You are on page 1of 10

NGA SINH

Tất tần tật về sinh học


ĐỀ ÔN THI TN 2020
Môn Sinh học
Thời gian: 50 phút
Câu 1: Qua những đêm ẩm ướt, vào buổi sáng thường có giọt nước xuất hiện trên đầy
đỉnh lá, giải thích nào sau đây đúng?
A. Những hạt nước đó là những hạt sương đọng lại trên lá.
B. Do trời mưa nên nước đọng trên lá.
C. Do tác động của áp suất rễ trong quá trình vận chuyển nước và muối khoáng.
D. Hiện tượng này hoàn toàn không có trong tự nhiên.
Câu 2: Bộ phận nào sau đây không có trong cấu tạo ống tiêu hóa ở người?
A. Thực quản. B. Dạ dày. C. Ruột non. D. Diều.
Câu 3: Cấu trúc dưới tế bào nào sau đây không chứa ADN hoặc ARN?
A. Nhân tế bào. B. Ti thể. C. Không bào. D. Ribosome.
Câu 4: Dạng đột biến nào sau đây làm giảm hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
A. Đột biến tam bội. B. Đột biến thể một.
C. Đột biến lặp đoạn NST. C. Đột biến đảo đoạn NST.
Câu 5: Một nhóm gen liên kết có trình tự phân bố các gen ABCDEGHKI. Xuất hiện một
đột biến cấu trúc làm cho nhóm gen liên kết này bị thay đổi thành ABEDCGHKI, hậu
quả của dạng đột biến này là
A. làm giảm số lượng gen, làm mất cân bằng hệ gen nên thường gây chết cho thể đột
biến
B. làm gia tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể dẫn đến mất cân bằng hệ gen nên có
thể gây hại cho thể đột biến
C. làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể, do đó có thể làm thay đổi sự
hoạt động của gen.
D. làm thay đổi nhóm gen liên kết, vì vậy thể đột biến thường mất khả năng sinh sản.
Câu 6: Theo giai đoạn phát triển của cá thể và theo nhu cầu hoạt động sống của tế bào
thì với mỗi tế bào:
A. Tất cả các gen trong tế bào đều hoạt động.
B. Tất cả các gen trong tế bào có lúc đồng loạt hoạt động, có lúc đồng loạt dừng.
C. Chỉ có 1 số gen trong tế bào hoạt động
D. Phần lớn các gen trong tế bào hoạt động.
Câu 7: Thực vật có hạt phát sinh ở đại nào?
A. Nguyên sinh. B. Cổ sinh. C. Trung sinh. D. Tân sinh.
Câu 8: Ở loài sinh sản hữu tính, giống có kiểu gen nào sau đây có đặc tính di truyền
đồng nhất và ổn định về cả 2 tính trạng?
A. AaBb. B. AaBB. C. aaBb. D. AAbb.

Khóa học: https://khoahoc.vietjack.com/luyen-thi-thpt-qg-mon-sinh-hoc-co-nga-sinh


