You are on page 1of 66

Câu 1 (THPT Chuyên Quốc học Huế - lần 3 2019): Ở một loài thực vật, lôcut gen quy

định
màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.
Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến
mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau
đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1?
A. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả đỏ hoặc quả vàng.
B. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây đỏ và
50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng.
C. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số vàng.
D. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng.
Câu 2 (THPT Chuyên Quốc học Huế - lần 3 2019): Theo lý thuyết, 1 tế bào sinh tinh có kiểu
ge Ab
sẽ tạo ra giao tử aB với tỷ lệ bao nhiêu? Cho biết khoảng cách giữa gen A và B là
n aB
40cM.
A. 25% B. 20% C. 30% D. 50% hoặc
25%
Câu 3 (THPT Chuyên Quốc học Huế - lần 3 2019) Cho biết không xảy ra hoán vị gen. Theo
lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen ly theo tỷ lệ 1:2:1?

Ab Ab AB  ab AB  AB AB  Ab
A. B. C. D.
ab aB a b ab ab ab aB
Câu 4 (THPT Chuyên Quốc học Huế - lần 3 2019): Cho biết alen A qui định hoa đỏ trội hoàn
toàn so với alen a qui định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau
đây tạo đời con có loại kiểu hình?
A. Aa × aa. B. AA × AA AA.D. Aa × Aa.
Câu 5 (THPT Chuyên Quốc học Huế - lần 3 2019): Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho
đời con c nhiều loại gen nhất
A. AAbb× aaBB AABB × aabb.C. AaBb × aabbD. AAbb ×

Câu (THPT Chuyên Quốc học Huế - lần 3 2019): Một loài thực vật, gen A quy định thân
cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với
gen b quy định hoa trắng, khi cho cây thân cao, hoa đỏ giao phân với cây thân cao hoa trắng (P),
đời F1 thu được 4 kiểu hình trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 30%. Biết không xảy ra
đột biến mới, mọi diễn biến của quá trình phát sinh hạt phấn và noãn đều giống nhau. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
AB
(1) cây thân cao hoa đỏ ở P có kiểu gen
ab
(2) F1 có cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 20%
(3) F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
(4) lấy ngẫu nhiên cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, thì xác suất thu được cây dị hợp là 3/4.
A. 2 B. 4C. 3D. 1
Câu 7 (THPT Chuyên Quốc học Huế - lần 3 2019): Ở cà chua, alen A quy định tính trạng quả
đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.Cây tứ bội giảm phân chỉ giao lưỡng
bội có khả thụ tinh bình thường. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ 3 cây quả đỏ 1 cây
quả vàng.
A. AAaa × Aa. B. AAaa × AAaa.C. Aa × Aaaa.D. AAAa ×
aaaa.
Câu 8 (THPT Chuyên Quốc học Huế - lần 3 2019): Ở loài hực vật lưỡng bội, chiều cao
của cây do các gen trội không alen tương tác với theo kiểu cộng gộp quy định. Trong kiểu
gen, sự có mặt của mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 5cm. Cho ai cây cao nhất với cây thấp
nhất (P), thu được F1, cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm loại kiểu hình. Biết rằng cây thấp
nhất của loài này cao 70 cm, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Cây cao nhất của loài này cao 110 cm
II. Ở F2 cây mang 2 alen trội chiếm
III. Ở F2 cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ 35/128
IV. Ở F2 có 81 loại gen khác nha
A. 3 B. 4C. 1D. 2
Câu 9 (THPT Chuyên Quốc học Huế - lần 3 2019): Lai 2 cây hoa trắng thuần chủng với nhau
thu được 1 cây màu đỏ. Cho F 1 tự thụ phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa
đỏ 43,75% cây trắng. Nếu cho cây hoa đỏ ở F1 giao phấn từng cây hoa trắng thì đời con có
bắt gặp bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình phù hợp trong số các tỷ lệ dưới đây:
(1) : 7 trắng (2) 1 đỏ : 7 trắng (3) 1 đỏ : 1 trắng(4) 3đỏ : 1 trắng
(5) 3 đỏ trắng (6) 5 đỏ : 3 trắng (7) 13 đỏ : 3 (8) 7 đỏ : 1 trắng
(9) 7đỏ : 9 trắng (10) 1 đỏ : 3 trắng
A. 3 B. 7C. 5D. 4
Câu 10 (THPT Chuyên Quốc học Huế - lần 3 2019): Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao
trội hoàn toàn với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so vởi alen b
quy định hoa trắng; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Cho đậu
thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao hoa
trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn
lọc, tinh theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa đỏ ở F2 là
A. 2/9 B. 4/9C. 8/9D. 1/9
Câu 11 (THPT Chuyên Quốc học Huế - lần 3 2019): Cho biết A quy định thân cao là tr hoàn
toàn so với a quy định thân thấp. Cho cây thân cao dị hợp tử tự thụ phấn thu được F1 75%
thân cao và 25% cây thân thấp. Trong số các cây F1 lấy 4 cây thân cao, xác suất để trong cây
này chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp là
A. 8/81 B. 32/81 C. 1/3 D. 1/81
Câu 12 (Sở GD – ĐT Bắc Ninh – lần 2 2019): Cho biết gen A quy thân cao trội hoàn toàn
so với gen a quy định thân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy Phép lai nào sau đây cho đời
con có 50% số cây thân cao?
A. AA × Aa. B. Aa × aa. C. Aa × AA. D. Aa × Aa.
Câu 13 (Sở GD – ĐT Bắc Ninh – lần 2 2019): Ở đậu Lan, A quy định hạt vàng, gen
a quy định hạt xanh; gen B quy định hạt trơn, gen quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền
độc lập với nhau. Biết rằng không có đột biến xảy a, kiểu gen của bố mẹ như thế nào để thế hệ
con có tỉ lệ kiểu hình là 75% hạt vàng, nhăn: 25% hạt xanh, nhăn?
A. aaBb × aaBB. B. aaBb × AaBB. C. AaBb AabB.D. Aabb ×
Aabb.
Câu 14 (Sở GD – ĐT Bắc Ninh – lần 2 2019) Một loài thú, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng
không tương đồng của nhiễm sắc giới nh X, trong đó A quy định mắt đen trội hoàn toàn so
với a quy định mắt trắng, quy định đuôi dài trội hoàn toàn so với b quy định đuôi ngắn. Cho
con cái dị hợp 2 cặp giao phối với con đực mắt đen, đuôi dài (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu
hình ở giới đực là: 42% thể đực mắt đen, đuôi ngắn: 42% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài: 8%
cá thể đực mắt t đuôi ngắn: 8% cá thể đực mắt đen, đuôi dài. Biết rằng không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F có tối 10 loại kiểu gen.
Quá trình ảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.
IV. Nếu cho cá thể đực ở P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn
chiếm 21%.
A. 2 B. 3C. 4D. 1
Câu 15 (Sở GD – ĐT Bắc Ninh – lần 2 2019): Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định
một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét 5 lôcut gen cùng nằm trên một nhóm liên kết, mỗi
lôcut gen đều có hai alen. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng trội giao
phấn với cây có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu
được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có thể có tối đa 32 loại kiểu gen.
II. Ở F2, kiểu hình đồng hợp lặn về cả 5 tính trạng chiếm 25%.
III.Ở F2, loại bỏ toàn bộ các cá thể có kiểu hình lặn, sau đó cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội
giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F3 có kiểu hình mang 5 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 9.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 5 tính trạng ở F2, xác suất thu được cá thể thuần
chủng là 1/3.
A. 4 B. 3C. 2D. 1
Câu 16 (Sở GD – ĐT Bắc Ninh – lần 2 2019): Ở một loài thú, tính trạng màu m do một gen
có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định mắt đen trội hoàn toàn so
với các alen A2, A3, A4; alen A2 quy định mắt đỏ trội hoàn với 3, A4; alen A3 quy
định mắt vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định mắt trắng. rằng không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I . Cho cá thể mắt đỏ giao phối với cá thể mắt trắng, thu được F1 có tối đa 3 loại kiểu gen, 2 loại
kiểu hình.
II . Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt trắ đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1
con mắt đen : 1 con mắt đỏ.
III . Cho 1 cá thể mắt đen giao phối 1 cá mắt đỏ, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 100%
con mắt đen.
IV . Cho 1 cá thể mắt vàng giao phối với cá thể mắt đỏ, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3
con mắt đỏ : 1 con vàng.
A. 1 B. 4C. 2D.
Câu 17 (Sở GD – ĐT Bắc Ninh – lần 2 2019): Một loài thực vật, xét 3 cặp gen quy định 3 cặp
tính trạng khác nhau, ale trội là trội hoàn toàn; 3 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể
thường. Cho y hợp về 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 13,5% số cá thể có kiểu hình
về 1 tính trạng và 2 tính trạng lặn. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì
tần hoán vị hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Ở F1, kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen và kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen luôn có tỉ lệ bằng nhau.
II. F1 có tối đa 13 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
III . F1 có tối đa 6 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.
IV . Ở F1, kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm 45%.
A. 1 B. 3C. 4D. 2
Câu 18 (Sở GD – ĐT Bắc Ninh – lần 2 2019): Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới,
các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau
đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 ?
(1) AAAa × AAAa. (2) Aaaa × Aaaa.
(3) AAaa × AAAa. (4) AAaa × Aaaa.
Đáp án đúng là
A. (3), (4). B. (2), (3). C. (1), (4). D. (1), (2).
Câu 19 (Sở GD – ĐT Bắc Ninh – lần 2 2019): Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen
có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, các alen trội hoàn toàn so với nhau. Biết rằng
không xảy ra đột biến. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: Cá thể lông vàng giao phối với cá thể lông xám, F tỉ lệ: vàng : 1 xám : 1 trắng.
Phép lai 2: Cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lông vàng, có tỉ 2 đỏ : 1 vàng : 1 xám.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong loài này, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ.
II. Nếu cho cá thể lông xám ở P của phép lai ai với lông trắng thì đời con có 50% số cá
thể lông trắng.
III. Ở phép lai 2, có tối đa 3 sơ đồ thỏa
IV. Cho cá thể lông vàng ở thế P của phép lai 1 giao phối với cá thể lông vàng ở thế hệ P của
phép lai 2, thì có thể thu đời có lệ 3 vàng : 1 trắng.
A. 3 B. 4C. 1D. 2
Câu 20 (Sở GD – ĐT Bắc Ninh – lần 2 2019): Cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn
so với gen a quy đị thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa
trắng. Cho câ thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 có 16% số cây thân thấp, hoa trắng.
Biết rằng không ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau.
Theo lí thuyết, có nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. số hoán vị gen là 20%.
II. Ở F1, kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.
III. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ 32%.
IV. Ở F1, loại kiểu gen AB/ab chiếm tỉ lệ 32%.
A. 3 B. 1C. 4D. 2
Câu 21 (Sở GD – ĐT Đà Nẵng – 2019): Xét cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường.
Giao tử ab chiếm tỉ lệ
A. 50%. B. 75%.C. 12,5%. D. 25%.
Câu 22 (Sở GD – ĐT Đà Nẵng – 2019): Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có
kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1?
A. AaBb × aabb. B. AaBb × AaBb.C. Aabb × Aabb. D. AaBB ×
aabb.
Câu 23 (Sở GD – ĐT Đà Nẵng – 2019): Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm vùng không
tương đồng trên NST giới tính X; alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với en a quy định
mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tất cả các ruồi đực đề mắt đỏ?
A. XaXa × XAY. B. X AXA × XaY. C. X AX a × X Y. D. X AX a × XaY.
Câu 24 (Sở GD – ĐT Đà Nẵng – 2019): Ở cà chua, mỗi tính trạng gen 2 alen quy định,
2 tính trạng di truyền độc lập. Cho một cây quả vàng, tròn lai cây quả lê được F1 toàn quả
đỏ, tròn. Sau đó cho F1 tự thụ phấn được F2. Từ các cây đỏ, tròn F cho 1 cây tự thụ phấn, xác
suất thu được cây quả vàng, lê ở F3 bằng bao nhiêu? Biết không có đột biến xảy ra.
A. 1/36. B. 1/16.C. 1/9D. 1/81.
Câu 25 (Sở GD – ĐT Đà Nẵng – 2019): Cho biết gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội
hoàn toàn, không phát sinh đột biến mới. Tiến hành phép lai (P): ♂AaBbDD × ♀aaBbDd, thu
được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
I. Đời F1 có 32 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Kiểu hình trội về tất cả các tính rạng chiếm tỉ lệ 3/8.
III. F1 có 4 loại kiểu hình và loại gen.
IV. Có 4 loại kiểu gen định hình trội về cả 3 tính trạng.
A. 2 B. 1C. 3D.
Câu 26 (Sở GD – ĐT Đà Nẵng – 2019): Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab
tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. chỉ có bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1.
II. Nếu có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%.
III. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3.
IV. Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%.
A. 1 B. 3C. 2D. 4
Câu 27 (Sở GD – ĐT Đà Nẵng – 2019): Ở một loài, khi cho một cây F1 lai với 3 cây X, Y, Z có
kiểu gen khác nhau, thu được kết quả F2 phân tính như sau:
Phép lai Kiểu hình thân tính ở F2
Cây cao Cây thấp
F1  cây X 485 162

F1  cây Y 235 703

F1  cây Z 271 211

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Biết gen trên NST thường và có đột biến xảy ra.
I. F1 và cây Z đều mang 2 cặp gen dị hợp phân li độc lập.
II. Tính trạng chiều cao thân cây di truyền theo quy luật tương bổ sung của 2 gen trội không
alen.
III. Cây X có kiểu gen gồm 1 cặp gen dị hợp và 1 cặp gen đồng hợp trội.
IV. Cho cây X lai với cây Y thu được thế hệ lai thể có kiểu hình gồm 1 cây cao : 1 cây
thấp.
A. 1 B. 4C. 3D. 2
Câu 28 (Sở GD – ĐT Đà Nẵng – 2019): Ở loài thú, lai con cái lông đen với con đực lông
trắng thu được F1: 100% con l đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 thu được 9 con
lông đen: 6 con lông vàng: 1 con ông trắng. Trong đó, lông trắng chỉ có ở con đực. Cho các con
lông đen ở F2 giao phối vớ nhau, có bao nhiêu nhận định đúng về kết quả F3?
I. Tỉ lệ lông vàng thu được là
II. Tỉ lệ đực lông trong ổng số các con đực là 1/3.
III. Tỉ lệ con lông đồng hợp là 1/6.
IV. Tỉ lệ hân li sắc lông là 56 con lông đen : 15 con lông vàng : 1 con lông trắng.
3 B. 4C. 2
Câu 29 (Sở GD – ĐT Đà Nẵng – 2019): Ở một loài thực vật, alen A (thân cao) trội hoàn toàn so
với alen a (thân thấp); alen B (hoa đỏ) trội hoàn toàn so với alen b (hoa trắng). Cho một cây thân
cao, hoa đỏ (P) lai với cây thân cao, hoa trắng thu được con lai F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có
30% cây cao, hoa trắng. Cho các cây cao, hoa trắng này tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình
nào sau đây? Biết không có đột biến xảy ra.
A. 9 cao, trắng : 5 thấp, trắng. B. 19 cao, trắng : 25 thấp, trắng.
C. 19 cao, trắng : 5 thấp, trắng.D. 9 cao, trắng : 1 thấp, trắng.
Câu 30 (Cụm các trường Chuyên – lần 3 2019): Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao
trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết
phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp?
A. Aa × Aa. B. Aa × AA. C. AA × aa. D. aa × aa.
Câu 31 (Cụm các trường Chuyên – lần 3 2019): Ở một loài côn trùng alen A quy định cánh
dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn, alen B quy định râu dài trội hoàn so
alen b quy định râu ngắn. Hai gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, di truyền liên kết
hoàn toàn. Cho các phép lai sau đây:

Ab Ab AB aB Ab Ab
I. aB  ab ; II.  ; III.  ;
Ab ab ab ab
aB aB
IV .  ;
ab ab Ab AB AB AB
V .aB  ab ; VI. a  b

