Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: 1. Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là
A. gen trội. B. gen điều hòa.
C. gen đa hiệu. D. gen tăng cường.
Câu 2: Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi
A. ở một tính trạng.
B. ở một loạt tính trạng do nó chi phối.
C. ở một trong số tính trạng mà nó chi phối.
D. ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể.
Câu 3: Hiện tượng đa hiệu là hiện tượng:
A. Một gen quy định nhiều tính trạng
B. Nhiều gen quy định một tính trạng
C. Nhiều gen alen cùng chi phối 1 thứ tính trạng
D. Tác động cộng gộp
Câu 4: Nhiều gen không alen cùng quy định cho một tính trạng gọi:
A. Tương tác gen. B. Gen đa hiệu.
C. Liên kết gen. D. Hoán vị gen.
Câu 5: Tương tác cộng gộp là trường hợp một tính trạng bị chi phối bởi … (M: một cặp gen – H: hai
hay nhiều cặp gen không alen) trong đó …(A: gen này át chế gen kia – B: các gen cùng tác động – G:
mỗi gen đóng góp một phần như nhau) trong việc hình thành tính trạng:
A. H, A B. M, A C. M, G D. H, G
Câu 6: Tác động…....là kiểu tác động của………gen thuộc………khác nhau khi có trong cùng kiểu
gen làm xuất hiện một tính trạng mới.
A. bổ trợ, hai hay nhiều, những lôcut. AaBb
B. át chế , hai hay nhiều, những lôcut.
C. cộng gộp, hai hay nhiều các alen.
D. trội không hoàn toàn, hai gen, những lôcut.
Câu 7: Tính trạng do 2 cặp gen không alen, phân ly độc lập cùng tác động. Khi lai giữa hai cá thể dị
hợp tử về hai cặp gen. Nếu các gen tác động bổ sung thì sẽ có thể xuất hiện các tỷ lệ kiểu hình nào
sau đây?
A. 12 : 3 : 1 hoặc 13 : 3. B. 15 : 1 hoặc 1 : 4 : 6 : 4 : 1
C. 9 : 3 : 3 : 1 hoặc 9 : 6 : 1 hoặc 9 : 7. D. 9 : 6 : 1 hoặc 9 : 3 : 4 hoặc 9 : 7.
Câu 8: Cho lai 2 thứ đậu thuần chủng thu được F1, cho F1 tạp giao sẽ thu được F2 gồm có 279 cây hạt
đỏ và 217 cây hạt trắng. Quy luật di truyền của tính trạng trên là
A. tương tác bổ sung. B. tương tác át chế do gen trội.
C. tác động cộng gộp. D. tương tác át chế do gen lặn.
1 t.t màu sắc hạt có 2 KH (đỏ, trắng)
HD: đỏ : trắng = 279/ 217 = 1,28 = 9: 7 TTBS A
Câu 9: Cho lai 2 thứ đậu thuần chủng thu được F1, cho F1 tạp giao sẽ thu được F2 gồm có 245 cây
hạt đỏ và 190 cây hạt trắng. Quy luật di truyền của tính trạng trên là:
A.Tương tác bổ trợ. B. Tương tác át chế do gen trội.
C.Tác động cộng gộp. D. Tương tác át chế do gen lặn.
HD: đỏ : trắng = 245/ 190 = 1.28 = 9: 7 TTBS A
Câu 10: Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 bí quả tròn, 183 bí quả bầu dục và
31 bí quả dài. Sự di truyền hình dạng quả bí tuân theo quy luật:
A. Phân li độc lập của Menđen. B. Liên kết gen hoàn toàn.
C. Tương tác cộng gộp D. Tương tác bổ trợ.
HD: (272:31) tròn : (183:31) bầu dục : (31:31) dài = 9: 6: 1 TTBS D
1
Câu 11: Ở loài đậu thơm, kiểu gen A – B – hoa có màu đỏ, các tổ hợp gen khác A – bb ; aaB –;
aabb cho hoa màu trắng. Biết các gen A và B nằm trên những NST tương đồng khác nhau. Tính trạng
màu hoa là kết quả hiện tượng :