NGA SINH
Tất tần tật về sinh học
Câu 9: Mối quan hệ kí sinh - vật chủ và vật ăn thịt - con mồi giống nhau ở đặc điểm:
A. Đều là mối quan hệ đối kháng giữa 2 loài.
B. Loài bị hại luôn có số lượng lớn hơn loài có lợi.
C. Loài bị hại luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài có lợi.
D. Đều làm chết các sinh vật bị hại trong thời gian rất ngắn.
Câu 10: Bướm tằm có NST giới tính nào sau đây?
A. Cái XX, đực XY. B. Cái XY, đực XX. C. Cái XX, đực XO. D. Cái XO, đực XX.
Câu 11: Coren đã phát hiện quy luật di truyền ngoài nhân dựa trên nghiên cứu trên đối
tượng nào?
A. Đậu Hà Lan. B. Ruồi giấm. C. Nấm men. D. Cây hoa phấn.
Câu 12: Khi cá thở vào, diễn biến nào dưới đây đúng?
A. Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua
miệng vào khoang miệng.
B. Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua
miệng vào khoang miệng.
C. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng
vào khoang miệng.
D. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng
vào khoang miệng.
Câu 13: Đối với các loại cây trồng sử dụng lá, thân, rễ (các cơ quan sinh dưỡng) người
ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến
A. Đột biến gen B. Đột biến cấu trúc NST
C. Đột biến đa bội thể D. Đột biến dị bội.
Câu 14: Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau
sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi
A. Nhóm đang sinh sản.
B. Nhóm trước sinh sản.
C. Nhóm trước sinh sản và nhóm đang sinh sản.
D. Nhóm đang sinh sản và nhóm sau sinh sản.
Câu 15: Ở hầu hết các loài thú, tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1: 1 vì
A. vì số giao tử đực bằng với số giao tử cái.
B. số con cái và số con đực trong loài bằng nhau.
C. vì sức sống của các giao tử đực và cái ngang nhau.
D. vì cơ thể đực tạo giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau.
Câu 16: Giả sử một lưới thức ăn trong hệ sinh thái được mô tả qua sơ đồ ở hình dưới
đây. Trong đó A là sinh vật sản xuất. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lưới thức
ăn này?

Khóa học: https://khoahoc.vietjack.com/luyen-thi-thpt-qg-mon-sinh-hoc-co-nga-sinh


NGA SINH
Tất tần tật về sinh học

(1) Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất.


(2) Loài B thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
(3) Lưới thức ăn này có 5 chuỗi thức ăn.
(4) Loài I có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc bậc 4.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 17: Vì sao quá trình giao phối ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hoá?
A. Vì tạo ra sự đa hình trong quần thể ngẫu phối.
B. Vì tạo ra vô số dạng biến dị tổ hợp, là nguyên liệu thứ cấp của tiến hóa.
C. Vì không làm thay đổi tần số các alen hoặc thành phần kiểu gen của quần thể đang
cân bằng.
D. Vì tạo ra những tổ hợp gen thích nghi mà tiến hóa cần có tổ hợp gen không thích
nghi để loại bỏ.
Câu 18: Xét tập hợp sinh vật sau:
(1) Cá trắm đen trong một ao nuôi. (2) Sen hồng trong một đầm sen Hồ Tây.
(3) Cây lưỡi mác ven một ao. (4) Bèo trên mặt một ao.
Bao nhiêu tập hợp được coi là quần thể sinh vật?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 19: Tác động của chọn lọc sẽ tạo ra ưu thế cho thể dị hợp là
A. chọn lọc chống lại thể dị hợp.
B. chọn lọc chống lại thể đồng hợp.
C. chọn lọc chống lại alen lặn.
D. chọn lọc chống lại alen trội.
Câu 20: Trong các hiện tượng sau, bao nhiêu hiện tượng là thường biến
(1). tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường.
(2). bố mẹ bình thường sinh ra con mù màu.
(3). hai con mèo giao phối gần sinh ra mèo con bị dị dạng.
(4). trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 21: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác
định.

Khóa học: https://khoahoc.vietjack.com/luyen-thi-thpt-qg-mon-sinh-hoc-co-nga-sinh