Tính theo lí thuyết có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1?
A. 4 B. 5C. 3D. 2
Câu 32 (Cụm các trường Chuyên – lần 3 2019) Cho ruồi ấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi
giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau thu được
F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi ắt đỏ: ruồi mắt trắng, sau đó cho ruồi F2 giao phối
ngẫu nhiên với nhau được F3 có kiểu hình phân li tỉ lệ 13 ruồi mắt đỏ: 3 ruồi mắt trắng. Cho
biết tính trạng màu mắt ở ruồi gi một có hai alen quy định theo lý thuyết phát biểu nào
sau đây sai?
A. Ở F2 Có 4 loại kiểu quy tính trạng màu mắt ruồi giấm.
B. Cho ruồi mắt đỏ giao ngẫu nhiên với nhau thu được F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ
1: 2: 1.
C. Trong số các mắt đỏ ở F3 ruồi cái chiếm tỉ lệ 7/13.
D. Gen quy màu mắt ruồi giấm nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể X.
Câu 33 (Cụm các trường Chuyên – lần 3 2019): 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen
A
giảm phân bình thường có thể tạo ra:
abDE
I. 8 loại giao tử với tỉ lệ 3: 3: 1: 1: 1: 1: 1: 1.
II. 4 loại giao tử với tỉ lệ 5: 5: 1: 1.
III. 6 loại giao tử với tỉ lệ 3: 3: 2: 2: 1: 1.
IV. 12 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu trường hợp ở trên có thể đúng?
A. 1 B. 2C. 4D. 3
Câu 34 (Cụm các trường Chuyên – lần 3 2019): Ở một loài thực vật alen a lớn quy định thân
cao trội hoàn toàn so với alen A quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với
alen b quy định hoa vàng. Cho cây P thuần chủng thân cao, hoa đỏ lai với cây P thuần chủng
thân thấp, hoa vàng thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Sau đó cho cây F1 lai với cây
khác (cây M) thu được F2 có 4 loại kiểu hình trong đó cây thân cao, hoa vàng chiếm 30%
cây thân thấp, hoa vàng chiếm 20%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu
nào sau đây là đúng?
A. Kiểu gen là của cây M có thể là ab/ab
B. Tần số hoán vị gen là 20%.
C. Chỉ có một loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ thế hệ F
D. Trong số các cây ở F2 cây thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 30%
Câu 35 (Cụm các trường Chuyên – lần 3 2019): Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm
sắc thể khác nhau theo lí thuyết phép lai AaBbddMM AABbDdmm thu được đời con có số cá
thể mang kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm
A. 50%. B. 87,5%. C. 37,5%. D. 12,5%.
Câu 36 (Cụm các trường Chuyên – lần 3 2019) Ở một loài thực vật lưỡng bội xét hai cặp gen
A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định sắc Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì
cho kiểu hình hoa đỏ, trong kiểu gen có oại alen trội B cho kiểu hình hoa hồng, các kiểu
gen còn lại quy định hoa trắng. ho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F 1 gồm 3 loại kiểu hình.
Biết rằng không xảy ra đột biến, ểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường theo
lý thuyết kết luận sau đây sai?
A. F1 có 5 loại kiểu gen dị hợp quy định tính trạng màu sắc hoa.
B. Số cây hoa hồng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
C. Trong các ây hoa hồng ở F1 cây hoa hồng đồng hợp tử chiếm 25%.
D. Số cây hoa đỏ kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 50%.
Câu (Cụm các trường Chuyên – lần 3 2019): Ở một loài thực vật alen A quy định quả đỏ
trội hoàn oàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng cônsixin xử lý các hạt của cây lưỡng bội
(P) sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F1. Chọn ngẫu nhiên 2 cây F1 cho giao phấn
với nhau thu được F2 gồm 2380 cây quả đỏ và 216 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân
không xảy ra đột biến các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n và có khả năng thụ tinh. Tính theo lí
thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
I. Cây F1 có thể có kiểu gen Aaaa hoặc Aaa hoặc Aa.
II. Tỉ lệ kiểu gen của F2 có thể là 5:5:1:1.
III. Trong số các cây hoa đỏ ở F2 cây hoa đỏ mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/12.
IV. Số phép lai khác nhau tối đa (chỉ tính phép lai thuận) có thể xảy ra khi cho tất cả các cây F2
tạp giao là 10.
A. 1 B. 2C. 3D. 4

Câu 38 (Cụm các trường Chuyên – lần 3 2019): Ở ruồi giấm phép lai P: Ab De
♂ aB e X Y× ♀
AB DE M m
X X thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các trội trội hoàn
ab de
toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở F1 có tối đa 280 loại kiểu gen và 64 loại kiểu hình.
B. Ở F1 có tối đa 280 loại kiểu gen và 48 loại kiểu hình.
C. Ở F1 có tối đa 196 loại kiểu gen và 24 loại kiểu hình.
D. Ở F1 có tối đa 196 loại kiểu gen và 48 loại kiểu hình.
Câu 39 (Cụm các trường Chuyên – lần 3 2019) Ở một oài thực vật alen A quy định thân cao
trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen
b quy định hoa trắng. Cho P thuần chủng thân o, hoa lai với P thuần chủng thân thấp, hoa
trắng thu được F1 có 100% thân cao, hoa đỏ. Sau cho F1 lai với cây X thu được F2 gồm 3 loại
kiểu hình trong đó cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 25%. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có
hoán vị gen thì xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của F1 là AB/ab
II. Kiểu gen của cây X aB/ab Ab/aB
III. Các cặp gen định 2 tính trạng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể hoặc nằm trên hai
cặp nhiễm thể tương đồng khác nhau
IV. Tỉ lệ iểu lệ kiểu gen ở F2 là 1:2:1 hoặc 1:1:1:1.
2 B. 1C. D.
Ab De MG
Câu 40 (Cụm các trường Chuyên – lần 3 2019): Một cơ thể động vật có kiểu gen
aB de mG
XHY. Trong quá trình hình thành giao tử đực ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể Abkhông phân
aB
li trong giảm phân I giảm phân II diễn ra bình thường ;các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình
thường trong giảm phân. Theo lý thuyết số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:
A. 80 B. 88C. 104D. 72
Câu 41 (Sở GD – ĐT Ninh Bình – lần 2 2019): Biết D quy định cây cao trội hoàn toàn so với d
quy định cây thấp. Phép lai nào sau đây cho kết quả kiểu hình đời con phân ly 3 cao: 1 thấp
A. Dd × dd B. Dd × DdC. Dd × DDD. DD × dd
Câu 42 (Sở GD – ĐT Ninh Bình – lần 2 2019): Cơ thể có kiểu gen AABBdd giảm phân không
có đột biến sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử?
A. 1 B. 4C. 8D. 2
Câu 43 (Sở GD – ĐT Ninh Bình – lần 2 2019): Cho biết phép lai sau tuân theo quy luật
truyền phân li độc lập. Nếu không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây
đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: (3:3:1:1)?
A. AaBbDd × aabbDd B. AabbDd × aabbDdC. AaBbdd × AAbbDdD. AabbDd ×
aaBbDd.
Câu 44 (Sở GD – ĐT Ninh Bình – lần 2 2019): Biết rằng mỗi gen định ột tính trạng,
không có đột biến xảy ra.phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con nhiều kiểu gen, kiểu hình
nhất
Ab Ab
B B b b
A. B. AaX X × AaX YC. AaX AaX Y.D. AaBb ×
aB aB
AaBb
Câu 45 (Sở GD – ĐT Ninh Bình – lần 2 2019) ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một
gen có 3 alen là A, a, a1 quy định theo thứ trội, hoàn toàn là A > a > a1. Trong đó alen A
quy định hoa đỏ, alen a quy định vàng, a quy định hoa trắng. Khi cho thể tứ bội có kiểu
gen Aaa1a1 tự thụ phấn thu được F1. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có
khả năng thụ tinh bình thường t theo lí huyết, loại cây có hoa vàng ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 1/4 B. 1/9C. D. 2/9
Câu 46 (Sở GD – ĐT Ninh Bình – lần 2 2019): Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể
đực mang bộ NST ưỡng bình thường, một số tế bào có cặp NST mang gen Aa không phân ly
trong GP I, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường. Quá trình
giảm ph của thể cái bình thường, phép lai ♂Aa × ♀Aa, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen
lệch bội?
4 B. 2C. 3
Câu 47 (Sở GD – ĐT Ninh Bình – lần 2 2019): Ở một loài thực vật, chiều cao cây do các gen
trội không alen tương tác cộng gộp với nhau quy định. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu
được các cây F1. Cho các cấy F1 tự thụ phấn thu được F1 có 9 loại kiểu hình. Trong các kiểu hình
ở F2, kiểu hình thấp nhất cao 70cm, kiểu hình cao 90cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất, ở F1 thu được
(1) Cây cao nhất có chiều cao 100cm.
(2) Cây mang 2 alen trội có chiều cao 80cm.
(3) Cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 27,34%.
(4) F2 có 27 kiểu gen.
Phương án trả lởi dúng là
A. (2), (3) B. (1),(3)C. (1), (4)D. (2), (4)
Câu 48 (Sở GD – ĐT Ninh Bình – lần 2 2019): ở một loài động vật xét 3 gen, trong đó 1
nằm trên nhiễm sắc thể thường, 2 gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương
ứng trên Y. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có hai alen, trội lặn
toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Loài này tạo ra tối đa số loại giao tử là 8
II. Khi cho cá thể đực giao phối với cá thể cái, số kiểu giao phối tối đa trong loài là 360
III. Số kiểu gen đồng hợp tối đa là 8
IV. Số kiểu gen tối đa có thể có của loài là 42
A. 1 B. 3C. 4D. 2
Câu 49 (Sở GD – ĐT Cần Thơ – 2019): Cá thể kiểu gen AaBB tiến hành giảm phân bình
thường. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được ra từ thể này là:
A. 2 B. 4C. 1D. 3
Câu 50 (Sở GD – ĐT Cần Thơ – 2019) đậu an, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn
so với alen a quy định hoa trắng. hành lai giữa 2 cây có kiểu gen Aa với nhau. Theo lí
thuyết, trong tổng số cây ở F1, ệ cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp là:
A. 2/3 B. 1/3C. 2/4D. 1/4.
Câu 51 (Sở GD – ĐT Cần Thơ – 2019): Cho biết alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột
biến, theo lí thuyết, phé nào đây tạo ra đời con có 2 loại kiểu hình?
A. aaBB × aaBb aaBb AabbC. AaBB × aaBbD. AaBb ×
AaBb.
Câu 52 (Sở GD – ĐT Cần Thơ – 2019): Một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm
tế bào quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu được
F1. các cây F1 tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. 100% hoa đỏ B. 50% hoa đỏ: 50% hoa vàng
C. 75% hoa đỏ: 25% hoa vàngD. 100% hoa vàng
Câu 53 (Sở GD – ĐT Cần Thơ – 2019): Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn
toàn so với alen a quy định hoa trắng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả
năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo đời con có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 11: 1?
A. AAaa × Aaaa B. AAaa × AAaaC. AAaa × AAAaD. Aaaa × Aaa
Câu 54 (Sở GD – ĐT Cần Thơ – 2019): Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn
toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy
định quả trắng, 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai
nào sau đây cho đời con có kiểu hình thân thấp, quả đỏ chiếm tỉ lệ 3/16?
A. AaBb × AaBB B. AaBB × aaBBC. Aabb × AaBBD. AaBb ×
AaBb
Câu 55 (Sở GD – ĐT Cần Thơ – 2019): Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn
toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn với alen b quy
định hoa vàng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong
đó có 21% cây thân thấp, hoa đỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phép lai
trên?
I. F1 có tối đa 10 loại kiểu gen.
II. F1 có 4% cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
III. F1 có 18% cây có kiểu gen giống P.
IV. F1 có cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ nhiều nhất.
A. 1 B. 2C. 3D. 4
Câu 56 (Sở GD – ĐT Cần Thơ – 2019) Một l thực vật, tính trạng chiều cao cây do 2 cặp
gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. u gen có 2 gen trội A và B quy định thân cao; các
kiểu gen còn lại quy định thân thấp. cây cao giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ
phân li kiểu hình là 75% cây thân cao: 25% cây thân thấp. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu
phép lai phù hợp với kết quả nói nếu chỉ xét phép lai thuận?
A. 2 B. 4C. 1D. 3
Câu 57 (Sở GD – ĐT Cần Thơ – 2019): Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối
với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối
với nhau, t được F2 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn;
21% cá hể đực trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ,
đuôi dài. Biết mỗi ính trạng do 1 cặp gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng về di ruyền của 2 tính trạng đang xét?
I. F2 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân của cá thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 20%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài.
A. 4 B. 2C. 3D. 1
Câu 58 (Sở GD – ĐT Cần Thơ – 2019): Một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn
toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định
hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1
gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây là đúng về phép lai trên?
I. F1 có cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%.
II. F1 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng.
III. F1 có cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 10%.
IV. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM.
A. 1 B. 2C. 3D. 4
Câu 59 (THPT Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai – lần 2 2019): Cho cây hoa đỏ tự thụ
phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng. loại hết các cây hoa
đỏ F1 rồi các cây còn lại giao phấn với nhau thu được đời con Theo huyết, tỉ lệ kiểu hình
thu được ở F2 là.
A. 40 cây hoa hồng : 9 cây hoa trắng B. 33 cây hoa hồng : 16 cây hoa trắng.
C. 8 đỏ: 32 hồng : 9 trắng D. 8 hoa cây hồng : cây hoa trắng.
Câu 60 (THPT Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai – lần 2 2019): Cơ thể có kiểu gen
AaBBDd giảm phân bình thường sẽ sinh giao ABD chiếm tỉ lệ
A. 75% B. 25%C. 50%D. 12.5%
Câu 61 (THPT Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai – lần 2 2019): Ở quần thể thực vật ngẫu
phối, xét tính trạng màu hoa do 1 có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn
so với alen a quy định hoa Dựa o tỉ lệ kiểu hình có thể khẳng định quần thể nào sau đây
đang ở trạng thái cân di truyền?
A. 1 hoa đỏ : 1 trắng 100% hoa đỏ C. 100% hoa trắngD. 3 hoa trắng :
1 hoa đỏ
Câu 62 (THPT Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai – lần 2 2019): Cho biết gen trội là trội
hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có
cá thể kiểu hình trội cả hai tính trạng?
a AB
A. B. D. AB AB
aB Ab AB aB aB Ab
aB  ab ab  ab ab  ab
Câu 63 (THPT Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai – lần 2 2019): Một cơ thể có kiểu gen
Bd
Aa bD , xét 2 tế bào sinh dục tiến hành giảm phân tạo giao tử trong đó có 1 tế bào có xảy ra trao
đổi chéo. Trường hợp nào sau đây có thể xảy ra khi kết thúc giảm phân?
A. Có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử B. Tạo ra 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng
nhau.
C. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.D. Có thể tạo ra duy nhất 1 loại giao tử.
Câu 64 (THPT Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai – lần 2 2019): Cho biết mỗi gen quy
định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con
có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1?
A. AaBbDd × aabbDd B. AaBbdd × AAbbDd.C. AaBbDd × aaBbddD. AabbDd ×
AAbbDd
Câu 65 (THPT Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai – lần 2 2019): Cho biết A quy định thân
cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Ở phép lai: AAaa × aaaa thu được F Cho F1 tự
thụ phấn, thu được F2. Biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao ng bội, các giao tử
lưỡng bội thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong số cây thân ca ở F2 tỉ lệ cây thân cao dị
hợp chiếm
A. 71/108 B. 143/216C. 142/143D. 43/189
Câu 66 (THPT Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai – lần 2 2019) Cho P dị hợp tử về 2 cặp
gen tự thụ phấn thu được đời con có 5 loại kiểu hình. 2 gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể
khác nhau. Không xảy ra đột biến, các cá thể có ểu gen nhau có sức sống và sinh sản như
nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau phù hợp?
I. Có hiện tượng trội không hoàn toàn.
II. Hai gen tương tác với nhau cùng quy định tính trạng.
III. Tỉ lệ kiểu gen ở đời con là 2 : 2 : 2 1 : 1.
IV. Tỉ lệ kiểu hình ở đời c là 1 : :1 :1
A. 1 B. 4C. 3D. 2
Câu 67 (THPT Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai – lần 2 2019): Cho biết gen trội là trội
hoàn toàn, mỗi gen định 1 tính trạng, không phát sinh đột biến mới. Tiến hành phép lai
♂AaBbCcDdEE × ♀aaBbccDdEe, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là
đúng?
I. F1 có 64 tổ hợp giao tử.
II. Số thể mang alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ 9/64.
III. F1 có 16 loại kiểu hình và 36 kiểu gen.
IV. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 5 tính trạng.
V. Kiểu hình trội về 2 trong 5 tính trạng chiếm tỉ lệ 1/8.
A. 1 B. 3C. 2D. 4
Câu 68 (Sở GD – ĐT Tiền Giang – 2019): Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen nằm
trong lục lạp quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1.
Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng. B. 100% hoa đỏ
C. 100% hoa trắngD. 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng
Câu 69 (Sở GD – ĐT Tiền Giang – 2019): Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn o
với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy nh hoa
trắng. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 40cM và không xảy ra đột biến. Phép lai P:♂ ×
aB
Ab
♀ , thu đươc F 1. Theo lí thuyết, cây thân cao, hoa đỏ F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
ab
A. 59% B. 60%C. 35%D. 54%
Câu 70 (Sở GD – ĐT Tiền Giang – 2019): Biết rằng mỗi quy định ột tính trạng, alen trội
là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AabbDDEe cho
đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?
A. 36 kiểu gen, 4 kiểu hình. B. 81 kiểu gen, 16 kiểu
C. 36 kiểu gen, 8 kiểu hìnhD. 8 kiểu gen, 8 kiểu
Câu 71 (Sở GD – ĐT Tiền Giang – 2019): Ở loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội
hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; ale quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy
định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, đỏ phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được
F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm 40%. Biết rằng không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở F1, có 10% cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng.
B. ở F1, có 10% số cây xẻ, hoa đỏ.
C. Khoảng cách 2 gen A và B là 40cM.
D. Ở đời F1, kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng.
Câu 72 (Sở GD – ĐT Tiền Giang – 2019): ở một loài thú, tính trạng màu mắt do một gen có 4
alen nằm trên thường quy định. Alen A1 quy định mắt đen trội hoàn toàn so với các alen A2,
A3, A Alen A2 quy định mắt đở trội hoàn toàn so với các alen A3, A4; Alen A3 quy định mắt
vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định mắt trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cá thể mắt đỏ giao phối với cá thể mắt trắng, thu được F1 có tối đa 3 loại kiểu gen, 2 loại
kiểu hình.
II. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt trắng, có thể thu được đời con có tỉ lệ: 1 con
mắt đen : 1 con mắt đỏ.
III. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt đỏ, đời con có thể có 100% cá thể mắt đen.
IV. Cho 2 cá thể mắt vàng giao phối với nhau, có thể thu được đời con có tỉ lệ: 3 con mắt vàng :
1 con mắt trắng.
A. 1 B. 2C. 4D. 3
Câu 73 (Sở GD – ĐT Tiền Giang – 2019): Một loài thực vật, alen A quy định thân cao
hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với ale
quy định hoa trắng. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 9 thân cao, hoa đỏ
thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy đột biến và
nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị bé hơn 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. F1 có tối đa 9 kiểu gen.
I. Cho tất cả các cây thân cao, hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên thì đời con sẽ có 1/6 số cây
thân thấp, hoa trắng.
I. Cho tất cả các cây thân thấp, hoa đở F1 tự thụ phấn thì đời con có số cây thân thấp, hoa đỏ
chiếm 5/6.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 1/9.
A. 2 B. 4C. 1D. 3
Câu 74 (Sở GD – ĐT Tiền Giang – 2019): Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so
với alen a quy định thân thấp; alen B quy hoa trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa
trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 4% số
cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Khoảng cách giữa gen A B là 8cM.
II. F1 có 21% số cây thân cao, hoa trắng.
III. F1 có 4% số cây cao, hoa đỏ.
IV. Lấy ngẫu 1 cây thân cao, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 21/46.
4 B. 1C. D.
Câu (Sở GD – ĐT Tiền Giang – 2019): Cho cây hoa vàng thuần chủng giao phấn với cây
hoa hồng thuần chủng, thu được F1 có 100% hoa đỏ. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2
có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa vàng : 3 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho 2 cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì đời con có tối đa 6 kiểu gen.
II. Cho 2 cây hoa vàng giao phấn với nhau thì đời con có 100% hoa vàng hoặc 75% hoa vàng :
25% hoa trắng.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/9.
IV. Cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 tự thụ phấn thì đời con có 1/6 số cây hoa trắng.
A. 3 B. 4C. 2D. 1
Câu 76 (Sở GD – ĐT – lần 2 2019): Theo lí thuyết, kiểu gen AaBBDd giảm phân bình thường
cho giao tử ABd chiếm tỉ lệ
A. 50%. B. 25%. C. 12,5%. D. 100%.
Câu 77 (Sở GD – ĐT – lần 2 2019): Ở một loài thực vật, biết một gen quy định tính trạng,
alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiêu oại kiểu gen
nhất?
A. AA × Aa. B. AA × aa. C. Aa × Aa. D. Aa × aa.
Câu 78 (Sở GD – ĐT – lần 2 2019): Ở một loài thực vật biết mỗi quy một tính trạng,
alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến và không hoán vị gen. Theo lí thuyết,
phép lai AB Ab
cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
ab  aB
A. 1:1. B. 1:2:1.C. 1: 1 : 1 : 1. D. 3 .1.
Câu 79 (Sở GD – ĐT – lần 2 2019): ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao là trội hoàn
toàn so với gen a quy định thân thấp. Các cây bội tạo giao tử lưỡng bội có sức sống và khả
năng thụ tinh bình thường. Phép lai Aa Aaaa cho tỉ lệ phân ly về kiểu gen là
A. 1:2:1. B. 1 : 1 : 1 : 1.C. 11:1. 3:1.
Câu 80 (Sở GD – ĐT – lần 2 2019): Lai cây đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng × hạt xanh thu
được F1: 100% hạt vàng. F1 tự phấn thu đươc F2. Trong số các cây hạt vàng ở F2, cây có
kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 1/2 B. 1/3.C. 2/3.D. 1/4.
Câu 81 (Sở GD – ĐT – lần 2 2019): ở một loài thực vật xét 3 gen A, B, D; Mỗi gen có 2 alen,
mỗi alen quy định một ính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Các cặp gen này nằm trên các cặp
nhiễm s thể khác nhau. Khi cho cây có kiểu gen AaBbdd giao phấn với một cây chưa biết kiểu
gen, đời con thu được kiểu hình mang 3 tính trạng trội là 9/32. Kiểu gen của cá thể đem lai có
thể
A. AaBBDd B. AABbDd C. Aabbdd D. AaBbDd
Câu 82 (Sở GD – ĐT – lần 2 2019): Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen
không alen (A,a và B,b) phân ly độc lập cùng quy định. Tính trạng màu sắc quả do một cặp gen
(D, d) quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Khi cho cây (P) quả dẹt, màu vàng tự thụ phấn thu
được F1 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 6 quả dẹt, màu vàng: 5 cây quả tròn, màu vàng : 3 cây
quả dẹt, màu xanh : 1 cây quả tròn, màu xanh : 1 cây quả dài, màu vàng. Biết rằng không xảy ra
đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong số các cây quả tròn, màu vàng ở F1, cây thuần chủng chiếm 20%.
B. Cho cây (P) lai phân tích thì đời con thu được 3 loại kiểu hình.
AD
C. Kiểu gen của cây (P) có thể Bb.
là ad

