You are on page 1of 11

TIẾN HÓA 2021- 2022

PHẦN TIẾN HÓA


………………………………………………..
CÁC HỌC THUYẾT TIẾN HÓA VÀ CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA

I- CÁC HỌC THUYẾT TIẾN HÓA


Câu 1. Người đầu tiên xây dựng một học thuyết tương đối có hệ thống về sự tiến hóa của sinh giới là:
A. Menden B. Đacuyn C. Lamac D. Kimura
Câu 2. Người đầu tiên đưa ra khái niệm về biến dị cá thể là
A. Kimura B. Đacuyn C. Lamac D. Menden
Câu 3. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về Lamac?
A. Là người đầu tiên đề cập đến khái niệm biến dị cá thể
B. Là tác giả của thuyết CLNT
C. Là người đầu tiên nêu cao vai trò của CLTN
D. Là người đầu tiên nêu cao vai trò của ngoại cảnh trong quá trình tiến hóa
Câu 4. Theo Lamac, tính đa dạng của sinh giới là do:
A. CLTN giữ lại các dạng thích nghi nhất
B. Điều kiện ngoại cảnh không đồng nhất và luôn thay đổi
C. CLTN tích lũy các BD có lợi, đào thải những BD không có lợi
D. Biến dị cá thể phát sinh trong quá trình sinh sản
Câu 5. Theo quan niệm của Lamac, tính đa dạng của sinh giới là do:
A. Sự tổ hợp các tính trạng di truyền tạo các biến dị tổ hợp
B. Điều kiện ngoại cảnh không đồng nhất và luôn thay đổi, tạo nên những biến đổi nhỏ, các biến đổi đó
được tích lũy dần thành các biến đổi sâu sắc
C. Sự CLTN giữ lại các dạng thích nghi nhất
D. Cùng với sự biến đổi của môi trường, sinh vật có những biến đổi giống nhau
Câu 6. Quan niệm của Lamac về khả năng thích nghi của sinh vật là:
A. Thích nghi chỉ tồn tại trong đời cá thể
B. Mọi sinh vật đều thích nghi trước sự thay đổi của ngoại cảnh
C. CLTN tạo ra các đặc điểm thích nghi
D. Thích nghi là kết quả của CLNT
Câu 7. Theo Đacuyn, biến dị cá thể là:
A. Chỉ sự phát sinh những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài trong quá trình sinh sản.
B. Chỉ sự sai khác giữa các cá thể trong cùng một quần thể.
C. Chỉ sự phát sinh những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài trong quá trình phát triển cá thể
D. Chỉ sự phát sinh những biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định tương ứng với điều kiện môi
trường
Câu 9. Theo Đacuyn kết quả của chọn lọc tự nhiên là :
A. Những sinh vật nào thích nghi với điều kiện sống thì mới sống sót và phát triển.
B. Những sinh vật nào sinh sản được thì sống sót.
C. Những kiểu gen thích nghi được chọn lọc.
D. Hình thành loài mới
Câu 10. Theo Đacuyn, những sai khác của các cá thể cùng loài phát sinh trong quá trình sinh sản được
gọi là:
A. Biến dị xác định C. Biến đổi
B. Biến dị cá thể D. Biến đổi do tập quán hoạt động của động vật
Câu 11. Biến dị xác định theo Đacuyn có đặc điểm:
(1) Biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định
(2) Xảy ra do sự tác động trực tiếp của ngoại cảnh hay do tập quán hoạt động
(3) Ít có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa
(4) Phát dinh trong quá trình sinh sản
Số đáp án đúng: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 12. Phát biểu nào sau đây nằm trong nội dung của thuyết tiến hoá Đacuyn:
A. Toàn bộ sinh giới đa dạng và phong phú ngày nay là kết quả tiến hoá từ một nguồn gốc chung.

