Professional Documents
Culture Documents
Câu 24: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật?
A. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh.
B. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong QX được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hóa.
C. Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của mối quan hệ con mồi – vật ăn thịt.
D. Trong tiến hóa, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái của mình.
Câu 25: Vai trò nào dưới đây không phải là vai trò của giao phối ngẫu nhiên trong quá trình tiến hóa?
A. Thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể khi nhân tố tiến hóa không tác động.
B. Phát tán các đột biến từ một cá thể ra cả quần thể giao phối.
C. Tạo ra sự đa hình trong quần thể giao phối và trở thành nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.
D. Trung hòa các đột biến có hại khi các đột biến này ở trạng thái dị hợp.
Câu 26. Các bộ phận tiêu hóa ở người vừa diễn ra tiêu hóa cơ học, vừa diễn ra tiêu hóa hóa học là:
A. miệng, dạ dày, ruột non B. miệng, thực quản, dạ dày
C. thực quản, dạ dày, ruột non. D. dạ dày, ruột non, ruột già
Câu 27. Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cơ chế nào? CHủ động
A. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ.
B. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ cần tiêu hao năng lượng.
C. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ không cần tiêu hao năng lượng.
D. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ cần ít năng lượng.
Câu 28: Trong cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, tuổi quần thể là
A. thời gian sống của một cá thể có tuổi thọ cao nhất trong quần thể
B. tuổi bình quân (tuổi thọ trung bình) của các cá thể trong quần thể.
C. thời gian để quần thể tăng trưởng và phát triển
D. thời gian tồn tại thực của quần thể trong tự nhiên
Câu 29: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội không hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) (2) (3) (4)
(5) (6) (7) (8)
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 4 loại kiểu hình?
A. (1), (6), (8) B. (1), (2), (8) C. (4), (5), (6) D. (2), (3), (7)
Câu 30: Khi nói về chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu nào đúng?
(1) Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn kéo dài không quá 6 mắt xích
(2) Tất cả các chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn đều khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng
(3) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi mắt xích chỉ có một loài sinh vật.
(4) Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
(5) Chuỗi thức ăn phải có mắc xích chung
Đáp án đúng: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 31: Ở một loài cây giao phấn, khi đem lai các cây có kiểu gen Aa (bộ nhiễm sắc thể 2n) với các cây có
kiểu gen aa (bộ nhiễm sắc thể 2n) thu được F1. Người ta phát hiện ở F1 có 1 cây mang kiểu gen Aaa. Có bao
nhiêu cơ chế nào giải thích sự hình thành cơ thể có kiểu gen Aaa?
(1) Giao tử Aa (n +1) thụ tinh với giao tử a (n) tạo nên hợp tử Aaa (2n + 1)
(2) Giao tử A (n) thụ tinh với giao tử aa (n +1) tạo nên hợp tử Aaa (2n + 1)
(3) Giao tử A (n) thụ tinh với giao tử a (n) tạo nên hợp tử Aa (2n) sau đó đột biến xảy ra trong nguyên phân
tạo thể Aaa (2n+1).
(4) Giao tử Aa (2n) kết hợp với giao tử a (n) tạo nên hợp tử Aaa (3n).
(5) Giao tử A (n) kết hợp với giao tử aa (2n) tạo nên hợp tử Aaa (3n).
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 32: Ở một loài động vật có vú, cho một con đực mắt bình thường giao phối với một con cái mắt dị dạng,
thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình như sau: 98 ♀ mắt bình thường, 101 ♂ mắt bình thường, 102 ♀ mắt dị dạng, 99
♂ mắt dị dạng. Biết rằng hình dạng mắt do một cặp alen chi phối. Phép lai nào sau đây cho kết quả không phù
hợp?
A. P: ♀ XAXa (dị dạng) x ♂ XaY (bình thường)
B. P: ♀ aa (dị dạng) x ♂ Aa (bình thường)
C. P: AaBb (bình thường) x aabb (dị dạng)-> AaBb
D. P: ♀ XAXa (dị dạng) x ♂ XaYa (bình thường)
Trường hợp 1: gen nằm trên NST giới tính X.
- Nếu mắt bình thường là trội thì không thoả mãn đề ra.
- Mắt dị dạng là tính trạng trội. Qui ước alen A: mắt dị dạng, a : mắt bình thường.
P: ♀ XAXa (dị dạng) x ♂ XaY (bình thường)
A a
Gp: X ; X Xa ; Y
F1: 1♀ XAXa : 1♀ XaXa : 1♂ XAY : 1♂ XaY (thoả mãn). .
+ Trường hợp 2: gen nằm trên NST thường
Tính trạng nào trội cũng đều phù hợp với kết quả của phép lai.
P: ♀ Aa (dị dạng) x ♂ aa (bình thường)
F1: 1 ♀ bình thường : 1♀ dị dạng : 1♂ bình thường : 1♂ dị dạng. .
Hoặc:
P: ♀ aa (dị dạng) x ♂ Aa (bình thường)
F1: 1 ♀ bình thường : 1♀ dị dạng : 1♂ bình thường : 1♂ dị dạng. .
+ Trường hợp 3: gen nằm tại vùng tương đồng trên NST X và Y, thì vẫn thoả mãn, sơ đồ lai tương tự như
trường hợp 2. .
