You are on page 1of 15

Chuyên đề tổng ôn lí thuyết Luyện thi THPT Quốc gia

ĐỀ ÔN LUYỆN – SỐ
Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Mỗi quần xã thường có một số lượng loài nhất định, khác với quần xã khác.
B. Các quần xã ở vùng ôn đới do có điều kiện môi trường phức tạp nên độ đa dạng loài cao hơn các quần xã
ở vùng nhiệt đới.
C. Tính đa dạng về loài của quần xã phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: sự cạnh tranh của các loài, mối quan hệ
vật ăn thịt – con mồi, sự thay đổi của môi trường vô sinh.
D. Quần xã càng đa dạng về loài bao nhiêu thì số lượng cá thể của mỗi loài càng ít bấy nhiêu.
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây về quy luật hoán vị gen là sai?
A. Do xu hướng chủ yếu của gen trên cùng 1 NST là liên kết nên trong giảm phân tần số hoán vị gen không
vượt quá 50%.
B. Trên cùng một NST các gen nằm cách xa nhau thì tần số hoán vị gen càng bé và ngược lại.
C. Hoán vị gen làm xuất hiện các tổ hợp gen mới do sự đổi chỗ các gen alen nằm trên các NST khác nhau
của cặp tương đồng.
D. Cơ sở tế bào học của quy luật hoán vị gen hiện tượng trao đổi chéo giữa các crômatit của cặp NST tương
đồng xảy ra trong quá trình giảm phân I.
Câu 3: Ở một loài thực vật, cho biết gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.Có
một cây hoa đỏ (Q) chưa biết kiểu gen. Phương pháp nào sau đây không thể xác định được kiểu gen của cây Q?
A. Cho cây Q tự thụ phấn.
B. Cho cây Q giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng.
C. Cho cây Q giao phấn với cây hoa đỏ dị hợp.
D. Cho cây Q giao phấn với cây hoa trắng.
Câu 4: Ở một loài động vật, gen A quy định màu lông xám hòa mình với môi trường, từ gen A đã đột biến
thành gen lặn a quy định lông màu trắng làm cho cơ thể dễ bị kẻ thù phát hiện. Trường hợp nào sau đây gen đột
biến sẽ nhanh chóng bị loại bỏ ra khỏi quần thể.
A. Gen A nằm trên NST thường.
B. Gen A nằm trên NST giới tính Y (không có trên X).
C. Gen A nằm trong ti thể.
D. Gen A nằm trên NST giới tính X (không có trên Y).
Câu 5: Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi
của môi trường.
B. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật và kết quả hình thành quần xã
tương đối ổn định.
C. Diễn thế sinh thái xảy ra có thể do những nguyên nhân bên ngoài hoặc những nguyên nhân bên trong
quần xã.
D. Quá trình diễn thế thứ sinh luôn dẫn tới làm cho quần xã bị suy thoái.
Câu 6: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục
thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn
côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả.
Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn
thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy:
A. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
B. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt
hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
C. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dướng cấp 3.
D. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau
hoàn toàn.
Câu 7: Các nghiên cứu về giải phẫu cho thấy có nhiều loài sinh vật có nguồn gốc khác nhau và thuộc các bậc
phân loại khác nhau nhưng do sống trong cùng một môi trường nên được chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị
theo một hướng. Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hóa của sinh vật theo xu hướng đó?
A. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
B. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
C. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.
D. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.

Tài liệu lưu hành nội bộ 1


Chuyên đề tổng ôn lí thuyết Luyện thi THPT Quốc gia
Câu 8: Khi nói về mật độ cá thể quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài giảm.
B. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt.
C. Mật độ cá thể của quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi trường.
D. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.
Câu 9: Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lần nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường.
B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
C. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
D. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài.
Câu 10: Ở bò, người ta tiến hành cho bò đực có kiểu gen AABBdd giao phối với bò cái có kiểu gen aabbDD
được 1 hợp tử. Sau đó cho hợp tử phát triển thành phôi rồi tách phôi thành 10 phần đem cấy vào tử cung của 10
con cái (bò nhận phôi) có kiểu gen aabbdd. Cả 10 phôi này phát triển bình thường, trở thành 10 bê con. Các con
bê này
A. đều có kiểu gen AaBbDd.
B. có khả năng sinh sản hữu tính bình thường và có thể giao phối được với nhau để sinh con.
C. có kiểu gen tùy thuộc vào sự kết hợp giữa các loại giao tử của phôi với giao tử của cơ thể nhận phôi.
D. có mức phản ứng thay đổi tùy thuộc vào môi trường sống của nó.
Câu 11: Trong quá trình tạo ADN tái tổ hợp, enzim nối (ligaza) làm nhiệm vụ
A. xúc tác hình thành liên kết hiđrô giữa các nucleôtit của ADN cần chuyển và thể truyền.
B. xúc tác hình thành liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit của ADN cần chuyển và thể truyền.
C. xúc tác hình thành liên kết cộng hóa trị giữa 2 mạch của plasmit.
D. xúc tác hình thành liên kết hiđrô giữa ADN cần chuyển và thể truyền.
Câu 12. Một đột biến xuất hiện làm gen A biến thành a. Lúc đầu gen a này rất hiếm gặp trong quần thể sinh
vật. Tuy nhiên, sau một thời gian người ta thấy gen a lại trở nên chiếm ưu thế trong quần thể. Giải thích nào sau
đây hợp lí hơn cả?
A. Các cá thể mang gen đột biến giao phối với nhau làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn.
B. Môi trường sống đã luôn thay đổi theo hướng xác định phù hợp với gen a.
C. Do nhiều cá thể cùng bị đột biến giống nhau và đều chuyển gen A thành gen a
D. Do cá thể đột biến ban đầu tiếp tục bị đột biến lặp đoạn NST chứa gen a dẫn đến làm tăng số gen lặn a
Câu 13: Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, đáy lớn, đỉnh nhỏ.
B. Tháp số lượng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối.
C. Trong tháp năng lượng, năng lượng vật làm mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi vật tiêu thụ mình.
D. Tháp sinh khối của quần xã sinh vật nổi trong nước thường mất cân đối do sinh khối của sinh vật tiêu thụ
nhỏ hơn sinh khối của sinh vật sản xuất.
Câu 14: Để chuyển một gen của người vào tế bào vi khuẩn E-coli nhằm tạo ra nhiều sản phẩm của gen người
trong tế bào vi khuẩn người ta phải lấy mARN của gen người cần chuyển, cho phiên mã ngược thành ADN rồi
mới gắn ADN này vào plasmit và chuyển vào vi khuẩn. Vì nếu không làm như vậy thì
A. gen của người có kích thước lớn không đưa vào được tế bào vi khuẩn.
B. gen của người sẽ không thể dịch mã được trong tế bào vi khuẩn.
C. sản phẩm được tổng hợp từ của gen của người sẽ không bình thường và không có giá trị sử dụng.
D. gen của người sẽ không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn
Câu 15: Nguyên nhân làm cho tính trạng do gen nằm trong tế bào chất di truyền theo một cách thức rất đặc biệt

A. Giao tử cái đóng góp lượng gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử nhiều hơn so với giao tử đực.
B. Giao tử đực không đóng góp gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử.
C. ADN trong tế bào chất thường là dạng mạch vòng.
D. Gen nằm trong tế bào chất của giao tử cái luôn trội hơn so với gen trong giao tử đực.
Câu 16: Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen có hai alen
(A trội hoàn toàn so với a). Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn các cá thể có kiểu hình trội về gen này. Cấu
trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi theo hướng
A. tần số alen A và alen a đều giảm đi.
B. tần số alen A và alen a đều không thay đổi.
C. tần số alen A giảm đi, tần số alen a tăng lên
D. tần số alen A tăng lên, tần số alen a giảm đi.

