You are on page 1of 8

TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN

Câu 1: Thế nào là gen đa hiệu ?


A. gen tạo ra nhiều loại mARN.
B. gen điều khiển sự hoạt động của các gen khác.
C. gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.
D. gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao.
Câu 2: Tính trạng màu da ở người là trường hợp di truyền theo cơ chế
A. một gen chi phối nhiều tính trạng. B. nhiều gen không alen quy định nhiều tính trạng.
C. nhiều gen không alen cùng chi phối 1 tính trạng. D. một gen bị đột biến thành nhiều alen.
Câu 3: Điểm khác nhau giữa các hiện tượng di truyền phân li độc lập và tương tác gen là
A. 2 cặp gen alen quy định các tính trạng nằm trên những NST khác nhau.
B. thế hệ lai F1 dị hợp về cả 2 cặp gen.
C. tỉ lệ phân li về kiểu hình ở thế hệ con lai.
D. tăng biến dị tổ hợp, làm tăng tính đa dạng của sinh giới.
Câu 4: P thuần chủng, dị hợp n cặp gen phân li độc lập, các gen cùng tác động lên một tính trạng thì sự phân li
kiểu hình ở F2 sẽ là một biến dạng của biểu thức :
A. (3 : 1)n B. (3 + 2)n C. (3 : 1)2. D. 9 : 3 : 3 : 1
Câu 5: Một loài thực vật, nếu có cả hai gen A và B trong cùng kiểu gen cho màu hoa đỏ, các kiểu gen khác sẽ cho hoa
màu trắng. Cho lai phân tích cá thể dị hợp 2 cặp gen, kết quả phân tính ở F2 sẽ là:
A. 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng. B. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng C. 100% hoa đỏ. D. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
Câu 6: Một loài thực vật hai gen trội A và B tác động bổ trợ với nhau quy định hình dạng quả tròn thiếu 1 hoặc
thiếu 2 gen trên thì đều tạo ra quả dài . Tỷ lệ kiểu hình của F1 được tạo ra từ phép lai P : AaBb x AaBb là :
A. 9 quả tròn : 7 quả dài B. 5 quả tròn : 3 quả dài
C. 7 quả tròn : 1 quả dài D. 15 quả tròn : 1 quả dài
Câu 7: Ở thỏ chiều dài của tai do hai cặp gen tương tác quy định và cứ mỗi gen trội thì quy định tai dài 7.5cm,
thỏ mang kiểu gen aabb có tai dài 10cm. Kiểu hình tai dài nhất do kiểu gen nào sau đây quy định và có chiều dài
là bao nhiêu :
A. AAbb, chiều dài 40cm B. AABB , chiều dài 40cm
C. aaBB, chiều dài 30cm D. aaBB ,chiều dài 20cm
Câu 8: Ở 4 phép lai khác nhau người ta thu được 4 kết quả sau đây và hãy cho biết kết quả nào được tạo ra từ kết
quả của tác động gen kiểu cộng gộp ?
A. 81 vàng : 63 trắng B. 375 vàng : 25 trắng
C. 130 vàng : 30 trắng D.180 vàng : 140 trắng
Câu 9: Lai phân tích F1 dị hợp về 2 cặp gen cùng quy định 1 tính trạng được tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1, kết quả
này phù hợp với kiểu tương tác bổ sung:
A. 9 : 3 : 3 : 1 B. 13 : 3 C. 9 : 7. D. 9 : 6 : 1.
Câu 10: Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31
cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật:
A. liên kết gen hoàn toàn. B. tương tác bổ trợ.
C. tương tác cộng gộp. D. phân li độc lập.
Câu 11: Cho phép lai PTC: hoa đỏ x hoa trắng, F1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 2 loại kiểu hình
với tỉ lệ 9/16 hoa đỏ: 7/16 hoa trắng. Nếu cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fa được dự đoán là
A. 1 đỏ: 3 trắng. B. 1 đỏ: 1 trắng. C. 3 đỏ: 5 trắng. D. 3 đỏ: 1 trắng.
LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
Câu 1: Số nhóm liên kết ở mỗi loài tương ứng với:
A. số NST trong bộ đơn bội(n) của loài đó. B. tính trạng của loài
