You are on page 1of 3

TƯƠNG TÁC GEN

Câu 1. Trong một thí nghiệm lai gà mái đen với gà trống trắng người ta thu được toàn bộ gà con có lông màu
trắng. Lai phân tích gà con thu được từ phép lai trên, người ta thu được 39 gà con, trong đó có 29 gà lông trắng
và 10 gà lông đen. Xác định quy luật di truyền chi phối màu lông gà trong thí nghiệm trên.

- Màu lông gà tương tác át chế kiểu tỉ lệ 13:3

Câu 2. Ở một loài thực vật, hình dạng quả bị chi phối bởi hai gen không alen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể. Khi
cho cây quả tròn lai với cây quả dài, người ta được thế hệ con gồm hai loại kiểu hình, trong đó có 41 cây cho quả
tròn và 125 cây cho quả dài.
a. Biện luận và lập sơ đồ lai giải thích phép lai trên.
b. Nếu cho cây quả dài ở F1 giao phấn với nhau một cách ngẫu nhiên thì đời con thu được sẽ có tỉ lệ phân li kiểu
hình như thế nào? Viết sơ đồ lai.
Biết rằng không có hiện tượng gen trội át chế gen không alen trong việc hình thành tính trạng hình dạng quả.

Hướng dẫn
a. - Tương tác bổ trợ kiểu tỉ lệ 9:7.
- Quy ước: A_B-: quả tròn; A-bb, aaB-, aabb: quả dài.
P: AaBb (quả tròn) x aabb (quả dài)
b. F1 x F1: (1/3 Aabb: 1/3 aaBb: 1/3 aabb) x (1/3 Aabb: 1/3 aaBb: 1/3 aabb)
F2: 1/6 x 1/6 x 2 = 1/18

Câu 3. Người ta thực hiện hai thí nghiệm lai thứ ngô hạt trắng, cây cao với thứ ngô hạt trắng, cây thấp và thu
được kết quả như sau:
- Thí nghiệm 1: Thu được toàn bộ cây F1 có hạt trắng, cây cao và F2 phân li như sau: 392 cây cho hạt trắng, cây
cao; 132 cây cho hạt trắng, cây thấp; 91 cây cho hạt đỏ, cây cao; 28 cây cho hạt đỏ, cây thấp.
- Thí nghiệm 2: Thu được F1 phân ly như sau: 305 cây cho hạt trắng, cây cao: 303 cây cho hạt trắng, cây thấp;
98 cây cho hoa đỏ, cây cao: 101 cây cho hạt đỏ, cây thấp.
Hãy xác định đặc điểm di truyền của hai tính trạng trên và lập sơ đồ lai để giải thích kết quả thu được ở
hai thí nghiệm trên.

- Xép phép lai 1:


+ Tách riêng từng cặp tính trạng ở F2:
• Chiều cao cây: cao/ thấp = 3:1 à A (cây cao) trội so với gen a (cây thấp); F1: Aa (cây cao)
• Màu sắc hoa: hoa trắng/hoa đỏ = 13:3 à Màu sắc do hai cặp gen không alen phân ly độc lập tương
tác át chế kiểu tỉ lệ 13:3 à B-D-, B-dd, bbbdd: hoa trắng; bbD-: hoa đỏ; F1: BbDd (hoa trắng)
+ Xét chung: Tỉ lệ phân ly 2 tính trạng là 39 cao, trắng: 9 cao, đỏ: 13 thấp, trắng: 3 thấp, đỏ = (13:3)(3:1)
à 3 cặp gen phân ly độc lập
Vậy 2 tính trạng trên do 3 cặp gen không alen phân ly độc lập quy định, trong đó màu sắc hoa do hai cặp gen
tương tác át chế kiểu tỉ lệ 13:3
à P: AABBDD (cao, trắng_ x aabbdd (thấp, trắng)
- Xét phép lai 2: Ở F2:
+ Tỉ lệ cây cao/ thấp = 1:1 à P: Aa (cao) x aa (thấp)
+ Hạt trắng/ hạt đỏ = 3:1 à P: BbDd (hoa trắng) x bbdd (hoa trắng)
à P: AaBbDd x aabbdd hoặc Aabbdd x aaBbDd