NGA SINH
Tất tần tật về sinh học
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp
cho quá trình tiến hoá.
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
(4) Luôn chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Có bao nhiêu thông tin nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 22: Cho các nhận xét sau về quần thể và đặc trưng cơ bản của quần thể:
(1) Nếu môi trường là lý tưởng thì tỉ lệ sinh sản là tối đa, tỉ lệ tử vong là tối thiểu.
(2) Kích thước tối thiểu của quần thể đặc trưng cho loài.
(3) Các quần thể khác loài trong quần xã có thể có mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng
nhau.
(4) Quần thể được gọi là dạng tồn tại của loài vì các cá thể trong quần thể mới thực
hiện được chức năng sinh sản, dễ dàng tránh được các tác động xấu, khai thác nguồn
sống tốt hơn.
Số nhận xét đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 23: Trong các thí nghiệm phát hiện diệp lục và carotenoit, cho các nhận định dưới
đây:
(1). Muốn chiết được nhiều diệp lục, cần chọn các lá có màu vàng.
(2). Các loại quả có màu đỏ như gấc, cá chua… có nhiều carotenoit.
(3). Cồn có khả năng chiết rút diệp lục ra khỏi các tế bào lá đã bị vỡ.
(4). Nước có khả năng chiết rút carotenoit khỏi các tế bào lá đã bị vỡ.
Số nhận định đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 24: Cho cấu trúc di truyền quần thể như sau: 0,3AABb : 0,2 AaBb : 0,2aaBB : 0,1
aaBb: 0,2 aabb. Nếu quần thể trên giao phối tự do thì tỉ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng
hợp lặn ở F1 là
A. 0,1225. B. 0,09. C. 0,16. D. 0,25.
Câu 25: Khi nói về quá trình dịch mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Ở sinh vật nhân thực, quá trình dịch mã diễn ra trong nhân tế bào.
(2) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp
chuỗi polipeptit.
(3) Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribosome cùng
hoạt động.
(4) Chuỗi polipeptit sẽ được giải phóng khi ribosome tiếp xúc với bộ ba mã sao 5’ AUG
3’ trên phân tử mARN.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4

Khóa học: https://khoahoc.vietjack.com/luyen-thi-thpt-qg-mon-sinh-hoc-co-nga-sinh


NGA SINH
Tất tần tật về sinh học
Câu 26: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm sau:

Trong các phát biểu dưới đây về thí nghiệm này, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) CaCl2 có vai trò hút CO2 thoát ra từ quang hợp.
(2) Sau thí nghiệm có thể kết luận được nước thoát ra ở mặt lá nào nhiều hơn.
(3) Sự chênh lệch khối lượng CaCl2 trước và sau thí nghiệm chính là khối lượng
nước thoát ra qua 2 mặt lá.
(4) Nếu đây là cây thường xuân, sự chênh lệch khối lượng CaCl2 trước và sau thí
nghiệm của mặt trên lá cao hơn mặt dưới lá.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 27: Khi sử dụng phương pháp tế bào học phân tích bộ nhiễm sắc thể của một cá
thể châu chấu đực, người ta thấy rằng cơ thể này có 23 NST, trong đó các cặp NST
thường có 2 chiếc, cặp NST giới tính chỉ có 1 chiếc. Cá thể này là:
A. Thể đột biến: thể một.
B. Thể đột biến: thể ba.
C. Thể đột biến tam bội.
D. Cơ thể không đột biến.
Câu 28: Cho mô hình hệ tuần hoàn dưới đây và các nhận xét về hệ tuần hoàn này:

Khóa học: https://khoahoc.vietjack.com/luyen-thi-thpt-qg-mon-sinh-hoc-co-nga-sinh