GV VÕ THỊ MỸ HẠNH - CVA TÀI LIỆU ÔN THI ĐH


TIẾN HÓA 2021- 2022

B. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo
con đường đồng quy tính trạng.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền đã là nhân tố chính trong quá trình
hình thành loài mới.
D. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng phản ứng kịp thời nên không có loài nào bị đào
thải.
Câu 13. Theo Đacuyn nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá là
A. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật trước sự thay đổi của điều kiện sống
B. Các biến dị phát sinh trong quá trình sinh sản theo những hướng không xác định
C. Những biến đổi do tập quán hoạt động
D. Biến dị xác định
Câu 14. Đác uyn đã rút ra kết luận: Sự giống nhau giữa các sinh vật chủ yếu là do:
A. Chúng không gặp trở ngại địa lí. B. Chúng sống trong những môi trường giống nhau.
C. Chúng có chung 1 nguồn gốc. D. Chúng có chung điều kiện sinh thái.
Câu 15. Theo Đac uyn quá trình nào dưới đây là nguyên nhân dẫn đến sự hình thành các đặc điểm thích
nghi trên cơ thể sinh vật:
A. Sự củng cố ngẫu nhiên các biến dị trung tính không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự nhiên
B. Tác động trực tiếp của ngoại cảnh lên cơ thể sinh vật trong quá trình phát triển của cá thể và của loài
C. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật
D. Tác động của sự thay đổi ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động ở động vật trong một thời gian dài
Câu 16. Theo học thuyết tiến hoá của Đacuyn cơ chế nào dưới đây là cơ chế chính của quá trình tiến hoá
của sinh giới
A. Sự tích lũy các biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản ở từng cá thể riêng lẻ và theo những hướng
không xác định
B. Sự thay đổi của ngoại cảnh thường xuyên không đông nhất dẫn đến sự biến đổi dần dà và liên tục của
loài
C. Sự di truyền các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt
động
D. Sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại dưới tác động của chọn loc tự nhiên
Câu 17. Theo Đacuyn chọn lọc tự nhiên (CLTN) trên một quy mô rộng lớn, lâu dài và quá trình phân li
tính trạng sẽ dẫn tới:
A. Hình thành nhiều giống vật nuôi và cây trồnh mới trong mỗi loài
B. Sự hình thành nhiều loài mới từ một loài ban đầu thông qua nhiều dạng trung gian
C. Vật nuôi và cây trồng thích nghi cao độ với một nhu cầu xác định của con người
D. Sự hình thành 1 loài mới từ nhiều loài ban đầu
Câu 18. Hạn chế của Đacuyn khi trình bày học thuyết tiến hoá sinh giới là:
A. Cho rằng động lực của chọn lọc nhân tạo là nhu cầu con người
B. Dựa vào lý thuyết chọn lọc tự nhiên để giải thích tiến hoá ở sinh vật
C. Quan niệm biến dị cá thể là nguyên liệu của tiến hoá
D. Chưa nêu rõ nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền của biến dị
Câu 19. Để giải thích về nguồn gốc các loài, theo ĐacUyn nhân tố tiến hóa quan trọng nhất là:
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Biến dị cá thể.
C. Tích lũy các biến dị có lợi. D. Phân ly tính trạng
Câu 20. Động lực của chọn lọc tự nhiên là:
A. Nhu cầu, thị hiếu nhiều mặt của con người B. Các tác nhân của môi trường tự nhiên
C. Đấu tranh sinh tồn ở mỗi cơ thể sống D. Sự đào thải các biến dị không có lợi
Câu 21. Theo Đacuyn, đối tượng của tiến hóa là:
A. Cá thể. B. Loài. C. NST. D. Quần thể.
Câu 22. Tác nhân gây ra chọn lọc tự nhiên là:
A. Kẻ thù tiêu diệt hoặc đối thủ cạnh tranh về thức ăn, chỗ ở.
B. Nguồn thức ăn.
C. Điều kiện khí hậu, đất đai, kẻ thù tiêu diệt hoặc đối thủ cạnh tranh về thức ăn, chỗ ở
D. Điều kiện khí hậu, đất đai.
Câu 23. Khi nói về học thuyết tiến hóa của Đac uyn, phát biểu nào sau đây không đúng?
GV VÕ THỊ MỸ HẠNH - CVA TÀI LIỆU ÔN THI ĐH
TIẾN HÓA 2021- 2022

A. Nguyên nhân dẫn đến sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật do chọn lọc tự nhiên
tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật
B. CLTN là quá trình đào thải các sinh vật có các biến dị không thích nghi và giữ lại các biến dị DT giúp
chúng thích nghi.
C. Hạn chế của Đacuyn khi trình bày học thuyết tiến hoá sinh giới là chưa nêu rõ nguyên nhân phát sinh
và cơ chế di truyền của biến dị
D. Để giải thích về nguồn gốc các loài, theo ĐacUyn nhân tố tiến hóa quan trọng nhất là biến dị cá thể.
Câu 24. Ví dụ về đặc điểm sai khác giữa các con gà con trong cùng một lứa và khác với bố mẹ của
chúng. Theo quan niệm của Đacuyn, ví dụ đó minh hoạ cho loại biến hay biến đổi nào sau đây?
A. Biến đổi B. Biến dị cá thể C. Biến dị xác định D. Biến đổi do ngoại cảnh
Câu 25. Thuyết tiến hóa của Đacuyn còn hạn chế khi giải thích:
A. Sự CLTN C. Sự di truyền các đặc tính thu được trong đời các thể do ảnh hưởng của ngoại cảnh
B. Sự CLNT D. Sự thích nghi của sinh vật
Câu 26. Phát biểu nào sau đây không nằm trong thuyết tiến hóa của Đácuyn?
A. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của một quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung
B. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của CLTN theo con đường
phân li tính trạng
C. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạm, sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời nên không có loài nào bị đào
thải trong quá trình tiến hóa
D. CLTN tác động thông qua đặc tính biến dị, di truyền là nhân tố chính trong quá trình hình thành các
đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật
Câu 27. Sự hình thành các đặc điểm thích nghi theo quan niệm của Đacuyn là:
A. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời nên không có loài nào bị đào
thải trong quá trình tiến hóa.
B. Khi môi trường thay đổi, mọi cá thể đều nhất loạt phản ứng giống nhau.
C. Chọn lọc tự nhiên đã đào thải những dạng kém thích nghi, bảo tồn những dạng thích nghi hợp lí với
hoàn cảnh sống.
D. Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi chịu sự chi phối của quá trình đột biến, quá trình giao
phối và quá trình CLTN.
Câu 28. Sự hình thành loài mới theo quan niệm của Đacuyn là:
A. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh.
B. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của CLTN theo con đường
phân li tính trạng từ một nguồn gốc chung.
C. Quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới cách li
sinh sản với quần thể gốc.
D. Quá trình biến hệ gen mở của quần thể thành hệ gen kín của loài.
Câu 29. Theo quan niệm của tiến hóa hiện đại, biến dị xác định là loại biến dị nào sau đây?
A. Thường biến C. Đột biến gen B. Biến dị tổ hợp D. Đột biến nhiễm sắc thể
Câu 30. Xét các đặc điểm sau:
(1) Có tính toàn vẹn trong không gian và thời gian (2) Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ
(3) Tồn tại thực trong tự nhiên (4) Có tính toàn vẹn về sinh sản và di truyền
Để trở thành đơn vị tiến hóa cơ sở phải có các điều kiện:
A. 1, 2, 3, 4 B. 2, 3, 4 C. 1, 2 D. 1, 2, 3
Câu 31. Theo quan điểm hiện đại, tiến hóa là:
A. Quá trình biến đổi tần số alen của quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác.
B. Quá trình biến đổi tức thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Quá trình phát sinh loài mới.
D. Quá trình làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Câu 31. Đơn vị của tiến hóa nhỏ là:
A. Nòi. B. Cá thể. C. Quần thể. D. Quần xã.
Câu 32. Tiến hoá nhỏ là:
A. Quá trình biến đổi các đặc điểm thích nghi, kết quả là hình thành những đặc điểm thích nghi mới
B. Quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của các quần thể và kết quả là hình thành các nhóm phân loại
trên loài.
GV VÕ THỊ MỸ HẠNH - CVA TÀI LIỆU ÔN THI ĐH
TIẾN HÓA 2021- 2022

C. Quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể và kết quả là hình thành loài mới.
D. Quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể và kết quả là hình thành các đặc điểm thích nghi.
Câu 33. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tiến hoá nhỏ?
A. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Quá trình tiến hoá nhỏ chỉ xảy ra khi có tác động của chọn lọc tự nhiên.
C. Quá trình tiến hoá nhỏ kết thúc khi loài mới xuất hiện.
D. Trong tiến hoá nhỏ, loài mới xuất hiện khi có sự cách li sinh sản của một quần thể với quần thể gốc.
Câu 34. Khi nói về nguồn biến dị cho quá trình tiến hóa, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp, xuất hiện với tần số thấp, đa số có hại khi biểu hiện ra kiểu hình.
B. Nguồn biến dị có thể được bổ sung nhờ quá trình nhập cư của các cá thể từ các quần thể khác.
C. Biến dị tổ hợp được tạo ra qua quá trình sinh sản hữu tính là loại biến dị di truyền được.
D. Quan niệm của Đacuyn về biến dị cá thể chính là các biến dị xác định và biến dị không xác định.
Câu 35. Theo học thuyết tiến hóa của Đacuyn, khẳng định nào sau đây đúng nhất?
A. Đối tượng của chọn lọc tự nhiên là cá thể và quần thể sinh vật.
B. Tác động chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót của các kiểu gen khác nhau
trong quần thể.
C. Kết quả của CLTN là tạo nên các loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
D. Vai trò của chọn lọc tự nhiên là quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần số alen và thành phần
kiểu gen của quần thể, là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
Câu 36. Đặc điểm nào sau đây là đúng đối với tiến hóa nhỏ?
(1). Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm (2) Diễn ra trong một thời gian địa chất rất dài
(3) Diễn ra trên quy quần thể (4) Chiếm vị trí trung tâm trong thuyết tiến hóa tổng hợp
(5) Là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
Số đáp án đúng: A. 5 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 37. Điều nào đúng trong sự hình thành loài theo quan niệm của sinh học hiện đại?
A. Loài mới được hình thành từ sự tích lũy một đột biến có lợi cho sinh vật.
B. Loài mới được hình thành từ các biến dị tổ hợp ở mỗi cá thể.
C. Loài mới được hình thành từ một hay một tập hợp quần thể tồn tại trong quá trình chọn lọc tự nhiên.
D. Loài mới được hình thành bởi sự phân ly tính trạng từ một loài ban đầu dưới tác động của CLTN.
Câu 38. Theo quan điểm của thuyết tiến hoá tổng hợp, quần thể là đơn vị tiến hoá vì :
(1) Quần thể có tính toàn vẹn trong không gian và qua thời gian.
(2) Quần thể là một tổ chức tồn tại thực trong tự nhiên.
(3) Quần thể có sự biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ.
(4) Có tính cách li sinh sản với các quần thể khác cùng loài
Số đáp án đúng: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 39. Sự đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối có ý nghĩa:
A. Đảm bảo trạng thái cân bằng của một số loại kiểu hình trong quần thể.
B. Giúp sinh vật thích nghi với điều kiện môi trường thay đổi.
C. Giúp sinh vật có tiềm năng thích nghi khi điều kiện sống thay đổi.
D. Giải thích tại sao các thể dị hợp thường tỏ ra ưu thế hơn các thể đồng hợp.
Câu 40. Đóng góp chủ yếu của học thuyết tiến hóa tổng hợp là
A. xây dựng cơ sở lí thuyết cho tiến hóa lớn.
B. làm sáng tỏ cơ chế của tiến hóa nhỏ.
C. giải thích tính đa dạng và chiều hướng tiến hóa của sinh giới.
D. chứng minh tính thống nhất của sinh giới.
Câu 41. Với quan niệm hiện đại khi nói về nguồn biến dị di truyền của quần thể, có bao nhiêu nhận định
sau đây là đúng?
(1) Đột biến làm phát sinh các alen mới cung cấp nguồn biến dị sơ cấp.
(2) Biến dị cá thể phát sinh trong sinh sản là nguồn biến dị chủ yếu.
(3) Sự tổ hợp các alen qua giao phối tạo nguồn biến dị thứ cấp.
(4) Sự di chuyển của các giao tử hay cá thể từ quần thể khác đến đã bổ sung nguồn biến dị cho quần thể.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 42. Ý nghĩa của giao phối đối với quá trình tiến hoá là:
(1) Làm phát tán các đột biến trong quần thể
GV VÕ THỊ MỸ HẠNH - CVA TÀI LIỆU ÔN THI ĐH
TIẾN HÓA 2021- 2022