Tài liệu lưu hành nội bộ 2


Chuyên đề tổng ôn lí thuyết Luyện thi THPT Quốc gia
Câu 17: Lai một cá thể mắt đỏ lấy từ dòng thuần chủng với một cá thể mắt trắng của một loài động vật, thu
được ở F1 tất cả đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với con đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng : 1
mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung; P: ♀ AAXBXB × ♂aaXbY.
B. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung; P: ♂AAXBXB × ♀aaXbY.
C. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn; P: ♂XAXA × ♀XaY.
D. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn; P: ♀XAXA × ♂XaY.
Câu 18: Yếu tố nào sau đây không đóng góp vào quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý?
A. Các đột biến khác nhau bắt đầu phân hóa vốn gen của các quần thể cách li.
B. Quần thể cách li có kích thước nhỏ và phiêu bạt di truyền đang xảy ra.
C. Quần thể thích nghi chịu áp lực chọn lọc khác với quần thể mẹ.
D. Dòng gen giữa hai quần thể này là rất mạnh.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa?
A. Theo quan điểm của Đacuyn, biến dị xác định là nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa vì giúp sinh vật thích
nghi với sự thay đổi của môi trường sống.
B. Theo quan niệm của tiến hóa hiện đại, đột biến gen ít có ý nghĩa đối với tiến hóa hơn so với đột biến
nhiễm sắc thể.
C. Theo quan niệm của tiến hóa hiện đại, nguồn nguyên liệu tiến hóa gồm: đột biến gen và biến dị tổ hợp.
D. Theo quan điểm của Đacuyn, biến dị không xác định là những biến dị xuất hiện riêng lẻ trong quá trình
sinh sản, có khả năng di truyền là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
Câu 20: Trong một hệ sinh thái, các bậc dinh dưỡng A, B, C, D, E lần lượt có sinh khối là 500kg, 400kg, 50kg,
5000kg, 5kg. Chuỗi thức ăn có thể xẩy ra là
A. A → B → C → D. B. D → A → C → E.
C. A → B → E →D. D. D → C → A → B.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của quá trình giao phối trong tiến hóa?
A. Giao phối tạo ra alen mới trong quần thể.
B. Giao phối góp phần làm tăng tính đa dạng di truyền.
C. Giao phối làm trung hòa tính có hại của đột biến.
D. Giao phối cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
Câu 22: Nhân tố tiến hoá làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định là:
A. di nhập gen, đột biến, các yếu tố ngẫu nhiên
B. Chọn lọc tự nhiên, di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên
C. Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên
D. Đột biến, giao phối không ngẫu nhiên, di nhập gen
Câu 23: Phát biểu nào sau đây chưa chính xác? Tần số hoán vị gen được tính bằng:
A. tỷ lệ phần trăm số giao tử mang gen hoán vị trên tổng số giao tử sinh ra.
B. tỷ lệ phần trăm số cá thể mang kiểu hình khác bố mẹ trên tổng cá thể thu được trong phép lai phân tích.
C. tỷ lệ phần trăm giữa số cá thể có trao đổi chéo trên tổng số cá thể thu được trong phép lai phân tích.
D. tỷ lệ phần trăm số giao tử mang gen liên kết trên tổng số giao tử sinh ra.
Câu 24: Bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm ở người do đột biến gen dạng:
A. Thay cặp G-X thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Glutamic thành Valin
B. Thay cặp T-A thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Glutamic thành Valin
C. Thay cặp T-A thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Valin thành Glutamic
D. Thay cặp G-X thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Valin thành Glutamic
Câu 25: Đặc điểm nào sau đây thể hiện quy luật di truyền của gen ngoài nhân?
A. Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ B. Bố di truyền tính trạng cho con gái
C. Mẹ di truyền tính trạng cho con trai D. Tính trạng biểu hiện chủ yếu ở nam giới
Câu 26: Đâu là nhận định sai ?
A. Tính trạng do gen trên NST X qui định di truyền chéo.
B. Dựa vào các tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực cái, điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục
tiêu sản xuất.
C. Vùng tương đồng là vùng chứa lôcut gen khác nhau giữa NST X và NST Y.
D. Tính trạng do gen trên NST Y qui định di truyền thẳng.
Câu 27: Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể.
A. giúp tế bào chứa được nhiều nhiễm sắc thể.
B. thuận lợi cho sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.

Tài liệu lưu hành nội bộ 3


Chuyên đề tổng ôn lí thuyết Luyện thi THPT Quốc gia
C. thuận lợi cho sự phân ly, sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
D. thuận lợi cho sự phân ly các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
Câu 28: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen thứ tự nào dưới đây là đúng
A. 1- nuôi trồng trong các điều kiện khác nhau ; 2- theo dõi,thống kê kiểu hình ; 3-tạo ra các cá thể có cùng
một kiểu gen
B. 1-tạo ra các cá thể có cùng một kiểu gen ; 2- nuôi trồng trong các điều kiện khác nhau ; 3- theo dõi,thống
kê kiểu hình
C. 1- theo dõi,thống kê kiểu hình ; 2-tạo ra các cá thể có cùng một kiểu gen ; 3- nuôi trồng trong các điều
kiện khác nhau
D. 1-tạo ra các cá thể có cùng một kiểu gen ; 2- theo dõi,thống kê kiểu hình ; 3- nuôi trồng trong các điều
kiện khác nhau
Câu 29: Để có thể tạo ra một cành tứ bội trên cây lưỡng bội, đã xảy ra hiện tượng
A. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong nguyên phân của tế bào soma ở đỉnh sinh trưởng của cành
cây.
B. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử
C. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong nguyên phân của tế bào soma tạo ra tế bào 4n
D. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong giảm phân của tế bào sinh dục tạo giao từ 2n, qua thụ tinh tạo
ra từ tứ bội
Câu 30: Cơ chế hình thành hợp tử XYY ở người có liên quan đến
A. Cặp nhiễm sắc thể giới tính XX của mẹ sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm
phân tạo giao tử XX.
B. Cặp nhiễm sắc thể giới tính của bố sau khi tự nhân đôi không phân ly ở phân bào II của giảm phân tạo
giao tử YY.
C. Cặp nhiễm sắc thể giới tính của bố và mẹ đều không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm phân tạo giao
tử XX và YY
D. Cặp nhiễm sắc thể giới tính XY sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm phân ở
bố tạo giao tử XY.
Câu 31: Một đột biến gen làm mất 3 cặp nucleotit ở vị trí số 5 ; 10 và 31.Cho rằng bộ ba mới và bộ ba cũ
không cùng mã hóa một loại axitamin và đột biến không ảnh hưởng đến bộ ba kết thúc.Hậu quả của đột biến
trên là :
A. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 10 axitamin liên tiếp sau axitamin thứ nhất của chuỗi pôlipeptit.
B. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 9 axitamin liên tiếp sau axitamin thứ nhất của chuỗi pôlipeptit.
C. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 10 axitamin đầu tiên của chuỗi pôlipeptit.
D. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 9 axitamin đầu tiên của chuỗi pôlipeptit.
Câu 32: Lai chuột lông màu vàng với chuột lông đen người ta thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 vàng: 1 đen.
Lai chuột lông vàng với chuột lông vàng người ta thu được chuột con với tỷ lệ phân li kiểu hình là 2 vàng: 1
đen. Giải thích nào nêu dưới đây về kết quả của các phép lai trên là đúng?
A. Có hiện tượng gen gây chết nằm trên NST thường hoặc NST giới tính.
B. Màu lông chuột chịu sự tác động nhiều của môi trường.
C. Màu lông chuột di truyền liên kết với giới tính.
D. Alen quy định lông vàng là gen đa hiệu khi ở thể đồng hợp.
Câu 33: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được thực hiện qua
A. quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật trong chuỗi thức ăn
B. quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã
C. quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật cùng loài và khác loài
D. quan hệ dinh dưỡng và nơi ở của các sinh vật trong quần xã
Câu 34: Cơ thể mang cặp NST tương đồng kí hiệu là Aa. Nếu 8% số tế bào cơ thể trong lần phân bào II của
giảm phân, tất cả tế bào con của chúng đều bị rối loạn NST không phân ly, thì sẽ tạo ra các loại giao tử, gồm:
A. 2 loại giao tử (n): A = a = 42%; 2 loại giao tử (n+1): AA = aa = 8%
B. 2 loại giao tử (n): A = a = 46%; 2 loại giao tử (n+1): AA = aa = 2%; 1 loại giao tử (n-1): O = 4%
C. 2 loại giao tử (n): A = a = 46%; 2 loại giao tử (n+1): AA = aa = 4%
D. 2 loại giao tử (n): A = a = 46%; 1 loại giao tử (n+1): Aa = 4%; 1 loại giao tử (n-1): O = 4%