NGA SINH
Tất tần tật về sinh học
(1). Hệ tuần hoàn này có sự tiếp xúc, trao đổi chất trực tiếp giữa tế bào và máu.
(2). Máu chảy trong động mạch của hệ tuần hoàn này với áp lực cao.
(3). Châu chấu có hệ tuần hoàn dạng này.
(4). Giun đốt không có hệ tuần hoàn này.
Số nhận định đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 29: Cho cây F1 thân cao, hạt tròn dị hợp 2 cặp gen Aa,Bb tự thụ phấn. F2 thu được
8450 cây, trong đó có 2028 cây thân cao, hạt dài. Tương phản với thân cao là thân
thấp. Có mấy kiểu hình xuất hiện ở F2, vì sao?
A. Có 4 vì phân li độc lập làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. Có 3 vì liên kết gen làm giảm xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Có 4 vì hoán vị gen làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp.
D. Có 2 vì liên kết gen làm giảm xuất hiện biến dị tổ hợp.
Câu 30: Trong trường hợp không có hoán vị gen, một gen quy định một tính trạng, tính
trạng trội là trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1?
A. AB//ab x AB//ab.
B. AB//ab x AB//AB.
C. Ab//ab x aB//ab.
D. Ab//aB x AB//ab.
Câu 31: Một gen cấu trúc có 216 nucleotit loại G. Mạch thứ nhất của gen có tổng 2 loại
nucleotit A và T chiếm 80% nucleotit của mạch. Mạch đối diện có hiệu số giữa 2 loại
nucleotit X với G = 10% số nucleotit của mạch và bằng 2/7 số nucleotit loại A của mạch
thứ nhất.
(1) Chiều dài của gen cấu trúc là 5100 Ao
(2) Tỉ lệ phần trăm từng loại nucleotit A, T, G, X trong mạch đơn thứ nhất lần lượt là:
35%, 45%, 15%, 5%.
(3) Số lượng từng loại nucleotit A, T, G, X của mạch đơn thứ 2 lần lượt là 486, 378, 54,
162.
(4) Số lượng nucleotit loại A của gen là 732.
Số nhận định đúng là:
A. 1. B. 2. C.3. D.4
Câu 32: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 3 alen là A, a, a1 quy định
theo thứ tự trội lặn là A > a > a1. Trong đó A quy định hoa tím, a quy định hoa vàng, a1
quy định hoa xanh. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng
thụ tinh bình thường thì theo lí thuyết, phép lai ♂Aaa1a1 x ♀Aaaa1 :
(1) cho loại cây có hoa tím ở đời con chiếm tỉ lệ 3/4.
(2) cho cây có hoa vàng ở đời con chiếm tỉ lệ 1/6.

Khóa học: https://khoahoc.vietjack.com/luyen-thi-thpt-qg-mon-sinh-hoc-co-nga-sinh


NGA SINH
Tất tần tật về sinh học
(3) cho cây hoa xanh ở đời con chiếm tỉ lệ 1/12.
(4) cho số kiểu hình tối đa về màu hoa.
Số nhận định đúng là
A. 1. B. 2. C.3. D.4
Câu 33: Cho cây hoa đỏ, quả tròn lai phân tích với cây hoa trắng, quả dài, người ta thu
được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình như sau : 1/4 cây hoa đỏ, quả tròn : 1/4 cây hoa
đỏ, quả dài : 1/4 cây hoa trắng, quả tròn : 1/4 cây hoa trắng, quả dài . Từ kết quả của
phép lai này, kết luận nào được rút ra dưới đây là đúng nhất? Biết rằng tần số hoán vị
nhỏ hơn 50% nếu có.
A. Chưa thể rút ra được kết luận chính xác về việc các gen khác alen có nằm trên cùng
một NST hay trên hai NST khác nhau.
B. Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên các NST khác nhau.
C. Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên cùng một NST nhưng
giữa chúng đã có xảy ra trao đổi chéo.
D. Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên cùng NST.
Câu 34: Cho hình vẽ quá trình phân bào của một tế bào (M) ở một cây lưỡng bội N. Xét
1 số gen tương ứng trên 1 số cặp NST có trong tế bào M như hình vẽ. Trong đó, A: quy
định hoa đỏ, a: quy định hoa trắng, B: quy định quả vàng; b: quy định quả xanh; D: quy
định lá nguyên, d: quy định lá xẻ thùy. Các cặp NST khác có kiểu phân li giống NST chứa
locus quy định màu hoa và màu quả ở toàn bộ quá trình phân bào. Trong các nhận
định dưới đây là tế bào này:

(1). Kết thúc quá trình phân bào thì tế bào M sẽ tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào con
mang 2 chiếc NST chứa locus gen quy định dạng lá.
(2). Tế bào M đang ở kì sau của quá trình nguyên phân.
(3). Quá trình phân bào để tạo ra tế bào M đã xảy ra sự không phân li ở 1 cặp NST.
(4). Giao tử của tế bào M khi kết hợp với giao tử bình thường của cây có lá xẻ thùy có
thể mọc lên cây có lá nguyên.

