Professional Documents
Culture Documents
Chuyen de Trong Tam - P2
Chuyen de Trong Tam - P2
biology)
TUẦN 2
BUỔI 5: CHUYÊN ĐỀ SINH THÁI + TIẾN HOÁ
SINH THÁI
Câu 27: Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất tới sự
biến động số lượng cá thể của quần thể.
B. Hươu và nai là những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống nên khả năng sống sót của con non phụ thuộc
rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt.
C. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
D. Hổ và báo là những loài có khả năng bảo vệ vùng sống nên sự cạnh tranh để bảo vệ vùng sống không ảnh
hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể.
Câu 28: Chuột là động vật có vú, do vậy chúng thuộc nhóm động vật đồng nhiệt. Thằn lằn thuộc nhóm sinh vật
biến nhiệt, chúng trao đổi nhiệt trực tiếp với môi trường. Biểu đồ nào dưới đây mô tả đúng nhất sự biến
đổi nhiệt độ cơ thể của 2 loài này?
A. Sơ đồ 2. B. Sơ đồ 3. C. Sơ đồ 4. D. Sơ đồ 1.
Câu 31: Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
B. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn.
C. Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải.
Thầy Thảo Huỳnh Thanh (0968.873.079) – LUYỆN THI SINH HỌC TẠI TP.HCM Trang 6/9
Đăng kí học online/offline: Liên hệ trực tiếp qua facebook Thảo Huỳnh Thanh (https://www.facebook.com/ht.thao.biology)
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
Câu 32: Khi nói về chu trình sinh địa hóa, phát biểu sau đây không đúng?
A. Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.
B. Cacbon đi vào chu trình cacbon dưới dạng cacbon đioxit (CO2).
C. Trong chu trình nitơ, thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH+4 và NO3− .
D. Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa.
TIẾN HÓA
Câu 33: Ý nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của ADN của các loài.
B. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của protein của các loài.
C. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của nhiễm sắc thể của các loài.
D. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của mã di truyền của các loài.
Câu 34: Ba loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi kí hiệu là loài A, loài B và loài C. Bộ NST của loài A là
2n = 26, của loài B là 2n = 24 và của loài C là 2n = 26. Các cây lai giữa loài A và loài B được đa bội hóa
tạo ra loài D. Các cây lai giữa loài C và loài D được đa bội hóa tạo ra loài E. Theo lí thuyết, bộ NST của
loài E có bao nhiêu NST?
A. 52. B. 88. C. 50. D. 76.
Câu 35: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.
C. Di - nhập gen có thể mang đến những alen đã có sẵn trong quần thể.
D. Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần
thể.
Câu 36: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu
phát biểu đúng?
(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 37: Người ta đã dùng một loại thuốc xịt muỗi mới để diệt muỗi trong một thời gian dài, lần xịt đầu tiên đã
diệt được hầu hết các con muỗi nhưng những lần xịt sau đó thì quần thể muỗi ngày càng tăng dần kích
thước. Giải thích nào sau đây là đúng?
A. Thuốc diệt muỗi là một loại tác nhân gây đột biến, đã làm xuất hiện alen kháng thuốc trong quần thể
muỗi.
B. Thuốc diệt muỗi tạo điều kiện cho những đột biến mới phát sinh và được tích lũy, làm tăng tần số alen
kháng thuốc trong quần thể.
C. Thuốc diệt muỗi đã gây ra một đột biến đa hiệu vừa có khả năng kháng thuốc, vừa làm tăng sức sinh sản
của những con muỗi cái.
D. Thuốc diệt muỗi đã làm tăng tần số alen kháng thuốc vốn đã xuất hiện từ trước trong quần thể muỗi.
Câu 38: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật
có hoa xuất hiện ở
A. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.
Thầy Thảo Huỳnh Thanh (0968.873.079) – LUYỆN THI SINH HỌC TẠI TP.HCM Trang 7/9
Đăng kí học online/offline: Liên hệ trực tiếp qua facebook Thảo Huỳnh Thanh (https://www.facebook.com/ht.thao.biology)
ĐỘNG VẬT
Câu 51: Vì sao phổi của thú trao đổi khí hiệu quả hơn so với phổi của bò sát và lưỡng cư?
A. Vì phổi thú có cấu trúc phức tạp hơn.
B. Vì phổi thú có kích thước lớn hơn.
C. Vì phổi thú có khối lượng lớn hơn.
D. Vì phổi thú có nhiều phế nang, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn
Câu 52: Khi nói về quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật có túi tiêu hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong túi tiêu hóa, thức ăn chỉ được biến đổi về mặt cơ học.
B. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ enzim của lizôzzim.
Thầy Thảo Huỳnh Thanh (0968.873.079) – LUYỆN THI SINH HỌC TẠI TP.HCM Trang 9/9
Đăng kí học online/offline: Liên hệ trực tiếp qua facebook Thảo Huỳnh Thanh (https://www.facebook.com/ht.thao.biology)
C. Trong ngành Ruột khoang, chỉ có Thủy tức mới có cơ quan tiêu hóa dạng túi.
D. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.
Câu 53: Khi nói về hô hấp và tuần hoàn ở động vật, phát biểu sau đây không đúng?
A. Tất cả các động vật có hệ tuần hoàn kép thì phổi đều được cấu tạo bởi nhiều phế nang.
B. Ở tâm thất của cá và lưỡng cư đều có sự pha trộn giữa máu giàu giàu O2 và máu giàu CO2.
C. Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tĩnh mạch.
D. Ở thú, huyết áp trong tĩnh mạch thấp hơn huyết áp trong mao mạch.
Câu 54: Khi nói về hệ tuần hoàn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép, tâm thất đều có 2 ngăn.
II. Ở hệ tuần hoàn hở, máu được lưu thông với áp lực rất thấp.
III. Bệnh nhân bị hở van nhĩ thất thì thường có nhịp tim nhanh hơn so với người bình thường.
IV. Một chu kì tim luôn được bắt đầu từ lúc tâm thất co, sau đó đến tâm nhĩ co và pha giãn chung.
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
---------HẾT---------
Thầy Thảo Huỳnh Thanh (0968.873.079) – LUYỆN THI SINH HỌC TẠI TP.HCM Trang 10/9