C. số NST trong bộ lưỡng bội(2n) của loài đó. D. giao tử của loài
Câu 2: Đặc điểm của liên kết hoàn toàn là:
A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
B. Các gen trên cùng 1 NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết.
C. Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết.
D. Tất cả các gen trội nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau.
Câu 3: Moocgan đã phát hiện ra hiện tượng liên kết hoàn toàn từ thí nghiệm lai phân tích:
A. ruồi cái F1 mình xám, cánh dài với mình xám, cánh cụt.
B. ruồi cái F1 mình xám, cánh dài với mình đen, cánh cụt.
C. ruồi đực F1 mình xám, cánh dài với mình đen, cánh cụt
D. ruồi đực F1 mình xám, cánh dài với mình đen, cánh dài.
Câu 4: Ý nghĩa của liên kết gen là:
A. Trong chọn giống nhờ liên kết gen mà các nhà chọn giống có khả năng chọn được những nhóm tính trạng
tốt luôn luôn đi kèm với nhau.
B. Tăng sự xuất hiện các biến dị tổ hợp.
C. Các gen không alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
D. Các gen alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
Câu 5: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là:
A. Hoán vị gen xảy ra như nhau ở giới đực và giới cái.
B. Các gen nằm trên cùng 1 NST bắt đôi không bình thường trong kỳ đầu của giảm phân I.
C. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST.
D. Sự trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc của cặp NST tương đồng dẫn đến sự trao đổi (hoán vị)
giữa các gen trên cùng một cặp NST tương đồng.
Câu 6: Điều nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn?
A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
B. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp, rất đa dạng và phong phú.
C. Luôn tạo ra các nhóm gen liên kết quý mới.
D. Làm hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Câu 7: Đối tượng thí nghiệm của Menđen là:
A. Đậu Hà lan B. Ruồi giấm.
C. Ong. D. Đậu thơm.
Câu 8: Moocgan đã phát hiện ra hiện tượng hoán vị gen từ thí nghiệm lai phân tích:
A. ruồi cái F1 mình xám, cánh dài với mình xám, cánh cụt.
B. ruồi cái F1 mình xám, cánh dài với mình đen, cánh cụt.
C. ruồi đực F1 mình xám, cánh dài với mình đen, cánh cụt
D. ruồi đực F1 mình xám, cánh dài với mình đen, cánh dài.
Câu 9: Ý nghĩa nào dưới đây không phải là của hiện tượng hoán vị gen:
A. Đặt cơ sở cho việc lập bản đồ di truyền.
B. Làm tăng tần số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hóa.
C. Tái tổ hợp lại các gen quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng tạo thành nhóm gen liên kết.
D. Dựa vào kết quả phép lai phân tích có thể tính được tần số hoán vị gen.
DE
Câu 10: Kiểu gen de khi giảm phân cho được bao nhiêu loại giao tử nếu không xảy ra hoán vị gen?
A. 2 B. 4 C. 6 D. 8
Câu 11: Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Cho cây có kiểu gen
Ab ab
aB giao phấn với cây có kiểu gen ab thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1 là:
A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.
C. 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ. D. 9 cây cao, quả trắng: 7 cây thấp, quả đỏ.
Câu 12: Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng.
Ab aB AB AB
Cho các phép lai: 1: ( aB x Ab ) 2: ( ab x ab )
AB aB AB ab
3: ( ab x Ab ) 4: ( ab x ab )
Trường hợp nào phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1/2/1?
A. 1 B. 1,2 C. 1,3 D. 1,3,4

