You are on page 1of 21

VÀO ĐƯỜNG LINK XEM ĐÁP ÁN GIẢI CHI TIẾT

https://www.youtube.com/channel/UCdlrpZu_lzv-Oua1xUZMVUw/videos

LIÊN KÊT GEN VÀ HVG


Câu 1. Kiểu gen nào sau đây viết là không đúng?
A. B. C. D.
Câu 2. Hoán vị gen xảy ra có hiệu quả với kiểu gen nào sau đây?
A. B. C. D.

Câu 3. Kiểu gen , khi giảm phân có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử nếu không xảy ra
đột biến và hoán vị gen:
A. 2 B. 4 C. 6 D. 8
Câu 4. Kiểu gen ,khi giảm phân có thể tạo tối đa bao nhiêu loại giao tử nếu không xảy
ra đột biến?
A. 2 B. 4 C. 6 D. 8
Câu 5. Phép lai nào dưới đây sẽ cho giống kết quả phép lai phân tích cá thể dị hợp về 2
cặp gen di truyền phân li độc lập?
A. B. C. D.
Câu 6. Những phép lai nào sau đây làm xuất hiện làm xuất hiện tỉ lệ kiểu gen là 1: 2 :1
A. B. C. D.
Câu 7. Phép lai nào sau đây làm xuất hiện làm xuất hiện tỉ lệ phân tính là 3 :1
A. B. C. D. Tất cả đúng
Câu 8. Phép lai nào sau đây làm xuất hiện làm xuất hiện tỉ lệ phân tính là 1 :1
A. B. C. D.
Câu 9. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b-
Ab Ab
quả trắng. Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen . Biết rằng cấu trúc
aB aB
nhiễm sắc thể của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1:
A. 1 cao-đỏ : 1 thấp-trắng B. 3 cao-trắng : 1 thấp-đỏ
C. 1 cao- trắng : 3 thấp-đỏ D. 1 cao- trắng : 2 cao-đỏ : 1 thấp đỏ
Câu 10. Ở Lúa gen H qui định thân cao,h :thân thấp,E : chín sớm, e: chín muộn các gen
liên kết hoàn toàn
1.Phép lai nào dưới đây không làm xuất hiện tỉ lệ 1: 1
A. B. C. D.
2. Phép lai nào dưới đây làm xuất hiện tỉ lệ 1: 1 :1 :1

1
A. B. C. D.
3.Tỉ lệ 75% thân cao, chín sớm : 25% thân thấp , chín sớm là kết quả của phép lai
A. B. C. D.

Câu 11. Cơ thể mang kiểu gen mỗi gen qui định một tính trạng lai phân tích có
hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình ở con lai là
A. 9 : 9 : 3 : 3 : 1 : 1 B. 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1
C. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 D. 4 : 4 : 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1
Câu 12. Trong một tế bào, xét ba cặp gen dị hợp (Aa, Bb, Dd) nằm trên 2 cặp nhiễm sắc
thể thường với cặp gen Bb phân li độc lập với hai cặp gen còn lại. Kiểu gen của tế bào
được viết là
A. hoặc B. hoặc

C. hoặc D. hoặc
Câu 14. Cơ thể dị hợp 2 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng lai phân tích có xảy ra hoán vị
với tần số 25% thì tỉ lệ kiểu hình ở con lai là
A. 75% : 25% B. 37,5% : 37,5% : 12,5% : 12,5%
C. 25% : 25% : 25% : 25% D. 42,5% : 42,5% : 7,5% : 7,5%
Câu 15. Ở một loài thực vật, gen A: thân cao, gen a: thân thấp, gen B: lá dài, gen b: lá
ngắn. Hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường và không xuất hiện tính
trạng trung gian. Kết quả về kiểu hình của phép lai là
A. 75% thân cao, lá dài : 25% thân cao, lá ngắn
B. 75% thân cao, lá ngắn : 25% thân thấp, lá dài
C. 50% thân cao, lá dài : 50% thân thấp, lá ngắn
D. 50% thân thấp, lá ngắn : 50% thân cao, lá ngắn
Câu 16: Phép lai giữa cà chua F2 sẽ cho tỉ lệ phân tính theo tỉ lệ 25%: 25%: 25%: 25%
trong kết quả lai:
A. B. C. D.

Câu 17. Một cây có kiểu gen được lai phân tích với cây có kiểu gen . Nếu hai locut

cách nhau 10cM, hãy xác định tỷ lệ các cây có kiểu gen ?
A. 10% B. 5% C. 45% D. 20%
Câu 18. Khi cho ruồi cái thân xám – cánh dài lai phân tích được thế hệ lai gồm:
41.4%xám – dài : 41.5% đen – cụt : 8.5% xám – cụt : 8.5% đen – dài. Ở ruồi cái xảy ra
hoán vị gen với tần số là
A. 8.5% B. 17% C. 41.5% D. 20.25%
Câu 19. Cho biết một cơ thể khi giảm phân cho 4 loại giao tử với tỷ lệ như sau:
. Kiểu gen của cơ thể trên là

2
A. AaBb B. C. D.AABb
Câu 20. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b-
AB ab
quả trắng. Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen tỉ lệ kiểu hình ở F1:
ab ab
A. 1 cao-đỏ : 1 thấp-trắng B. 3 cao-trắng : 1 thấp-đỏ
C. 1 cao- trắng : 3 thấp-đỏ D. 9 cao- trắng : 7 thấp-đỏ
HOÁN VỊ GEN
Câu 1: Biết: A : quả tròn, a: quả dài; B: quả ngọt, b quả chua. Phép lai sau đây cho tỉ lệ
ở con lai có 3 quả tròn, chua : 3 quả dài, ngọt : 1 quả tròn, ngọt : 1 quả dài, chua là:
A . (tần số hoán vị 50%) x B B. (tần số hoán vị 25%) x