D. F1 có tối đa 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, màu vàng .
Câu 83 (Sở GD – ĐT – lần 2 2019): Ở một loài thực vật tính trạng màu sắc hoa do cặp gen
không alen quy định, mỗi gen đều có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thtrờng, alen trội l trội
hoàn toàn. Kiểu gen không có alen trội qui định có kiểu hình màu trắng, cứ thêm một alen thì
kiểu hình màu sắc sẽ tăng lên theo thứ tự hồng → đỏ nhạt → đỏ → đỏ đậm. Biết ằng không xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Kiểu hình đỏ nhạt có nhiều kiểu gen nhất.
II. Cho hai cây dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với nhau, có thể thu đượ 9 kiểu gen ở thể hệ con.
III. Cho cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích, Fa có kiểu hình phân theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau hu được . Nếu cho các cây có kiểu hình
hoa hồng ở F1 giao phấn ngẫu nhiên, đời con có kiểu hình hoa tr ng là 25%.
A. 2 B. 3C. 4D. 1
Câu 84 (THPT Chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội – lần 3 2019): Ở một loài thực vật, tính trạng
hình dạng quả do gen A,B cung qui định, có cả hai alen A,B thi cho kiểu hình quả dẹt; nếu
chỉ có A hoặc B thì cho kiểu hình tròn, không có alen trội thì cho kiểu hình quả dài. Tính
trạng thời gian chín của quả do gen có 2 alen quy định. Trong đó D quy định chín sớm, d quy
định chín muộn. Cho một cây có ểu hình quả dẹt, chín sớm thự thụ phấn thu được F1 có 6 loại
kiểu hình trong đó tỉ lệ quả t, chín sớm là 49,5%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra
hoán vị gen. Theo lí thuyết có nhiêu phát biểu sau đây đúng
(1) Kiểu gen của là Aa BD/bd hoặc Bb AD/ad
(2) Đã xảy hoán vị gen với tần số 20%.
(3) Cho cây dẹt chín sớm ở F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ quả dài, chín muộn thu được ở
là 0,43%
(4) Trong số những cây quả dẹt, chín sớm ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là 10/99.
A. 1 B. C. 3D. 4
Câu 85 (Sở GD – ĐT Hải Phòng – lần 1 2019): ở đậu Hà Lan, tính trạng màu hoa do hai cặp
gen A,a và B,b quy định (khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì hoa có màu đỏ,
các kiểu gen còn lại đều cho hoa màu trắng); alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen
d quy định quả bầu dục. AD Ad
Bb  Bb, ở F1 xuất hiện cây hoa đỏ, quả tròn chiếm 42%.
P: ad aD
Biết tần số hoán vị gen trong quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái là như nhau. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở cả 2 giới là 40%.
II. Số cây dị hợp về cả 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ 17%.
III. Số cây hoa trắng quả bầu dục thuần chủng ở F1 chiếm tỉ lệ 4,5%.
IV. Số cây hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen dị hợp 1 trong 3 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 9,5%
A. 3 B. 4C. 2D. 1
Câu 86 (Sở GD – ĐT Hải Phòng – lần 1 2019): Xét phép lai giữa, hai ruồi giấm có kiểu gen
AB DE de Ab
DeYXab X  aB X cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn.

Khoảng cách giữa A và B là 20cM, khoảng cách giữa D và E là 10cM. Có bao nhiêu kết luận sau
đây đúng về đời F1?
I. Có 56 kiểu gen.
II Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình cái mang 4 tính ng trội.
III. Có 24 kiểu hình.
IV. Kiểu hình đực có đủ 4 tính trạng trội c tỉ lệ
V Số loại kiểu gen ở giới đực bằng số kiểu ở giới cái.
A. 4 B. 5C. 2D. 3
Câu 87 (THPT Phan Đình Phùng – Hà Tĩnh – lần 1 2019): Ở một loài thực vật, alen A quy
định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn
toàn so với alen b định vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen
D quy định quả tròn tr hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen này nằm trên cặp NST
số 2. Cho giao phấn giữa cây đều thuần chủng thu được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1
giao phấn với nhau được 2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỷ
lệ 4%. Biết rằng hoán gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số
bằng nhau. Có nhiêu kết luận đúng trong những kết luận dưới đây:
Tần số hoán vị gen là 40%.
AB
(2) Cây có kiểu gen Dd
ab
(3) Cây có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở F2 chiếm tỉ lệ 49,5%.
(4) Cây có kiểu hình cao, đỏ, dài chiếm tỉ lệ 16,5%.
(5) Cây có kiểu hình lặn về một trong 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 23,25%.
A. 1 B. 2C. 4D. 3
Câu 88 (Sở GD – ĐT Bắc Giang – lần 1 2019): Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông
xám và gà mái cùng kiểu hình (P), thu được ở F1:
- Giới đực: 75% chân cao, lông xám: 25% chân cao, lông vàng.
-Giới cái: 30% chân cao, lông xám: 7,5% chân thấp, lông xám: 42,5% chân thấp, lông vàng: 20%
chân cao, lông vàng.
Biết rằng không xảy ra đột biến, tính trạng chiều chân đo một cặp gen có hai alen (A,a) qui định.
Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định phù họp với kết quả trên?
I. Ở F1, gà lông xám và gà lông vàng có tỉ lệ tương ứng là 9: 7.
II. Một trong hai cặp gen quy định màu lông gà nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc
thể X.
III. Gà trống (P) xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Ở F1 có 4 kiểu gen quy định gà mái chân cao, lông vàng.
A. 1 B. 3C. 2D. 4
Câu 89 (Sở GD – ĐT Bắc Giang – lần 1 2019): Ở giấm, sử cặp gen thứ nhất gồm 2
alen A, a nằm trên nhiễm sắc thể số 1, cặp gen hai gồm 2 alen B, b và cặp gen thứ ba gồm 2
alen D, d cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2 và các nhau 40cM, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E, e
nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính. Nếu mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là
trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu đây đúng khi nói về kết quả của phép lai giữa cặp bố
mẹ Bd bd
(P): Aa XEY× aa XEXe
bD bd
I. Có tối đa là 16 kiểu gen và 12 ểu hình.
II. Kiểu hình lặn về cả các tính trạnh chỉ xuất ở giới đực.
III. Đời con không có hình giống bố và mẹ.
IV. Kiểu hình gồm ính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 37,5%.
A. 3 B. 2C. 4
Câu 90 (THPT Chuyên KHTN – lần 3 2019): Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn
toàn so với alen quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy
định cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội
hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X,
không có alen tương ứng trên Y. Thực hiện phép lai P: thu AB X D X d  Ab X d Y
được F1. Ở F1,
ab ab
ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây
đúng về F1?
I. Ruồi đực mang một trong 3 tính trạng trội chiếm 14,53%.
II. Ruồi cái dị hợp tử về 2 trong 3 cặp gen chiếm 17,6%.
III. Ruồi đực có kiểu gen mang 2 alen trội chiếm 15%.
IV. Ruồi cái có kiểu gen mang 3 alen trội chiếm 14,6%.
A. 1 B. 3C. 4D. 2
Câu 91 (THPT Chuyên Quốc học Huế - lần 3 2019): Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp
tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép AB De dE aB De thu được F . Biết ằng
lai ab X X  ab X Y
không xảy ra đột biến, khoảng cách giữa gen A và gen B là 30cM; giữa gen D và gen E là 20
cM. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử
(2) Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
(3) Ở F1 loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn ếm tỉ l
(4) Ở F1 có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-
A. 4 B. 3C. 1D. 2
Câu 92 (THPT Chuyên Quốc học Huế - lần 3 2019): Ở loài thực vật, tính trạng màu hoa
do hai gen không alen (Aa và Bb) quy định. nh trạng hình dạng quả do cặp Dd quy định. Các
gen quy định các tính trạng nằm trên NST thường, mọi diễn biến trong giảm phân ở hai giới đều
giống nhau. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều có hình hoa đỏ, quả tròn, thu được F1 có tỷ lệ:
44,25% hoa đỏ, quả tròn : 12% hoa quả dục : 26,75% hoa hồng, quả tròn : 10,75% hoa
hồng, quả bầu dục : 4% hoa trắng, quả tròn : 2,25% hoa trắng, quả bầu dục. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tất cả 30 kiểu gen khác nhau về 2 tính trạng nói trên.
II. Các cây của P có kiểu gen giống nhau.
III. Hoán vị gen xảy ở cả giới với tần số 40%.
IV. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là
5,08%.
B. 1C. 3
Câu 93 (Cụm các trường Chuyên – lần 3 2019): Ở một loài thực vật xét 3 cặp gen nằm trên
nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng các alen trội là trội hoàn toàn. Cho các
cây đều dị hợp tử về 3 cặp gen tự thụ phấn thu được đời con F1 gồm 8 loại kiểu hình trong đó
kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 3,0625% .Cho biết không xảy ra đột biến, nếu trao đổi
chéo thì chỉ xảy ra ở một điểm duy nhất trên một cặp nhiễm sắc thể và xảy ra ở cả quá trình phát
sinh giao tử đực và giao tử cái và tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây là đúng?
I. Trong quá trình phát sinh giao tử đã xảy ra hoán vị gen với tần số 30%
II. F1 có 22 loại kiểu gen dị hợp.
III. F1 có 10 loại kiểu gen khác nhau quy định 3 tính trạng trội
IV. trong số các cây F1 cây dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 14,5%.
A. 4 B. 2C. 3D. 1
Câu 94 (Cụm các trường Chuyên – lần 3 2019): Một loài thực vật tính trạng chiều cao thân
hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả hai loại alen A và quy
định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định đỏ hoàn
toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho hai cây đều dị hợp tử về 3 cặp gen P phấn với
nhau thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 56,25% cây thân cao hoa đỏ 18,75% y thân
thấp hoa đỏ 25% cây thân thấp hoa trắng. Biết các gen quy định cá tính trạng nằm trên nhiễm
sắc thể thường quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán gen. Theo lý thuyết có mấy
phát biểu sau đây đúng?
I. kiểu gen của P có thể là Aa BD/bd
II. F1 có hai loại kiểu gen quy định cây thân thấp hoa trắng.
III. F1 có 4 kiểu gen đồng hợp về 3 cặp gen.
IV. nếu cho các cây ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì trong ố các cây thu được ở F2 cây thân thấp
hoa trắng đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ 6,25%.
A. 1 B. 2C. 4D. 3
Câu 95 (Sở GD – ĐT Ninh Bình – lần 2 2019): Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn
hoàn toàn, có quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Thực hiện phép lai ở ruồi giấm:
DE DE
♀AaBb ×♂Aabb thu được lệ kiểu hình trội cả 4 tính trạng ở đời con là 26,25%. Tính
de
theo lý thuyết, trong các luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) số loại ki gen đa thu được ở đời con là 42, kiểu hình là 16
(2) Kiểu hình ặn tất cả các tính trạng là 2,5%.
Tần số hoán vị gen là 30%.
(4) Tỉ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là 55%.
A. 3 B. 2C. 4D. 1
Câu 96 (Sở GD – ĐT Ninh Bình – lần 2 2019): Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao
trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen
b quy định hoa trắng. Hai cặp gen A, a và B b cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy
định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ. Cho phép sau P: AB Dd  Ab Dd
thu
ab aB
được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5%. Biết không xảy ra đột
biến, hoán vị gen hai bên với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Ở F1 thu được 30 kiểu gen và 8 kiểu bình.
II. Ở F1 tỉ lệ kiểu hình chỉ có hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14%.
III. Ở F1 cây thân cao, hoa đỏ, quả to dị hợp về ba cặp gen chiém tỉ lệ 12%.
IV. Ở F1 trong tổng số cây thu được thì cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 28%.
A. 4 B. 3C. 1D. 2
Câu 97 (THPT Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai – lần 2 2019): Ở ruồi giấm, A quy
định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn
toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân hình dạng cánh đều nằm trên
một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so alen quy định mắt
trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới X. ai giữa ruồi cái thân
xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp tất các gen đang xét với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ, trong
tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cá cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là 20%.
AB
II. Kiểu gen của ruồi bố mẹ (P) là B D
ab Xd × X Y
a
III. Tỉ lệ kiểu hình ruồi cái thân xám, ánh cụt, mắt đỏ ở F1 là 4,5%.
IV. Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, m đỏ ở F1 là 45,9%.
V. Tỉ lệ kiểu hình cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thuần chủng ở F1 là 2,56%.
A. 5 B. 2C. 4D. 3
Câu 98 (Sở GD – ĐT – lần 2 2019): Ở ruồi giám tính-trạng thân xám, cánh dài, mắt đỏ do các
gen trội hoàn toàn quy định lần lượt là A ,B, D. Tính trạng thân đen, cánh cụt, mắt trắng do các
gen lặn tương ứng quy định lần lượt là a, b, d. Thực hiện phép lai P: ABXDXd × ABXDY, thu
ab ab
được F1. Trong tổng số ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ 52,5%. Biết răng
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở hai giới là 20%.
II. Con cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ có 6 kiểu gen.
III. Ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là 1,25%.
IV. Ở F1 trong số ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ thì con cái có kiểu gen thuần chủng là 5%.
A. 3 B. 4C. 1D. 2
Câu 99 (Sở GD – ĐT – lần 2 2019): Ở một loài thực vật tính trạng hình dạng cánh hoa do hai
cặp gen Aa và Bb quy định, tính trạng màu hoa do cặp gen Dd quy định. Cho cây hoa cánh kép,
màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 40,5% cây hoa cánh kép, màu đỏ : 15,75% cây hoa cánh
kép, màu trắng : 34,5% cây hoa cánh đơn, màu đỏ : 9,25% cây hoa cánh đơn, màu trắng. Biết
rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau.
Gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Ad
I. P có thể có kiểu Bb .
gen aD