Câu 13: Cho cá thể có kiểu gen (các gen liên kết hoàn toàn) tự thụ phấn. F1 thu được loại kiểu gen này với tỉ lệ là:
A. 50%. B. 25%. C. 75%. D. 100%.
Câu 14: Tần số hoán vị gen được tính bằng:
A. tỉ lệ % số cá thể có tái tổ hợp gen(số cá thể có hoán vị gen).
B. các loại giao tử mang gen hoán vị.
C. của 1 loại giao tử hoán vị và 1 loại giao tử không hoán vị.
D. A và B đúng.
Câu 15: Ở người có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n= 46.Vậy có tối đa bao nhiêu nhóm gen liên kết?
A. 46 B. 92 C. 23 D. 32
Câu 16 - 18: ở cà chua:
Gen A quy định thân cao, a thân thấp.
Gen B: quy định quả tròn, b quả bầu dục.
2 cặp gen này cùng nằm trên một NST tương đồng. Cho cà chua dị hợp tử 2 cặp gen thân cao, quả tròn lai với cây
cà chua thân thấp - bầu dục. F1 thu được:
80 cao - tròn, 80 thấp - bầu dục.
20 cao - bầu dục, 20 thấp - tròn.
Câu 16: Tần số hoán vị gen là:
A. 40 % B. 20 % C. 10 % D. 80 %
Câu 17:Xác định kiểu gen của P?
AB ab ab ab Ab ab aB ab
¿ × × ×
A. ab ab B. ab ab C. ab ab D. ab ab
Câu 18: Xác định tỉ lệ gen, kiểu hình F1?
ab Ab aB
A. 40% (Cao, tròn) : 40% ab (Thấp, bầu dục): 10% ab (Cao, bầu dục): 10% ab (thấp, tròn)
Ab
B. 100% ab (Cao, bầu dục)
Ab ab
C. 50% ab (thấp, tròn) : 50% ab (Thấp, bầu dục):

