linking verbs không chia ở các thì tiếp diễn.
- Phía sau linking verbs là các tính từ hoặc danh từ.
- Linking verbs là động từ không mô tả hành động mà chỉ diễn tả trạng thái hoặc bản chất của sự việc, sự
vật.
- be: thì, là, ở VD: She is a teacher. (Cô ấy là một giáo viên)
VD: He became suspicious of everyone when he saw his money stolen.
- become: trở nên, trở thành
(Anh ta trở nên nghi ngờ tất cả mọi người khi thấy tiền của mình bị trộm)
- seem: có vẻ như VD: He seems nervous. (Anh ấy có vẻ lo lắng)
- grow: trở nên VD: She grows prettier every day. (Cô ấy trở nên đẹp hơn mỗi ngày)
- look: trông có vẻ như VD: The girl looked so beautiful. (Cô gái trông rất đẹp)
VD: He proved himself a good man.
- prove: cho thấy rằng
(Anh ta chứng minh mình là người tài giỏi)
VD: The spectators remained silent after the injury on the field.
- remain: vẫn, giữ
(Các khán giả vẫn im lặng sau chấn thương trên sân)
- smell: có mùi VD: The flower smelled sweet. (Hoa có mùi ngọt ngào)
- sound: nghe có vẻ như VD: This song sounds pretty good. (Bài hát này nghe có vẻ như khá hay)
- taste: có vị VD: Cake with sweet taste. (Bánh bông lan có hương vị khá ngon)
VD: Everyone thinks he is good but turns out not.
- turn: hóa ra là
(Mọi người cứ nghĩ anh ta tốt nhưng hóa ra không phải)
VD: The room stayed cool two hours after the air conditioner was turned
- stay: vẫn, giữ
off. (Phòng vẫn mát sau khi điều hòa không khí đã được tắt hai giờ)
VD: The theater gets dark when the show is about to begin.
- get: trở nên
(Nhà hát trở nên tối khi chương trình sắp bắt đầu)
VD: She didn’t appear at all surprised at the news.
- appear: hóa ra, xem ra
(Cô ấy hóa ra không hề ngạc nhiên trước tin tức)
- feel: cảm thấy VD: Today I feel very happy. (Hôm nay tôi cảm thấy rất vui)
CÂU CHẺ
Câu gốc: Her bad behavior made her father angry. (Cách cư xử tệ của cô
ta khiến bố cô tức giận)
Câu chẻ: It was her bad behavior that made her father angry. (Chính cách
cư xử tồi tệ của cô ấy khiến bố cô tức giận)
a. Với tân ngữ chỉ vật
It + was/is + O (chỉ vật) + that + S + V
Ví dụ:
Câu gốc: I bought this car from this showroom. (Tôi mua chiếc xe này ở
showroom đó)
Câu chẻ: It was this car that I bought from this showroom. (Chiếc xe này
chính là cái mà tôi mua ở showroom đó)
2. Nhấn mạnh tân ngữ b. Với tân ngữ chỉ người
It was/is + O (chỉ người) + whom/that + S + V
(tên riêng => dùng “that”)
Ví dụ:
Câu gốc: You met Ha when you traveled in Da Nang. (Bạn đã gặp Ha khi
đi du lịch Đà Nẵng)
Câu chẻ: It was Ha that you met when traveled in Da Nang. (Hà chính là
người mà bạn đã gặp khi du lịch ở Đà Nẵng)
It + was/is + adv (chỉ thời gian/nơi chốn) + that + S + V
Ví dụ:
3. Nhấn mạnh vào trạng từ Câu gốc: I met her the first time on this day 2 years ago. (Tôi gặp cô ấy
(chỉ nơi chốn hoặc thời gian) lần đầu vào ngày này 2 năm trước)
Câu chẻ: It was on this day 2 years ago that I met her the first time. (Ngày
này 2 năm trước chính là lúc tôi gặp cô ấy lần đầu tiên)
Câu chủ động: It + be + (tân ngữ) + that/whom + S + V.