II. Tần số HVG ở P là 40%


III. Ở F1 kiểu hình cây hoa cánh kép, màu trắng có tối đa 10 kiểu gen
IV. Ở F1 lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa cánh kép, màu trắng, xác suất thu cây thuần chủng là
16%
A. 2 B. 3C. 4D. 1
Câu 100 (Sở GD – ĐT – lần 2 2019): Ở một loài xét 3 gen, biết ỗi gen quy định một tính
AB
trạng, alen trội là trội hoàn toàn quá trình giảm phân hai diễn ra như nhau. Phép lai
ab
AB
Dd × Dd, thu được F1 có kiểu hình về 3 là 4%. Biết rằng không xảy ra quá trình đột
ab
biến, theo lí thuyết tần số hoán vị gen
A. 5% B. 40%. C. 20%. D. 10%
Câu 101 (THPT Chuyên Cao Bằng – lần 1 2019): Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1
cặp nhiễm sắc thể tương đồng, cách viết kiểu gen nào dưới đây là không đúng?
AB Aa Ab Ab
A. B. C. D.
ab Bb Ab ab
Câu 102 (THPT Chuyên Cao Bằng – lần 1 2019): Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng
khác nhau bở 2 cặp nh trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc
mẹ, iếp tục 1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền

A. tác gen. B. liên kết hoàn toànC. hoán vị genD. phân li độc
lập.
Câu 103 (Sở GD – ĐT Hà Tĩnh – Lần 1 2019): Đối tượng được Menđen sử dụng để nghiên
cứu di truyền là:
A. Ruồi giấm. B. Đậu Hà Lan.C. Bí ngô.D. Cà chua.
Câu 104 (Sở GD – ĐT Hà Tĩnh – Lần 1 2019): Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể thuần
chủng?
A. AABBDd B. AaBbDd.C. AaBBddD. aabbDD
Câu 105 (Sở GD – ĐT Quảng Nam – 2019): Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử
về tất cả các gặp gen đang xét?
A. AaBbDd B. aabbddC. aaBbDD D. aaBbDd
Câu 106 (Sở GD – ĐT Hải Phòng – lần 1 2019): Cho biết một gen quy định một ính trạng, các
gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và sự biểu hiện của gen không chịu ảnh hưởng môi
trường. Tính trạng lặn là tính trạng được biểu hiện ở cơ thể có kiểu gen
A. đồng hợp trội. B. Dị hợp
C. đồng hợp lặn. D. Đồng hợp trội và dị hợp
Câu 107 (THPT Đào Duy Từ - Hà Nội – lần 4 2019): Ở người, một biế ở ADN ti thể gây
chứng mù đột phát ở người lớn. Phát biểu nào sau đây là đúng về di truyền bệnh này?
A. Một người chỉ mắc bệnh khi ADN ti thể của bố mẹ mang đột biến
B. Bệnh có thể xuất hiện ở nam hoặc nữ khi ngườ mẹ bệnh
C. Bệnh chỉ xuất hiện khi kiểu gen ở trạng thái đồng hợp lặn
D. Bệnh chỉ biểu hiện ở nữ khi người bị bệnh
Câu 108 (THPT Đào Duy Từ - Hà Nội – lần 4 2019): Khi phát biểu về liên kết gen, phát biểu
nào sau đây đúng?
A. Số nhóm gen liên kế của một thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc
thể đơn bội của loài
B. Liên kết gen luôn tăng biến dị tổ hợp
C. Các gen trên một nhiễm sắc thể luôn liên kết chặt chẽ và di truyền cùng nhau
D. ở tất cả các loài sinh vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái
Câu 109 (THPT Phan Đình Phùng – Hà Tĩnh – lần 1 2019): Gen chi phối đến sự hình thành
nhiều tính trạng được gọi là:
A. gen tăng cường B. gen điều hòa.C. gen trộiD. gen đa hiệu.
Câu 110 (THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ An – lần 3 2019): Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen
đồng hợp?
A. AABb. B. AAbb. C. AaBb. D. Aabb.
Câu 111 (THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ An – lần 3 2019): Biết một gen quy định một tính
trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Phép lai nào sau
đây cho đời con đồng nhất về kiểu hình
A. aabb × AaBB. B. Aabb × AABB. C. AABb × AABb. D. Aabb ×
AaBB
Câu 112 (THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu – Đồng Tháp – lần 2 2019): Những tính rạng
có mức phản ứng hẹp thường là những tính trạng:
A. Trội không hoàn toàn. B. Chất lượng. C. Số lượngD. Trội lặn hoàn
toàn.
Câu 113 (Sở GD – ĐT Lào Cai – 2019): Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho con có 2
loại kiểu gen?
A. AA × aa. B. Aa × aa.C. Aa × Aa. D. AA × AA.
Câu 114 (Sở GD – ĐT Lào Cai – 2019): Cơ thể có kiểu gen sau đây được gọi là thể đồng
hợp tử về cả hai cặp gen đang xét?
A. AAbb. B. AaBb. AAB D. AaBB.
Câu 115 (Sở GD – ĐT Lào Cai – 2019): Có thể dụng phép lai thuận nghịch để phát hiện
mấy quy luật trong các quy luật di truyền sau đây?
(1) Phân li độc lập. (2) Liên kết gen và vị gen.
(3) Tương tác gen. (4) Di truyền liên kết với giới tính.
(5) Di truyền qua tế bào chất.
A. 1 B. 4C. 3D. 2
Câu 116 (Sở GD – ĐT Bắc Giang – lần 1 2019): Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị
hợp tử về hai cặp gen đang xét?
A. aabbDb B. AaBbddC. aabbddD. AaBbDd.
Câu 117 (Sở GD – ĐT Bắc Giang – lần 1 2019): Ở loài hoa anh thảo (Primula sinensis), giống
màu đỏ thuần chủng có kiểu gen (AA), giống hoa màu trắng thuần chủng có kiểu gen (aa).
ta tiến thí nghiệm sau:
Thí 1 : Đem giống hoa màu đỏ (AA) trồng ở môi trường luôn có nhiệt độ 35 oC chỉ thu
được hoa màu trắng. Lấy hạt những cây hoa màu trắng này trồng ở môi trường luôn có nhiệt độ
20oC chỉ thu được hoa màu đỏ.
Thí nghiệm 2 : Đem giống hoa màu trắng (aa) trồng ở môi trường luôn có nhiệt độ 35oC hoặc
20oC chỉ thu được hoa màu trắng.
Có bao nhiêu nhận xét dưới đây đúng khi nói về sự biểu hiện màu sắc ở loài hoa anh thảo
(Primula sinensis) trên?
I. Nhiệt độ cao làm gen A bị biến đổi thành gen a.
II. Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định màu hoa ở loài hoa anh thảo
(Primula sinensis).
III. Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng (kiểu hình) đã được hình thành sẵn mà
một kiểu gen quy định các phản ứng trước môi trường cụ thể.
IV. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước những điều kiện môi tr ờng khác
nhau, kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
A. 2 B. 4C. 1D. 3
Câu 118 (THPT Chuyên Quốc học Huế - lần 3 2019): Cơ thể có ểu gen nào sau đây là cơ thể
dị hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?
A. AABBCcDD B. AaBbCcDDC. AaBbCcDd D. AaBBCCDd
Câu 119 (Sở GD – ĐT Bắc Ninh – lần 2 2019): Kiể gen sau là kiểu gen thuần chủng
về tất cả các cặp gen?
A. AAbbDD. B. aaBbDD. C. AAbbDD. D. AaBbDd.
Câu 120 (Sở GD – ĐT Bắc Ninh – lần 2 2019) Phát nào sau đây không đúng khi nói về
thường biến?
A. Thường biến liên quan đến những biến trong kiểu gen, nên không di truyền.
B. Thường biến xuất hiện đồng oạt theo một hướng xác định.
C. Thường biến những đổi về kiểu hình của cùng một kiểu gen.
D. Giúp sinh vật thích nghi với môi trường.
Câu 121 (Sở GD – ĐT Bắc Ninh – lần 2 2019): Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một
loạt các tính ng trên thể sinh vật thì gen đó là
A. gen đa hiệu. gen lặn. C. gen trội. D. gen đa alen.
Câu 122 (Sở GD – ĐT Đà Nẵng – 2019): Khi nói về hoán vị gen (HVG), phát biểu nào sau đây
sai?
A. HVG có thể xảy ra ở cả hai giới B. HVG làm giảm biến dị tổ hợp.
C. Ruồi giấm đực không xảy ra HVG. D. Tần số HVG không vượt quá 50%.
Câu 123 (Sở GD – ĐT Đà Nẵng – 2019): Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương
ứng với các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là
A. đột biến. B. thường biến.C. biến dị tổ hợp. D. mức phản
ứng.
Câu 124 (Sở GD – ĐT Đà Nẵng – 2019): Cho biết alen H quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với
alen h quy định hoa trắng. Kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng là
A. HH. B. hh. C. Hh và hh. D. Hh.
Câu 125 (Cụm các trường Chuyên – lần 3 2019): Khi nói về gen ngoài nhân ở sinh vật nhân
thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen ngoài nhân có khả năng nhân đôi và phiên mã.
II. Các gen ngoài nhân thường tồn tại thành từng cặp alen.
III. Ở các loài sinh sản vô tính gen ngoài nhân không có khả năng di truyền cho đời con.
IV. Nếu gen nằm trong tế bào chất thì lai thuận cho kết quả khác lai nghịch con lai luôn có
kiểu hình giống mẹ.
A. 2 B. 1C. 3D. 4
Câu 126 (Sở GD – ĐT Ninh Bình – lần 2 2019): ở loài vật, khi trong kiểu gen có cả
alen A và alen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong gen có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu
vàng. Nếu kiểu gen không có A, B thì hoa cò màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp
NST khác nhau. Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng
A. AaBb B. AABBC. AabbD. AaBB
Câu 127 (Sở GD – ĐT Ninh Bình – lần 2 2019) Trong một tế bào, xét 3 cặp gen dị hợp (Aa,
Bb, Dd) nằm trên 2 cặp NST thường trong đó gen Bb phân ly độc lập với 2 cặp gen còn lại. Kiểu
gen của tế bào được viết là
AD
A. BB BD
hoặc bB. hoặc CA. a AB D.
hoặc Ab AD
Bd Dd Dd Bb