C. (tần số hoán vị 50%) x D . (tần số hoán vị 25%) x


Câu 2: Ở ruồi giấm A: quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh cụt.
Các gen cùng trên một cặp NST tương đồng
Tiến hành lai phân tích ruồi cái F1 dị hợp tươr F2 thu được 41% mình xám, cánh cụt; 41%
mình đen, cánh dài; 9% mình xám, cánh dài; 9% mình đen cánh cụt. Kiểu gen của ruồi cái
F1 và tần số hoán vị gen f sẽ là:
A. , 18 % B. ,9% C. , 18 % D. , 9%
Câu 3: Ở một loài TV, gen A - thân cao trội hoàn toàn so với alen a - thân thấp, gen B -
hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b - hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp,
hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ 37,5% cây thân cao, hoa trắng: 37,5% cây thân
thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thân cao, hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không
có đột bíên xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là
A. Ab/aB x ab/ab B. AaBB x aabb C. AaBb x aabb D. AB/ab x ab/ab
Câu 4: Ở cà chua gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả tròn, b
quy định quả bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai
phân tích F1 dị hợp , F2 thu được: 800 thân cao, quả bầu dục; 800 thân thấp, quả tròn;
200 thân cao, quả tròn; 200 thân thấp, quả bầu dục. F1 có kiểu gen và tần số hoán vị gen

A. , 10 % B. , 20 % C. , 20 % D. , 10 %
Câu 5: ở cà chua gen A quy định thân cao, a thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục.
Giả sử 2 cặp gen này cùng nằm trên một NST tương đồng
Cho cà chua thân cao, quả tròn lại với nhau lai với cà chua thân thấp- bầu dục ở F1 thu
được 81 cao-tròn, 79 thấp - bầu dục, 21cao-bầu dục, 19 thấp- tròn, hãy cho biết kiểu gen
của cây thân cao quả trong
A. , 10 % B. , 20 % C. , 20 % D. , 10 %
Câu 6 :ở cà chua gen A quy định thân cao, a thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử
2 cặp gen này cùng nằm trên một NST tương đồng
Giả sử khi lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản
nói trên được F1, cho F1 giao phối với nhau F2 thu được kết quả: 54% cao-tròn, 21% thấp
- tròn, 21% cao- bầu dục, 4% thấp- bầu dục. Cho biết quá trình giảm phân tạo noãn và tạo
3
phân diễn ra giống nhau, hãy xác định kiểu gen của F1 và tần số trao đổi chéo f giữa các
gen ?
A. , f = 40% B. , f = 20% C. , f = 20% D. , f= 40%
Câu 7: Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen,
cánh cụt thu được F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được
F2 có tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh dài : 20,5% thân đen, cánh cụt : 4,5% thân xám, cánh
cụt : 4,5% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 trong phép lai này là
A. 4,5%. B. 9%. C. 20,5%. D. 18%.
Câu 8: Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa trắng thuần chủng lai với cây thân thấp,
hoa đỏ thuần chủng, ở F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, ở F2 thu
được 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 24%. Biết mỗi gen
qui định một tính trạng, gen nằm trên NST thường. Mọi diễn biến của NST trong giảm
phân ở tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn giống nhau và không có đột biến. xác
định % cây thân cao, hoa đỏ ở F2? A. 56,25% B .51% C. 24%
D .1%
Câu 9: Một cơ thể đực có kiểu gen khi giảm phân có 10% số tế bào xảy ra hoán vị.
Xác định tần số hoán vị gen.
A. 20% B. 5% C. 10% D. 1%
Câu 10. Cho bướm tằm đều có kiểu hình kén trắng, dài. Có kiểu gen dị hợp hai cặp gen
giống nhau (Aa, Bb). giao phối với nhau, thu được F2 có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình
kén vàng, bầu dục chiếm 7,5%. Mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội
hoàn toàn. Tỷ lệ giao tử của bướm tằm đực F1.
A. AB = ab = 50%. B. AB = aB = 50%.
C. Ab = aB = 35%; AB = ab = 15%. D. AB = ab = 42,5%; Ab = aB = 7,5%.
Câu 11. Ở lúa A: Thân cao trội so với a: Thân thấp; B: Hạt dài trội so với b: Hạt tròn.
Cho lúa F1 thân cao hạt dài dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn thu được F2 gồm 4000
cây với 4 loại kiểu hình khác nhau trong đó 640 cây thân thấp hạt tròn. Cho biết diễn biến
của NST trong giảm phân là hoàn toàn giống nhau ở bố và mẹ. Tần số hoán vị gen là:
A. 10%. B. 16%. C. 20%. D. 40%.
Câu 12: Ở lúa, A- Thân cao, a – thân thấp. B – lá dài, b – lá ngắn. Hai cặp gen cùng nằm
trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Khi cho cây thân cao lá dài AB/ab tự thụ phấn ở
F1 người ta thu được 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình thân thấp, lá ngắn chiếm tỉ lệ 16%.
Khoảng cách tương đối giữa 2 gen A và B trên nhiễm sắc thể là bao nhiêu?
A. 16cM. B. 10cM. C. 20cM. D. 40cM.
Câu 13: Ở ruồi giấm gen B quy định thân xám; gen b quy định thân đen; gen V quy định
cánh dài, gen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen trên nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, khi
đem lai ruồi giấm cái dị hợp về hai cặp gen với ruồi giấm đực thân xám cánh cụt kết quả
thu được 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình đen cụt chiếm 20%. Kết luận nào sau đây về
quá trình phát sinh giao tử của ruồi bố mẹ là đúng và kiểu gen ruồi cái dị hợp là:
A. f ở cả hai bên 40%. Ruồi cái có KG :