Tài liệu lưu hành nội bộ 4


Chuyên đề tổng ôn lí thuyết Luyện thi THPT Quốc gia
Câu 35: Trong lưới thức ăn dưới đây, cá Mập có mấy con đường khai thác chuỗi thức ăn chỉ gồm 4 mắt xích

A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 36: Quần thể là đơn vị tiến hoá cơ sở vì quần thể
A. là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, đa hình về kiểu gen và kiểu hình, cấu trúc di truyền ổn
định, cách ly tương đối với các quần thể khác trong loài, có khả năng biến đổi vốn gen dưới tác dụng của các
nhân tố tiến hoá.
B. là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
C. có cấu trúc di truyền ổn định, cách ly tương đối với các quần thể khác trong loài, có khả năng biến đổi
vốn gen dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
D. là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, là hệ gen kín, không trao đổi gen với các loài khác.
Câu 37: Một nhà khoa học tiến hành nghiên cứu về 2 quần thể bọ cánh cứng trong 1 khu vườn. Một thời gian
sau đó, ông ta đi đến kết luận 2 quần thể trên thuộc 2 loài khác nhau. Quan sát nào sau đây khiến ông đi đến kết
luận trên?
A. Bọ đực chấm cam có thể giao phối với cả bọ cái chấm cam và bọ cái chấm đen nhưng bọ đực chấm đen
chỉ giao phối với bọ cái giống nó.
B. Khi tiếp cận con cái, bọ đực chấm đen thường rung cánh để thu hút bạn tình trong khi bọ đực chấm cam
thường đem con mồi mà nó bắt được đến cho con cái.
C. Những con bọ thuộc 2 quần thể trên thường giao phối vào những thời điểm khác nhau trong ngày.
D. Những con bọ con được sinh ra bởi sự thụ tinh giữa 2 cá thể thuộc 2 quần thể trên thường có sức sống
kém và chết trước tuổi trưởng thành.
Câu 38: Số gen ở bộ đơn bội của người hơn 1000 lần số gen của vi khuẩn, nhưng số gen cấu trúc chỉ hơn 10
lần là do
A. Người có cấu trúc phức tạp nên cần nhiều gen
B. Người có cấu trúc phức tạp nên cần nhiều gen,vi khuẩn đơn bào đơn giản nên số loại prôtêin ít
C. Người chuyên hoá cao, cần nhiều gen điều hoà
D. Vi khuẩn đơn bào đơn giản nên số loại prôtêin ít
Câu 39: Điều nào dưới đây không đúng khi nói đột biến gen được xem là nguyên liệu chủ yếu của quá trình
tiến hóa?
A. Mặc dù đa số là có hại trong những điều kiện mới hoặc tổ hợp gen thích hợp nó có thể có lợi.
B. Phổ biến hơn đột biến NST.
C. Ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của cơ thể.
D. Luôn tạo ra được các tổ hợp gen thích nghi.
Câu 40: Trong một quần xã sinh vật càng có độ đa dạng loài cao, mối quan hệ sinh thái càng chặt chẽ thì
A. quần xã có cấu trúc càng ổn định vì lưới thức ăn phức tạp, một loài có thể dùng nhiều loài khác làm thức
ăn.
B. quần xã dễ dàng xảy ra diễn thế do tác động của nhiều loài trong quần xã làm cho môi trường thay đổi
nhanh.
C. quần xã có cấu trúc ít ổn định vì có số lượng lớn loài ăn thực vật làm cho các quần thể thực vật biến mất
dần.
D. quần xã có xu hướng biến đổi làm cho độ đa dạng thấp và từ đó mối quan hệ sinh thái lỏng lẻo hơn vì
thức ăn trong môi trường cạn kiệt dần.

Tài liệu lưu hành nội bộ 5


Chuyên đề tổng ôn lí thuyết Luyện thi THPT Quốc gia
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ ÔN LUYỆN – SỐ
Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Mỗi quần xã thường có một số lượng loài nhất định, khác với quần xã khác.
B. Các quần xã ở vùng ôn đới do có điều kiện môi trường phức tạp nên độ đa dạng loài cao hơn các quần xã
ở vùng nhiệt đới.
C. Tính đa dạng về loài của quần xã phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: sự cạnh tranh của các loài, mối quan hệ
vật ăn thịt – con mồi, sự thay đổi của môi trường vô sinh.
D. Quần xã càng đa dạng về loài bao nhiêu thì số lượng cá thể của mỗi loài càng ít bấy nhiêu.
Đáp án B
Giải thích:
A đúng. Vì cấu trúc của quần xã tương đối ổn định cho nên số lượng loài trong quần xã tương đối ổn định và
số lượng loài của quần xã này không giống với số lượng loài của quần xã khác.
B sai. Vì vùng ôn đới có điều kiện môi trường khắc nghiệt cho nên độ đa dạng về loài thấp hơn vùng ôn đới.
C đúng. Vì tính đa dạng của quần xã chính là đặc điểm cấu trúc của quần xã. Vì vậy phụ thuộc nhiều yếu tố
chi phối.
D đúng. Vì nguồn sống của môi trường là có hạn cho nên quần xã càng có nhiều loài thì số lượng cá thể của
mỗi loài thường giảm.
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây về quy luật hoán vị gen là sai?
A. Do xu hướng chủ yếu của gen trên cùng 1 NST là liên kết nên trong giảm phân tần số hoán vị gen không
vượt quá 50%.
B. Trên cùng một NST các gen nằm cách xa nhau thì tần số hoán vị gen càng bé và ngược lại.
C. Hoán vị gen làm xuất hiện các tổ hợp gen mới do sự đổi chỗ các gen alen nằm trên các NST khác nhau của
cặp tương đồng.
D. Cơ sở tế bào học của quy luật hoán vị gen hiện tượng trao đổi chéo giữa các crômatit của cặp NST tương
đồng xảy ra trong quá trình giảm phân I.
Đáp án B
Giải thích: B sai. Vì khoảng cách càng xa nhau thì tần số hoán vị càng cao.
Câu 3: Ở một loài thực vật, cho biết gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.Có
một cây hoa đỏ (Q) chưa biết kiểu gen. Phương pháp nào sau đây không thể xác định được kiểu gen của cây Q?
A. Cho cây Q tự thụ phấn.
B. Cho cây Q giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng.
C. Cho cây Q giao phấn với cây hoa đỏ dị hợp.
D. Cho cây Q giao phấn với cây hoa trắng.
Đáp án B
Giải thích: Khi lai với cây hoa đỏ thuần chủng (kiểu gen AA) thì đời con luôn có 100% cá thể có kiểu
hình hoa đỏ. Vì vậy không thể xác định được kiểu gen của cây đem lai.
Câu 4: Ở một loài động vật, gen A quy định màu lông xám hòa mình với môi trường, từ gen A đã đột biến
thành gen lặn a quy định lông màu trắng làm cho cơ thể dễ bị kẻ thù phát hiện. Trường hợp nào sau đây gen đột
biến sẽ nhanh chóng bị loại bỏ ra khỏi quần thể.
A. Gen A nằm trên NST thường.
B. Gen A nằm trên NST giới tính Y (không có trên X).
C. Gen A nằm trong ti thể.
D. Gen A nằm trên NST giới tính X (không có trên Y).
Đáp án B
Giải thích:
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình. Do đó chỉ có trường hợp gen nằm trên NST Y thì khi
đột biến phát sinh, ngay lập tức biểu hiện thành kiểu hình và bị CLTN loại bỏ.
Câu 5: Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của
môi trường.
B. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật và kết quả hình thành quần xã
tương đối ổn định.
C. Diễn thế sinh thái xảy ra có thể do những nguyên nhân bên ngoài hoặc những nguyên nhân bên trong quần
xã.
D. Quá trình diễn thế thứ sinh luôn dẫn tới làm cho quần xã bị suy thoái.
Đáp án D