Khóa học: https://khoahoc.vietjack.com/luyen-thi-thpt-qg-mon-sinh-hoc-co-nga-sinh


NGA SINH
Tất tần tật về sinh học
Số nhận định không đúng là
A. 1. B. 2. C.3. D.4
Câu 35: Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định,
tương tác theo kiểu bổ sung. Trong đó, nếu có mặt 2 loại alen trội thì cho kiểu hình
hoa đỏ. Nếu chỉ có một trong hai loại alen trội cho hoa vàng. Kiểu gen đồng hợp lặn
cho hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có 0,3 AABB: 0,1 AaBb: 0,2
Aabb: 0,2 aaBB: 0,1 aaBb: 0,1 aabb. Lấy ngẫu nhiên ở F2 ba cây, trong đó có 2 cây hoa
trắng là:
A. 18,44%. B. 15,67%. C. 23,06%. D. 11,91%
Câu 36: Một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd. Trong đó, cặp Bb và cặp Dd
cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể
P đã tạo ra loại giao tử aBD chiếm 15%. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Kiểu gen của P là Aa BD//bd .
(2). Cơ thể P sẽ tạo ra giao tử có 3 alen trội chiếm 10%.
(3). Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
(4). Cho P tự thụ phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử về tất cả
các gen chiếm 26%.
A. 1. B. 2. C.3. D.4
Câu 37: Một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d) phân
li độc lập quy định. Kiểu gen có cả 3 loại alen trội A, B và D cho hoa đỏ; kiểu gen có cả
hai loại alen trội A và B nhưng không có alen trội D thì cho hoa vàng; các kiểu gen còn
lại thì cho hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1). Ở loài này có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
(2). (P): AaBbDd x AabbDd, thu được F1 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 62,5%.
(3). (P): AABBdd x AAbbDD, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ 9:6:1.
(4). Cho P AaBbDD tự thụ phấn thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9:7.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 38: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so vói alen a quy định
thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen
D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: AB//ab
XDXd x AB//ab XDY thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, ruồi thân xám, cánh cụt, mắt
đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá
trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). F1 có 28 loại kiểu gen.
(2). Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.

Khóa học: https://khoahoc.vietjack.com/luyen-thi-thpt-qg-mon-sinh-hoc-co-nga-sinh


NGA SINH
Tất tần tật về sinh học
(3). F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
(4). F1 có 25% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 39: Ở một loài thực vật lưỡng bội, màu sắc hoa do 2 cặp alen A,a và B,b phân li
độc lập cùng quy định theo mô hình tương tác bổ trợ trong đó sự có mặt alen trội của
cả 2 locus cho kiểu hình hoa màu đỏ; sự có mặt của 1 trong 2 loại alen trội cho kiểu
hình màu vàng và sự thiếu hụt alen trội của cả 2 locus cho kiểu hình màu trắng. Tuy
nhiên, trong quá trình phát triển cá thể cặp alen AA tạo ra một lượng quá lớn enzyme
tổng hợp lignin (chất tạo gỗ trên vỏ hạt) nên vỏ hạt quá cứng và hạt không nảy mầm
được, các kiểu gen khác cho sự phát triển bình thường. Biết rằng không xảy ra đột
biến, về mặt lí thuyết cho các phát biểu dưới đây:
(1). Có tối đa 2 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình của các cây hoa đỏ mọc lên
khi đem gieo các hạt lai.
(2). Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F1 có 50% số
cây hoa đỏ.
(3). Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 30%
số cây hoa trắng.
(4). Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1
cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/5.
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu chính xác?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 40. Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không
tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, khoảng cách giữa hai gen là 16cM.
Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn
tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng về phả hệ này?
(1) Biết được chính xác kiểu gen của 10 người.
(2) Người số 1 số 3 và số 11 có thể có kiểu gen giống nhau.
(3) Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất
sinh con gái bị bệnh là 29%.

Khóa học: https://khoahoc.vietjack.com/luyen-thi-thpt-qg-mon-sinh-hoc-co-nga-sinh


NGA SINH
Tất tần tật về sinh học
(4) Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng bị cả
hai bệnh là 8,82%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Khóa học: https://khoahoc.vietjack.com/luyen-thi-thpt-qg-mon-sinh-hoc-co-nga-sinh

You might also like