Câu 4. Lai thỏ cái thuần chủng lông trắng, dài với thỏ đực thuần chủng lông trắng, ngắn; người ta thu được thỏ
F1 có lông trắng, dài. Lai F1 với nhau, được F2 phân ly theo tỉ lệ 75% thỏ lông trắng, dài: 6,25% thỏ lông trắng,
ngắn: 18,75% thỏ lông xám, ngắn.
Biết rằng các gen quy định các tính trạng trên đều nằm trên NST thường. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai giải
thích phép lai trên.
Hướng dẫn
- Độ dài lông do 1 gen có 2 alen quy định (F2 phân ly 3:1)
- Màu sắc lông do 2 cặp gen phân ly độc lập tương tác át chế kiểu tỉ lệ 13:3 (do F2 phân ly 13:3)
- Ở F2, tỉ lệ phân li kiểu hình là 12:3:1 ¹ (13:3)(3:1) à 3 cặp gen thuộc 2 cặp NST tương đồng khác nhau.
- Quy ước: A- lông dài trội so với a – lông ngắn; B-D-, B-bb, bbdd: trắng và bbD-: lông xám
- Giả sử: A liên kết với B à không thoả mãn (tự chứng minh)
!" #$
- Giả sử A liên kết với D à thoả mãn à P: !"BB x #$bb

Câu 5. Lai thỏ cái lông đen, dài với thỏ đực lông trắng, ngắn; người ta thu được toàn bộ thỏ F1 có lông đen, dài
và F2 gồm 27 thỏ lông đen, dài; 9 thỏ lông xanh da trời, dài; 11 thỏ lông trắng, dài; 8 thỏ lông đen, ngắn; 3 thỏ
lông xanh da trời, ngắn và 4 thỏ lông trắng, ngắn. Hãy xác định quy luật di truyền màu sắc và độ dài lông ở thỏ
và lập sơ đồ lai.

- Màu lông do hai cặp gen không alen tương tác kiểu tỉ lệ 9:3:4
- Độ dài lông phân ly 3:1 trong đó A(dài) trội hoàn toàn so với a (ngắn)
- 3 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng phân ly độc lập.

Câu 6. Trong một thí nghiệm lai giống dâu tây có quả màu đỏ, trên quả không có lông tơ với giống quả trắng,
trên quả không có lông tơ, người ta thu được kết quả sau:
F1: Toàn bộ có quả đỏ, trên quả có lông tơ.
F2: 542 cây cho quả đỏ, trên quả có lông tơ: 181 cây cho quả trắng, trên quả có lông tơ: 417 cây cho quả đỏ, trên
quả không có lông tơ: 140 cây cho quả trắng, trên quả không có lông tơ.

- Màu quả do một gen quy định, phân ly 3:1 ở F2, A (quả đỏ) trội hoàn toàn so với a (quả trắng)
- Tính trạng lông tơ do 2 cặp gen không alen tương tác bổ trợ kiểu tỉ lệ 9:7
- 3 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng phân ly độc lập.

Câu 7. Khi cho lai hai giống gà, một giống lông trắng, thân cao; giống kia lông trắng, thân thấp; người ta thu
được toàn bộ gà F1 lông trắng, chân cao và F2 phân ly như sau: 39 lông trắng, chân cao: 4 lông nâu, chân thấp:
12 lông trắng, chân thấp và 9 lông nâu, chân cao.
Hãy xác định quy luật di truyền của các tính trạng trên và lập sơ đồ lai.

- Màu lông tương tác át chế kiểu tỉ lệ 13:3


- Chiều cao do 1 gen quy định trong đó A (chân cao) trội hoàn toàn so với a (chân thấp)
- 3 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng phân ly độc lập.