Tài liệu lưu hành nội bộ 6


Chuyên đề tổng ôn lí thuyết Luyện thi THPT Quốc gia
Vì diễn thế thứ sinh có thể dẫn tới hình thành quần xã đỉnh cực hoặc có thể dẫn tới hình thành quần xã
suy thoái.
Ví dụ: Từ một đồi trọc, con người trồng cây keo, cây bạch đàn dẫn tới gây ra diễn thế thứ sinh. Kết quả
của quá trình diễn thế thứ sinh này sẽ dẫn tới hình thành rừng rậm (rừng rậm là quần xã đỉnh cực so với quần xã
đồi trọc)
Câu 6: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục
thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn
côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả.
Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn
thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy:
A. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
B. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn
so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
C. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dướng cấp 3.
D. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn
toàn.
Đáp án A
Giải thích: Dựa vào mô tả nói trên, chúng ta vẽ được lưới thức ăn:

A đúng. Vì chuỗi thức ăn dài nhất là chuỗi:


Cây côn trùng cánh cứng chim sâu chim ăn thịt cỡ lớn. (có 4 mắt xích).
B sai. Vì khi động vật ăn rễ cây giảm số lượng thì rắn và thú ăn thịt sẽ thiếu thức ăn nghiêm trọng, khi
đó chúng cạnh tranh gay gắt hơn. Còn chim ăn thịt cỡ lớn sử dụng nhiều nguồn thức ăn, cho nên thiếu động vật
ăn rễ cây thì không ảnh hưởng lớn đến nó.
C sai. Vì chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
D sai. Vì các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng đều sử dụng cây
làm thức ăn nhưng có sự phân hóa ổ sinh thái (mỗi loài ăn một bộ phận khác nhau của cây)
Câu 7: Các nghiên cứu về giải phẫu cho thấy có nhiều loài sinh vật có nguồn gốc khác nhau và thuộc các bậc
phân loại khác nhau nhưng do sống trong cùng một môi trường nên được chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị
theo một hướng. Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hóa của sinh vật theo xu hướng đó?
A. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
B. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
C. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.
D. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.
Đáp án D.
Trong các bằng chứng nói trên thì gai cây hoàng liên và gai cây hoa hồng là cặp cơ quan tương tự, là bằng
chứng chứng tỏ sinh vật có nguồn gốc khác nhau nhưng do sống trong một môi trường nên được CLTN tích lũy
biến dị theo một hướng.
Câu 8: Khi nói về mật độ cá thể quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài giảm.
B. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt.
C. Mật độ cá thể của quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi trường.
D. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.
Đáp án C

Tài liệu lưu hành nội bộ 7


Chuyên đề tổng ôn lí thuyết Luyện thi THPT Quốc gia
Giải thích: Mật độ và số lượng cá thể có trong một đơn vị diện tích hoặc thể tích của môi trường. Vì số
lượng cá thể thường xuyên biến động theo điều kiện môi trường cho nên mật độ thường xuyên thay đổi.
Câu 9: Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lần nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường.
B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
C. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
D. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài.
Đáp án C
Vì quần xã càng đa dạng thì số lượng loài càng tăng, do đó cấu trúc lưới thức ăn càng phức tạp.
Câu 10: Ở bò, người ta tiến hành cho bò đực có kiểu gen AABBdd giao phối với bò cái có kiểu gen aabbDD
được 1 hợp tử. Sau đó cho hợp tử phát triển thành phôi rồi tách phôi thành 10 phần đem cấy vào tử cung của 10
con cái (bò nhận phôi) có kiểu gen aabbdd. Cả 10 phôi này phát triển bình thường, trở thành 10 bê con. Các con
bê này
A. đều có kiểu gen AaBbDd.
B. có khả năng sinh sản hữu tính bình thường và có thể giao phối được với nhau để sinh con.
C. có kiểu gen tùy thuộc vào sự kết hợp giữa các loại giao tử của phôi với giao tử của cơ thể nhận phôi.
D. có mức phản ứng thay đổi tùy thuộc vào môi trường sống của nó.
Đáp án A
- A đúng. Vì hợp tử có kiểu gen AaBbDd. Vì vậy, các bò con đều có kiểu gen AaBbDd.
- B sai. Vì các cá thể này có giới tính giống nhau, do đó không thể giao phối được với nhau để sinh con.
- C sai. Vì kiểu gen của cá thể chỉ do kiểu gen của phôi quy định.
- D sai. Vì có cùng kiểu gen nên có mức phản ứng giống nhau.
Câu 11: Trong quá trình tạo ADN tái tổ hợp, enzim nối (ligaza) làm nhiệm vụ
A. xúc tác hình thành liên kết hiđrô giữa các nucleôtit của ADN cần chuyển và thể truyền.
B. xúc tác hình thành liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit của ADN cần chuyển và thể truyền.
C. xúc tác hình thành liên kết cộng hóa trị giữa 2 mạch của plasmit.
D. xúc tác hình thành liên kết hiđrô giữa ADN cần chuyển và thể truyền.
Đáp án B
-Enzyme ligaza là enzyme nối, có tác dụng xúc tác hình thành liên kết phosphodiester (thuộc nhóm liên kết
cộng hóa trị) giữa thể truyền plasmid và gen cần chuyển.
Câu 12. Một đột biến xuất hiện làm gen A biến thành a. Lúc đầu gen a này rất hiếm gặp trong quần thể sinh
vật. Tuy nhiên, sau một thời gian người ta thấy gen a lại trở nên chiếm ưu thế trong quần thể. Giải thích nào sau
đây hợp lí hơn cả?
A. Các cá thể mang gen đột biến giao phối với nhau làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn.
B. Môi trường sống đã luôn thay đổi theo hướng xác định phù hợp với gen a.
C. Do nhiều cá thể cùng bị đột biến giống nhau và đều chuyển gen A thành gen a
D. Do cá thể đột biến ban đầu tiếp tục bị đột biến lặp đoạn NST chứa gen a dẫn đến làm tăng số gen lặn a
Đáp án B
- Đáp án A: Sai. Nếu tăng tỉ lệ đồng hợp tử lăn, các cá thể mang gen này có thể bị môi trường đào thải
- Đáp án B. Đúng
- Đáp án C. Sai. Đột biến luôn có tần số thấp.
- Đáp án D. Đột biến lặp đoạn có thể gây chết.
Câu 13: Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, đáy lớn, đỉnh nhỏ.
B. Tháp số lượng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối.
C. Trong tháp năng lượng, năng lượng vật làm mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi vật tiêu thụ mình.
D. Tháp sinh khối của quần xã sinh vật nổi trong nước thường mất cân đối do sinh khối của sinh vật tiêu thụ
nhỏ hơn sinh khối của sinh vật sản xuất.
Đáp án D
- Sinh vật sản xuất thường có khối lượng nhỏ nên sinh khối của sinh vật sản xuất nhỏ
Câu 14: Để chuyển một gen của người vào tế bào vi khuẩn E-coli nhằm tạo ra nhiều sản phẩm của gen người
trong tế bào vi khuẩn người ta phải lấy mARN của gen người cần chuyển, cho phiên mã ngược thành ADN rồi
mới gắn ADN này vào plasmit và chuyển vào vi khuẩn. Vì nếu không làm như vậy thì
A. gen của người có kích thước lớn không đưa vào được tế bào vi khuẩn.
B. gen của người sẽ không thể dịch mã được trong tế bào vi khuẩn.
C. sản phẩm được tổng hợp từ của gen của người sẽ không bình thường và không có giá trị sử dụng.