Câu chẻ bị động
Câu bị động: It + be + N + that/whom + tobe + Ved/PII + … + by O (S).
CÂU BỊ ĐỘNG
Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động (tân ngữ đứng sau động từ chính của câu).
Bước 2: Lấy tân ngữ của câu chủ động xuống làm chủ ngữ của câu bị động.
Bước 3: Động từ ở câu bị động chia giống thì với động từ ở câu chủ động, theo công thức (BE + VP2).
Bước 4: Đặt "by" trước chủ ngữ của câu chủ động, rồi đặt chúng xuống cuối câu bị động hoặc trước trạng
từ thời gian
Lưu ý:
1. Sử dụng câu bị động khi tác nhân thực hiện hành động chưa xác định được, không quan trọng, quá
hiển nhiên.
E.g. My bike was stolen. (chưa xác định được ai lấy cắp)
The building is being built. (quá hiển nhiên là do công nhân xây dựng)
2. Lược bỏ “By + O” khi chủ ngữ trong câu chủ động là:
- Someone, somebody, people, him, me, you, her, us, them
- Trong văn cảnh quá rõ ràng
3. Không dùng bị động với:
- 4 thì: hiện tại hoàn thành tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn, tương lai hoàn thành
tiếp diễn.
4. by + người hoặc vật thực hiện hành động
16 Tuyensinh247.com
SPECIAL PASSIVE FORMS (NHỮNG CẤU TRÚC CÂU BỊ ĐỘNG ĐẶC BIỆT)
1. Khi mệnh đề sau “that” xảy ra ĐỒNG THỜI hoặc SAU hành động ở mệnh đề chính
(V1 & V2 cùng thì: cùng ở hiện tại, cùng ở quá khứ,…)
ACTIVE:
S1 + V1 + THAT + S2 + V2 + O
PASSIVE
S2 + BE + P.2 (V1) TO + V (V2 – CHỦ ĐỘNG)
TO + BE V-ING (V2 – TIẾP DIỄN)
TO + BE + P.2 (V2 – BỊ ĐỘNG)
E.g.
- People in early days thought that the Earth was flat. => The Earth was thought to be flat in early days.
- They suppose that he is working in his room now. => He is supposed to be working in his room now.
- People say that he comes from Italy. => He is said to come from Italy.
Tuyensinh247.com 17
2. Khi mệnh đề sau “that” xảy ra TRƯỚC hành động ở mệnh đề chính
(V1 & V2 khác thì nhau)
ACTIVE:
S1 + V1 + THAT + S2 + V2 + O
PASSIVE
S2 + BE + P.2 (V1) TO + HAVE + P.2 (V2 – CHỦ ĐỘNG)
TO + HAVE + BEEN V-ING (V2 – TIẾP DIỄN)
TO + HAVE BEEN + P.2 (V2 – BỊ ĐỘNG)
E.g.
They reported that the thieves had been arrested at 10 p.m.
=> The thieves were reported to have been arrested at 10 p.m.
3. Khi mệnh đề sau “that” có “THERE”, chú ý hòa hợp chủ - vị.
E.g.
- They reported that there was so much traffic in front of the school.
=> There was reported to be so much traffic in front of the school.
- They report that there were a record number of accidents on the roads last year.
=> There are reported to have been a record number of accidents on the roads last year.
II. BỊ ĐỘNG CỦA “MAKE” VÀ “LET”
MAKE
Active: S + MAKE + O + V(bare)
Passive: S + BE + MADE + TO + V(bare)
Example:
The teacher made us do all the homework.
=> We were made to do all the homework by the teacher.
LET
Active: S + LET + O + V(bare)
Passive: S + BE + ALLOWED/PERMITTED + TO + V(bare)
Example:
My parents don't let us go out at night.
=> We are not allowed/permitted to go out at night.
III. BỊ ĐỘNG CỦA “TO V-INFINITIVE”
Dạng 1. S + V1 + TO + V2 + O
Passive: S + V1 + TO BE + V2 (P2)
Example:
They started to repaint their house. => Their house started to be repainted.