Câu 33: Một cá thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb). Gen nằm trên NST thường. Kiểu gen của cá thể này có thể
là? (1) AaBb (2) AB/ab (3). Aabb (4) XAbXaB (5) Ab/aB
Đáp án đúng là: A. (1), (2), (5) B. (1), (2), (4) C. (2), (3), (5) D. (2), (4), (5)
Câu 34: Nhận xét nào dưới đây đúng về chu trình sinh địa hoá?
(1). Chu trình sinh địa hoá là chu trình duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển.
(2). Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon đioxit (CO2), thông qua quang hợp.
(3). Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng nitơ phân tử (N2), thông qua quang hợp.N2 (chưa hấp thụ) NO3- và NH4+
(4) Thông qua hoạt động thoát hơi nước ở thực vật và bốc hơi nước trên mặt đất đã trả lại nước cho khí quyển.
Đáp án đúng: A. (1),(2). B. (2), (3),(4). C. (1), (2), (4). D. (1), (4)
Câu 35: Giải sử một QT ĐV ngẫu phối có tỷ lệ KG như sau:
Giới đực: 0,64AA : 0,32 Aa : 0,04 aa Giới cái: 0,36AA : 0,48 Aa : 0,16 aa
Sau khi QT đạt cân bằng di truyền, do tác động của môi trường các cá thể có KG aa không có khả năng sinh
sản. Có bao nhiêu kết luận là đúng với QT trên?
(1) Tần số alen ở trạng thái cân bằng là: giới đực 0,8A : 0,2 a; giới cái 0,7 A và 0,3 a F1: 0,56AA: 0,38Aa:
0,06 aa Tần số alen của F1: A = 0,7 và a = 0,3
(2) QT cân bằng di truyền với cấu trúc 0,49AA : 0,42 Aa : 0,09 aa (F2)
(3) QT cân bằng ở đời F2
(4) Sau 5 thế hệ ngẫu phối tần số alen lặn là 0,88 qn = q0/1 + n.q0
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
P qua 1 thế hệ là CB
A và a 2 giới khác nhau/ F1: chưa cân bằng Qua 2 thế hệ mới cân bằng
Câu 36: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về bằng chứng sinh học phân tử?
A. Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào. (TB)
B. Tất cả các sinh vật đều có vật chất di truyền là ADN với 4 loại nuclêôtit.
C. Axit nucleic và protein của mỗi loài đều có các đơn phân giống nhau.(
D. Cơ chế di truyền của các loài đều qua quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. (TB)
Câu 37: Ở đậu Hà lan, alen A: thân cao, alen a: thân thấp; alen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp
NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiễn 1 cây
thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn
lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa đỏ ở F2
A. 4/9 B. 2/9 C. 1/9 D. 8/9
AaBb x AaBb A-bb và aaB-
3 A-bb = 1 AAbb + 2 Aabb
aaB- = 1 aaBB + 2 aaBb
Câu 37 : cách 1 : Có 4 phép lai giứa thân cao,trắng với thấp, đỏ đều xuất hiện KH cao,đỏ ở F2
PL1 ; 1/3 AA bb x 1/3 aaBB A-B- = 1/9
pl2 : 1/3AAbb x 2/3 aaBb A-B- =
PL3 : 2/3Aabb x 1/3 aaBB
pL4 : 2/3Aabb x 2/3aaBb
KQ = 1/9 +1/9 + 1/9 + 1/9= 4/9
Cách: A-bb x aaB- A-B-
A- X aa -> A-
bb x B- B-
Câu 38: Ở người, gen a gây bệnh máu khó đông nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y, alen trội
tương ứng qui định máu đông bình thường. Trong một gia đình: vợ và chồng có NST giới tính bình thường và
không biểu hiện bệnh máu khó đông, họ đã sinh ra đứa con có NST giới tính XO và bị bệnh máu khó đông.
Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Người chồng có kiểu gen XAY, kiểu gen mẹ là XAXa
(2) Con của có NST giới tính XO và bị bệnh máu khó đông là do rối loạn GP xảy ra ở bố.
(3) Nếu họ sinh tiếp đứa con bị hội chứng Claiphentơ và bị bệnh máu khó đông thì do rối loạn GP1 từ mẹ.
(4) Đứa con bị hội chứng Claiphentơ và bị bệnh máu khó đông có kiểu gen XaXaY
(5) Nếu đột biến xảy ra trong GP2 của mẹ thì những đứa con gái sinh ra đều không mắc bệnh máu khó đông.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
đứa con XO bị bệnh máu khó đông có kiểu gen XaO
giao tử Xa lấy từ mẹ, giao tử O lấy từ bố
quá trình giảm phân ở bố bị rối loạn phân li của cặp XAY tạo ra các loại giao tử trong đó có loại giao tử O.
Giao tử O của bố kết hợp với giao tử Xa của mẹ XaO.
b, Đứa con bị hội chứng Claiphentơ và bị bệnh máu khó đông có kiểu gen XaXaY.
Mà XaXaY = giao tử XaXa x giao tử Y, vì bố có kiểu gen X AY giao tử XaXa nhận từ mẹmẹ (XAXa) bị rối
loạn trong giảm phân 2, tạo ra giao tử XaXa.
XAXA và XaXa x XA
Câu 39: Một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd. Trong đó, cặp Bb và cặp Dd cùng nằm trên cặp
nhiễm sắc thể số 2. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra loại giao tử Abd chiếm 11%.
Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?