(2) Làm phát sinh nhiều biến dị trong tổ hợp trong quần thể
(3) Tạo nên tính đa hình trong quần thể
(4) Làm trung hòa tính có hại của đột biến
Số đáp án đúng: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 43. Kết thúc quá trình tiến hoá nhỏ:
A. Hình thành các đặc điểm thích nghi B. Hình thành loài mới
C. Hình thành các nhóm phân loại D. Hình thành các kiểu gen thích nghi
Câu 44. Những đặc điểm nào sau đây thuộc về tiến hoá nhỏ ?
1. Biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
2. Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
3. Hình thành các nhóm phân loại trên loài.
4. Diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của CLTN..
A. 1, 2, 3. B. 1, 3, 4. C. 2, 3, 4. D. 1, 2, 4.
Câu 45. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đối tượng chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa là
A. quần thể và quần xã. B. cá thể và quần thể. C. loài và bộ. D. nòi và giống.

II- CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA


Câu 46. Đối với từng gen riêng rẽ, tần số đột biến tự nhiên là:
A. 10-6 B. 10-2 – 10-4 C. 10-6 – 10-4 D. 10-4
Câu 47. Thực vật và động vật có tỉ lệ giao tử mang đột biến gen khá lớn là do:
A. Nhạy cảm với các tác nhân đột biến B. Số lượng tế bào lớn và số lượng gen trong mỗi tế bào cao
C. Có một số gen dễ đột biến D. Từng gen riêng rẽ có tần số đột biến tự nhiên rất cao
Câu 48. Phát biểu nào dưới đây không đúng về quá trình đột biến?
A. Phần lớn các đột biến trong tự nhiên là có hại cho cơ thể vì chúng phá vỡ mối quan hệ hài hòa trong
nội bộ cơ thể, trong kiểu gen, giữa cơ thể và môi trường được hình thành qua CLTN
B. Đột biến gen trội được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa vì so với đột biến
nhiễm sắc thể chúng phổ biến hơn
C. Quá trình đột biến gây ra những biến dị di truyền ở các đặc tính theo hướng tăng cường hay giảm bớt,
gây ra những sai khác nhỏ hoặc những biến đổi lớn trên kiểu hình của cơ thể
D. Giá trị thích nghi của đột biến có thể thay đổi tùy điều kiện môi trường và tùy tổ hợp gen
Câu 49. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến?
(1) Tần số đột biến ở từng gen là rất thấp
(2) Số lượng cá thể trong quần thể lớn nên số đột biến trong quần thể lớn.
(3). Đột biến gen lặn không biểu hiện được thành kiểu hình.
(4) Đột biến gen không phải là nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa vì đột biến xảy ra quá nhỏ nhặt
Số đáp án đúng : A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 50. Đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa vì:
(1) Đa số đột biến gen đều là có hại
(2) Số lượng đột biến gen trong quần thể tương đối lớn
(3) Đột biến gen ít gây hậu quả nghiệm trọng
(4) Đột biến gen ít gây ảnh hưởng đến sức sống và sức sinh sản của sinh vật
(5) Giá trị thích nghi của đột biến có thể thay đổi.
Số đáp án đúng : A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 51. Loại biến dị nào sau đây được xem là nguồn nguyên liệu thứ cấp của CLTN?
A. Biến dị tổ hợp B. Thường biến C. Đột biến gen D. Đột biến nhiễm sắc thể
Câu 52. Theo di truyền học hiện đại thì đột biến là:
A. Những biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định tương ứng với môi trường.
B. Những biến đổi gây hại cho cơ thể.
C. Những biến đổi gián đoạn trong vật chất di truyền, có liên quan đến môi trường trong và ngoài
D. Những biến đổi dưới ảnh hưởng của môi trường, thường có hại cho cơ thể.
Câu 53. Thường biến không phải là nguồn nguyên liệu của tiến hóa vì:
A. Thường hình thành các cá thể có sức sống kém
B. Không di truyền được
GV VÕ THỊ MỸ HẠNH - CVA TÀI LIỆU ÔN THI ĐH
TIẾN HÓA 2021- 2022