Dạng 2. S + V1 + O1 + TO + V2 + O2
* Nếu S = O2:
18 Tuyensinh247.com
Active: S + V1 + O1 + TO + V2 + O2
Passive: S + V1 + TO BE + V2 (P2) + BY + O1
Example:
She expected her boyfriend to pick her up. => She expected to be picked up by her boyrfriend.
* Nếu S # O2:
Active: S + V1 + O1 + TO + V2 + O2
Passive: S + V1 + O2 + TO BE + V2 (P2) + BY + O1
Example:
She expected her mother to check her essay. => She expected her essay to be checked by her mother.
IV. BỊ ĐỘNG CỦA V-ING
Dạng 1. Nếu S = O2
Active: S + V1 + O1 + V2-ING + O2
Passive: S + V1 + BEING + V2 (P2) + BY + O1
Example:
He likes people speaking well of him. => He likes being spoken well of.
Dạng 2. Nếu S khác O2
Active: S + V1 + O1 + V2-ING + O2
Passive: S + V1 + O2 + BEING + V2 (P2) + BY + O1
Example:
He hates unprofessional people criticizing his work.
=> He hates his work being criticized by unprofessional people.
V. THỂ SAI KHIẾN, NHỜ BẢO VỚI “HAVE, GET”
Active:
S + HAVE + SB + V(bare)
S + GET + SB + TO V(bare)
Passive:
S + HAVE/GET + ST + V (P2)
Example: She is having his sister clean the door. => She is getting/having the door cleaned by his sister.
VI. CÂU MỆNH LỆNH
Active: V / DON’T + V + O
Passive: S + SHOULD / MUST + (NOT) + BE + V (P2)
LET / DON’T LET + O + BE + V (P2)
Example:
- Turn off the lights before you go to bed. => The lights must/should be turned off before you go to bed.
- Write your name on the top of this paper. => Let your name be written on the top of this paper.
VII. BỊ ĐỘNG VỚI CÁC TỪ CHỈ CÁC GIÁC QUAN
Các động từ chỉ giác quan (V*): hear (nghe), see (nhìn), smell (ngửi), feel (cảm thấy), notice (nhận thấy) …
Tuyensinh247.com 19
Dạng 1. V* + V-bare (chứng kiến toàn bộ hành động từ khi nó bắt đầu đến khi kết thúc)
Active: S + V + O + V(bare)
Passive: S (O) + be + V (P2) + to + V(bare)
Example:
Active: I saw him pass my house
Passive: He was seen to pass my house.
Dạng 2. V* + V-ing (hành động chưa hoàn tất, ta chỉ chứng kiến 1 phần của hành động)
Active: S + V + O + V-ing
Passive: S (O) + be + V (P2) + V-ing.
Example:
Active: I saw him passing my house
Passive: He was seen passing my house.
VIII. CÂU CHỦ ĐỘNG CÓ 2 TÂN NGỮ
Common verbs: offer (đề nghị), lend (cho mượn), buy (mua), bring (mang), send (gửi), show (chỉ, cho thấy),
take (lấy), teach (dạy), promise (hứa), give (cho, tặng)…
MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
LƯU Ý:
1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng
với whom và which.)
VD: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.
=> Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.
=> Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.
2. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.
VD: She can’t come to my birthday party. That makes me sad.
=> She can’t come to my birthday party, which makes me sad.
3. Ở vị trí tân ngữ, whom có thể được thay bằng who.
VD: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.
4. Rút gọn đại từ quan hệ
Trong mệnh đề quan hệ xác định, chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ: whom, which.
VD: The girl whom you met yesterday is my close friend.
=> The girl you met yesterday is my close friend.
5. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước
whom, which và whose.
VD: I have two sisters, both of whom are students.
22 Tuyensinh247.com
* Một số từ, cụm từ thay thế cho if trong câu điều kiện:
1. “Unless”: trừ khi, nếu … không = “if…not”
“Unless” dùng để thay thế cho “If + not” trong mệnh đề phụ.