Tài liệu lưu hành nội bộ 8


Chuyên đề tổng ôn lí thuyết Luyện thi THPT Quốc gia
D. gen của người sẽ không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn
Đáp án C
Gen của người có đoạn vô nghĩa xen lẫn các đoạn có nghĩa, còn gen của vi khuẩn thì không có đoạn vô nghĩa.
Đồng thời, đoạn vô nghĩa còn làm cho kích thước gen của người lớn hơn. Vì vậy,nếu dùng ARN của gen người
vừa ngắn, vừa chỉ còn những đoạn có ý nghĩa nên khi tổng hợp sẽ tạo ra các sản phẩm có giá trị sử dụng
Câu 15: Nguyên nhân làm cho tính trạng do gen nằm trong tế bào chất di truyền theo một cách thức rất đặc biệt

A. Giao tử cái đóng góp lượng gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử nhiều hơn so với giao tử đực.
B. Giao tử đực không đóng góp gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử.
C. ADN trong tế bào chất thường là dạng mạch vòng.
D. Gen nằm trong tế bào chất của giao tử cái luôn trội hơn so với gen trong giao tử đực.
Đáp án A
- A đúng vì giao tử cái đóng góp lượng gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử nhiều hơn so với giao tử đực. Do
đó con thường có tính trạng giống mẹ
- B sai vì giao tử đực vẫn có thể gọp 1 phần gen của mình vào tế bào chất chô hợp tử
- C sai vì điều đó không ảnh hưởng đến sự phân ly kiểu hình ở đời con
- D sai vì gen nằm trong tế bào chất chưa chắc là alen trội
Câu 16: Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen có hai alen
(A trội hoàn toàn so với a). Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn các cá thể có kiểu hình trội về gen này. Cấu
trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi theo hướng
A. tần số alen A và alen a đều giảm đi.
B. tần số alen A và alen a đều không thay đổi.
C. tần số alen A giảm đi, tần số alen a tăng lên
D. tần số alen A tăng lên, tần số alen a giảm đi.
Đáp án C
Phần lớn các cá thể có kiểu hình trội bị săn bắt. Vậy tần số alen A giảm, tần số a tăng
Câu 17: Lai một cá thể mắt đỏ lấy từ dòng thuần chủng với một cá thể mắt trắng của một loài động vật, thu
được ở F1 tất cả đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với con đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng : 1
mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung; P: ♀ AAXBXB × ♂aaXbY.
B. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung; P: ♂AAXBXB × ♀aaXbY.
C. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn; P: ♂XAXA × ♀XaY.
D. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn; P: ♀XAXA × ♂XaY.
Đáp án B
-Do mắt đỏ đều là con đực → có gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính.
-Fb ở phép lai phân tích phân li theo tỉ lệ 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ → = 4 tổ hợp giao tử → cái F1 dị hợp tử 2 cặp
gen → tính trạng màu mắt do 2 cặp gen quy định, trong đó 1 cặp gen nằm trên NST thường, 1 cặp gen nằm trên
NST giới tính → C, D sai
-Nếu con cái có kiểu NST giới tính XX → Cái F1 lai phân tích có kiểu gen AaXBXb * ♂aaXbY
→Tạo Fb có kiểu gen AaXBXb và AaXBY → cả đực và cái đều có màu đỏ →không phù hợp giả thiết → con cái
có kiểu NST giới tính XY, con đực có kiểu NST giới tính XX
Câu 18: Yếu tố nào sau đây không đóng góp vào quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý?
A. Các đột biến khác nhau bắt đầu phân hóa vốn gen của các quần thể cách li.
B. Quần thể cách li có kích thước nhỏ và phiêu bạt di truyền đang xảy ra.
C. Quần thể thích nghi chịu áp lực chọn lọc khác với quần thể mẹ.
D. Dòng gen giữa hai quần thể này là rất mạnh.
Đáp án D
-Đề hình thành loài khác khu vực địa lý →các nhóm quần thể khác khu vực địa lý phải có sự cách li địa lý với
nhau, tại mỗi khu vực địa lý đó các nhân tố tiến hóa sẽ tác động theo các hướng khác nhau làm phân hóa vốn
gen của các nhóm quần thể này.
-Sự khác biệt về vốn gen giữa các nhóm quần thể sẽ đưa đến sự cách li sinh sản, cách li di truyền →hình thành
loài mới.
-Nếu dòng gen giữa 2 quần thể khác khu vực địa lý là rất mạnh → giữa chúng vẫn có sự trao đổi vốn gen
thường xuyên → không tạo được sự cách li → không hình thành loài mới.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa?