C. Thường hình thành các cá thể không có khả năng sinh sản
D. Tỉ lệ các cá thể mang thường biến ít
Câu 54. Phần lớn các đột biến là có hại, tuy nhiên nó có thể trở thành có lợi khi:
(1) Môi trường sống thay đổi (2) Alen A đột biến thành alen a
(3) Thay đổi tổ hợp gen (4) Alen a đột biến thành alen A
Số đáp án đúng: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 55. Vai trò chủ yếu của quá trình đột biến là:
(1) Tạo cho mỗi tính trạng có một phổ biến dị phong phú
(2) Tạo cho mỗi gen sinh ra nhiều alen mới
(3) Tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa vì gây ra những sai khác nhỏ hay những biến đổi lởn kiểu hình
của cơ thể.
(4) Tạo ra các đột biến có lợi
Số đáp án đúng: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 56. Tác dụng nào sau đây không phải là vai trò của quá trình giao phối?
A. Góp phần làm trung hoà tính có hại của đột biến B. Hình thành nhiều loài mới
C. Góp phần tạo những tổ hợp gen thích nghi D. Làm phát tán các đột biến trong quần thể
Câu 57. Ở ruồi giấm, khi môi trường không có DDT thì dạng đột biến kháng DDT thường tỏ ra có sức
sống kém hơn bình thường. Nhưng khi môi trường có DDT thì dạng đột biến đó lại tỏ ra có sức sống tốt
hơn. VD đó thể hiện:
A. Phần lớn các đột biến trong tự nhiên là có hại
B. Giá trị thích nghi của đột biến thay đổi khi môi trường thay đổi
C. Đột biến với tần số thấp ở từng gen
D. Đột biến trở thành có lợi khi thay đổi tổ hợp gen
Câu 58. Do đột biến alen A bị biến đổi thành alen a. Khi alen này kết hợp với alen a khác tạo thành kiểu
gen aa, kiểu hình đột biến được biểu hiện và đó là kiểu hình có hại cho cơ thể sinh vật. Nhưng khi alen a
được kết hợp với A tạo thành kiểu gen Aa, cơ thể mang kiểu gen này đôi khi có sức sống tốt hơn cả cơ thể
có kiểu gen AA. VD đó thể hiện:
A. Sinh vật có hàng vạn gen nên tỉ lệ giao tử mang đột biến về gen này hay gen khác là khá lớn
B. Đột biến tự nhiên được xem là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa
C. So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen phổ biến hơn và ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức
sống và sức sinh sản của cá thể
D. Tùy tổ hợp gen, một đột biến có hại có thể trở thành có lợi
Câu 59. Quần thể giao phối là kho dự trữ biến dị vô cùng phong phú vì:
(1) Đột biến sau khi được phát sinh, qua quá trình giao phối đột biến được phát tán trong quần thể.
(2) Đột biến được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa
(3) Đột biến gen thường có hại, nhưng hầu hết là các đột biến gen lặn, nên qua giao phối gen lặn đi vào
trạng thái dị hợp, dó đó nó được tồn tại và tạo ra vô số biến dị tổ hợp.
(4) Giao phối làm cho đột biến được phát sinh trong quần thể.
Số đáp án đúng: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 60. Quá trình giao phối đã tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho CLTN bằng cách:
A. Làm cho đột biến được phát tán trong quần thể C. Trung hòa tính có hại của đột biến
B. Tạo ra vô số các biến dị tổ hợp D. Góp phần tạo ra những tổ hợp gen thích nghi
Câu 61. Nguyên nhân chủ yếu làm cho quần thể giao phối là kho dự trữ biến dị phong phú đó là:
A. Số cặp gen dị hợp trong quần thể giao phối là rất lớn
B. CLTN diễn ra theo nhiều chiều hướng khác nhau
C. Sự giao phối góp phần tạo ra những tổ hợp gen thích nghi
D. Nguồn nguyên liệu so cấp trong quần thể là rất lớn
Câu 62. Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa là:
A. Biến dị tổ hợp B. Biến dị đột biến C. Đột biến nhiễm sắc thể D. Thường biến
Câu 63. Trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi, CLTN có vai trò:
A. Sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể.
B. Tạo ra các tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi.
C. Giúp cho các cá thể có kiểu gen trội thích nghi với môi trường.
D. Làm tăng sức sống và khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình thích nghi nhất.
GV VÕ THỊ MỸ HẠNH - CVA TÀI LIỆU ÔN THI ĐH
TIẾN HÓA 2021- 2022