A. tác động cộng gộp.
B. trội không hoàn toàn.
C. tác động át chế.
D. tác động bổ sung
Câu 12: Điểm khác nhau giữa hiện tượng di truyền phân li độc lập và tương tác gen là
A. 2 cặp gen alen quy định các tính trạng nằm trên những NST khác nhau.
B. Thế hệ lai F1 dị hợp về cả 2 cặp gen.
C. Tỉ lệ phân li về kiểu hình ở thế hệ con lai.
D. Tăng biến dị tổ hợp, làm tăng tính đa dạng của sinh giới.
Câu 13. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc
lập. Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ:
Các alen a và b không có chức năng trên. Lai hai cây hoa trắng (không có sắc tố đỏ) thuần chủng thu
được F1 gồm toàn cây có hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là
A. 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng. B. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
C. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng D. 13 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng
Câu 14. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc
lập. Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ bên.
Các alen a, b không có chức năng trên. Những cây hoa trắng trong loài này có thể có bao nhiêu kiểu
gen
A. 5 kiểu gen B. 3 kiểu gen C. 4 kiểu gen D. 6 kiểu gen
Câu 15: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính
trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb và aaB-: hoa hồng, aabb: hoa trắng. Phép lai P: Aabb x
aaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?
A. 2 đỏ: 1 hồng: 1 trắng. B. 1 đỏ: 3 hồng: 4 trắng.
C. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng. D. 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng.
2
Câu 16: Tính trạng do 2 cặp gen không alen, phân ly độc lập cùng tác động. Khi lai giữa hai cá thể dị
hợp tử về hai cặp gen. Nếu các gen tác động cộng gộp thì sẽ có thể xuất hiện các tỷ lệ sau :
A. 9 : 3 : 3 : 1 hoặc 9 : 6 : 1 hoặc 9 : 7. B. 12 : 3 : 1 hoặc 13 : 3.
C. 15 : 1 hoặc 1 : 4 : 6 : 4 : 1. D. 9 : 6 : 1 hoặc 9 : 7.
Câu 17: Ở ngô, 1 tính trạng chiều cao do 3 cặp gen không alen tác động theo kiểu cộng gộp (A, a; B,
b; D, d). Chúng phân li độc lập và cứ có mỗi gen trội trong kiểu gen sẽ làm cây thấp đi 20cm. Cây
cao nhất có chiều cao 210cm. Chiều cao của cây thấp nhất là:
A. 120 cm B. 90 cm C. 170 cm D. 150
Câu 18: Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen không alen tác động theo kiểu cộng gộp (A, a, B, b,
D, d), chúng phân li độc lập và cứ mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 20
cm, cây cao nhất có chiều cao 210cm. Giao phấn giữa cây có kiểu gen cao nhất và kiểu gen thấp nhất,
con của chúng sẽ có chiều cao:
A. 120 cm B. 90 cm C. 170 cm D. 150
Câu 19: Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen không alen tác động theo kiểu cộng gộp (A, a, B, b,
D, d), chúng phân li độc lập và cứ mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 20
cm, cây cao nhất có chiều cao 210cm. Kiểu gen của cây có chiều cao 170cm :
A. aaBBDD B. AaBbdd C. aabbDd D. aaBBDd
Câu 20: Chiều cao ở một loài thực vật do 2 cặp gen A và B cùng tích lũy quy định. Cây aabb cao
100cm, cứ có 1 alen trội thì làm cây cao thêm 10cm. Kết luận nào sau đây đúng
A. Cây cao 135cm có kiểu gen AABb hoặc AaBB
B. Cây cao 140cm có kiểu gen AABB
C. Có 2 kiểu gen quy định cây cao 120cm
D. Có 4 kiểu gen quy định cây cao 110cm
3
BÀI 13: ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG
LÊN SỰ BIỀU HIỆN CỦA GEN