VD:
If he does not get up early, he will be late for school. = Unless he gets up early, he will be late for school.
2. “When”: khi
Tuyensinh247.com 23
VD:
If you like reading books, you will learn many useful things in life.
= When you like reading books, you will learn many useful things in life.
3. “Suppose”/ “Supposing”: giả sử
“Suppose”/ “Supposing” dùng để thay thế cho “If “trong mệnh đề phụ. (Thường hay thay thế trong câu ĐK
loại 2 hơn).
VD:
– Suppose he is right, his wife will be wrong.
– Supposing he hates you, what will you do?
4. “Provided that”: miễn là
VD:
We accepted your job application form provided that you have good qualifications.
5. “Assuming”: giả sử
VD: Assuming they have a lot of money, they will invest the capital in business.
6. “Without”: không có = “if…not”
“Without” dùng để thay thế cho “If + not” trong mệnh đề phụ. Nhưng sau nó, ta dùng 1 cụm từ chứ không
dùng 1 mệnh đề.
VD:
If my friend doesn’t help me, I can not complete my Math homework.
= Without my friend’s help, I can not complete my Math homework.
7. “On condition that”: với điều kiện là
VD: She will help you on condition that you are kind to her.
8. “Câu mệnh lệnh + and”
“Câu mệnh lệnh + and” dùng để thay thế cho “If “trong mệnh đề phụ.
VD:
If you learn English, you will become a good English teacher some day.
= Learn English and you will become a good English teacher some day.
9. “So long as” = “as long as”: hễ mà, chừng nào mà
VD: She will return home and live happily with him so long as he stops drinking wine.
10. “In case”: trong trường hợp
VD: In case I forget, please remind me of that.
11. “Even if”: thậm chí, nếu như
“Even if” dùng mang tính chất nhấn mạnh hơn “if”.
VD: Even if we had been invited to the party, we could not have come because we were very busy.
12. “As if, as though”: như thể là
Chỉ dùng trong câu ĐK loại 2 và 3 thay thế cho “if”, nếu V là “to be” thì chia bình thường như QK đơn (was
hoặc were tùy chủ ngữ).
24 Tuyensinh247.com
VD:
– He looked as if he had run 15 miles.
– She dressed as though it was winter even in the summer.
13. “But for”: nếu không vì, nếu không có
“But for” dùng để thay thế cho “If+ not” trong mệnh đề phụ, nhưng sau nó ta dùng 1 cụm từ chứ không dùng
1 mệnh đề.
VD:
If she hadn’t assisted me, I could not have completed my plans.
= But for her assistance, I could not have completed my plans.
14. “If only”: Ước gì, giá mà
– Dùng với thì HTĐ hoặc TLĐ để diễn tả sự hy vọng.
– Dùng với thì QKĐ để chỉ 1 điều ước không xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
– Dùng với thì QKHT để diễn tả 1 điều ước không xảy ra ở QK.
VD:
– If only out teacher comes to see us now.
– If only he will take my advice, I will be very happy.
– If only she were at home.
– If only he had worked harder, he could have passed the last matriculation.
15. “Otherwise”: nếu không
– “Otherwise” dùng để thay thế cho “If + not” trong mệnh đề phụ. Tuy nhiên nó lại đứng trước MĐ chính,
còn MĐ phụ bỏ “if “và “not” đi.
– Nếu mệnh đề phụ chỉ có V là “to be” thì ta phải thêm vào trước nó động từ khuyết thiếu mang nghĩa sao
cho phù hợp với câu ở MĐ phụ đó.
– Trước “otherwise” là dấu chấm phẩy chứ không phải là dấu phẩy như bình thường.
VD:
– If he is not at home before 11p.m, he will be locked out.
= He must be at home before 11p.m; otherwise he will be locked out.