Câu 64. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa vì:
A. Tạo ra các kiểu hình mới. B. Tạo ra các alen mới.
C. Tạo ra các vốn gen mới. D. Tạo ra các kiểu gen mới.
Câu 65. Kết quả của chọn lọc tự nhiên theo quan điểm hiện đại là:
A. Sự sống sót và sinh sản ưu thế của những kiểu gen thích nghi hơn.
B. Sự sống sót của những cá thể sinh sản tốt nhất.
C. Sự sống sót của những cá thể phát triển mạnh nhất.
D. Sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất
Câu 66. Nhân tố nào dưới đây làm cho tần số tương đối của các alen trong quần thể biến đổi theo hướng
xác định?
A. Quá trình giao phối B. Biến động di truyền
C. Quá trình đột biến D. Quá trình chọn lọc tự nhiên
Câu 67. Vai trò chủ yếu của CLTN trong quá trình tiến hoá nhỏ:
A. Quy định nhịp điệu biến đổi, chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen quần thể, định hướng quá trình
tiến hoá..
B. Phân hoá khả năng sống sót của những cá thể khác nhau trong quần thể.
C. Phân hoá khả năng sinh sản của những cá thể khác nhau trong quần thể.
D. Tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại.
Câu 68. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa vì:
A. Chọn lọc tự nhiên là quá trình duy trì những kiểu gen thích nghi và đào thải những kiểu gen không
thích nghi trong quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên là quá trình đào thải các cá thể kém thích nghi và giữ lại những cá thể thích nghi.
C. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định.
D. Chọn lọc tự nhiên là quá trình phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các kiểu gen khác nhau
trong quần thể.
Câu 69. Bản chất của chọn lọc tự nhiên là:
A. Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật.
B. Quá trình tạo ra các kiểu gen thích nghi với môi trường.
C. Quá trình phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D. Quá trình đào thải các biến dị có hại và giữ lại những biến dị có lợi đối với sinh vật.
Câu 70. Chọn lọc tự nhiên không phải lúc nào cũng tạo ra các sinh vật có kiểu hình thật hoàn hảo vì:
A. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động trực tiếp lên kiểu hình mà không tác động trực tiếp lên kiểu gen hoặc
từng alen riêng rẽ.
B. Môi trường luôn luôn biến đổi theo các hướng khác nhau nên trong trường hợp này kiểu hình này là có
lợi, nhưng trong điều kiện khác thậm chí lại trở thành có hại.
C. Chọn lọc tự nhiên chỉ chọn lọc các cá thể có kiểu hình thích nghi nhất trong số những cá thể đang tồn
tại mà không tìm kiếm những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình hoàn hảo nhất.
D. Môi trường luôn luôn biến đổi, chọn lọc tự nhiên chỉ tác động trực tiếp lên kiểu hình của những cá thể
thích nghi nhất trong số những cá thể đang tồn tại mà không tác động trực tiếp lên kiểu gen hoặc từng
alen riêng rẽ.
Câu 71. Nhận định nào dưới đây về chọn lọc tự nhiên là sai?
A. Chọn lọc tự nhiên là quá trình đào thải những kiểu gen không thích nghi và duy trì những kiểu gen
thích nghi trong quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên tạo ra những kiểu gen thích nghi với những điều kiện môi trường.
C. Chọn lọc tự nhiên giúp tăng tần số các cá thể có kiểu hình thích nghi trong quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác
nhau trong quần thể.
Câu 72. Theo quan điểm hiện đại, nguyên liệu của CLTN là:
A. Sự sống sót của những cá thể thích nghi hơn. B. Sự phát triển của các kiểu gen thích nghi
C. Biến dị cá thể phát sinh trong quá trình sinh sản. D. Đột biến và biến dị tổ hợp
Câu 73. Theo quan niệm hiện đại, đối tượng tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là:
A. Kiểu gen của cá thể. B. Kiểu hình và kiểu gen của quần thể
C. Kiểu hình của cá thể. D. Kiểu gen của quần thể.
Câu 74. Câu nào dưới đây nói về CLTN là đúng theo quan niệm của học thuyết tiến hoá hiện đại?
GV VÕ THỊ MỸ HẠNH - CVA TÀI LIỆU ÔN THI ĐH
TIẾN HÓA 2021- 2022