B. f ở ruồi đực 20%. Ruồi cái có KG :

C. f ở ruồi cái là 40%. Ruồi cái có KG :

4
D. f ở ruồi cái là 20%.Ruồi cái có KG :
Câu 14: ë mét loµi thùc vËt A quy ®Þnh hoa ®á tréi hoµn toµn so víi a quy ®Þnh hoa
tr¾ng, B quy ®Þnh th©n cao tréi hoµn toµn so víi b quy ®Þnh th©n thÊp. Cho c©y dÞ
hîp vÒ hai cÆp gen nãi trªn tù thô phÊn, ®êi F1 cã 4 lo¹i kiÓu h×nh trong ®ã c©y th©n
cao ,hoa tr¾ng chiÕm 9%. BiÕt r»ng qu¸ tr×nh gi¶m ph©n t¹o no·n hoµn toµn gièng víi
qu¸ tr×nh gi¶m ph©n t¹o h¹t phÊn. KiÓu gen cña c©y dÞ hîp nãi trªn vµ tÇn sè ho¸n vÞ
gen lµ
A. AB/ab tÇn sè 20% B. AB/ab tÇn sè 40% C. Ab/aB tÇn sè 20% D. Ab/aB tÇn sè 40%
Câu 15: Gen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định hoa trắng, gen B qui
định thân cao trội hoàn toàn so với gen b qui định thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao dị
hợp 2 cặp gen tự thụ phấn đã xảy ra hoán vị trong quá trình hình thành hạt phấn, thu được
15% số cây cho hoa trắng, thân thấp thì số cây hoa đỏ, thân cao thu được chiếm tỉ lệ:
A. 56,25% B. 65% C. 24% D .10%
Câu 16: Ở ruồi giấm, alen B qui định thân xám trội so với alen b qui định thân đen, alen
V qui định cánh dài trội so với alen v qui định cánh cụt. Lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng
xám, dài và đen cụt thu được F1. Cho các ruồi F 1 giao phối với nhau thu được F 2 phân ly
theo tỉ lệ : 66% xám dài : 9% xám cụt : 9% đen dài : 16% đen cụt. Tần số hoán vị gen là
A. 36%. B. 32% C. 20%. D. 16% .
Câu 17. Ở lúa, A thân cao trội so với a thân thấp, B hạt dài trội so với b hạt tròn.Cho lúa
F1 thân cao, hạt dài dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F 2 gồm 400 cây với 4 loại
kiểu hình khác trong đó có 64 cây thân thấp, hạt gạo tròn. Cho biết mọi diễn biến của NST
trong giảm phân là hoàn toàn giống nhau. Tần số hoán vị gen là
A. 10%. B. 16%. C. 20%. D. 40%.
Câu 18. Ở lúa, A thân cao trội so với a thân thấp, B hạt dài trội so với b hạt tròn.Ở một
phép lai khác thu được F2 gồm 2000 cây với 4 loại kiểu hình khác nhau trong đó có 80 cây
thân thấp, hạt tròn. Cho biết mọi diễn biến của NST trong giảm phân là hoàn toàn giống
nhau. Tần số hoán vị gen là
A. 4%. B. 20%. C. 30%. D. 40%.
Câu 19. Pt/c: lúa thân cao – hạt dài lai với lúa thân thấp – hạt tròn. F1 toàn cây thân cao hạt
tròn. F1 tự thụ phấn , F2 thu được 18000 cây gồm 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó có
4320 cây thân cao, hạt dài. Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng, mọi diễn biến của NST
trong giảm phân của tế bào sinh hạt phấn và noãn đều giống nhau. Xác định kiểu gen F1 và
f=?
A. B. C. D.

Câu 20 Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm: P: cái x đực , nếu F1 có tỷ
lệ kiểu hình đồng hợp lặn là 1,25%, thì tần số hoán vị gen là
A. 35% B. 25% C. 20% D. 18%
Câu 21: Phép lai x với tần số hoán vị gen giữa B và b là 20%, giữa D

và d là 40% (xảy ra ở cả 2 giới). Kiểu gen ở thế hệ con chiếm tỉ lệ:
A. 0,96% B. 1,28% C. 2,34% D. 1,92%

5
Câu 22. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. ở
AB AB
phép lai: Dd x dd, nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu
ab ab
hình A-B-D- ở đời con chiếm tỷ lệ
A. 30% B. 45% C. 35% D. 33%

HOÁN VỊ GEN
Câu 23. Cho F1 thân cao hạt đỏ tự thụ phấn, F2 thu được 30.000 cây, trong đó có 48 cây
thấp vàng còn lại 3 loại kiểu hình khác nữa. Biềt diễn biến của NST của tế bào sinh hạt
phấn và tế bào sinh noãn trong giảm phân giống nhau. Tần số hoán vị gen là
A. 40% B. 4% C. 8%. D. 16%
Câu 24. Ở hoa phấn AA: tròn, Aa: bàu dục; aa: dài , BB: hoa đỏ Bb: hoa hồng, bb: hoa
trắng. Cho F1 dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn ở F2 có 1% dài, trắng. Tỉ lệ cây hoa tròn, đỏ
thu được ở F2 là
A. 1% B. 8%. C. 16% D. 9%
Câu 25. Khi lai thứ lúa thân cao hạt gạo trong với thứ lúa thân thấp hạt gạo đục .F 1 toàn
thân cao hạt đục .Cho F1 tự thụ phấn ,F2 gồm 15600 cây với 4 kiểu hình ,trong đó có 3744
cây thân cao hạt trong.Biết rằng mỗi cặp tính trạng chỉ do một cặp gen quy định và mọi
diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân ở tế bào sinh trứng và tế bào sinh hạt phấn là
giống nhau.Tần số hoán vị gen là
A. 24% B. 20% C. 18% D. 12%
Câu 26. Đặc điểm nào dưới đây không đúng khi nói về tần số hoán vị gen ?
A. Tần số hoán vị gen càng lớn, các gen càng xa nhau.
B. Được ứng dụng để lập bản đồ gen.
C. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.
D. Tần số hoán vị gen không quá 50%.
Câu 27. Có 7000 tế bào AB//ab giảm phân có 280 tế bào có trao đổi đoạn. Tần số hoán vị
gen là: A. 1% B. 10% C. 2% D. 15%.
Câu 28. F1 dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với nhau F 2 thu được 4000 cây tong đó có 640
cây thấp ,dài. Biết A: cao, a: thấp; B: dài, b: tròn diễn biến của tế bào sinh noãn và hạt
phấn giống nhau. F1 có HVG với tần số:
A. 30% B. 10%. C. 40% D. 20%
Câu 29. Hai gen A và B cùng nằm trên một NST ở vị trí cách nhau 40cM. Nếu mỗi cặp

gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn thì ở phép lai , kiểu hình mang
cả hai tính trạng trội (A-B-) sẽ chiếm tỉ lệ
A. 25%. B. 35%. C. 30%. D. 20%.
Câu 50. Một cá thể có kiểu gen Aa (tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 20%).
Tỉ lệ loại giao tử abD là
A. 5% B. 20% C. 15% D. 10%.
6
Câu 31: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy
định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các
cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn
với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn
: 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho
biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là
A. 12%. B. 6%. C. 24%. D. 36%.
Câu 32: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy
định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng.
Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ:
37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa
đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của
cây bố, mẹ trong phép lai trên là
A. AaBb x aabb. B. AaBB x aabb. C. Ab/aB x ab/ab. D. AB/ab x ab/ab.
Câu 33: F1 có kiểu gen , các gen tác động riêng rẽ, trội hoàn toàn, xảy ra trao đổi
chéo ở hai giới. Cho F1 x F1. Số kiểu gen ở F2 là
A. 20 B. 100 C. 256 D. 81
Câu 34: Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo
giao tử A BD = 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là
A. Aa ; f = 30%. B. Aa ; f = 40%. C. Aa ; f = 40%. D. Aa ; f = 30%.
Câu 35: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai
cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là
trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm
sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Phép lai: XDXd x XDY cho F1 có ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm
tỉ lệ 5%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 5%. B. 15%. C. 7,5%. D. 2,5%.
Câu 36: Cho lúa F1 thân cao, hạt dài dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F 2 gồm
400 cây với 4 loại kiểu hình khác trong đó có 64 cây thân thấp, hạt gạo tròn. Cho biết mọi
diễn biến của NST trong giảm phân là hoàn toàn giống nhau. Tần số hoán vị gen là
A. 10%. B. 16%. C. 20%. D. 40%.
Câu 37: Ở một phép lai khác thu được F2 gồm 2000 cây với 4 loại kiểu hình khác nhau
trong đó có 80 cây thân thấp, hạt tròn. Cho biết mọi diễn biến của NST trong giảm phân
là hoàn toàn giống nhau. Tần số hoán vị gen là
A. 4%. B. 20%. C. 30%. D. 40%.
(38  40) khi lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương
phản nói trên được F1, cho F1 giao phối với cá thể khác F2 thu được kết quả: 54% cao-
tròn, 21% thấp - tròn, 21% cao- bầu dục, 4% thấp- bầu dục. Cho biết quá trình giảm phân
tạo noãn và tạo phân diễn ra giống nhau.
Câu 38: hãy xác định kiểu gen của F1 và tần số trao đổi chéo f giữa các gen ?
A. AB/ab, f = 40% B. AB/aB, f = 20% C. AB/ab, f = 20% D. Ab/aB, f=
40%
Câu 39: Tần số của kiểu gen AB/AB ở F2 trong kết quả phép lai là bao nhiêu?
7
A. 4% B. 16% C. 8% D. 20%
Câu 40: Tần số của kiểu gen aB/ab ở F2 trong kết quả của phép lai trên là bao nhiêu?
A. 45 B. 9% C. 12% D. 6%
Câu 41: Một cá thể có kiểu gen . Nếu các gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân
ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại
dòng thuần ở thế hệ sau?
A. 9 B. 4 C. 8 D. 16

BÀI TẬP HOÁN VỊ VÀ NHỮNG DẠNG BÀI TẬP HOÁN VỊ LIÊN QUAN
I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HOÁN VỊ
- Bài tập hoán vị chia là 3 dạng co bản
- Hs hệ thống lại 3 dạng công thức giải bài tập hoán vị.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HOÁN VỊ LIÊN QUAN
1. Hoán vị + PLĐL
2. Hoán vị + di truyền liên kết giới tính
3. Hoán vị + PL + Tương tác gen
4. Liên kết gen + PL + Tương tác gen
III. BÀI TẬP VẬN DỤNG.
Câu 1: Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân bình thường và có hoán
vị gen giữa alen B và b, Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là
A. ABD; AbD; aBd; abd hoặc ABd; Abd; aBD; abD
B. ABD; abd hoặc Abd; abD hoặc AbD; aBd
C. abD; abd hoặc Abd; ABD hoặc AbD; aBd
D. ABD; ABd; abD; abd hoặc AbD; Abd; aBd; aBD
Câu 2: Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen không xảy ra đột
biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, các loại giao tử được
tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. , , hoặc , , ,
B. , , , hoặc , , ,
C. , , , hoặc , , ,
D. , , , hoặc , , ,
Câu 3: Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen XDXd không xảy ra
đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen A và alen a. Theo lí thuyết, các loại giao tử
được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:
A. ABXD, AbXD, aBXd, abXd hoặc ABXd, AbXd, aBXD, abXD.
B. ABXD, AbXD, aBXd, abXd hoặc ABXd, AbXD, aBXd, abXD.
C. ABXD, AbXd, aBXD, abXd hoặc ABXd, AbXd, aBXD, abXD.
D. ABXD, AbXd, aBXD, abXd hoặc ABXd, AbXD, aBXd, abXD.

1. Bài tập hoán vị gen

8
Câu 1§H 2011):: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen
a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả
vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các
cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng
không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng
hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là:
A.1% B. 66% C. 59% D. 51%
Câu 2 (§H 2011):Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.
Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
A. x B. x C. x D. x
Câu 3 (§H 2011)::Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen
a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa
trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy
định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai
(P) x trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao
tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các
alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ:
A.38,94% B.18,75% C. 56,25 % D. 30,25%
Câu 4: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
7 : 7 : 1 : 1?
A. x , tần số hoán vị gen bằng 40%. B. x , tần số hoán vị gen bằng 25%.