4 BƯỚC CHUYỂN TỪ CÂU TRỰC TIẾP SANG CÂU TƯỜNG THUẬT/ CÂU GIÁN TIẾP:
Bước 1: Chọn động từ tường thuật: said, told, asked, v.v
Bước 2: Thay đổi thì của động từ trong câu trực tiếp về thì phù hợp
Còn các động từ khuyết thiếu sẽ chuyển đổi như sau:
• can → could
• may → might
Tuyensinh247.com 25
ACCUSE SMB OF V-ING: buộc tội “You are a liar!” => She accused him of lying.
“I’m the only student in this school to get the scholarship.”
BOAST ABOUT + V-ING:
=> He boasted about being the only student in his school to
khoe khoang
get the scholarship.
CONGRATULATE SMB ON V-ING: “You have won the award. Congratulations!”
chúc mừng => He congratulated her on having won the award.
BLAME SMB FOR V-ING: “You are responsible for this failure!”
đổ lỗi => He blamed me for that failure.
THANK SMB FOR V-ING: “Thanks a lot for your help”
cảm ơn => He thanked me for my help.
WARN SMB AGAINST V-ING: “Don’t swim in this river”
cảnh báo => The old man warned us against swimming in that river.
LIÊN TỪ
E.g. The test was so easy that all students got 10.
4. Trạng từ mang ý nghĩa BỔ SUNG
Conjunc. adverbs Meaning Example
used for making an extra comment that I don't really want to go. Besides, it's too
besides
adds to what you have just said/ in late now.
/bɪˈsaɪdz/
addition; also (ngoài ra)
- The whole report is badly written.
moreover (used to add information): also and Moreover, it’s inaccurate.
/mɔːrˈəʊvə(r)/ more importantly (cũng, hơn nữa) - It was a good car and, moreover,
the price was quite reasonable.
- He said he had not discussed the matter
with her. Furthermore, he had not even
furthermore in addition; more importantly
contacted her.
/ˌfɜːðəˈmɔː(r)/ (= moreover)
- I don’t know what happened to Roberto,
and furthermore, I don’t care.
the same; in a similar way, also, used to - He voted for the change and he expected
likewise show that you feel the same towards his colleagues to do likewise.
/ˈlaɪkwaɪz/ somebody or about something (cũng - A: ‘Let me know if you ever need any
vậy, tương tự như vậy) help.’ B: ‘Likewise.’
3. S + used to V, didn’t +S? (thường làm trong quá Your dad used to smoke, didn’t
khứ) he?
4. Let’s + V, shall we? (mang tính rủ rê) Let's go out for a drink, shall we?
5. Let + O + V, will you? (chỉ sự xin phép) Let us use the telephone, will you?
6. Let me + V, may I (đề nghị giúp đỡ người khác) Let me help you do it, may I?
7. There is/ there are …, isn’t there?/ aren’t there? There are 4 people in your family,
aren’t there?
8. Please + V + …, will you/ won’t you? Please come on time for the
meeting, will you?
9. Don’t + V, will you? Don’t break your promise, will
you?
10. This/ that + .., ...+ it? That is your house, isn’t it?
11. These/ those + ………, … + they? These students went to school late,
didn’t they?
12. S + have/ has got + …., haven’t/ hasn’t ….? He has got 3 children, hasn’t he?
13. Chủ ngữ là everyone/ … + they? No one is allowed to smoke here, are
someone/ anyone/ no one, they?
none of, neither of + …,
14. Chủ ngữ là Nothing/ … + it? Nothing is wrong, is it?
everything/ anything + …,
15. Trong câu có các trạng đuôi phải khẳng định Nothing is forever, is it?
từ phủ định: never, seldom, She never goes out in the evening,
hardly, scarcely, rarely, does she?
barely, hoặc các từ phủ
định nowhere, nothing +
…,
16. Câu có “FEW/ A FEW/ Few people live in this area, do
LITTLE/ A LITTLE” they?
Few …. , đuôi khẳng định A few people attended the meeting
Little … , đuôi khẳng định yesterday, didn’t they?
A few … , đuôi phủ định Very little milk is in the bottle, is
A little … , đuôi phủ định it?
A little milk is in the fridge, isn’t
it?