Tài liệu lưu hành nội bộ 9


Chuyên đề tổng ôn lí thuyết Luyện thi THPT Quốc gia
A. Theo quan điểm của Đacuyn, biến dị xác định là nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa vì giúp sinh vật thích nghi
với sự thay đổi của môi trường sống.
B. Theo quan niệm của tiến hóa hiện đại, đột biến gen ít có ý nghĩa đối với tiến hóa hơn so với đột biến nhiễm
sắc thể.
C. Theo quan niệm của tiến hóa hiện đại, nguồn nguyên liệu tiến hóa gồm: đột biến gen và biến dị tổ hợp.
D. Theo quan điểm của Đacuyn, biến dị không xác định là những biến dị xuất hiện riêng lẻ trong quá trình sinh
sản, có khả năng di truyền là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
Đáp án D
- A sai vì theo quan niệm của Đacuyn có 2 loại biến dị là biến dị xác định và biến dị không xác định trong đó
biến dị không xác định là nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa nhưng biến dị xác định cũng là nguồn nguyên
liệu thứ yếu cho tiến hóa.
-B sai do theo quan niệm của tiến hóa hiện đại, đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho
tiến hóa, đột biến NST cung cấp nguồn nguyên liệu thứ yếu.
-C sai do theo quan niệm của tiến hóa hiện đại, nguồn nguyên liệu tiến hóa gồm nguồn nguyên liệu sơ cấp (đột
biến gen + đột biến NST) và nguồn nguyên liệu thứ cấp (biến dị tổ hợp)
- D đúng, theo quan niệm của Đacuyn biến dị không xác định là những biến dị xuất hiện riêng lẻ trong quá trình
sinh sản, có khả năng di truyền là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa
Câu 20: Trong một hệ sinh thái, các bậc dinh dưỡng A, B, C, D, E lần lượt có sinh khối là 500kg, 400kg, 50kg,
5000kg, 5kg. Chuỗi thức ăn có thể xẩy ra là
A. A → B → C → D. B. D → A → C → E.
C. A → B → E →D. D. D → C → A → B.
Đáp án B
-Chuỗi thức ăn nhiều khả năng có thể xảy ra là chuỗi thức ăn có sinh khối giảm dần qua các bậc dinh dưỡng
(dạng tháp có đáy rộng, đỉnh hẹp), thường có 4 mắt xích. → D bắt đầu của chuỗi
→chuỗi phù hợp có trình tự D → A → C → E.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của quá trình giao phối trong tiến hóa?
A. Giao phối tạo ra alen mới trong quần thể.
B. Giao phối góp phần làm tăng tính đa dạng di truyền.
C. Giao phối làm trung hòa tính có hại của đột biến.
D. Giao phối cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
Đáp án A
- Giải thích: Giao phối có vai trò tạo ra vô số các biến dị tổ hợp → làm tăng tính đa dạng di truyền, trung hòa
tính có hại của đột biến, cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.
- Giao phối không tạo ra alen mới, tạo alen mới trong quần thể là vai trò của nhân tố đột biến.
Câu 22: Nhân tố tiến hoá làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định là:
A. di nhập gen, đột biến, các yếu tố ngẫu nhiên
B. Chọn lọc tự nhiên, di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên
C. Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên
D. Đột biến, giao phối không ngẫu nhiên, di nhập gen
Đáp án A
- Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen theo hướng làm tăng tần số alen quy định kiểu hình có lợi, giảm tần
số alen quy định kiểu hình bất lợi → B, C sai
- Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen, chỉ làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp, giảm tần
số kiểu gen dị hợp → D sai
- A đúng vì đột biến, di nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên là các nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen không
theo hướng xác định.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây chưa chính xác? Tần số hoán vị gen được tính bằng:
A. tỷ lệ phần trăm số giao tử mang gen hoán vị trên tổng số giao tử sinh ra.
B. tỷ lệ phần trăm số cá thể mang kiểu hình khác bố mẹ trên tổng cá thể thu được trong phép lai phân tích.
C. tỷ lệ phần trăm giữa số cá thể có trao đổi chéo trên tổng số cá thể thu được trong phép lai phân tích.
D. tỷ lệ phần trăm số giao tử mang gen liên kết trên tổng số giao tử sinh ra.
Đáp án B
- Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số giao tử mang gen hoán vị trên tổng số giao tử sinh ra,
hoặc suy ra từ tỉ lệ phần trăm số giao tử mang gen liên kết trên tổng số giao tử sinh ra (= 1 - tỉ lệ phần trăm số
giao tử mang gen liên kết trên tổng số giao tử sinh ra)

Tài liệu lưu hành nội bộ 10


Chuyên đề tổng ôn lí thuyết Luyện thi THPT Quốc gia
- Đối với phép lai phân tích tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể mang kiểu hình chiếm tỉ
lệ nhỏ hơn trên tổng số cá thể thu được hoặc bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có trao đổi chéo trên tổng số cá thể
thu được.
-> Chọn B chưa chính xác
VD: phép lai phân tích Ab/aB × ab/ab → kiểu hình khác bố mẹ là Ab/ab; aB/ab mà đây là kết quả tổ hợp của
giao tử liên kết → nếu tính tần số hoán vị gen bằng tỷ lệ phần trăm số cá thể mang kiểu hình khác bố mẹ trên
tổng cá thể thu được trong phép lai là sai.
Câu 24: Bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm ở người do đột biến gen dạng:
A. Thay cặp G-X thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Glutamic thành Valin
B. Thay cặp T-A thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Glutamic thành Valin
C. Thay cặp T-A thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Valin thành Glutamic
D. Thay cặp G-X thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Valin thành Glutamic
Đáp án B
- Bệnh thiếu máu hồng càu lưỡi liềm ở người là do đột biến thay thế 1 cặp nu trong gen, thay cặp T-A thành
cặp A-T dẫn đến thay thế axit amin Glutamic thành axit amin Valin
Câu 25: Đặc điểm nào sau đây thể hiện quy luật di truyền của gen ngoài nhân?
A. Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ B. Bố di truyền tính trạng cho con gái
C. Mẹ di truyền tính trạng cho con trai D. Tính trạng biểu hiện chủ yếu ở nam giới
Đáp án A
- Gen ngoài nhân là gen nằm ở các bào quan trong tế bào chất: ti thể, lục lạp ở thực vật; gen trong ti thể ở động
vật.
- Giao tử cái (trứng) có kích thước rất lớn so với giao tử đực (tinh trùng) nên hầu như toàn bộ gen tế bào chất
của hợp tử do trứng cung cấp
-> Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ.
-> Chọn A
- B, C thể hiện sự di truyền chéo, do gen/X không có alen/Y quy định
- D sai do tính trạng biểu hiện chủ yếu ở nam giới → có thể là gen quy định tính trạng là gen lặn/X
Chú ý: nếu tính trạng chỉ biểu hiện ở nam giới → gen/Y không có alen trên X quy định
Câu 26: Đâu là nhận định sai ?
A. Tính trạng do gen trên NST X qui định di truyền chéo.
B. Dựa vào các tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực cái, điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục tiêu
sản xuất.
C. Vùng tương đồng là vùng chứa lôcut gen khác nhau giữa NST X và NST Y.
D. Tính trạng do gen trên NST Y qui định di truyền thẳng.
Đáp án C
- Nhận định A, D đúng do gen trên X di truyền chéo, gen trên Y di truyền thẳng
- Nhận định B đúng
Ví dụ phép lai ở 1 loài động vật P. Cái XaXa (lông không vằn) * đực XAY (lông vằn) F1: XAXa (vằn): XaY
(không vằn) đời con cứ con cái có lông vằn, con đực có lông không vằn.
-Vùng tương đồng là vùng chứa các locut gen giống nhau giữa NST X và NST Y
- Vùng chứa lôcut gen khác nhau giữa NST X và NST Y là vùng không tương đồng
Câu 27: Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể.
A. giúp tế bào chứa được nhiều nhiễm sắc thể.
B. thuận lợi cho sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
C. thuận lợi cho sự phân ly, sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
D. thuận lợi cho sự phân ly các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
Đáp án C
-A sai vì tế bào vẫn chứa bộ NST của loài ở cả trạng thái co xoắn cực đại và trạng thái giãn xoắn tương ứng với
các kì trong phân bào " sự thu gọn không giúp tế bào chứa được nhiều NST hơn bộ NST của loài.
-Sự thu gọn cấu trúc không gian của NST có ý nghĩa trong việc tạo thuận lợi cho sự phân ly, sự tổ hợp của NST
trong quá trình phân bào.
Câu 28: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen thứ tự nào dưới đây là đúng
A. 1- nuôi trồng trong các điều kiện khác nhau ; 2- theo dõi,thống kê kiểu hình ; 3-tạo ra các cá thể có cùng một
kiểu gen
B. 1-tạo ra các cá thể có cùng một kiểu gen ; 2- nuôi trồng trong các điều kiện khác nhau ; 3- theo dõi,thống kê
kiểu hình