ad aD bd bD ab aB ad
Ad
aD Bb
Câu 128 (Sở GD – ĐT Ninh Bình – lần 2 2019): Phép lai thuận, nghịch luôn cho kết quả giống
nhau trong quy luật di truyền
A. phân li độc lập. B. di truyền ngoài nhânC. Liên kết với giới tính.D. hoán vị gen
Câu 129 (Sở GD – ĐT Ninh Bình – lần 2 2019): Đối với sinh vật, liên kết gen hoàn toàn làm
A. tăng số kiểu gen khác nhau ở đời sau, làm cho sinh vật đa dạng, phong phú.
B. hạn chế biến di tổ hợp, các gen trong cùng một nhóm liên kết luôn di truyền cùng nhau.
C. tăng biến dị tổ hợp, tạo nguồn nguyên liệu phong phú cho tiến hóa.
D. tăng số kiểu hình ở đời sau, tăng khả năng thích nghị của sinh vật.
Câu 130 (Sở GD – ĐT Cần Thơ – 2019): Kết quả lai một cặp tính trạng ở đậu Hà Lan trong thí
nghiệm của Menden cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. 1 trội: 1 lặn. B. 4 trội: 1 lặn.C. 3 trội: 1 lặn. D. 2 trội: 1 lặn
Câu 131 (Sở GD – ĐT Cần Thơ – 2019): Ở gà, con trống bình thường có kiểu nhiễm sắc thể
giới tính là:
A. XO B. XXYC. XYD. XX
Câu 132 (Sở GD – ĐT Cần Thơ – 2019): Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng 1 kiểu gen
nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ. T nhân
phối mức độ biểu hiện màu hoa khác nhau của hoa cẩm tú cầu là:
A. cường độ ánh sáng. B. nhiệt độ môi trườngC. mật độ cây.D. độ pH của
đất.
Câu 133 (Sở GD – ĐT Cần Thơ – 2019): Cá thể mang gen đột biến trong nhân tế bào thường
chưa được biểu hiện ngay thành thể đột biến vì:
A. đột biến gen trội, ở trạng thái dị hợp. B. đột biến gen ở trạng thái đồng hợp.
C. đột biến gen lặn, ở trạng thái dị hợp.D. đột biến gen lặn, không có alen trội
tương ứng.
Câu 134 (THPT Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai – lần 2 2019): Phép lai nào sau đây
thường được sử dụng để xác định kiểu của hể có kiểu hình trội?
A. Lai tế bào B. Lai phân tíchC. khác dòngD. Lai thuận
nghịch.
Câu 135 (THPT Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai – lần 2 2019): Ở người, khi nói về
bệnh di truyền do lặn n trên không tương đồng của NST giới tính X qui định. Trong
trường hợp không xả đột biến và mỗi gen quy định một tính trạng, phát biểu nào sau đây là
đúng?
A. Con trai chỉ nhận gen này từ mẹ, con gái chỉ nhận gen này từ bố.
B. Gen này di truyền theo dòng mẹ.
Cơ thể mang 2 alen lặn mới biểu hiện thành kiểu hình.
D. con trai bị bệnh chắc chắn nhận alen gây bệnh từ mẹ.
Câu 136 (THPT Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai – lần 2 2019): Khi nói về gen đa hiệu,
ý nào dưới đây là đúng?
A. Sản phẩm của gen đa hiệu ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.
B. Gen đa hiệu điều chỉnh mức độ hoạt động của các gen khác.
C. Gen đa hiệu có thể tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao.
D. Gen đa hiệu có thể tạo ra nhiều loại mARN.
Câu 137 (Sở GD – ĐT Tiền Giang – 2019): Đối tượng nào sau đây được Moocgan sử dụng
trong nghiên cứu di truyền?
A. Đậu hà lan B. Ruồi giấmC. Lúa nước.D. Chuột.
Câu 138 (Sở GD – ĐT Tiền Giang – 2019): Biết rằng không xảy ra đột biến. Phép lai nào sau
đây cho đời con có 2 loại kiểu gen?
A. Aa × Aa B. Aa × AAC. AA × aaD. AA × AA
Câu 139 (Sở GD – ĐT Tiền Giang – 2019): Kiểu gen nào sau đây giảm phân không đột biến sẽ
cho 4 loại giao tử?
A. aaBB B. AaBBC. Aabb.D. AaBb
Câu 140 (Sở GD – ĐT Tiền Giang – 2019): Trường hợp nào sau tính trạng được di truyền
theo dòng mẹ?
A. Gen nằm ở ti thể B. Gen nằm trên NST thường
C. Gen nằm trên NST giới tính XD. Gen nằm trên ST giới Y

Đáp án
1 2 3 4 5 6 7 8 9
A C C D C B A
1- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
B B B D D B C C D B
2- 0 1 4 5 6 7 8 9
C D B A C A B A C
3- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
A D B C C B D A
4- 0 2 3 4 5 6 7 8 9
B B A C C D A A B A
5- 2 3 4 5 6 7 8 9
A A A D D B B C C
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
B C A D D C A A C C
7- 1 2 3 4 5 6 7 8 9
C D D D D C B C B A
8- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
C D A C C C C D B A
9- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
A B C A D B B B C A
10- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
C B B B D A C B A D
11- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
B B B B A C B D C C
12- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
A A B D B A B D A B
13- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
C D D C B D A B B
14- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
A
Lời giải chi tiết
Câu 1: Đáp án A
P: Aa × Aa → F1: 3A- (đỏ) : 1aa (vàng).
Quả có cùng kiểu gen với cây →mỗi loại cây chỉ có 1 loại quả, đỏ hoặc vàng.
Câu 2: Đáp án C

1f
aB là giao tử liên kết =
2  30%
Câu 3: Đáp án C
Ab Ab
A.   1 :1 :1 :1
ab aB
AB ab
B.   1 :1
ab ab
AB AB
C.  1:2 1
ab ab

D. AB Ab
ab  aB  :1 :1
Câu 4: Đáp A
Phép lai Aa × aa → Aa:aa có 2 loại kiểu hình
Câu 5: Đáp án
A: AAbb× aaBB → 1 loại kiểu gen
B: AABB × aabb → 1 loại kiểu gen
C: AaBb × aabb→ 4loại kiểu gen
D: AAbb × aaBb→ 2 loại kiểu gen
Câu 6: Đáp án D
Đời con có 4 loại kiểu hình →P đều phải chứa alen a và b. →P: (Aa; Bb) × (Aa; bb); gọi tần số
HVG là f
Tỷ lệ thân cao hoa trắng = 30% → cây thấp trắng (aabb) = 50% - cao trắng = 20% = 0,4ab×0,5ab
→ cây thân cao hoa đỏ có kiểu AB
; f= 20%.
gen: ab
AB Ab
P:  ; f  20%
ab ab
(1) đúng.
aB
(2) sai, tỷ lệ thấp, đỏ  0,1 0, 5  0, 05
ab

(3) sai, cây thân cao hoa đỏ có 3 kiểu gen: AB ; AB ; Ab


Ab ab aB
aB
(4) sai, cây thân thấp, hoa đỏ ở F1:  0,1 0, 5  0, xs lấy ngẫu nhiên cây thân thấp, hoa
05
ab
đỏ ở F1, thì xác suất thu được cây dị hợp là 100%.
Câu 7: Đáp án C
Tỷ lệ quả vàng = 1/4=1/2×1/2
Phép lai thoả mãn là C.
A: AAaa × Aa → aaa = 1/6×1/2
B: AAaa × AAaa → aaaa = 1/6×1/6
D: AAAa × aaaa → aa = 0
Câu 8: Đáp án B
91
Số cặp gen ham gia định kiểu hình  4cặp
là 2

dị hợp 4 cặ gen
Cây cao nhất mang 8 alen trội và có chiều cao 70 + 8×5 =110 cm → I đúng
2
C8 28 7
Cây mang 2 alen trội   → II đúng
8
2 256 64

90  8C
4 35
Cây cao 90 cm chứa  4alen trội chiếm tỷ lệ  → III đúng
70 128
28
5
Ở F2 có 34 =81 kiểu gen →IV đúng
Câu 9: Đáp án A
F1 tự thụ phấn sinh ra đời con có sự phân li kiểu hình là 9 đỏ : 7 trắng → 16 tổ hợp giao tử
F1 dị hợp hai cặp gen
→ Tính trạng màu sắc hoa do hai gen tương tác với nhau quy định
→ Quy ước gen A- B : đỏ / A- bb = aaB- = aabb hoa trắng
Cây hoa màu trắng có kiểu gen : AAbb; Aabb ; aaBB ; aaBb ; aabb
Lai cây F1 hoa đỏ AaBb với các cây hoa trắng ta sẽ có
- Aa Bb × AAbb →1 đỏ : 1 trắng (3)
- Aa Bb × aaBB→1 đỏ : 1 trắng
- Aa Bb × aabb→1 đỏ : 3 trắng (10)
- AaBb × Aabb = (Aa × Aa)(Bb xbb) = (3 A- : 1 aa)(1Bb : bb) 3 A-Bb 3 A-bb : 1 aaBb : 1
aabb = 3 đỏ : 5 trắng (5)
- AaBb × aaBb = (Aa × aa)(Bb xBb) = (1 Aa : 1 aa)( :1 = 3 AaB- : 3 aaB- : 1 Aabb : 1
aabb = 3 đỏ : 5 trắng
Vậy có 3 tỉ lệ phù hợp
Câu 10: Đáp án B
Theo quy luật phân li độc lập:
F1 phân li theo tỷ lệ 9:3:3:1, trong đó
Cây thân cao hoa trắng: 1 Abb:2Aabb
Cây thân thấp hoa đỏ: 1aaBB:2aaBb
Ta có: ..
Xác suất xuất hiện cây hân cao hoa đỏ (A-B-)ở F2 là: 2/3 × 2/3 = 4/9
Câu 11: Đáp án B
P tự thụ
F1 : 1AA 2Aa : 1aa
Cây cao F1 : 1/3AA : 2/3Aa
3

Lấy 4 cây cao F1 , xác suất thu được : 1AA + 3Aa là C  1   2   32


1

4  
3  3 81
Câu 12: Đáp án B
Aa × aa → 1Aa:1 aa hay 50% thân cao: 50% thân thấp.
Câu 13: Đáp án D
Đời con toàn hạt nhăn → bb × bb → Chọn D
Câu 14: Đáp án D
Con cái cho 4 loại giao tử với tỷ lệ 0,42Ab:0,42aB:0,08AB:0,08ab (bằng với tỷ lệ kiểu hình
giới đực) → tần số HVG ở giới cái là 16%.
A a A
P: X X  X Y
b B B

I sai, đời con có tối đa 8 kiểu gen.


II đúng
III sai, XS thu được kiểu gen thuần chủng là 8%

IV sai, a a
→ 100% đực mắt trắng, đuôi ngắn.
X X X
A
Y
b b B

Câu 15: Đáp án B


ABCDE abcde ABCDE AB E
P:  F: F :1 :2 CDE abcde
:1
ABCDE abcde 1
abcde
2
ABC a e abcde
I sai, có tối đa 3 kiểu gen
II đúng.
ABCDE
III đúng. Loại bỏ các cá thể có tính trạng lặn: 1 :2
ABCDE cho giao phấn ngẫu nhiên,
ABCDE abcde
tỷ lệ
abcde 2 2 1 1
abcde  3  3 9

IV đúng.
Câu 16: Đáp án C
I , mắt đỏ × m trắng: A2A2/3/4 × A4A4 → A2A4 : A2/3/4A4 → tối đa 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu
hình.
II đú , mắt đen × mắt trắng: A1A2 × A4A4 → A2A4 : A2A4 →1 con mắt đen: 1 con mắt đỏ.
III đúng mắt đen × mắt đỏ: A1A1 × A2A2/3/4 → A1A2 : A1A2/3/4 →1 con mắt đen
IV sai, mắt đỏ × mắt vàng: A2A3 × A3A3/4 → A2A3 : A2A2/3/4:A3A3: A3A3/4 →1 con mắt đỏ: 1
con mắt vàng.
Câu 17: Đáp án C
Giả sử 3 cặp gen này là: Aa, Bb, Dd; cặp Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
Ta có tỷ lệ kiểu hình trội về 1 tính trạng và 2 tính trạng lặn: A-bbdd + aaB-dd + aabbD- = 13,5%
Mà Bbdd = bbDd = 0,25 – bbdd; đặt bbdd = x
Ta có A-bbdd + aaB-dd + aabbD- = 0,75x + 0,25× 2× (0,25 – x) = 13,5% → x = 0,04 →bd = 0,2
→ P: P : Aa Bd  Aa Bd ;
 40%; A-=0,75; aa=0,25; B-D-=0,54; Bbdd = bbDd = 0,25 – bbdd
=0,2 f
1 bD bD

I đúng. dị hợp về 3 cặp gen = 0,5Aa×(2×0,22 + 2×0,32)=0,13


Đồng hợp về 3 cặp gen: = 0,5(AA; aa) ×(2×0,22 + 2×0,32)=0,13
 Bd Bd bD bD 
II đúng. Kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng: 2(AA;Aa)×4 ; ; ; + = 13

 Bd bd 
kiểu
bd  Bd Bd   bD bD 
III đúng.  AA : Aa  aa ;  aa ;
   
bd Bd bd  bD bd 
IV đúng, tỷ lệ kiểu hình có 2 tính trạng trội: A-B-dd aaB-D- A-bbD- = 0,25×0,54 +
2×0,21×0,75 =0,45
Câu 18: Đáp án D
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần
tìm.

lệ kiểu gen 1:2:1 → cả 2 bên cho 2 loại giao tử giống nhau → kiểu gen của P giống nhau, ta
chọn được phép lai 1,2
Câu 19: áp án B
PL 1: Vàng × xám →2 vàng : 1 xám : 1 trắng→ Vàng>xám>trắng
PL 2: Đỏ × vàng →2 đỏ : 1 vàng : 1 xám → Đỏ>vàng>xám
Thứ tự trội, lặn là: đỏ > vàng > xám > trắng.
Quy ước: A1: lông đỏ>A2: lông vàng>A3: lông xám>A4: lông trắng
PL1: A2A4 × A3A4 → 1A2A3:1A2A4:1A3A4:1A4A4
PL2: A1A3 × A2A3/4 → 1A1A2:1A1A3/4:1A2A3:1A3A3/4; A1A4 × A2A3
Xét các phát biểu:
I đúng, là A1A1/2/3/4
II đúng. Cho tất cả các cá thể lông xám P của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng :
A3A4 × A4A4→ 1A3A4:1 A4A4→50% số cá thể lông trắng.
III đúng.
IV đúng, cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 1 giao phối với cá thể lông vàng thế hệ
P của phép lai 2: A2A4 × A2A4 →3 vàng : 1 trắng.
Câu 20: Đáp án C
P thân cao, hoa đỏ tự thụ cho 4 kiểu hình → P dị hợp 2 cặp thân hoa trắng = 16%
→ab=0,4>0,25 → là giao tử liên kết = (1-f)/2 →f=20%.
AB
P: ;f
ab  → giao tử: 0,4AB:0,4ab:0,1Ab:0,1a
20%
I đúng.
II đúng, tỷ lệ dị hợp 2 cặp gen: 2×0,4×0,4 + 2×0,1×0,1 0,34
III đúng, dị hợp về 1 cặp gen: 2×2×0,1×0,04 + 2×2×0,1×0,04 = 0,32
IV đúng, AB/ab = 2×0,4×0,4 = 0,32
Câu 21: Đáp án D
Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo ra giao tử ab= 25%.
Câu 22: Đáp án
AaBB × aabb → 1AaBb:1aaBb.
Câu 23: áp án
đực toàn mắt đỏ → ruồi cái làm mẹ có kiểu gen XAXA.
Câu Đáp án A
F1 toàn quả đỏ, tròn → hai tính trạng này là trội hoàn toàn so với quả vàng, lê
A- quả đỏ; a- quả vàng
B- quả tròn; b- lê
P: aaBB × AAbb →F1: AaBb
→ F2: đỏ tròn: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)
Để thu đượ cây quả vàng, lê (aabb) thì cây được chọn phải có kiểu gen AaBb với xác suất 4/9
4 1 1
XS cần tính là:  
9 16 36
Câu 25: Đáp án C
I sai. số kiểu tổ hợp giao tử = số loại giao tử ♂ × số loại giao tử ♀ = 4×4= 16
1 3 3
II đúng, tỷ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm:  1 
2 4 8
III đúng, số loại kiểu hình 2×2×1=4; số loại kiểu gen: 2×3×2=12
IV đúng, Aa(BB; Bb)(DD; Dd)
Câu 26: Đáp án A
Xét 5 tế bào của cơ thể có kiểu gen AB/ab
Xét các phát biểu
I sai. 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 2 giao hoán vị aB, Ab với tỷ lệ là
1 1
 0, 25  → phân ly 9:9:1:1
5 20
2
II. 2 tế bào xảy ra hoán vị gen cho loại tử Ab chiếm tỷ lệ  0, 25  10%→ II đúng
5
3 3
III. 3 tế bào xảy ra hoán vị gen cho 2 loại giao tử hoán vị aB, Ab với tỷ lệ là  0, 25 
5 20
→ 2 loại giao tử liên kết AB, có tỷ lệ 7/20 → ý III đúng
IV. 1 tế bào giảm có vị gen cho ra 4 loại giao tử với tỉ lệ : 1 AB: 1 ab : 1 aB : 1 Ab.
→ 5 bào ảm phân có hoán vị gen cũng cho ra 4 loại giao tử với tỉ lệ : 1 AB: 1 ab : 1 aB :
1 Ab → loại giao aB chiếm 25% → IV đúng
27: Đáp B
Phép lai Kiểu hình thân tính ở F2 Tỷ lệ kiểu hình Kiểu gen của P
Cây cao Cây thấp
F1  cây X 485 162 3 cao : 1 thấp AaBb  AaBB
F1  cây Y 235 703 1 cao : 3 thấp AaBb  aaBb
F1  cây Z 271 211 9 cao: 7 thấp AaBb  AaBb
Phép lai F1 × cây Z → 9 cao: 7 thấp; có 16 tổ hợp → Cây F1 và Z đều có kiểu gen dị hợp về 2
cặp gen, tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung.
A-B-:cao; A-bb/aaB-/aabb: thấp
I đúng.
II đúng
III đúng
IV đúng, X × Y: AaBB × aaBb → 1 cây cao : 1 cây thấp
Câu 28: Đáp án A
F1: 9:6:1 → tương tác 2 gen.
Tính trạng biểu hiện khác nhau ở 2 giới → 1 gen trên NST X.
P: AAXBXB × aaXbY → F1: 1AaXBXb : 1AaXBY.
AaXBXb × AaXBY → F2: (3A- : 1aa)(3B- : 1bb) trong bb là Y
→ A-B- : đen; A-bb và aaB- : vàng; aabb: trắng.
Các con lông đen ở F2: (1AA : 2Aa)(1XBXB BXb Y)
B b)
Cho giao phối với nhau: (1AA : 2Aa)(1X : 1X x (1AA : 2Aa)XBY.
Xét từng cặp:
(1AA : 2Aa) ↔ (2A:1a) → F3: aa 1/9 ; A- = 8/9
(1XBXB : 1XBXb) × Y = (3X : 1X ) × (1XB : 1Y) → F3: bb = 1/4 × 1/2 = 1/8; B- = 7/8
I đúng. F3: tỷ lệ lông vàng: A-bb và aaB- : 8/9 × 1/8 + 1/9 × 7/8 =5/24
II sai. con đực lông đen= 8/9 ×3/4×1/2 = 1/3; tỷ lệ con đực là 1/2 → Tỉ lệ đực lông đen trong
tổng số các c đực là
đúng, Tỉ l con lông đen đồng hợp là 2/3×2/3 ×3/4×1/2 =1/6
IV đúng, Tỉ lệ phân li màu sắc lông là 56 con lông đen : 15 con lông vàng : 1 con lông trắng
Câu 29: áp án C
F1 có 4 loại kiểu hình → P dị hợp về các cặp gen quy định tính trạng trội: Aa; Bb × Aa; bb
Có 30% cây thân cao hoa trắng → 2 cặp gen này liên kết không hoàn toàn. (nếu PLĐL thì tỷ lệ
cao, trắng = 3/8)
A-bb = 30% → thấp, trắng = 20% = 0,5ab × ab → cây thân cao hoa đỏ cho ab = 40%; là giao tử
liên kết; f= 20%.
AB Ab
P:  ;f Ab Ab Ab Ab
ab ab  40% F1: Cao trắng: 0, 05 : 0, 25 1 :5
Ab ab Ab ab