ab Ab Ab
D. 40% (Cao, tròn) : 40% ab (Thấp, bầu dục): 10% ab (Cao, bầu dục): 10% ab (thấp, tròn)

Câu 19: Cá thể có kiểu gen tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu gen thu được ở F1 nếu biết hoán vị gen
đều xảy ra trong giảm phân hình thành hạt phấn và noãn với tần số 20%.
A. 16% B. 4% C. 9% D. 8%
Câu 20: ở ruồi giấm A: quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh cụt. Các gen cùng trên một
cặp NST tương đồng.
Tiến hành lai phân tích ruồi cái F1 dị hợp thì F2 thu được 41% mình xám, cánh dài; 41% mình đen, cánh cụt; 9%
mình xám, cánh cụt; 9% mình đen, cánh dài. Kiểu gen của ruồi cái F1 và tần số hoán vị gen f sẽ là:
AB Ab AB Ab
A) ab , f = 18% B) aB , f = 18% C) ab , f = 9% D) aB , f= 9%
Ab
Dd
Câu 21: Cá thể có kiểu gen aB tạo ra mấy loại giao tử:
A.4. B. 8. C. 2. D.16.
Ab
Dd
Câu 22. Một cá thể có kiểu gen aB tạo ra giao tử d AB với tỉ lệ:
A. 20%. B. 0%. C. 10%. D. 5%.
Ab
Dd
Câu 23. Một cá thể có kiểu gen aB tạo ra giao tử D aB với tỉ lệ:
A. 25%. B. 10%. C. 15%. D. 20%.
Ab
Dd
Câu 24. Một cá thể có kiểu gen ab tạo ra giao tử D ab với tỉ lệ:
A.12,5%. B. 50%. C. 25%. D.20%.
DE
Câu 25. Kiểu gen AaBB de khi giảm phân cho được bao nhiêu loại giao tử nếu không xảy ra hoán vị gen?
A. 2. B. 4. C. 8. D. 16.
Câu 26: Ở một loài thực vật gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp: gen B quy
định hạt tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả bầu dục: các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Phép lai nào
sau đây cho kiểu hình 1:2:1?
AB AB Ab Ab Ab ab ab Ab
A. ab x aB B. ab x aB C. AB x ab D. ab x aB
Câu 27. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng thu
được F1 có tỷ lệ phân li: 37,5 cây thân cao, hoa trắng: 37,5 cây thân thấp, hoa đỏ: 12,5 cây thân cao, hoa đỏ: 12,5
cây thân thấp, hoa trắng. Cho rằng không có đột biến xẩy ra. Kiểu gen cây bố, mẹ trong phép lai trên là?
A. Ab/aB x ab/ab. B. AaBB x aabb. C. AaBb x aabb. D. AB/ab x ab/ab.
Câu 28. Cho 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh cụt và thân đen, cánh dài giao phối với nhau được F1
toàn ruồi thân xám, cánh dài. Lai phân tích ruồi cái F1 kết quả lai thu được
A.0,415 xám, cụt: 0,415 đen, cụt: 0,085 xám, dài: 0,085 đen, dài.
B.0,415 xám, cụt: 0,415 đen, dài: 0,085 xám, dài: 0,085 đen, cụt.
C.0,415 xám, dài: 0,415 đen, cụt: 0,085 xám, cụt: 0,085 đen, dài.
D.0,415 xám, dài: 0,415 đen, dài: 0,085 xám, cụt: 0,085 đen, cụt.
Câu 29. Ở cà chua gen A quy định thân cao, a thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử 2 cặp gen này cùng
nằm trên một NST tương đồng. Giả sử khi lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng
tương phản nói trên được F1, cho F1 giao phối với cá thể khác F2 thu được kết quả: 54% cao-tròn, 21% thấp -
tròn, 21% cao- bầu dục, 4% thấp- bầu dục. Cho biết quá trình giảm phân tạo noãn và tạo phân diễn ra giống nhau,
xác định kiểu gen của F1 và tần số trao đổi chéo f giữa các gen ?
AB AB AB Ab
A. ab , f = 40%. B. aB , f = 20%. C. ab , f = 20%. D. aB , f= 40%.
Câu 30. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy
định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d
quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn tự thụ phấn thu được F1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả
dài ; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng, quả
tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến,
kiểu gen của P là
AB Bd Ad AD
A. ab Dd. B. bD Aa. C. aD Bb. D. ad Bb.
Câu 31. Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B
quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với