C. x , tần số hoán vị gen bằng 25%. D. x ,tần số hoán vị gen bằng 12,5%.
Câu 5: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lí thuyết,
trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai có thể cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1
thân cao, quả vàng : 2 thân cao, quả đỏ : 1 thân thấp, quả đỏ?
(1) AaBB x AaBB. (2) x , hoán vị gen một bên với tần số 20%.

(3) AaBb x AABb. (4) x , hoán vị gen một bên với tần số 50%.

(5) x , liên kết gen hoàn toàn. (6) x , hoán vị gen một bên với tần số
10%.

(7) x , liên kết gen hoàn toàn. (8) x , hoán vị gen hai bên với tần số
25%.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 6: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình
dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn
với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F 1 gồm 100% cây thân cao, quả
9
tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao,
quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái
đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với
phép lai trên?
I. F2 có 10 loại kiểu gen.
II. F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính
trạng lặn.
III. Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%.
IV. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.
V. Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84%
A. (1), (2) và (3). B. (1), (2) và (4). C. (1), (2) và (5). D. (2), (3) và (5).
Câu 7: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định
quả bầu dục; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín
muộn. Cho quả bầu dục, chín sớm giao phấn với cây quả tròn, chín sớm (P), thu được F 1
gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây quả tròn, chín sớm chiếm tỉ lệ 29,75%. Biết rằng
không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cây quả tròn, chín muộn chiếm tỉ lệ
A. 45,25%. B. 4,75%. C. 20,25%. D. 12,5%.
Câu 8. Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen (A) quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen
(a) quy định hoa kép; gen (B) quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với alen (b) quy
định cánh hoa ngắn. Biết rằng 2 gen quy định 2 tính trạng trên cùng nhóm gen liên kết và
cách nhau 20cM. Mọi diễn biến trong giảm phân và thụ tinh đều bình thường. Phép lai P:
(đơn,dài) x (kép,ngắn) thu được F1: 100% đơn,dài. Đem F 1 tự thụ thu được F 2. Cho các
nhận kết luận sau:
I. F1 có kiểu gen AB//ab chiếm tỉ lệ 32%
II. F2 gồm 16 tổ hợp giao tử bằng nhau.
III. F2 gồm 4 kiểu hình: 66%A-B-:9%A-bb:9%aaB-:16%aabb.
IV. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở F2 chiếm 34%.
V. Khi lai phân tích F1 thì đời con (Fa) gồm 40% cây kép, ngắn.
Số kết luận đúng: A. 4 B. 5 C. 3 D. 2
Câu 9. Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen (A) quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen
(a) quy định thân thấp; gen (B) quy định cánh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen (b) quy
định cánh hoa trắng. Mọi diễn biến trong giảm phân và thụ tinh đều bình thường. Cho
phép lai P: (thân cao, hoa đỏ) x (thân thấp,hoa trắng)  F1: 100% thân cao, hoa đỏ. Đem
F1 tự thụ thu được F2 gồm 4 kiểu hình; trong đó cây thân thấp, hoa đỏ đồng kiểu gen đồng
hợp chiếm 1,44%. Cho các nhận kết luận sau:
I. Ở F1 alen A và B cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể.
II. F2 gồm 16 kiểu tổ hợp giao tử không bằng nhau.
III. F2 có kiểu hình mang 2 tính trạng trội chiếm 64,44%.
III. Khi lai F1 với cây thấp, đỏ có kiểu gen dị hợp, thì đời con xuất hiện cây cao, hoa trắng
là 6%.
Số kết luận đúng: A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 10: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy
định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho
cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F 1 gồm 4 loại
kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 30%. Biết rằng không xảy ra đột
biến, theo lí thuyết, ở F1 số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ
10
A. 50% B. 20% C. 10% D. 5%
Câu 11: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội
hoàn toàn. Xét n gen, mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho
cây thuần chủng có kiểu hình trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương
ứng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và
các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?
A. F1 dị hợp tử về n cặp gen đang xét.
B. F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình.
D. F2 có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình.
Câu 12: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí
thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai đều cho đời con có số cây thân
cao chiếm tỉ lệ 50% và số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 100%
(1) (2) (3) (4)
(5) (6) (7) (8)
A. 8 B. 7 C. 5 D. 6
Câu 13: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây đều cho đời con có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1?
A. và , tần số hoán vị gen bằng 25%

B. và , tần số hoán vị gen bằng 25%

C. và , tần số hoán vị gen bằng 12,5%

D. và , tần số hoán vị gen bằng 12,5%


Câu 14: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng
hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao
phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F 1 gồm 100% cây hoa đỏ,
quả tròn. Cho các cây F 1 tự thụ phấn, thu được F 2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa
đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử
cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết
luận đúng với phép lai trên?
(1) F2 có 9 loại kiểu gen
(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn
(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 15: Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể
và cách nhau 20cM. Hai cặp gen D,d và E, e cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và
cách nhau 10cM. Cho phép lai: . Biết rằng không phát sinh đột biến mới và
11
hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể
thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen trên chiếm tỉ lệ
A. 0,8% B. 8% C. 2% D. 7,2%
Câu 16: Ở một loài thực vật, lôcut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định
quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa
tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen
này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về
kiểu hình ở F1?
A. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả
đỏ và 50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng.
B. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng.
C. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng.
D. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả đỏ hoặc quả vàng
Câu 17: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các cặp gen cùng nằm trên một cặp NST
thường và liên kết hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) P: Dd × Dd. (2) P: Dd × DD. (3) P: DD × dd.

(4) P: Dd × Dd. (5) P : Dd × Dd. (6) P: Dd × Dd.