17. Câu cảm thán => lấy danh từ đổi thành đại từ, dùng What a nice day today, isn’t it?
“am, is, are” What beautiful weather, isn’t it?
Tuyensinh247.com 33
MUST chỉ sự phỏng đoán => đuôi dùng aren’t/isn’t + S? You must be tired now, aren’t
ở hiện tại you?
MUST chỉ sự phỏng đoán => đuôi dùng haven’t/hasn’t + S?
ở quá khứ You must have stayed up late last
night, haven’t you?
23. Về đầu là “I WISH” => dùng “MAY” trong câu hỏi đuôi I wish to get a better job, may I?
24. Chủ ngữ là mệnh đề => dùng “IT” trong câu hỏi đuôi What you said to her was not true,
danh từ was it?
34 Tuyensinh247.com
Tuyensinh247.com 35
NGỮ ÂM
Trong tiếng Anh có những từ không mang ngữ nghĩa mà chỉ có giá trị về mặt chức năng ngữ pháp, gọi là
function words (từ chức năng), bao gồm: liên từ (conjunction), giới từ (preposition), trợ động từ (auxiliary
verb)… Những từ này khi phát âm có 2 dạng gọi là âm mạnh (strong form) và âm yếu (weak form).
he /hi:/ /ɪ/
we /wi:/ /wɪ/
us /ʌs/ /əs, s/
at /æt/ /ət/
of /ʌv/ /əv/
I am I’m /aɪm/
you/ we/ they are you/ we/ they’re you’re: /jʊr/, /jər/
I/ he/ she/ it/ you/ we/ they I/ he/ she/ it/ you/ we/ I’ll: /aɪl/
will they’ll
▪ Nuốt âm là sự lược bỏ đi một hoặc nhiều âm (có thể là nguyên âm, phụ âm hoặc cả âm tiết) trong một từ
hoặc một cụm từ khiến cho người nói phát âm dễ dàng hơn.
▪ Hành động nuốt âm thường xảy ra tự nhiên không chủ định, nhưng cũng có thể có sự cân nhắc.
VD:
secondary /ˈsekəndəri/ => /ˈsekəndri/
deafening /ˈdefənɪŋ/ => /ˈdefnɪŋ/
comfortable /'kʌmfətəbl / => / 'kʌmftəbl /
family /ˈfæməli/ => /ˈfæmli/
fifth /fifθ / => / fiθ /
him /him / => / im /
chocolate /'t∫ɒkələt / => / 't∫ɒklət /
vegetable /'vedʒətəbl / => / 'vedʒtəbl /
▪ Khi có hai hay nhiều phụ âm đi với nhau, sẽ xuất hiện khuynh hướng nuốt âm khi đọc. Có những trường
hợp sự nuốt âm sẽ kéo theo âm tiết trong từ sẽ bị giảm.
VD:
asked /ɑ:skt/ => /ɑ:st/
Tuyensinh247.com 39
NGỮ ĐIỆU LỜI MỜI, ĐỀ NGHỊ, YÊU CẦU LỊCH SỰ, SỰ KHÔNG CHẮC CHẮN VÀ
NGẠC NHIÊN
- Chúng ta sử dụng ngữ điệu xuống-lên (xuống giọng rồi lên giọng) khi chúng ta không chắc chắc hoặc thật
sự không thể trả lời câu hỏi, nhưng có thể giúp sức mình. Ngữ điệu xuống-lên cũng cho thấy rằng chúng ta
còn điều muốn nói.
VD:
I’m not sure. ↑
I can give you some advice. ↑
- Chúng ta có thể sử dụng ngữ điệu lên hoặc xuống-lên với những câu hỏi, ví dụ như, để yêu cầu thông tin,
đưa ra lời đề nghị, hoặc mời ai đó làm việc gì hoặc dùng gì. Ngữ điệu xuống-lên nghe có vẻ thân thiện hơn và
lịch sự hơn.
VD:
Is this your phone? ↑
Would you like more tea? ↑
-----THE END-----
42 Tuyensinh247.com