alen d quy định mắt đen. Phép lai P : ♀ ♂ thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể
cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra
hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F 1
chiếm tỉ lệ
A. 8,5%. B. 17%. C. 2%. D. 10%.

DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN


Câu 1: Loài có NST giới tính ở con đực là XY và con cái là XX:
1: người 2: động vật có vú 3: dâu tây 4: bướm 5: ruồi giấm 6: châu chấu 7: chim Phát biểu
đúng là:
A. 1,2,3,4,5 B. 1,2,3,6,7 C. 1,2,3,6 D. 1,2,5
Câu 2: Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là:
A. Các gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính
B.Sự phân li và tổ hợp của NST giới tính dẫn đến sự phân li và tổ hợp của các gen nằm trên NST giới tính.
C.Sự phân li của NST giới tính dẫn đến sự phân li của gen qui định tính trạng giới tính.
D. Sự phân li độc lập, tổ hợp tự do của các NST thường.
Câu 3: Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính là gì?
A.Giải thích được tất cả các bệnh, tật di truyền.
B.Chủ động tạo ra giới tính theo ý muốn.
C. Dựa vào tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực, cái và điều chỉnh tỉ lệ đực, cái tuỳ thuộc vào
mục tiêu sản xuất.
D.Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
Câu 4: Gen nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y có đặc điểm gì?
A. Di truyền thẳng, kết quả lai thuận khác lai nghịch
B. Di truyền chéo, kết quả lai thuận khác lai nghịch
C. Di truyền thẳng, kết quả lai thuận giống lai nghịch
D. Di truyền chéo, kết quả lai thuận giống lai nghịch
Câu 5: Ngoài việc phát hiện hiện tượng liên kết gen trên nhiễm sắc thể thường và trên nhiễm sắc thể giới tính, lai
thuận và lai nghịch đã được sử dụng để phát hiện ra hiện tượng di truyền:
A. qua tế bào chất. B. tương tác gen, phân ly độc lập.
C. trội lặn hoàn toàn, phân ly độc lập. D. tương tác gen, trội lặn không hoàn toàn.
Câu 6: Kết quả lai thuận - nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng đó:
A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y. B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
C. nằm trên nhiễm sắc thể thường. D. nằm ở ngoài nhân.
Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua chất tế bào?
A. Đời con tạo ra có kiểu gen giống mẹ B. Lai thuận, nghịch cho kết quả khác nhau
C. Lai thuận, nghịch cho con có kiểu hình giống mẹ D. Lai thuận, nghịch cho kết quả giống nhau
Câu 8: Đặc điểm của di truyền ngoài nhân là:
A. Mẹ di truyền tính trạng cho con trai
B. Bố di truyền tính trạng cho con gái
C. Tính trạng biểu hiện chủ yếu ở nam giới
D. Vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục cái.
Câu 9: Nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Tất cả các hiện tương di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
B. Trong sự di truyền, nếu con lai mang tính trạng của mẹ thì đó là di truyền theo dòng mẹ.
C. Con lai mang tính trạng của mẹ nên di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.
D. Di truyền tế bào chất còn gọi là di truyền ngoài nhân hay di truyền ngoài nhiễm sắc thể.
Câu 10: Bệnh máu khó đông ở người do đột biến gen lặn trên NST giới tính X. Alen trội tương ứng qui định
người bình thường. Mẹ mang kiểu gen dị hợp tử về gen trên, bố bình thường. Con gái của họ như thế nào:
A. 100% bình thường B. 100% bị bệnh C. 25% bị bệnh D. 12,5% bị bệnh
Câu 11: Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (X m), gen trội M
tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù
màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là
A. XMXm x XmY. B. XMXM x X MY. C. XMXm x X MY. D. XMXM x XmY.
Câu 12: Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng nằm trên NST giới
tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ phân tính 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi
đực mắt trắng?
A. ♀XWXW x ♂XwY B. ♀XWXw x ♂XwY C. ♀XWXw x ♂XWY D. ♀XwXw x ♂XWY
Câu 13: Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt trắng nằm trên
NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi
mắt trắng (ruồi mắt trắng là ruồi đực).
A. ♀XWXw x ♂XWY B. ♀XWXW x ♂XwY C. ♀XWXw x ♂XwY D. ♀XwXw x ♂XWY
Câu 14: Ở người,bệnh mù màu do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.
Bố và mẹ bình thường nhưng họ sinh ra một người con bị bệnh máu khó đông.Có thể nói gì về giới tính của người
con nói trên?
A.Chắc chắn là con gái B. Chắc chắn là con trai
C. Khả năng là con trai 50%,con gái 50% D. Khả năng là con trai 25%,con gái 75%
Câu 15: Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn trên NST X. Một phụ nữ mang gen bệnh thể dị hợp lấy
người chồng khoẻ mạnh bình thường. Khả năng con trai của họ như thế nào về bệnh này?
A. 12,5% con trai bị bệnh B. 25% con trai bị bệnh
C. 50% con trai bị bệnh D. 100% con trai bị bệnh
Câu 16: Ở ruồi giấm,tính trạng mắt trắng do gen lặn nằm trên NST X, alen trội tương ứng qui định mắt đỏ. Ruồi
cái mắt đỏ thuần chủng giao phối với ruồi đực mắt trắng rồi cho F1 tạp giao. Tỉ lệ phân tính ở F2 là:
A. 25% cái mắt đỏ : 25% cái mắt trắng : 50% đực mắt trắng
B. 25% cái mắt đỏ : 25% cái mắt trắng : 50% đực mắt đỏ
C. 25% cái mắt đỏ : 25% cái mắt trắng : 25% đực mắt đỏ : 25% đực mắt trắng
D. 50% cái mắt đỏ : 25% đực mắt trắng : 25% đực mắt đỏ
Câu 17: Bệnh mù màu đỏ và xanh lục ở người do một gen lặn liên kết với NST X, không có alen tương ứng trên
Y. Một phụ nữ bình thường có bố bị mù màu lấy một người chồng bình thường. Xác suất để họ sinh đứa con trai
đầu lòng bình thường là:
A. 1/4 B. 1/6 C. 1/8 D. 1/16
Câu 18: Vì sao nói cặp XY là cặp tương đồng không hoàn toàn?
A. Vì NST X và Y đều có đoạn mang cặp gen tương ứng.