Cho các cây hoa trắng, thân cao này tự thụ, tỷ lệ thân thấp, hoa trắng: 5 1 5 → thân cao,
 
6 4 24
hoa trắng 19/24
Câu 30: Đáp án A
Phép lai: Aa × Aa → 1AA :2Aa :1aa ; Kiểu hình 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp
Câu 31: Đáp án A
Ab Ab
I.   1 : 2 :1;
aB ab
II. AB aB
  3 :1;
Ab ab
III. Ab Ab
  3 :1;
ab ab
aB aB
IV. .   3 :1;
ab ab
Ab AB
V.   1 : 2 :1;
aB ab
..
Câu 32: Đáp án B
Nếu gen nằm trên NST thường khi cho giao phối ngẫu nhiên, tỷ lệ kiểu hình ở F2 và F3 phải
giống nhau ≠ đề bài → nằm NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng.
P: XAXA X F1: Xa : XAY → F2: XAXA: XAXa:XAY:XaY →F3:
(3X :1X )(1X :1X :2Y)↔ 3XAXA:4XAXa :1XaXa: 6XAY: 2XaY
A A

A đúng.
B sai, ruồi mắt đỏ F2 giao phối: XAXA: XAXa × XAY ↔ (3XA:1Xa)(1XA:1Y)↔
3XAXA:1XAXa: 3XAY: 1XaY
C đúng
D đúng.
Câu 33: Đáp án D
Nếu không có HVG, 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen ABde
giảm phân bình thường tạo
ra 2 loại giao tử: ABde và abDE với tỷ lệ 1:1 abDE
+ 1 TB có HVG → 4 loại 1:1:1:1 (có 2 loại giao tử liên kết) ; 2 TB không có HVG: 4:4 → tỷ lệ
chung 5:5:1:1
+ 2 TB có HVG ; 1 TB không có HVG (tạo tỷ lệ 2:2)
- Cùng HVG 1 cặp gen: tạo 4 loại giao tử tỷ lệ 2:2:2:2 → tỷ lệ chung:2:2:1:1
- HVG ở 2 cặp gen khác nhau: tạo tỷ lệ giao tử: 1:1:1:1:2:2 → tỷ lệ chung 4:4:1:1:1:1
+ 3 tế bào có HVG:
- Cùng HVG 1 cặp gen: tạo 4 loại giao tử tỷ lệ 1:1:1:1
- HVG ở các cặp gen khác nhau: tạo tỷ lệ giao tử: 1:1:1:1:1:1:3:3
- 2 tế bào HVG ở 1 cặp gen, 1 tế bào HVG ở cặp gen khác 1:1:2:2:3:3
Không thể tạo 12 loại giao tử vì dù cả 3 tế bào có G thì có 2 giao tử liên kết, số giao
tử< 12
Câu 34: Đáp án B
Cây F1 dị hợp 2 cặp gen.
Tỷ lệ hoa vàng ở F2 chiếm 50% → cây M --bb
F2 có 4 loại kiểu hình → cây M phải alen a b
→ cây M : Aa ; bb
Tỷ lệ thấp, vàng = ×0,5ab → abF1 = 0,4 >0,25, là giao tử liên kết → F1 : AB/ab ; f= 20%
A sai.
B đúng

C sai, thân cao hoa đỏ ở F2 có 3 kiểu gen: AB AB Ab


Ab ; ab ; aB
D tỷ lệ thấp, đỏ aB/ab= 0,1×0,5 = 5%
Câu 35: áp án C
Phép lai : AaBbddMM × AABbDdmm luôn cho đời con dị hợp về cặp Mm, yêu cầu bài toán trở
1 1 1 1 3
thành tính tỷ lệ kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen trong 3 cặp còn lại : C    
3
2 2 2 8
Câu 36: Đáp án C
A-B- : Hoa đỏ ; aaB- : Hoa hồng ; A-bb/aabb: hoa trắng.
P tự thụ tạo 3 loại kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen.
P: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
A đúng, tổng số kiểu gen là 9; số kiểu gen đồng hợp là 4 → dị hợp:5
B đúng, cây hoa hồng có kiểu gen dị hợp: aaBb = 0,5×0,25 =0,125
C sai, cây hoa hồng chiếm: 0,25×0,75 =1/3; cây hoa hồng đồng hợp là: 0,252 =0,0625 →Trong
các cây hoa hồng ở F1 cây hoa hồng đồng hợp tử chiếm 3/16
D đúng. Tỷ lệ hoa đỏ dị hợp = 9/16 – 1/16 =8/16.
Câu 37: Đáp án B
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử ưỡng bội cần
tìm.

Các hạt P có thể có các kiểu gen AA ; aa → tứ bội hoá thành công sẽ tạo : AAAA ; AAaa;
aaaa ; không thành công : ; Aa a
F1 phân ly 11 đỏ : 1 ; vàng 1/12 = 1/2×1/6 → Aa × AAaa

Aa × AAaa →
A : Aa : aa  1AAA : 5AAa : 5Aaa :1aaa

 1 6 
2 64 61 
 a  
I sai. Không thể kiểu gen Aaaa hoặc Aaa
đúng.
III s Trong số các cây hoa đỏ ở F2 cây hoa đỏ mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/11
2
IV đúng, C  4  10
4

Câu 38: Đáp án D


Ở ruồi giấm, con đực không có HVG. HVG ở 1 bên cho tối đa 7 kiểu gen.
Số kiểu gen tối đa : 7×7×4 = 196
Số kiểu hình: 3×4×4 = 48
Câu 39: Đáp án A
Đời con có 3 loại kiểu hình → các gen không PLĐL, nếu PLĐL tạo 2 hoặc 4 loại kiểu hình.
AB ab AB
P:   F1 :
AB ab ab
Cây thân thấp, hoa đỏ : aaB- = 0,25 → Cây X có thể có kiểu gen : aB/ab hoặc Ab/aB

TH1 : Cây X : aB/ab : AB  aB  1 aB :1 AB :1 AB :1 ab


ab ab ab aB ab ab

TH2: Cây X : Aa/aB : AB  Ab  1 AB :1 AB :1 Ab :1 aB


ab aB aB Ab ab ab
I đúng
II đúng
III sai.
IV sai, chỉ có tỷ lệ 1:1:1:1
Câu 40: Đáp án B
Để thu được số loại tinh trùng tối đa thì phải có G.
Các loại tinh trùng bình thường : 4×2×2×2
Ab
Trong quá trình hình thành giao đực ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể không phân li
aB
trong giảm phân I phân diễn ra bình thường :

Số loại tinh trùng đột biến 7×2×2×2 = 56 (7 gồm có : Ab aB AB AB AB Ab


aB ; ab ; Ab ;aB ; ab ;ab ;O)
Tổng số loại tinh trùng là 88.
Câu 41: Đáp án B
Phép lai: Dd × Dd →1DD:2Dd:1dd → KH: 3 cao:1 thấp
Câu 42: Đáp án A
AABBdd là cơ thể thuần chủng về các cặp gen nên giảm phân cho 1 loại giao tử.
Câu 43: Đáp án C
(3:3:1:1) = (3:1)×(1:1)×1
Phép lai phù hợp là: AaBbdd × AAbbDd.
Câu 44: Đáp án C
A: 10 loại kiểu gen: 4 loại kiểu hình
B: 6 loại kiểu gen: 2 loại kiểu hình
C:12 loại kiểu gen: 12 loại kiểu hình
D: 9 loại kiểu gen: 4 loại kiểu hình
Câu 45: Đáp án D
Cơ thể Aaa1a1 giảm phân tạo: 2/6Aa1: 2/6aa1: 1/6Aa:1/6a1a1
Cây hoa vàng được tạo từ sự kết hợp giao aa1 và aa1 hoặc a1a1
Tỷ lệ hoa vàng là: (2/6)2 + 2×2/6×1/6 = 2/9
Câu 46: Đáp án A
Cơ thể cái Aa, giảm n không phân ly trong GP I, giảm phân II diễn ra bình thường tạo ra 2
loại kiểu gen lệch bội: Aa và O
Cơ thể đực, giảm phân bình thường A, a
Số kiểu gen lệch bội: 4
Câu 47: Đáp án A
F2 có kiểu hình mà sự tăng thêm 1 alen trội là tạo một KH mới → Tính trạng chiều cao do 4
gen quy định.F1 dị hợp về 4 cặp gen, tỷ lệ cây cao 90cm là nhiều nhất → cây cao 90cm có kiểu
gen AaBbDdEe. (4 alen trội)
Cây thấp nhất là cây không có alen trội nào: aabbddee cao 70cm → 1 alen trội làm cây cao thêm
5cm.
(1) sai, cây cao nhất có chiều cao là: 110cm
(2) đúng.Cây mang 2 alen trội có chiều cao 80cm
4
(3) đúng, Cây có chiều cao 90cm chiếm tỷ lệ: 8C 27, 34%
28
(4) sai. F2 có 34 = 81 kiểu gen.
Câu 48: Đáp án B
2
Trên NST thường: 1 gen có 2 alen, số kiểu gen tối đa là C  2  3
2

Trên NST giới tính, có 2 gen, mỗi gen có 2 alen,ta coi như 1 gen có 4 alen
2
+ Giới XX: C  4  10
4

+ Giới XY: 4
→ số kiểu gen: XX=30; XY= 12
I sai. số loại giao tử tối đa là: 2× (4 +1Y) = 10
II đúng. số kiểu giao phối: 12 ×30 = 360
III đúng. Số kiểu gen đồng hợp tối đa: 2×2×2 =8
IV đúng, số KG tối đa của loài là 30 + 12 = 42
Câu 49: Đáp án A
Cá thể có kiểu gen AaBB tiến hành giảm phân thường tạo ra 2 loại giao tử.
Câu 50: Đáp án A
P: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa → tổng số cây ở F1, tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp là:2/3
Câu 51: Đáp án C
A: 1 loại kiểu hình (aaB-)
B: 4 loại kiểu hình (Aa:aa)(Bb:bb)
C: 2 loại kiểu hình (Aa:aa)B-
4 loại kiểu hình.
Câu 52: Đáp A
F1 toàn hoa đỏ → tự thụ thu được F2: 100% hoa đỏ.
Câu 53: Đáp án A
Tỷ lệ hoa trắng = 1/12 = 1/2 ×1/6 → phép lai thoả mãn là A: AAaa × Aaaa
B: aaaa = 1/36
C: aaaa = 0
D: aaaa = 1/4
Câu 54: Đáp án D
A. AaBb × AaBB → thân thấp, quả đỏ = 1/4
B. AaBB × aaBB → thân thấp, quả đỏ = 1/2
C. Aabb × AaBB → thân thấp, quả đỏ = 1/4
D. AaBb × AaBb→ thân thấp, quả đỏ = 3/16
Câu 55: Đáp án D
P tự thụ thu được 4 loại kiểu hình → P dị hợp về các cặp gen.
Thân thấp, hoa đỏ = 21% →aabb =0,25 – 0,21 =0,04 →ab = 0,2 là giao tử hoán vị.
Ab Ab
P:  ; f  40%
aB aB
I đúng
II đúng, AB/AB = 0,22 =0,04
III đúng, tỷ lệ kiểu gen Ab/aB = 2×0,32 = 0,18
IV đúng, thân cao, hoa đỏ chiếm 0,5 + aabb
Câu 56: Đáp án B
3 cao:1 thấp →(3A-:1aa)B- hoặc A-(3B-:1bb)
TH1: (3A-:1aa)B-
(3A-:1aa): Có 1 phé lai: Aa Aa
B- : có 2 phép lai BB × (BB, Bb)
→ có 2 phép lai thoả mãn.
Tương t với A-(3B-:1bb) cũng có 2 phép lai.
tổng số phép thoả mãn là 4.
Câu Đáp án B
Ta thấy F có kiểu hình ở 2 giới khác nhau về cả 2 tính trạng → 2 cặp gen này cùng nằm trên
vùng không tương đồng của NST X
F1: 100% mắt đỏ, đuôi ngắn →P thuần chủng, hai tính trạng này là trội hoàn toàn
Quy ước gen:
A- mắt đỏ; a – mắt trắng
B- đuôi ngắn; b – đuôi dài

P: ♂ X× A A A a
a X→ 1: X Y:X X
♀Y b A
XF
B B B B

Ở giới đực F2 có 4 loại kiểu hình → có HVG ở con cái,


Tỷ lệ kiểu gen ở giới đực F2: 0,42:0,42:0,08:0,08 → tỷ lệ giao tử ở con cái F1:
A a a A
0, 42 X : 0, 42 X : 0, 08X : 0, 08X → f = 16%
B b B

Cho F1 × F1: X AY  X A X a  0, 42 X A : 0, 42 X a : 0, 08X a : 0, 08X A  X A : Y 


B B b B b B b

Xét các phát biểu:


I sai
II đúng
III sai, là 42%

IV đúng, cho cá thể cái F1 lai phân tích: X A X a  X aY  A


Y 8  0, 5  0, 04
B

Câu 58: Đáp án C


F1 có 4 loại kiểu hình → P dị hợp về các cặp gen định tính trạng trội: Aa; Bb × Aa; bb
Lá nguyên, hoa đỏ = 40% = AB × 1 + aB × mà aB = 0,5 (kể cả các gen PLĐL hay
liên kết không hoàn toàn)
 AB 1 
Ta có hệ phương trình: AB   0, 5  AB  0, 3
   ab  0, 2
,5
 
→ cây thân cao hoa đỏ dị đều; 40%
AB Ab
P:  ; f  40% 0, 0, 3ab : 0, 2 Ab : 0, 2aB0, 5Ab : 0, 5aB
ab ab
3AB
Ab
I đúng. l nguyên, hoa trắng thuần chủng:  0, 2  0, 5  0,1
Ab
sai, lá nguyên,hoa trắng có 2 loại kiểu gen: Ab/Ab; Ab/ab
III đ
aB
IV đúng, lá xẻ, hoa  0, 2  0, 5  0,1
đỏ: ab