Tài liệu lưu hành nội bộ 11


Chuyên đề tổng ôn lí thuyết Luyện thi THPT Quốc gia
C. 1- theo dõi,thống kê kiểu hình ; 2-tạo ra các cá thể có cùng một kiểu gen ; 3- nuôi trồng trong các điều kiện
khác nhau
D. 1-tạo ra các cá thể có cùng một kiểu gen ; 2- theo dõi,thống kê kiểu hình ; 3- nuôi trồng trong các điều kiện
khác nhau
Đáp án B
- Mức phản ứng của một kiểu gen là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi
trường khác nhau.
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen trước hết cần tạo ra các cá thể có cùng kiểu gen sau đó nuôi trồng
chúng trong những điều kiện khác nhau và theo dõi thống kê kiểu hình A, C, D sai
Câu 29: Để có thể tạo ra một cành tứ bội trên cây lưỡng bội, đã xảy ra hiện tượng
A. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong nguyên phân của tế bào soma ở đỉnh sinh trưởng của cành cây.
B. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử
C. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong nguyên phân của tế bào soma tạo ra tế bào 4n
D. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong giảm phân của tế bào sinh dục tạo giao từ 2n, qua thụ tinh tạo ra
từ tứ bội
Đáp án A
- B sai vì không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử sẽ tạo ra hợp tử 4n
phát triển thành cơ thể 4n, không phải thể khảm.
- C sai vì không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong nguyên phân của tế bào soma tạo ra tế bào 4n, nếu tế bào
soma này không nằm ở đỉnh sinh trưởng thì sẽ không tạo được cành mới 4n
- D sai vì giao tử 2n thụ tinh với giao tử 2n tạo hợp tử 4n phát triển thành cơ thể 4n không phải thể khảm.
- A đúng vì tế bào soma ở đỉnh sinh trưởng không phân li toàn bộ bộ NST 2n tạo tế bào 4n tế bào này tiếp tục
phân chia để tạo cành 4n trên cơ thể vẫn có bộ NST 2n.
Câu 30: Cơ chế hình thành hợp tử XYY ở người có liên quan đến
A. Cặp nhiễm sắc thể giới tính XX của mẹ sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm phân
tạo giao tử XX.
B. Cặp nhiễm sắc thể giới tính của bố sau khi tự nhân đôi không phân ly ở phân bào II của giảm phân tạo giao
tử YY.
C. Cặp nhiễm sắc thể giới tính của bố và mẹ đều không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm phân tạo giao tử
XX và YY
D. Cặp nhiễm sắc thể giới tính XY sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm phân ở bố
tạo giao tử XY.
Đáp án B
+Do mẹ có kiểu NST giới tính XX Hợp tử XYY là sự kết hợp của giao tử YY của bố và giao tử X của mẹ
Quá trình giảm phân ở người mẹ bình thường tạo giao tử X. Quá trình giảm phân của bố xảy ra hiện tượng
cặp nhiễm sắc thể giới tính sau khi tự nhân đôi không phân ly ở phân bào II của giảm phân tạo giao tử YY
Câu 31: Một đột biến gen làm mất 3 cặp nucleotit ở vị trí số 5 ; 10 và 31.Cho rằng bộ ba mới và bộ ba cũ
không cùng mã hóa một loại axitamin và đột biến không ảnh hưởng đến bộ ba kết thúc.Hậu quả của đột biến
trên là :
A. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 10 axitamin liên tiếp sau axitamin thứ nhất của chuỗi pôlipeptit.
B. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 9 axitamin liên tiếp sau axitamin thứ nhất của chuỗi pôlipeptit.
C. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 10 axitamin đầu tiên của chuỗi pôlipeptit.
D. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 9 axitamin đầu tiên của chuỗi pôlipeptit.
Đáp án D
- Đột biến mất 3 cặp nu ở 3 vị trí khác nhau mất trọn vẹn 1 bộ ba tương ứng với chuỗi polipeptit mất 1 axit
amin
- 3 nucleotit đầu tiên của gen không bị ảnh hưởng axit amin mở đầu không thay đổi; từ nucleotit thứ 4 trở đi
khung đọc của riboxom sẽ bị lệch cho đến nucleotit gần nhất với nu số 31 bị mất tạo thành số bộ 3 là một số
nguyên lần, tức là nucleotit số 33.
- Từ nucleotit số 4 đến nucleotit số 33 có (33-4+1)/3 = 10 bộ ba, do mất 3 cặp nucleotit còn 9 bộ ba tương
ứng với 9 axit amin.
Chọn đáp án D
*Chú ý
- Chuỗi polipeptit hoàn chỉnh bị cắt bỏ axit amin mở đầu.
- Bộ ba đầu tiên AUG mã hóa axit amin mở đầu, bộ ba thứ 2 mã hóa axit amin thứ nhất…

Tài liệu lưu hành nội bộ 12


Chuyên đề tổng ôn lí thuyết Luyện thi THPT Quốc gia
Câu 32: Lai chuột lông màu vàng với chuột lông đen người ta thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 vàng: 1 đen.
Lai chuột lông vàng với chuột lông vàng người ta thu được chuột con với tỷ lệ phân li kiểu hình là 2 vàng: 1
đen. Giải thích nào nêu dưới đây về kết quả của các phép lai trên là đúng?
A. Có hiện tượng gen gây chết nằm trên NST thường hoặc NST giới tính.
B. Màu lông chuột chịu sự tác động nhiều của môi trường.
C. Màu lông chuột di truyền liên kết với giới tính.
D. Alen quy định lông vàng là gen đa hiệu khi ở thể đồng hợp.
Đáp án A
-Lai chuột lông vàng với lông vàng → 2 vàng: 1 đen → có tổ hợp gen gây chết ở trạng thái đồng hợp
+ Nếu gen trên NST thường ta có
-Sơ đồ lai:
P. Aa (vàng) × Aa (vàng)
F1: 1AA (chết) : 2 Aa (vàng) : 1 aa (đen)
P. Aa (vàng) × aa (đen)
F1: 1 Aa (vàng) : 1 aa (đen)
+ Nếu gen trên NST giới tính ta có
-Sơ đồ lai
P. XAXa (vàng) × XaY (đen)
F1: 1XAXa : 1XAY: 1XaXa: 1XaY (1 vàng: 1 đen)
P. XAXa (vàng) × XAY (vàng)
F1: 1 XAXA (chết) : 1 XAY: 1XAXa: 1XaY (2 vàng: 1 đen)
Câu 33: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được thực hiện qua
A. quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật trong chuỗi thức ăn
B. quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã
C. quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật cùng loài và khác loài
D. quan hệ dinh dưỡng và nơi ở của các sinh vật trong quần xã
Đáp án A
-Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được thực hiện qua quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật trong chuỗi thức
ăn, trong đó các sinh vật thuộc các mắt xích khác nhau tạo thành chuỗi.
Câu 34: Cơ thể mang cặp NST tương đồng kí hiệu là Aa. Nếu 8% số tế bào cơ thể trong lần phân bào II của
giảm phân, tất cả tế bào con của chúng đều bị rối loạn NST không phân ly, thì sẽ tạo ra các loại giao tử, gồm:
A. 2 loại giao tử (n): A = a = 42%; 2 loại giao tử (n+1): AA = aa = 8%
B. 2 loại giao tử (n): A = a = 46%; 2 loại giao tử (n+1): AA = aa = 2%; 1 loại giao tử (n-1): O = 4%
C. 2 loại giao tử (n): A = a = 46%; 2 loại giao tử (n+1): AA = aa = 4%
D. 2 loại giao tử (n): A = a = 46%; 1 loại giao tử (n+1): Aa = 4%; 1 loại giao tử (n-1): O = 4%
Đáp án B
Nếu 8% tế bào bị rối loạn phân ly ở giảm phân 2 thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử là AA, aa với tỷ lệ là 8:4 = 2% và
giao tử O với tỷ lệ là 8:2= 4%
92% tế bào còn lại giảm phân bình thường sẽ tạo ra 2 loại giao tử là A và a với tỷ lệ là : 92:2 =46%
Câu 35: Trong lưới thức ăn dưới đây, cá Mập có mấy con đường khai thác chuỗi thức ăn chỉ gồm 4 mắt xích