B. Vì NST X mang nhiều gen hơn NST Y.
C. Vì NST X dài hơn NST Y.
D. Vì NST X có đoạn mang gen còn NST Y thì không có gen tương ứng.
Câu 19. Hiện tượng di truyền thẳng trong di truyền các tính trạng liên kết với giới tính là hiện tượng:
A. Di truyền mà gen lặn nằm trên NST Y.
B. Gen trên NST Y ở cá thể mang cặp NST XY luôn truyền cho con cùng giới.
C. Thay đổi vai trò làm cha hay làm mẹ trong quá trình lai.
D. Bố XY truyền gen cho tất cả các con gái XX.
Câu 20: Ở động vật có vú và ruồi giấm cặp nhiễm sắc thể giới tính ở :
A. Con cái XX, con đực là XO. B. Con cái XO, con đực là XY.
C. Con cái là XX, con đực là XY. D. Con cái XY, con đực là XX.
Câu 21. Ở người, gen qui định tật dính ngón tay 2 và 3 nằm trên nhiễm sắc thể Y, không có alen tương ứng trên
nhiễm sắc thể X. Một người đàn ông bị tật dính ngón tay 2 và 3 lấy vợ bình thường, sinh con trai bị tật dính ngón
tay 2 và 3. Người con trai này đã nhận gen gây tật dính ngón tay từ:
A. Bà nội. B. Mẹ. C. Bố. D. Ông ngoại.
Câu 5. Để xác định một tính trạng nào đó do gen trong nhân hay gen trong tế bào chất quy định, người ta thường
sử dụng phương pháp:
A. Lai thuận nghịch. B. Lai xa. C. Lai khác dòng. D. Lai phân tích.
Câu 21. Khả năng biểu hiện máu khó đông ở người như thế nào?
A. Hiếm có ở nam giới. B. Dễ gặp ở nữ giới. C. Dễ gặp ở nam giới. D. Không có ở nữ giới.
Câu 22. Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng được F 1. Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 có tỉ
lệ 3 cá vảy đỏ : 1 cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng toàn cá cái. Kiểu gen của bố mẹ như thế nào?
A. ♀ XAXA ♂ XaY. B. ♀ XaY ♂ XAXA. C. ♀ AA ♂ aa. D. ♀ aa ♂ AA.
Câu 23. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây tạo ra ở đời
con nhiều loại kiểu gen và kiểu hình nhất ?
A. AaXBXB x AaXbY B. AaXBXb x AaXbY C. AaBb x AaBb D. Ab/aB x Ab/aB
Câu 24. Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, vùng không tương đồng chứa các gen
A. alen. B. đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể.
C. tồn tại thành từng cặp tương ứng. D. di truyền tương tự như các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 25. Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, vùng tương đồng chứa các gen di truyền
A. tương tự như các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. B. thẳng. C. chéo. D. theo dòng mẹ.
Câu 26. Kết quả của phép lai thuận nghịch cho tỉ lệ phân tính kiểu hình khác nhau ở hai giới thì gen quy định tính
trạng
A. nằm trên nhiễm sắc thể thường. B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
C. nằm ở ngoài nhân. D. có thể nằm trên nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc thể giới tính.
Câu 27. Lai thuận và lai nghịch đã được sử dụng để phát hiện ra quy luật di truyền
A. tương tác gen, trội lặn không hoàn toàn. B. tương tác gen, phân ly độc lập.
C. liên kết gen trên nhiễm sắc thể thường và trên nhiễm sắc thể giới tính, di truền qua tế bào chất.
D. trội lặn hoàn toàn, phân ly độc lập.
Câu 28. Kết quả của phép lai thuận nghịch khác nhau theo kiểu đời con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy
định tính trạng đó
A. nằm trên nhiễm sắc thể thường. B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
C. nằm ở ngoài nhân. D. có thể nằm trên nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc thể giới tính.
Câu 29: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng
trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn khác nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Một cặp vợ chồng đều
không mắc cả 2 bệnh trên, người chồng có bố và mẹ đều bình thường nhưng có cô em gái bị bạch tạng. Người vợ
có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai thì bị bệnh bạch tạng.
A. 1/12 B. 1/24 C. 1/36 D. 1/8
Câu 30. Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai
alen , alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao
chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định
chân thấp. Cho gà trống lông vằn , chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần
chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng ?
A. Tất cả gà lông không vằn , chân cao đều là gà trống
B. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp
C. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn , chân cao
D. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao
Câu 31. Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B
quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với

alen d quy định mắt đen. Phép lai P : ♀ ♂ thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể
cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra
hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F 1
chiếm tỉ lệ
A. 8,5% B. 17% C. 2% D. 10%
Câu 32. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa
Ab Ab
A và B là 20%. Xét phép lai D d d Y, kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ
aB X E X E ¿ ab X E
A. 40%. B. 35%. C. 22,5%. D. 45%.
Câu 33 : Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2
alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt
trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F 1 giao phối tự do với nhau thu được F2.
Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A. 6,25% B. 31,25% C. 75% D. 18,75%
Câu 34. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định
cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy

định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai : cho đời con có tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt,
mắt đỏ là :
A. 25% B. 6,25% C. 12,5% D. 18,75%

You might also like