Có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 18: Cho cây có kiểu gen tự thụ phấn, đời con thu được nhiều loại kiểu hình
trong đó kiểu hình 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33,165%. Nếu khoảng cách di truyền giữa
A và B là 20cM, thì khoảng cách di truyền giữa D và e là
A. 10cM. B. 20cM C. 30cM D.
40cM
Câu 19: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong trường hợp không xảy ra đột biến,
theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
A. AaBbDd x AaBbDd. B. x .

C. Dd x Dd. D. XdXd x XDY.


Câu 20: Các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng và trội hoàn toàn.
Cho 4 phép lai:
(1) x ; (2) x ; (3) x ; (4): x
Những phép lai nào cho đời con có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình?
A. (1) và (3). B. (2) và (4). C. (2); (3) và (4). D. (2) và (3).
Câu 21: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn.
Xét các phép lai:
(1) aaBbDd x AaBBdd, (2) AaBbDd x aabbDd, (3) AAbbDd x aaBbdd,
(4) aaBbDD x aabbDd, (5)AaBbDD x aaBbDd, (6) AABbdd x AabbDd,
(7) AabbDD x AabbDd, (8) AABbDd x Aabbdd.
Theo lý thuyết, trong 8 phép lai nói trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu
hình, trong đó mỗi loại chiếm 25% ?
12
A. 5 phép lai. B. 3 phép lai . C. 4 phép lai . D. phép
lai 6.
Câu 22. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định hoa tim trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng;
alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả
tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tinh theo lí thuyết, phép lai (P)

x trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao
tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có
tần số 40%, thì ở F1 kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài chiếm tỉ lệ:
A. 1,71%. B. 38,94 %. C. 5,76%. D. 35,64%.
Câu 23. Cho các cơ thể có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen( mỗi cặp gen quy định một cặp tính
trạng) lai với nhau tạo ra 4 loại kiểu hình, trong đó loại kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm
0,09. Phép lai nào sau đây không giải thích đúng kết quả trên?
A. P đều có kiểu gen với f = 40% xảy ra cả 2 bên.

B. P đều có kiểu gen , xảy ra hoán vị gen ở 1 bên.với f = 36%

C. Bố có kiểu gen với f = 36%, mẹ có kiểu gen không xẩy ra hoán vị gen

D. Bố có kiểu gen với f = 28%, mẹ có kiểu gen với f = 50%


2. Bài tập hoán vị liên quan
2.1 LKG + PLĐL
Câu 1(§H 2011):: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen
a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa
trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây
thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả
dài ; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân
cao, hoa trắng , quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp,hoa trắng,
quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là:
A. B. C. D.
Câu 2. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy
định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định
quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen (P) lai phân
tích thu được Fa gồm 41 cây thân cao, quả đỏ, dài; 40 cây thân cao, quả vàng, dài; 39 cây
thân thấp, quả đỏ, tròn; 40 cây thân thấp, quả vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra
hoán vị gen, kiểu gen của P là
A. B. C. . D.
Câu 3: Một loài hoa: gen A: thân cao, a: thân thấp, B: hoa kép, b: hoa đơn, D: hoa đỏ, d:
hoa trắng. Trong di truyền không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P: (Aa,Bb,Dd) ×
(aa,bb,dd) nếu Fb xuất hiện tỉ lệ 1 thân cao, hoa kép, trắng: 1 thân cao, hoa đơn, đỏ: 1 thân
thấp, hoa kép, trắng: 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ, kiểu gen của bố mẹ là:
13
A. B. C. D.
Câu 4: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình
giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau.
Tiến hành phép lai P: , trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu
hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%. Theo lí thuyết, số cá thể F 1
có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ
A. 44,25%. B. 49,5%. C. 46,6875%. D. 48,0468%.
Câu 5: Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm phân
không xảy ra đột biến. Thực hiện phép lai ở ruồi giấm:♀AaBb x ♂Aabb thu được
tỉ lệ kiểu hình trội cả 4 tính trạng ở đời con là 26,25%. Tính theo lí truyết, tỉ lệ kiểu hình
mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là
A. 37,5%. B. 19,25%. C. 19,375%. D. 21,25%.
2.2 Hoán vị + PLĐL
C©u 6. Ở lúa, gen A quy định cây cao, gen a quy định cây thấp; gen B quy định hạt tròn,
b quy định hạt dài; gen D quy định chín sớm, gen d quy dịnh chín muộn. Cho F1 dị hợp 3
cặp gen lai phân tích thu được tỉ lệ kiểu hình như sau: 200 cây cao, hạt tròn, chín muộn;
199 cây cao, hạt dài, chín sớm; 198 cây thấp, hạt tròn, chín muộn; 201 cây thấp, hạt dài,
chín sớm; 51 cây cao, hạt tròn, chín sớm; 50 cây cao, hạt dài, chín muộn; 49 cây thấp, hạt
tròn, chín sớm; 52 cây thấp, hạt dài, chín muộn. Kiểu gen của F1 là:
A. B. C. D.
2.3 Hoán vị + di truyền liên kết giới tính
Câu 1(§H 2011):: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt.
Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường.
Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn
không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh
dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở
F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy
đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F 1 là:
A.7,5% B. 45,0% C.30,0% D. 60,0%
Câu 2: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy
định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P:

thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt
đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F 1 tỉ lệ ruồi đực
thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 3,75% B. 1,25% C. 2,5% D. 7,5%

14
Câu 3: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra
đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai P
cho đời con có số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là:
A. 24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình B. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
C. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình D. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
Câu 4 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy
định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai :

cho đời con có tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là

A. 12,5% B. 6,25% C. 18,75% D. 25%


Câu 5: Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của
nhiễm sắc thể giới tính X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng(P), thu được F1 toàn
con vảy đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con
vảy đỏ : 1 con vảy trắng, tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra
đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dựa vào các kết
quả trên, dự đoán nào sau đây đúng?
A. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1.
B. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%.
C. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiêu thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.
D. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 12,5%.
Câu 6: Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy
định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp;
alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P : ♀