A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Đáp án D
Các con đường khai thác thức ăn của cá mập qua 4 mắt xích:
1. tảo – Bivalvia – cá hồng – cá mập
2. tảo – moi- cá khế - cá mập
Tài liệu lưu hành nội bộ 13
Chuyên đề tổng ôn lí thuyết Luyện thi THPT Quốc gia
3.tảo – tôm he – cá khế - cá mập
4. detrit – bivalvia – cá hồng – cá mập
5: detrit – moi – cá khê – cá mập
6.tảo – tôm he – cá nhồng – cá mập
7. tảo – tôm he – cá hồng – cá mập
Câu 36: Quần thể là đơn vị tiến hoá cơ sở vì quần thể
A. là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, đa hình về kiểu gen và kiểu hình, cấu trúc di truyền ổn
định, cách ly tương đối với các quần thể khác trong loài, có khả năng biến đổi vốn gen dưới tác dụng của các nhân
tố tiến hoá.
B. là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
C. có cấu trúc di truyền ổn định, cách ly tương đối với các quần thể khác trong loài, có khả năng biến đổi vốn
gen dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
D. là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, là hệ gen kín, không trao đổi gen với các loài khác.
Đáp án A
- Quần thể là đơn vị tiến hoá cơ sở vì quần thể: là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, đa hình về
kiểu gen và kiểu hình, cấu trúc di truyền ổn định, cách ly tương đối với các quần thể khác trong loài, có khả
năng biến đổi vốn gen dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá. (bao quát các ý trả lời khác)

Câu 37: Một nhà khoa học tiến hành nghiên cứu về 2 quần thể bọ cánh cứng trong 1 khu vườn. Một thời gian
sau đó, ông ta đi đến kết luận 2 quần thể trên thuộc 2 loài khác nhau. Quan sát nào sau đây khiến ông đi đến kết
luận trên?
A. Bọ đực chấm cam có thể giao phối với cả bọ cái chấm cam và bọ cái chấm đen nhưng bọ đực chấm đen chỉ
giao phối với bọ cái giống nó.
B. Khi tiếp cận con cái, bọ đực chấm đen thường rung cánh để thu hút bạn tình trong khi bọ đực chấm cam
thường đem con mồi mà nó bắt được đến cho con cái.
C. Những con bọ thuộc 2 quần thể trên thường giao phối vào những thời điểm khác nhau trong ngày.
D. Những con bọ con được sinh ra bởi sự thụ tinh giữa 2 cá thể thuộc 2 quần thể trên thường có sức sống kém
và chết trước tuổi trưởng thành.
Đáp án D
- A sai vì loài bọ màu chấm cam vẫn giao phối đượcvới loài bọ màu chấm đen. Như vậy, chúng phải thuộc
cùng 1 loài
- B sai vì đó là tập tính sinh sản của loài bọ này
- C sai vì việc giao phối vào các thời điểm khác nhau trong ngày chưa đủ để kết luận chúng cách ly sinh sản với
nhau
- D đúng vì hiện tượng con lai có sức sống kém, chết trước tuổi trưởng thành thể hiện việc chúng bị cách ly sau
sinh sản
Câu 38: Số gen ở bộ đơn bội của người hơn 1000 lần số gen của vi khuẩn, nhưng số gen cấu trúc chỉ hơn 10
lần là do
A. Người có cấu trúc phức tạp nên cần nhiều gen
B. Người có cấu trúc phức tạp nên cần nhiều gen,vi khuẩn đơn bào đơn giản nên số loại prôtêin ít
C. Người chuyên hoá cao, cần nhiều gen điều hoà
D. Vi khuẩn đơn bào đơn giản nên số loại prôtêin ít
Đáp án C
Gen gồm các loại: gen điều hòa và gen cấu trúc. Tổng số gen của người gấp 1000 lần gen của vi khuẩn, nhưng
số gen cấu trúc chỉ gấp 10 lần gen của vi khuẩn. Vậy chứng tỏ ở người, lượng gen điều hòa rất lớn
Câu 39: Điều nào dưới đây không đúng khi nói đột biến gen được xem là nguyên liệu chủ yếu của quá trình
tiến hóa?
A. Mặc dù đa số là có hại trong những điều kiện mới hoặc tổ hợp gen thích hợp nó có thể có lợi.
B. Phổ biến hơn đột biến NST.
C. Ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của cơ thể.
D. Luôn tạo ra được các tổ hợp gen thích nghi.
Đáp án D
- A đúng vì là biểu hiện của alen có thể lợi hay hại phụ thuộc vào tổ hợp gen do sự tương tác giữa các gen
không alen
- B đúng vì đột biến gen phổ biến hơn đột biến NST
- C đúng vì đột biến gen ít gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sức sinh sản hơn so với đột biến NST

Tài liệu lưu hành nội bộ 14


Chuyên đề tổng ôn lí thuyết Luyện thi THPT Quốc gia
- D sai vì ĐB gen là sự thay đổi đột ngột nên ít khi tạo thành tổ hợp gen thích nghi
Câu 40: Trong một quần xã sinh vật càng có độ đa dạng loài cao, mối quan hệ sinh thái càng chặt chẽ thì
A. quần xã có cấu trúc càng ổn định vì lưới thức ăn phức tạp, một loài có thể dùng nhiều loài khác làm thức ăn.
B. quần xã dễ dàng xảy ra diễn thế do tác động của nhiều loài trong quần xã làm cho môi trường thay đổi nhanh.
C. quần xã có cấu trúc ít ổn định vì có số lượng lớn loài ăn thực vật làm cho các quần thể thực vật biến mất dần.
D. quần xã có xu hướng biến đổi làm cho độ đa dạng thấp và từ đó mối quan hệ sinh thái lỏng lẻo hơn vì thức ăn
trong môi trường cạn kiệt dần.
Đáp án A
-Quần xã có độ đa dạng loài càng cao, mối quan hệ sinh thái càng chặt ché thì quần xã có cấu trúc càng ổn định
vì lưới thức ăn phức tạp, một loài có thể dùng nhiều loài khác làm thức ăn (đó là loài rộng thực)

Tài liệu lưu hành nội bộ 15

You might also like