A. CLTN phần lớn làm đa dạng vốn gen của quần thể
B. CLTN làm thay đổi kiểu gen của quần thể theo một chiều hướng xác định
C. CLTN phần lớn làm nghèo nàn vốn gen của quần thể
D. CLTN chỉ làm thay đổi tần số alen khi điều kiện thời tiết thay đổi mạnh.
Câu 75. Cho các thông tin như sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên không tác động với từng gen riêng rẽ mà tác động với toàn bộ kiểu gen.
(2) Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động tới từng cá thể riêng rẽ mà tác động đối với toàn bộ quần thể.
(3) Chọn lọc tự nhiên dựa trên cơ sở tính biến dị và di truyền của sinh vật.
(4) Làm rõ vai trò của chọn lọc tự nhiên theo khía cạnh là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.
Thuyết tiến hóa hiện đại đã phát triển quan niệm về chọn lọc tự nhiên của Đacuyn ở những điểm nào?
A. 1, 3, 4. B. 2, 3, 4. C. 1, 2, 3. D. 1, 2, 4.
Câu 76. Theo quan điểm hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọ lọc tự nhiên?
A. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là sự sống sót của những cá thể sinh sản tốt nhất.
B. Vai trò của chọn lọc tự nhiêu quy định nhịp điệu biến đổi, chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen
quần thể, định hướng quá trình tiến hoá..
C. Động lực của chọn lọc tự nhiên là nhu cầu, thị hiếu nhiều mặt của con người
D. Bản chất của chọn lọc tự nhiên là quá trình phân hóa khả năng sống sót của các kiểu gen khác nhau
trong quần thể.
Câu 77. Câu có nội dung đúng trong các câu sau là:
A. Đột biến là nguồn nguyên liệu thứ cấp của CLTN
B. CLTN là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa
C. Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu sơ cấp của CLTN
D. Đột biến không phải là nguồn nguyên liệu của tiến hóa
Câu 78. Khẳng định nào sau đây là không chính xác?
A. Giá trị thích nghi của một đột biến gen có thể được thay đổi khi nó được đặt trong tổ hợp gen mới hoặc
trong môi trường mới.
B. Phần lớn các đột biến tự nhiên là có hại cho cơ thể sinh vật vì nó phá vỡ các mối quan hệ hài hòa trong
nội bộ cơ thể và giữa cơ thể với môi trường.
C. Đột biến nhiễm sắc thể được coi là nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa vì nó phổ biến và ít ảnh
hưởng tới sức sống của sinh vật.
D. Đối với từng gen thì tần số đột biến tự nhiên là thấp, nhưng trong kiểu gen có hàng vạn gen nên tỉ lệ
giao tử mang gen đột biến lại cao.
Câu 79. Các phát biểu dưới đây nói về chọn lọc tự nhiên:
(1). Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.
(2). Chọn lọc tự nhiên khó có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.
(3). Chọn lọc tự nhiên không tác động lên từng cá thể mà tác động lên cả quần thể.
(4). Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(5). Chọn lọc tự nhiên tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.
(6). Phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể theo hướng thích nghi.
Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
Câu 80. Chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể vi khuẩn mạnh mẽ hơn tác động lên một quần thể sinh
vật nhân thực vì:
A. vi khuẩn trao đổi chất mạnh và nhanh nên dễ chịu ảnh hưởng của môi trường.
B. chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen.
C. vi khuẩn có ít gen nên tỷ lệ gen mang đột biến lớn.
D. vi khuẩn sinh sản nhanh và gen đột biến biểu hiện ngay ra kiểu hình.
Câu 81. Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN), xét các kết luận sau đây:
(1) CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình kém thích
nghi
(2) CLTN tác động đào thải alen trội sẽ thay đổi thành phần kiểu gen nhanh hơn so với đào thải alen lặn
(3) Các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực địa lý luôn được chọn lọc tự nhiên tích lũy biến dị theo
một hướng

GV VÕ THỊ MỸ HẠNH - CVA TÀI LIỆU ÔN THI ĐH


TIẾN HÓA 2021- 2022

(4) CLTN tác động lên quần thể vi khuẩn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với tác động lên quần thể
động vật bậc cao.
(5) CLTN tác động trực tiếp lên alen, nó loại bỏ tất cả các alen có hại ra khỏi quần thể.
Có bao nhiêu kết luận đúng: A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 82. Di nhập gen là:
A. Trường hợp một gen bị đột biến thành alen mới
B. Sự chuyển gen từ cá thể bố mẹ sang thế hệ con trong phép lai hữu tính
C. Sự lan truyền gen từ quần thể này sang quần thể khác
D. Kĩ thuật chuyển gen từ loài này sang loài khác
Câu 83. Hiện tượng nào xảy ra ở thực vật dẫn đến sự di nhập gen?
A. Sự phát tán các bào tử, hạt phấn, quả, hạt
B. Sự thụ tinh kép giữa các cá thể trong quần thể
C. Sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong quần thể
D. Sự tự thụ phấn bắt buộc với các cây giao phấn
Câu 84. Di nhập gen có ý nghĩa nào sau đây đối với tiến hóa?
A. Là nhân tố gây biến động di truyền
B. Là nhân tố quyết định sự thay đổi thành phần gen của quần thể
C. Là điều kiện thúc đẩy sự phân li tính trạng xảy ra mạnh hơn
D. Là nhân tố làm thay đổi vốn gen của quần thể
Câu 85. Vai trò quan trọng nhất của biến động di truyền đối với tiến hóa là:
A. Làm thay đổi đột ngột tần số tương đối các alen.
B. Thay đổi tần số tương đối các alen theo nguyên nhân nào đó.
C. Thay đổi tần số tương đối các alen.
D. Gây ảnh hưởng tới vốn gen của quần thể.
Câu 86. Theo thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại, giao phối cận huyết:
A. không làm cho các alen lặn được biểu hiện thành kiểu hình.
B. không làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể qua các thế hệ.
C. không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
D. làm phong phú vốn gen của quần thể và tăng sự đa dạng di truyền.
Câu 87. Quá trình nào trong số quá trình nêu dưới đây sẽ làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể ?
A. Quá trình nhập cư cá thể vào quần thể B. Quá trình đột biến
C. Quá trình giao phối D. Quá trình chọn lọc tự nhiên
Câu 88. Đối với một quần thể có kích thước nhỏ, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi tần số alen của
quần thể một cách nhanh chóng?
A. Đột biến. B. Di-nhập gen.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 89. Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, xét các kết luận sau đây:
(1) Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác
làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt
hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu.
(2) Ngay cả khi không xảy ra đột biến, không có CLTN, không có di nhập gen thì thành phần kiểu gen và
tần số alen của quần thể cũng có thể bị biến đổi bởi yếu tố ngẫu nhiên.
(3) Với quần thể có kích thước càng nhỏ, thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của
quần thể và ngược lại.
(4) Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể giảm sự đa dạng
di truyền làm suy thoái quần thể và luôn dẫn đến diệt vong quần thể.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 90. Đa dạng di truyền của quần thể giao phối vẫn được duy trì trong trường hợp:
A. chọn lọc tự nhiên ủng hộ thể đồng hợp. B. chọn lọc tự nhiên ủng hộ alen trội.
C. chọn lọc tự nhiên ủng hộ thể dị hợp. D. chọn lọc tự nhiên ủng hộ alen lặn.
Câu 91. Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể
A. làm thay đổi tần số các alen không theo hướng xác định.
B. không làm thay đổi tần số các alen của quần thể.
GV VÕ THỊ MỸ HẠNH - CVA TÀI LIỆU ÔN THI ĐH
TIẾN HÓA 2021- 2022