♂ thu đđược F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân
thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy
ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp,
chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 8,5% B. 17% C. 2% D. 10%
Câu 7 : Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm
sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt
trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F 1 gồm 50% ruồi mắt đỏ,
50% ruồi mắt trắng. Cho F 1 giao phối tự do với nhau thu được F 2. Theo lí thuyết, trong
tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A. 6,25% B. 31,25% C. 75% D. 18,75%
Câu 8: Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của
nhiễm sắc thể giới tính X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng(P), thu được F1 toàn
con vảy đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con
vảy đỏ : 1 con vảy trắng, tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra
15
đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dựa vào các kết
quả trên, dự đoán nào sau đây đúng?
A. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1.
B. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%.
C. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiêu thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.
D. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 12,5%.
Câu 9: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau
đây (P):
XEXe x XEY. Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời

con chiếm 8,25%. Tỉ lệ kiểu hình mang một trong năm tính trạng lặn ở đời con của phép
lai trên là:
A. 31,5% . B. 39,75% . C. 24,25%. D.
33,25% .
Câu 10: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình
giảm phân đã
xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P : ♀ x ♂ XDY
thu được F1 trong tổng số cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng trên, số cá thể có
kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 4/33. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng về
kết quả ở F1?
A. Có 40 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình.
B. Số cá thể mang kiểu gen trên chiếm tỉ lệ 8%.
C. Số cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 11/52.
D. Số cá thể mang 3 alen trội của 3 gen trên chiếm tỉ lệ 36%.
Câu 11: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Cho phép lai
sau
P: XHXh x XHY. Ở F1 thu được số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt
là:
A. 196 và 64. B. 196 và 48. C. 196 và 36. D. 400 và 64.
2.4. Liên kết gen + PLĐL + Tương tác gen
Câu 1: Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F 1 gồm : 37,5% cây thân cao,
hoa đỏ; 37,5% cây thân cao, hoa trắng; 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ; 6,25% cây thân
thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc
hoa do hai cặp gen khác quy định, không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu
cho cây (P) giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về ba cặp gen trên thì tỉ lệ phân
li kiểu hình ở đời con là
A. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng : 1 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây
thân cao, hoa trắng
B. 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng
C. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 2 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng
D. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng: 2 cây thân thấp, hoa trắng

16
Câu 2: Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu
được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F 1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu
được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu
dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F 2 giao phấn với
nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây
này có kiểu hình quả bầu dục là
A. 1/9 B. 1/12 C. 1/36 D. 3/16
Câu 3: Cho cây (P) lá nguyên, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F 1 gồm: 56,25% cây lá
nguyên, hoa đỏ; 18,75% cây lá nguyên, hoa hồng; 18,75% cây lá xẻ, hoa hồng; 6,25% cây
lá xẻ, hoa trắng. Biết tính trạng về dạng lá do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc
hoa do hai cặp gen khác quy định, không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu
cho cây (P) giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng dị hợp tử thì tỉ lệ cây lá nguyên, hoa
hồng ở đời con là
A.25%. B.37,5%. C.50%. D.18,75%.
Câu 4: Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, khi cho lai giữa hai cá thể có
kiểu gen AaBbDdEe x AaBBDdee thì tỉ lệ con sinh ra có kiểu gen gồm 3 alen trội là bao
nhiêu?
A. 15/18. B. 15/64 C. 1/4. D. 15/32
Câu 5: Cho giao phấn giữa cây hoa trắng và cây hoa đỏ (P), thu được F 1 gồm toàn cây hoa
trắng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F 2 gồm ba kiểu hình: 1089 cây hoa trắng, 271 cây hoa
đỏ, 89 cây hoa vàng. Cho các cây hoa trắng ở F 2 giao phấn với nhau. Cho biết không xảy
ra đột biến, theo lý thuyết, xác suất xuất hiện cây hoa vàng ở F3 là
A.1/288. B. 1/256. C. 1/144. D. 1/36.
Câu 6: Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do nhiều gen phân li độc lập (mỗi gen đều có 2 alen)
tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp. Cứ mỗi alen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 20cm.
Cho lai giữa cây cao nhất với cây thấp nhất có chiều cao 100cm, thu được F 1. Cho F1 giao phấn
với nhau, thu được F2 gồm 9 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, cây
có chiều cao 140cm ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 15/32. B. 3/4. C. 7/64. D. 7/32.
Câu 7: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương
tác theo kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định
hoa trắng; gen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ, các gen
phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại
kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Cho cây P giao phấn
với một cây khác thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1. Cho rằng không
phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, kiểu gen của cây khác là:
A. AAbbdd, AAbbDd. B. AABbdd, AAbbDd.
C. AAbbDd, aaBBDd. D. Aabbdd, AAbbDd.
Câu 8: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do nhiều cặp gen phân li độc lập di
truyền theo kiểu tương tác cộng gộp.Cho cây cao nhất (180cm) lai với cây thấp nhất
( 120cm) được F1. Cho F1 giao phối tự do được F 2 có 7 kiểu hình về tính trạng chiều cao
cây. Ở F2, loại cây có chiều cao 140 cm chiếm tỉ lệ:
17
A. 1/64. B. 6/64. C.15/64. D.20/64.
Câu 9: Xét một loài có 5 cặp gen nằm trên 5 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau,
biết ở con đực có 2 cặp gen đồng hợp và 3 cặp gen dị hợp; còn con cái thì có 2 cặp gen dị
hợp và 3 cặp gen đồng hợp.Số kiểu giao phối có thể xảy ra giữa con đực và con cái là:
A. 80. B. 160. C. 320. D.3200.
Câu 10: Một gen có 10 alen đều trội lặn hoàn toàn so với các alen khác. Số loại kiểu hình
có thể có là
A. 9 loại. B. 10 loại. C. 55 loại. D. 3 loại.
ĐỀ ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN
Câu 1: Nếu các gen liên kết hoàn toàn, một gen qui định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn
toàn thì phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 3 : 1 là
A. x B. x C. x D. x
Câu 2: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui
định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể
thường. Lai phân tích cây thân cao, quả tròn thu được F1 : 35% cây thân cao, quả dài; 35%
cây thân thấp, quả tròn; 15% cây thân cao, quả tròn; 15% cây thân thấp, quả dài. Kiểu gen
và tần số hoán vị gen của P là
A. , 15%. B. , 30%. C. , 15%. D. , 30%.
Câu 3: Trường hợp không có hoán vị gen, một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội
là trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1?
A. x B. x C. x D. x