Câu 8. Lai hai giống lanh, một giống có hoa màu hồng, cánh hoa phẳng; giống kia có hoa màu trắng, cánh hoa
phẳng; người ta thu được các cây F1 có hoa màu hồng, cánh hoa phẳng và F2 phân ly như sau: 40 cây cho hoa
màu hồng, cánh hoa phẳng; 8 cây cho hoa màu hồng, cánh hoa hình phễu; 4 cây cho hoa màu trắng, cánh hoa
hình phễu và 14 cho hoa màu trắng, cánh hoa phẳng.
Hãy xác định quy luật di truyền của các tính trạng trên và lập sơ đồ lai.

- Màu sắc hoa do một cặp gen quy định trong đó A (màu hồng) trội hoàn toàn so với a (màu trắng)
- Hình dạng cánh hoa do 2 cặp gen không alen tương tác át chế kiểu tỉ lệ 13:3
- 3 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng phân ly độc lập.
Câu 9. Một loài thực vật có quả hình tròn, hình bầu dục hoặc dài; hoa màu đỏ, hồng hoặc trắng. Khi lai hai cây
bố mẹ thuần chủng, khác nhau bởi từng cặp tính trạng tương ứng, người ta thu được toàn bộ các cây F1 có quả
bầu dục và cho hoa đỏ. Lấy cây F1 lai với cây khác, người ta thu được thế hệ lai gồm:
49 cây cho hoa tròn, hoa đỏ
50 cây cho quả tròn, hoa hồng
100 cây cho quả bầu dục, hoa đỏ
101 cây cho quả bầu dục, hoa hồng
48 cây cho quả dài, hoa hồng
50 cây cho quả dài, hoa trắng
Biết rằng hình dạng quả do 1 gen quy định.
Hãy biện luận tìm ra quy luật di truyền các tính trạng và lập sơ đồ lai cho các phép lai trên.
Hướng dẫn
- Hình dạng quả: AA: quả tròn; Aa-quả bầu dục; aa-quả dài
- Màu sắc hoa tương tác bổ trợ kiểu tỉ lệ 9:6:1 à B-D- đỏ; B-dd và bbD-: hoa hồng; bbdd: hoa trắng
- Xét chung tỉ lệ F2 à 3 cặp gen thuốc 2 cặp NST tương đồng khác nhau.
!% !% #& !% #&
- Giả sử A liên kết với B à F1: #& Dd à Kiểu gen P: !%DD x #&dd hoặc : !%dd x #& 𝐷𝐷
- Tự lập luận trường hợp A liên kết với D

Câu 10.
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 gen nằm trên 3 NST khác nhau quy định. Sự có mặt của cả hai
alen trội (B và D) cho kiểu hình hoa đỏ; thiếu một trong hai alen trội (B hoặc D) cho kiểu hình hoa hồng; thiếu
cả hai alen trội (B và D) cho kiểu hình hoa trắng. Gen A ức chế hoạt động của B và D, do đó sự có mặt của A
cho kiểu hình hoa trắng; các alen a, b, d không có chức năng.
a. Hãy viết kiểu gen của các cá thể thuần chủng hoa đỏ, hoa hồng và hoa trắng.
b. Cho cây dị hợp về cả ba cặp gen tự thụ phấn được F1. Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F1.
a)
+ Hoa đỏ: aaBBDD
+ Hoa hồng: aaBBdd; aabbDD
+ Hoa trắng: AABBDD; AABBdd; AAbbDD; AAbbdd; aabbdd
b)
P: AaBbDd x AaBbDd
à Tỉ lệ kiểu hình ở F1:
- Tỉ lệ cây hoa hồng (aaB-D-) = ¼ x ¾ x ¾ = 9/64
- Tỉ lệ cây hoa đỏ (aaB-dd , aabbD-) = ¼ x (3/16 + 3/16)= 3/32
- Tỉ lệ cây hoa trắng = 1 – 9/64 – 3/32 = 49/64

You might also like