Câu 59: Đáp án C


9:6:1 là tỷ lệ của kiểu tương tác bổ sung: A-B-: đỏ; A-bb/aaB- hồng; aabb : trắng
P dị hợp 2 cặp gen: AaBb × AaBb →(1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Nếu loại bỏ hết các cây hoa đỏ ta có: 1AAbb: 2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb cho giao phối ngẫu
nhiên. Chắc chắn tạo ra 3 loại kiểu hình: đỏ; hồng, trắng → loại bỏ được A,B,D
1AAbb: 2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb → Tỷ lệ giao tử: 2/7Ab:2/7aB :3/7ab
→ hoa đỏ: 2×2/7×2/7 = 8/49; hoa trắng = (3/7)2 = 9/49 → hoa hồng: 32/49
Câu 60: Đáp án B
Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân bình thường sẽ sinh ra giao tử ABD chiếm tỉ
0,5×1×0,5 = 0,25.
Câu 61: Đáp án C
Quần thể A,B,C chưa biết rõ cấu trúc di truyền nên không cân bằng di truyền,
Quần thể C: 100%aa đạt cân bằng di truyền.
Câu 62: Đáp án A
aB AB AB Ab
Phép lai   : ; đời con 100% có kiểu hình trội 2 tính trạng.
A: aB Ab aB aB

Câu 63: Đáp án D


Nếu 2 tế bào đó là tế bào sinh dục cái thì có thể có trường hợp :
- TH1 : tạo ra 2 loại giao tử
- TH2: Tạo 1 loại giao tử
Nếu 2 tế bào đó là tế bào sinh đực thì có thể có các trường hợp :
TH1: Tạo 4 loại giao tử: tế có tạo 4 loại: 1:1:1:1; tế bào không có HVG tạo 2 loại giao
tử giống với 2 giao ên kết trong 4 kiểu giao tử của tế bào 1, → tỷ lệ: 3:3:1:1 → C sai
TH2: Tạo ra 6 loại giao tế bào có HVG tạo 4 loại: 1:1:1:1; tế bào không có HVG tạo 2 loại
giao tử khác với 2 giao tử kết trong 4 kiểu giao tử của tế bào 1, → tỷ lệ: 2:2:1:1:1:1 → B sai
A sai, không tạo 8 giao tử.
Câu 64: Đáp án D
3:1 (3:1).1.1
Phép lai AabbDd × AAbbDd→ A-bb(3D-:1dd)
Câu 65: Đáp án C
P: AAaa × aaaa → F AA : Aa : aa  aa 
 1
64 61  1 4 1
1
: 6
6 AAaa : 6 Aaaa : 6 aaaa
 
Tỷ lệ thân thấp:
1 1 1
AAaa  
aaaa  AAAA
6 6 36
4 4 1
Aaaa   aaaa
6 6 4
1 1
aaaa  aaaa
6 6
→ aaaa =73/216
Tỷ lệ thân cao là 143/216; trong đó cây cao đồng hợp là: 1/6×1/36 =1/216 → lệ ca dị hợp là
142/216
Câu 66: Đáp án A
Có các trường hợp có thể xảy ra:
TH1: 1 Gen quy định 1 tính trạng, nếu các gen trội hoàn toàn → thể 2 cặp gen tự thụ
tạo ra 4 loại kiểu hình →loại.
Nếu 1 gen trội không hoàn toàn: tạo ra 6 loại kiểu hì nếu 2 trội không hoàn toàn tạo 9
kiểu hình → loại.
TH2: 2 cặp gen quy định 1 tính trạng, tạo ra kiểu → đây là dạng tương tác cộng gộp
Số alen trội 0 2 3 4
KH Loại I Loại II Loại III Loại IV Loại V
P: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) →tỷ lệ kiểu gen (1:2:1)(1:2:1)
Kiểu hình: 1:4:6:4:1
I,III,IV sai
II đúng
Câu 67: Đáp A
P: ♂AaBbCcDdEE ♀aaBbccDdEe
I Số kiểu hợp giao tử = số loại giao tử ♂ × số loại giao tử ♀ = 24 ×1 × 23 = 128
II sai. cá thể mang alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ: 100% (luôn có alen trội E)
III sai, số kiểu hình: 2×2×2×2×1=16; số kiểu gen: 2×3×2×3×2=72
IV sai. Có 1×2×1×2×2 =8 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 5 tính trạng
V đúng. Do đời con luôn mang kiểu hình E- nên yêu cầu đề bài trở thành “kiểu hình trội về 1
trong 4 tính trạng”
Có thể xét theo 2 TH sau:
2

TH1 trội ở A- hoặc C-: C  1  1   1   1


1

2 2  
2

 4 32
1 3 1  1 
2
3
TH2 trội ở B- hoặc D-: C    
2  
4 4 2 32

→ Kiểu hình trội về 2 trong 5 tính trạng chiếm tỉ lệ 1/8.


Câu 68: Đáp án C
F1 có kiểu hình hoa trắng, khi cho F1 tự thụ, đời con thu được 100% hoa trắng (di heo
dòng mẹ)
Câu 69: Đáp án C
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Ab Ab
P: × ♀; f=40cM → thân cao, hoa đỏ (A-B-) 0,2AB×1 + 0,3aB ×0,5Ab = 35%.
♂ aB ab

Câu 70: Đáp án C


AaBbDdEe × AabbDDEe
- Số kiểu gen: 3×2×2×3 = 36
- Số kiểu hình: 2×2×1×2 = 8
Câu 71: Đáp án D
F1 có 4 loại kiểu hình → P hợp về cặp gen quy định tính trạng trội: Aa; Bb × Aa; bb
Lá nguyên, hoa đỏ = 40% = AB + aB × 0,5 ; mà AB + aB = 0,5 (kể cả các gen PLĐL hay
liên kết không hoàn toàn)
Ta có hệ phương trình: AB 1  aB  0, 5  0, 4  AB  0, 3

 AB  aB  0, 5 
ab  0, 2
cây thân hoa đỏ dị hợp đều; f= 40%
A Ab
P: ;  40%  0, 3AB : 0, 3ab : 0, 2 Ab : 0, 2aB0, 5Ab : 0, 5aB
f
ab b
Ab
A đúng. lá nguyên, hoa trắng thuần  0, 2  0, 5  0,1
chủng: Ab
aB
B đúng, lá xẻ, hoa  0, 2  0, 5  0,1
đỏ: ab
C đúng
D sai, lá nguyên,hoa trắng có 2 loại kiểu gen: Ab/Ab; Ab/ab
Câu 72: Đáp án D
I sai, mắt đỏ × mắt trắng: A2A2/3/4 × A4A4 → A2A4 : A2/3/4A4 → tối đa 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu
hình.
II đúng, mắt đen × mắt trắng: A1A2 × A4A4 → A2A4 : A2A4 →1 con mắt đen: 1 con đỏ.
III đúng, mắt đen × mắt đỏ: A1A1 × A2A2/3/4 → A1A2 : A1A2/3/4 →1 con mắt đen
IV đúng, mắt vàng × mắt vàng: A3A4 × A3A4 → 3A3A- :1A4A4 →3 con mắt 1 mắt
trắng.
Câu 73: Đáp án D
Tỷ lệ thân thấp, hoa trắng = 1/16 →ab = 0,25→ loại bỏ trường hợp gen liên kết không hoàn
toàn vì đề cho f< 50%.
Vậy các gen PLĐL, F1 có 16 loại tổ hợp → P dị hợp 2 cặp AaBb × AaBb →
(1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
I đúng.
II sai, nếu cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn nhiên: (1AA:2Aa)bb → thân thấp hoa
2 2 1 1
trắng chiếm:   
3 3 4 9
III đúng, nếu cho các cây thân thấp, hoa đỏ tự thụ: aa(1BB:2Bb) → thân thấp hoa đỏ chiếm:
2 1 5
1  
3 4 6
IV đúng, AABB = 1/16; thân cao hoa đỏ là 9/16 → xác suất cần tính là 1/9
Câu 74: Đáp án
F1 có cây hấp, trắng → cây thân cao hoa đỏ ở P dị hợp 2 cặp gen.
4% số cây thân thấp, hoa trắng < 0,25 (nếu các gen PLĐL thì phải thu được tỷ lệ kiểu hình
là 25%)
ab/ab =0,04 = 0,04×1 → cây P dị hợp đối, f= 8%
Ab ab
P:  ; f  8%  0, 46 Ab : 0, 46aB : 0, 04 AB : 0, 04abab
aB ab
I đúng
II sai, thân cao hoa trắng chiếm 42%
III đúng, thân cao hoa đỏ chiếm 4%
IV sai, không có kiểu gen thân cao hoa trắng thuần chủng.
Câu 75: Đáp án C
F2 phân li 9:3:3:1 → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung:
A-B-: hoa đỏ; A-bb:hoa vàng; aaB-: hoa hồng; aabb: hoa trắng.
P: AAbb × aaBB →F1: AaBb → F2: (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
I sai, khi cho 2 cây hoa đỏ: AaBb × AaBb → cho tối đa 9 loại kiểu gen
II đúng; AAbb × A-bb → 100% hoa vàng; Aabb × Aabb → 75% hoa vàng : 25% hoa trắng
III sai, cây hoa vàng chiếm 3/16; cây hoa vàng thuần chủng chiếm → Lấy ngẫu nhiên 1 cây
hoa vàng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3
1 1
IV đúng, cây hoa vàng ở F2: 1AAbb:2Aabb → tự thụ thu được aabb = 
3 4 6
Câu 76: Đáp án B
Theo lí thuyết, kiểu gen AaBBDd giảm phân bình hường cho giao tử ABd chiếm tỉ lệ: 25%.
Câu 77: Đáp án C
Phép lai cho đời con có nhiều loại kiểu nhất Aa × Aa
Câu 78: Đáp án B

AB Ab AB AB Ab aB
ab  aB  Ab: aB: ab b
KH: 1:2:1
Câu 79: Đáp án
Aaaa → 1/2Aa 1/2aa
Phép lai Aaaa × → 1AAaa : 2Aaaa : 1aaaa
80: Đáp
A- hạt vàng; a – hạt xanh
P: AA × aa → F1: Aa → F2: 1AA:2Aa:1aa
Trong số các cây hạt vàng ở F2, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 2/3
Câu 81: Đáp án D
P: AaBbdd × X → A-B-D- = 9/32 = 3/4×3/4×1/2 → Cây X có thể có kiểu gen AaBbDd
Câu 82: Đáp án A
Xét tỷ lệ phân ly các tính trạng: 9 dẹt/6 tròn/1 dài; 3 vàng/1 xanh
P dị hợp về các cặp gen.
Nếu các gen PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài → 3 cặp gen trên 2 cặp NST. Giả sử
cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Tỷ lệ dẹt, vàng : A-B-D = 6/16 = 0,375 →A-D-=0,5 → aadd =0 → không có HVG, hợp
Ad
đối: Bb
aD
Ad Ad  Ad Ad aD 
P: Bb  Bb  1 :

:2 :1

1BB : 2Bb :1bb
aD aD Ad aD aD
 
A đúng, tỷ lệ tròn, vàng = 0,3125=5/16; tỷ lệ tròn, vàng thuần chủng 0,25×0,25 =0,0625 →
chiếm 0,2
B sai, cho P lai phân tích thu được 4 loại kiểu hình.
C sai.
D sai, tròn vàng có 2 loại kiểu gen.
Câu 83: Đáp án C
KH Trắng Hồng Đỏ nhạt Đỏ Đỏ dậm
Số alen trội 0 1 3 4
Các kiểu gen aabb Aabb; aaBb AAbb AABb AABB
aaBB; AaBb AaBB
I đúng
II đúng, AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
III đúng AaBb aabb →1AaBb:1Aabb:1aaBb: 1aabb →1 đỏ nhạt:2 hồng:1 trắng
đúng, AaBb × AaBb → cây hoa hồng: Aabb; aaBb→ tỷ lệ giao tử ab = 0,5 → hoa trắng =
0,25
Câu 84: áp án C
P quả dẹt, chín sớm tự thụ phấn cho 6 loại kiểu hình → cây P dị hợp 3 cặp gen.
Tính trạng hình dạng quả tương tác bổ sung:
A-B-: dẹt; A-bb;aaB: tròn; aabb: dài.
Khi cho P dị hợp 2 cặp gen tự thụ thu được tỷ lệ 9:6:1
Dd × Dd → 3D-:1dd
Nếu các gen này PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ (9:6:1)(3:1)
Tỷ lệ kiểu hình quả dẹt, chín sớm là 9/16 ×3/4 =42,1875% ≠ đề cho → 1 trong 2 gen quy định
hình dạng quả liên kết với gen quy định tính trạng chín của quả.
Giả sử cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Ta có A-B-D-= 0,495 → B-D-= 0,495:0,75 =0,66 = 0,5 + bbdd → bbdd= 0,16 →bd 0,4> 0,25
là giao tử liên kết
BD BD
P: Aa  Aa ;f
bd bd  20%
(1) đúng
(2) đúng
(3) đúng
BD BD
P: Aa  Aa ;f
bd bd  20%
 BD BD BD BD Bd 
Quả dẹt, chín sớm: 0, 25AA : 75Aa  0,16 : 0, 3 :0 8 : 0, 08 : 0, 02
 ↔
B Bd bD bD
 BD BD BD  BD Bd  
 1AA : 2 Aa 8 :16 : 4 : 4 
BD bd Bd bD
 
cho các cây quả dẹt chín sớm phấn, ểu hình quả dài, chín muộn được tạo ra từ phép lai
giữa các cây dị hợp tử 3 cặp gen:
2 16 BD 2 1 16 32
 Aa ;f2  abd    0, 4 
3 33 bd 2 33 495

2 1 2 1 1 1
 Bd f  2  abd    0, 2 
Aa

3 33 bD 3 2 33 495
ab= 66/495 = 2/ → quả dài, chín muộn = (1/15)2 ≈0,44%
1 8 8
(4) Trong số những cây quả dẹt, chín sớm ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là  
3 33 99
Câu 85: Đáp án C
Tỷ lệ A-B-D-=0,42 →A-D-=0,42:0,75 =0,56 →aadd =0,06 = 0,3×0,2 →tần số HVG = 40%
AD Ad
P: Bb  Bb; f
ad aD
 40%
I đúng.
 AD Ad 
II sai,  Bb  4  0, 3  0, 2  0, 75  18%

 ad 
 ad Ad aD 
III đúng, tỷ lệ trắng, bầu dục thuần chủng:   bb  3  0, 3  0, 2  0, 25  4, 5%

 ad 
IV sai. Số
 AB ABcây
 hoa đỏ,
AB quả tròn có kiểu gen dị hợp 1 trong 3 cặp gen:
 DD  Dd  2  2  0, 3  0, 2  0, 25  0, 3  0, 2  0, 5  9%
 
Ab aB  AB

Câu 86: Đáp án C

Xét phép lai: AB  Ab ; f  20%  A  B  0, 5; A  bb  0, → số kiểu gen: 7; kiểu


ab aB 25
aaB
hình: 3
Xét phép lai: XDEXde × XDeY;f= 10% → (0,4XDE:0,4Xde:0,1XDe:0,1XdE)(0,5XDe:0,5Y)
Giới cái: 4 kiểu gen; 3 kiểu hình
Giới đực: 4 kiểu gen; 4 kiểu hình
I đúng, số kiểu gen về cặp Aa,Bb:7; số kiểu về cặp Dd;Ee: 8
 AB B A DE De dE De
II sai, cá thể cái có 4 tính trạng trội: ; ; X X ;X X
Ab a aB   → có 6 kiểu gen.