Câu 4: Xét tổ hợp gen Dd, nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại
giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là
A. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%. B. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%.
C. ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%. D. ABD = ABd = abD = abd =
4,5%.
Câu 5: Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh
cụt thu được F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có
tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5%
thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 trong phép lai này là
A. 20,5%. B. 4,5%. C. 9 %. D. 18%.
Câu 6: Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, quả hình
cầu trội hoàn toàn so với quả hình lê. Các gen quy định chiều cao và hình dạng quả cùng
nằm trên 1 nhiễm sắc thể và cách nhau 20 centimoocgan (cM). Cho cây thuần chủng
thân cao, quả hình cầu lai với cây thân thấp, quả hình lê, F1 thu được 100% thân cao, quả
hình cầu. Cho cây F1 lai với cây thân thấp, quả hình lê, F2 thu được 4 loại kiểu hình,
trong đó cây cao, quả hình lê chiếm tỉ lệ là
A. 40%. B. 25%. C. 10%. D. 50%.
Câu 7: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, khoảng cách
tương đối giữa 2 gen trên nhiễm sắc thể là 12 centimoocgan (cM). Phép lai nào sau đây cho
tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 1 : 1?

18
A. x B. x C. x D. x
Câu 8: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy
định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P:

XDXd × XDY, thu được F1. Trong tổng số ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ
chiếm tỉ lệ 52,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F1, ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ
chiếm tỉ lệ
A. 1,25%. B. 2,5%. C. 3,75%. D. 5%.
Câu 9: Một cá thể có kiểu gen , biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.
Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lí
thuyết, trong số các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử ab DE chiếm tỉ lệ
A. 40%. B. 20%. C. 15%. D. 30%.
Câu 10: Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt
tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho
các cây có kiểu gen giống nhau và dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, ở đời con thu được
4000 cây, trong đó có 160 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột
biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái xảy ra hoán vị gen với tần số
bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây có kiểu hình hạt dài, chín sớm ở đời con là A.
3840. B. 840. C. 2160. D. 2000.
Câu 11: Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao
tử AbDe chiếm tỉ lệ 4,5%. Biết rằng không có đột biến, tần số hoán vị gen là
A. 18%. B. 40%. C. 36%. D. 24%.
Câu 12: Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có
tần số 20%. Tính theo lí thuyết, phép lai x cho đời con có kiểu gen chiếm tỉ lệ
A. 10%. B. 4%. C. 16%. D. 40%.
Câu 13: Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen Dd giảm phân bình thường và có hoán
vị gen giữa alen B và b. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là
A. ABD; abd hoặc ABd; abD hoặc AbD; aBd.
B. abD; abd hoặc ABd; ABD hoặc AbD; aBd.
C. ABD; AbD; aBd; abd hoặc ABd; Abd; aBD; abD.
D. ABD; ABd; abD; abd hoặc AbD; Abd; aBd; aBD.
Câu 14: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên
kết hoàn toàn với nhau. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân
li theo tỉ lệ 1:1:1:1?
A. x B. x C. x D. x
Câu 15: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định
mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai: X DY×

19
XD Xd cho đời con có tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 25%. B. 6,25%. C. 18,75%. D. 12,5%.
Câu 16: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài.
Cho một cây thân cao, quả tròn giao phấn với cây thân thấp, quả dài (P), thu được F1 gồm
4 loại kiểu hình trong đó cây thân thấp, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Theo lí thuyết, số cây thân
cao, quả tròn ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 54%. B. 9%. C. 46%. D. 4%.
Câu 17: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài.
Cho giao phấn hai cây thuần chủng cùng loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương
phản, thu được F1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm
50,16% cây thân cao, quả tròn; 24,84% cây thân cao, quả dài; 24,84% cây thân thấp, quả
tròn; 0,16% cây thân thấp, quả dài. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử
đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị
gen của F1 là:
A. , 8%. B. , 16%. C. , 8%. D. , 16%.
Câu 18: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen
với tần số 40%. Theo lí thuyết, loại giao tử ABD được sinh ra từ quá trình giảm phân của
cơ thể có kiểu gen Dd chiếm tỉ lệ
A. 10%. B. 20%. C. 15%. D. 30%.
Câu 19: Cho cây (P) có kiểu gen tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết trong quá trình
hình thành giao tử đực và giao tử cái đều không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen
với tần số 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F1, số cây có kiểu gen
chiếm tỉ lệ
A. 8%. B. 16%. C. 20%. D. 4%.
Câu 20: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả
chín muộn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây thân
cao, chín sớm (cây Q) lai với cây thân thấp, chín muộn, thu được F1 gồm 160 cây thân
cao, chín sớm; 160 cây thân thấp, chín muộn; 40 cây thân cao, chín muộn; 40 cây thân thấp,
chín sớm. Kiểu gen của cây Q và tần số hoán vị gen là
A. , 20%. B. , 40%. C. , 20%. D. , 40%.
VÀO ĐƯỜNG LINK XEM ĐÁP ÁN GIẢI CHI TIẾT

https://www.youtube.com/channel/UCdlrpZu_lzv-Oua1xUZMVUw/videos

20
21

You might also like