C. luôn làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử.
D. luôn làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
Câu 92. Khi nói về nhân tố tiến hóa, xét các đặc điểm sau:
(1) đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể.
(2) đều làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định.
(3) đều có thể dẫn tới làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
(4) đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(5) đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
Số đặc điểm mà cả nhân tố di nhập gen và nhân tố đột biến đều có là:
A. 5 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 93. Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(5) Đột biến. (6) Di gen.
Các nhân tố có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể là
A. (2), (3), (4), (6). B. (1), (3), (4), (6). C. (3), (4), (5), (6). D. (1), (3), (4), (5).
Câu 94. Biến động di truyền là hiện tượng:
A. Môi trường thay đổi làm thay đổi giá trị thích nghi của gen nên làm thay đổi tần số các alen
B. Thay đổi thành phần kiểu gen và tần số các alen trong quần thể bởi các yếu tố ngẫu nhiên
C. Đột biến phát sinh mạnh trong quần thể làm thay đổi tần số các alen
D. Di nhập gen ở một quần thể lớn làm thay đổi tần số các alen
Câu 95. Trường hợp nào sau đây làm tăng độ đa dạng di truyền của quần thể?
1 : giao phối ngẫu nhiên 2 : giao phối không ngẫu nhiên
3 : biến động di truyền 4 : đột biến
Phát biểu đúng là:
A. 1 và 2 B. 2 và 4 C. 1 và 4 D. 1 và 3
Câu 96. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên (biến động di truyền) ?
1. Quần thể có kích thước càng nhỏ thì càng dễ bị tác động bởi các yếu tố ngẫu nhiên.
2. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng nhất định.
3. Yếu tố ngẫu nhiên có thể làm cho 1 alen có lợi bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể và 1 alen có hại có
thể trở nên phổ biến trong quần thể.
4. Tác động của yếu tố ngẫu nhiên có thể dẫn đến làm nghèo vố gen của quần thể, làm giảm sự đa dạng di
truyền.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 97. Những phát biểu nào sau đây đúng về nhân tố giao phối không ngẫu nhiên ?
1. Tự thụ phấn, giao phối gần và giao phối có lựa chọn là giao phối không ngẫu nhiên.
2. Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
3. Giao phối không ngẫu nhiên làm tăng tỉ lệ kiểu gen dị hợp, giảm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp.
4. Giao phối không ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền.
A. 1, 2, 3. B. 1, 3, 4. C. 1, 2, 4. D. 2, 3, 4.
Câu 98. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả
như sau
Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa
F1 0,25 0,5 0,25
F2 0,375 0,25 0,375
F3 0,4375 0,125 0,4375
F4 0,469 0,062 0,469
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến.
Câu 99. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả
như sau

GV VÕ THỊ MỸ HẠNH - CVA TÀI LIỆU ÔN THI ĐH


TIẾN HÓA 2021- 2022

Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa


F1 0,49 0,42 0,09
F2 0,36 0,48 0,16
F3 0,25 0,5 0,25
F4 0,16 0,48 0.36
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A.Giao phối không ngẫu nhiên. B.Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên. D.Đột biến.
Câu 100. Nhân tố tiến hóa là những nhân tố có khả năng
A. làm thay đổi tần số alen, tần số kiểu gen của quần thể.
B. duy trì sự phân hóa của quần thể.
C. duy trì tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.
D. phát tán các đột biến trong quần thể

……………………HẾT ………………….

GV VÕ THỊ MỸ HẠNH - CVA TÀI LIỆU ÔN THI ĐH

You might also like