III sai, 3(A-B-; A-bb;aaB-) ×7 đực: giới cái: 3) = 21


 B AB Ab  DE
IV sai, con đực trội tính trạng: ; ; X Y  0, 5  0, 4  0, 5  0,1
 
 Ab aB aB 
V đúng, số kiểu gen giới = số kiểu gen ở giới cái:
Câu 87: áp D
có 53,76% cây cao, hoa đỏ;
30,24% cây thân cao, hoa trắng;
10,24% thân thấp, hoa đỏ;
5.76% cây thân thấp, hoa trắng
84% thân cao : 16% thân thấp →a = √0,16 = 0,4 → A=0,6
64% hoa đỏ : 36% hoa trắng→b= √0,36 = 0,6 → B=0,4
Cấu trúc di truyền của quần thể F2 là: (0,36AA:0,48Aa:0,16aa)(0,16BB:0,48Bb:0,36bb)
(1) đúng. Các cây thân cao, hoa trắng thuần chủng ở F2 chiếm tỉ lệ 0,36×0,36 = 12,96%.
(2) đúng. Trong số các cây thân cao, hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
0, 36 AA  0,16BB 3

0,84  0, 64 28

(3) đúng. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 xác suất để được cây thuần chủng là
0,16aa  0,16BB 1
= 25%
0,16  0, 64  4

(4) đúng. Nếu cho tất cả các cây thân thấp, hoa đỏ ở F2: aa(0,16BB:0,48Bb) ↔ aa(1BB:3Bb)
3 1 3
Cho tự thụ phấn, tỷ lệ thân thấp hoa trắng là:  
4 4 16
→ Phân ly kiểu hình của quần thể: 13 thân thấp, hoa đỏ : 3 thân thấp, hoa trắng
Câu 88: Đáp án B
Ở gà: Gà trống có NST giới tính XX, gà mái có NST giới XY
Tỉ lệ kiểu hình không đều ở 2 giới → có gen nằm trên NST giới ính X, không có alen trên Y
Xét tỉ lệ chung:
+ Cao : thấp = 3:1 → A: cao > a: thấp. P: Aa Aa
+ xám : vàng = 9:7 → tương tác bổ sung. B_D_: m, B_dd + bbD_ + bbdd: vàng → I.đúng
Tích tỉ lệ chung (3:1) × (9:7) ≠ → có 2 gen cùng nằm trên 1NST, 1 gen quy định tính trạng
màu lông gà cùng nằm trên 1 N với gen quy định chiều cao. P: BbDd × BbDd → II. Đúng
Ở gà mái:

Tính trạng chân cao – l xám A


B YD_: 30% : 2 = 15% → X Y = 15% : 75% = 0,2
B

A
→ X = 0,2: 0,5 = > 0,25, giao tử liên kết. f= 1-2×0,4 = 0,2 → III. sai
B
a A
→ P: X X YDd
b B

A A A A
Gà mái lông chân vàng F1 có 4 kiểu X Ydd , X Y DD, X Y Dd, X Y dd. IV.đúng
B b b
gen:

Câu 89: áp án A
+ Aa × aa → 2 kiểu gen và 2 kiểu hình (1Aa : 1aa)

Bd bd
bD  bd không xảy ra hoán vị gen vì ở ruồi giấm HVG xảy ra ở giới cái mà giới cái có kiểu gen
đồng hợp lặn nên tạo 2 kiểu gen và 2 kiểu hình (1B_dd : bbD_)
E E e E E E e E e
X Y  X X tạo 4 kiểu gen, 4 kiểu hình (1 X X : 1 X X : 1 X Y: 1 X Y) – 3 trội: 1 lặn
1.sai. Tối đa: 2×2×4 = 16 kiểu gen, 2×2×4 = 16 kiểu hình
2.đúng
3.đúng.Kiểu hình của bố: A_B_D_E_; Kiểu hình của mẹ: aabbddE_
Đời con không có kiểu hình giống bố hay mẹ
4. đúng. Kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn: 0,5×1×0,75 = 0,375
Câu 90: Đáp án A
Tỷ lệ ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ: → con cái cho ab = 0,4 (là giao tử liên kết) → f= 20%.
AB D d Ab d
P: X X  X Y ; f  20%
ab ab


 0, 4 AB : 0, 4ab : 0,1aB : 0,1Ab 0, 5Ab : 0, 5ab 1X X :1X X 1X Y
D d d D d
X Y 
A-B-=0,4 + 0,5Ab ×0,1aB =0,45; aabb =0,2; Aabb = 0,1 + 0,4ab ×0,5 = aaBb= 0,05
Xét các phát biểu
I sai. Ruồi đực có kiểu hình trội 1 tính trạng A-bbXdY aaB-X Y + aabbXDY là :
0,3 × 0,25 + 0,05 × 0,25 + 0,2 × 0,25 = 0,1375 = 13,75%
II sai. Ruồi cái dị hợp 2 cặp gen (Ab/aB ab/A XdX + (Ab/ab + Ab/AB + ab/Ab + ab/aB
)XDXd
0,5 × (0,1 + 0,4) × 0,25 + 0,5 × (0,4 + 0,4 + 0,1 0,1) × 0,25 = 0,1875 = 18,75%
III đúng. Ruồi ♂ mang 2 alen trội (ab/AB + Ab/aB + Ab/Ab )XdY + (ab/Ab + ab/aB + Ab/ab)
XDY chiếm tỉ lệ : 0,5 × (0,4 0,1 + × 0,25 + 0,5 × (0,1 + 0,1 + 0,4) × 0,25 = 0,15 = 15%
IV sai. Ruồi ♀ mang 3 n trội (ab/AB + Ab/aB + Ab/Ab )XDXd + (Ab/AB) XdXd chiếm tỉ lệ :
0,5 × (0,4 + 0,1 + × 0,25 0,5 × 0,4 × 0,25 = 0,125 = 12,5%
Câu 91: áp B

cặp NST số B aB  30%  0, 35AB : 0, 35ab : 0,15Ab : 0,15aB0, 5aB : 0, 5ab
ab ab ;
1: f
→ A-B-=0,35 + 0,15×0,5 = 0,425; aabb = 0,175; A-bb = 0,075; aaB-=0,15 + 0,35×0,5=0,325
Xét cặp NST số 2:
XDeXdE × XDeY → (0,1XDE:0,1Xde: 0,4XDe:0,4XdE)(1XDe:1Y)
D-E-= 0,1 + 0,4 ×0,5 =0,3
D-ee = 0,4 + 0,1×0,5 =0,45
ddE-= 0,4×0,5=0,2
ddee = 0,1 ×0,05 = 0,05
Xét các phát biểu
(1) đúng, số kiểu tổ hợp giao tử = (số kiểu giao tử ♀ )( số kiểu giao tử ♂) = 8×8 =64
(2) đúng, số kiểu gen tối đa là 7×8=56 ; kiểu hình 4×6=24
(3) sai, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn là: (0,075 + 0,325)×0,05 + 0,175×
(0,45 +0,2) =0,13375
(4) đúng,
A-B- có 3 kiểu gen
D-E- có 3 kiểu gen
→ A-B-D-E có 9 kiểu gen
Câu 92: Đáp án C
Xét tỷ lệ kiểu hình các tính trạng:
+ đỏ/hồng/trắng = 9:6:1 → tương tác bổ sung
+ tròn/bầu dục = 3/1
→P dị hợp 3 cặp gen,
Nếu các gen PLĐL thì đời con phải tỷ lệ ki hình (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài → cặp gen Dd nằm
trên cùng 1 NST với cặp Bb hoặc
Giả sử cặp Aa và D cùng trên NST.
Ta có tỷ lệ kiểu hình đỏ-tròn: A-B-D-= 0,4425 →A-D-=0,59 →aadd=0,09 →ab=0,3 là giao tử
liên kết.
AD
P: Bb  D
ad Bb; f 0%
a
các phát biểu:
I đún
II đúng
III đúng
AD 2
IV đúng, tỷ BB  0, 3  0, 25  0, 0225
lệ AD
Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là
0, 0225 3
  0, 0508
0, 4425 59

Câu 93: Đáp án A


Có 8 loại kiểu hình = 2×4 → 3 cặp NST nằm trên 2 cặp NST
bd bd
Tỷ lệ lặn về 3 tính trạng : aa  0, 030625 
 0,1225  bd  0, là giao tử kết,
35
bd bd
30%
BD BD
P : Aa  Aa ;f
bd bd  30%
I đúng.
II đúng, tổng số kiểu gen là 10×3 = 40 ; số kiểu gen đồng hợp 2×4 số kiểu gen dị hợp là
30 – 8 = 22
III đúng, có 2 kiểu gen quy định kiểu hình A-: AA;Aa; có 5 gen quy định B-D-
 AB Ab  5  2 , 35  2  0,15   14, 5%
2 2
IV đúng,
gen: cây dị hợp 3 cặp Aa  

ab a

 
Câu 94: Đáp án D
Thân cao/ thân thấp = 9/7 ; đỏ/ trắng = 3/1 cặp gen trên 2 cặp NST ; giả sử Bb và Dd cùng
nằm trên 1 cặp NST.

Tỷ lệ đỏ, cao : A-B-D-= → - 0,75 →bbd d=0,25→ Cây P có kiểu gen Aa BD


bd
BD BD  BD BD bd 
P : Aa  Aa  : 2 Aa :1aa :2 :1
bd b 
 BD 
I đúng

d
đúng :  : Aa
A bd

 BD bd 
III đúng. 1AA :1aa  :
 BD bd 

IV sai, để thu được cây aa


bd thì các cây đem lai: không mang cặp gen đồng hợp trội với xác
bd
suất: (3/4)2 = 9/16
 BD bd   BD bd 
2 Aa :1aa 2 :1   2 Aa :1aa
 2 :1 
bd bd bd bd
   

 1A : 2a1BD : 2bd  1A : 2a1BD : 2bd 


bd
 aa 9 2 2 2 2 1
bd  16  3  3  3  3  9

Câu 95: Đáp án B


A-B-D-E-=26,25% →D-E-=0,7 →ddee=0,2 = 0,4×0,5 → ruồi cái HVG với tần số 20%.
D-ee = ddE- = 0,05
(1) đúng. số kiểu gen tối đa: 3×2×7 = 42; số kiểu hình: 2×2×4=16
(2) đúng. Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là aabbddee = 0,25×0,5×0,5×0,4 =2,5%
(3) Sai, f=20%
(4) sai,
Tỷ lệ trội về B-: A-B-ddee + aaB-(D-ee +ddE-) = 0,75×0,5×0,2 2×0,25×0,5×0,05 =8,75%
Tỷ lệ lặn về bb: A-bb(D-ee +ddE-) + aabbD-E- = 2×0,75×0,5×0,05 + 0,25×0,5×0,7 =12,5%
Tỷ lệ cần tính là 21,25%
Câu 96: Đáp án B
Tỷ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5% hay
ab ab 0 5
dd  0, 015    0,
 A  B  0, 56; A  bb  aaB  0,19
ab 0, 2

f  40%

Xét các phát biểu:


I đúng, 3×10 30 kiểu gen; 4×2 =8 kiểu hình
tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn là: 0,06 ×0,75 +2×0,19×0,25 =0,14 →II đúng
III, thân cao, hoa đỏ, quả to dị hợp về ba cặp gen chiếm tỉ lệ 4×0,2×0,3 ×0,5 = 12% → III
đúng
IV, cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm 0,56×0,25 =0,14 → IV sai
Câu 97: Đáp án B
Ta có tỷ lệ thân đen , cánh cụt, mắt đỏ :ab/abXD- = 0.15, mà tỷ lệ mắt đỏ là 0,75→ ab/ab=0,2=
0,4ab♀×0,5ab♂ → con cái cho ab =0,4 là giao tử liên kết, tần số HVG f= 20%
Kiểu gen của AB D d
X X × AB D
P: ab X Y
ab
A-B- = 0,7; A-bb=aaB-=0,05; aabb =0,2
XDXd × XDY → XDXD: XDXD: XDY:XdY
I đúng
II đúng
III sai, tỷ lệ con cái, xám, cụt, đỏ = 0,05×0,5 = 2,5%
IV sai, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là 0,7×0,75 =0,525
V sai, tỉ lệ kiểu hình ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thuần chủng là: 0,4×0,5×0,25 =
0,05
Câu 98: Đáp án C
A-B-D= 0,525 →A-B-= 0,7 →aabb =0,2 = 0,4×0,5 → con cái H với tần số 20%
I sai, con đực không có HVG
Ab
II sai, con cái, thân xám, cánh cụt, mắt đỏ (A-bbD-):
b 
D
X :X X
D d

Ab D
III đúng. Ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cụt, đỏ là X Y  0,1 0, 5  0, 25  1, 25%
ab
AB D D
IV sai. con cái thân xám, cánh mắt đỏ thuần chủng X X  0, 4  0, 5  0, 25  0, 05. Ở
AB
F1 trong số ruồi thân xám, dài, đỏ thì con cái có kiểu gen thuần chủng là 0,05/0,525
=2/21
Câu 99: Đáp án
Xét tỷ lệ phân ly các trạng : 9 cánh kép/7 cánh đơn ; 3 đỏ/1 trắng → P dị hợp 3 cặp gen,
Nếu các n PL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con phải là : (9 :7)(3 :1) ≠ đề bài. → 3 cặp gen trên 2
NST. Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Tỷ kép, đỏ : A-B-D = 0,405 →A-D-=0,405 :0,75 =0,54 → aadd =0,04→ ad =0,2 ; P dị hợp
A
đối:
aD
Ad Ad
P: Bb  Bb; f  0, 4
aD aD
I đúng
II đúng
III sai, cánh kép màu trắng: A-ddB- có tối đa 2×2 =4 kiểu gen
IV sai, cây cánh kép, màu trắng thuần chủng/ tổng số cây hoa cánh kép, màu trắng=
Ad
BB  0, 3  0, 3  0, 25 / 0,1575  1 / 7
Ad
Câu 100: Đáp án C
ab ab 1
dd  4%   0,16  ab  0, 4 
f  f  20%
ab ab 2
Câu 101: Đáp án B
Cách viết không đúng là B, hai alen của 1 gen không thể nằm trên 1 NST.
Câu 102: Đáp án B
Cơ thể dị hợp 2 cặp gen khi lai phân tích cho tỷ lệ 1:1 → các gen liê kết hoàn toàn.

F1 có kiểu hình giống 1 bên bố hoặc mẹ → F1 dị hợp đều: A ab AB


:  F1 :
AB ab
Câu 103: Đáp án B
Đối tượng nghiên cứu của Menđen là đậu Hà lan.
Câu 104: Đáp án D
Cơ thể có kiểu gen thuần chủng là aabbDD.
Câu 105: Đáp án A
Cơ thể dị hợp về các cặp là A.
Câu 106: Đáp án C
Tính trạng lặn là ính trạng được biểu hiện ở cơ thể có kiểu gen đồng hợp lặn.
Câu 107: Đ án B
Bệnh do gen nhân gây ra, di truyền theo dòng mẹ, nếu mẹ bị thì đời con cũng có khả năng

Câu 108: Đáp án A


Phát biểu úng về liên kết gen là A.
Các gen cùng nằm trên 1 NST liên kết với nhau (hoàn toàn hoặc không hoàn toàn). Liên kết gen
không hoàn toàn làm tăng biến dị tổ hợp, LKG có ở cả giới đực và giới cái.
Câu 109: Đáp án D
Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là gen đa hiệu.
Câu 110: Đáp án B
Kiểu gen đồng hợp là AAbb.
Câu 111: Đáp án B
Phép lai Aabb × AABB →A-B-: có kiểu hình đồng nhất.
Câu 112: Đáp án B
Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là những tính trạng chất lượng.
Câu 113: Đáp án B
Aa × aa → 1Aa: 1aa, có 2 loại kiểu gen.
Câu 114: Đáp án A
Cơ thể đồng hợp 2 cặp gen là : Aabb.
Câu 115: Đáp án C
Phép lai thuận nghịch gồm là hai phép lai (thuận nghịch) trong đó phép lai thuận, đã sử
dụng bố mẹ với kiểu hình khác nhau thì ở phép lai nghịch cũng dụng hai kiểu hình đó nhưng
đổi vai trò của bố và mẹ.
Phép lai thuận nghịch để phát hiện quy luật: 2,4,5
Câu 116: Đáp án B
A - dị hợp 1 cặp (Dd); C - đồng hợp lặn; D hợp 3 cặp AaBbDd
B – dị hợp 2 cặp (Aa và Bb)
Câu 117: Đáp án D
Gen A không bị biến hành a dưới tác động của nhiệt độ → I sai.
Các ý còn lại đều đúng
Câu 118: Đáp C
thể dị hợp về ặp gen là C
Câu 119: Đáp C
Cơ thể huần chủng về tất cả các cặp gen là : AabbDD
Câu 120: Đáp án A
Phát biểu sai về thường biến là: A, thường biến không liên quan đến những biến đổi trong kiểu
gen.
Câu 121: Đáp án A
Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là
gen đa hiệu.
Câu 122: Đáp án B
Phát biểu sai về HVG là B, HVG làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp.
Câu 123: Đáp án D
Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau
được gọi là mức phản ứng.
Câu 124: Đáp án B
Kiểu gen quy định hoa trắng là hh; hoa đỏ: HH và Hh.
Câu 125: Đáp án A
I đúng
II sai, gen ngoài nhân không tồn tại thành từng cặp.
III sai, gen ngoài nhân truyền cho thể hệ sau nhờ phân chia bào chất.
IV đúng. Tính trạng do gen ngoài nhân quy định truyền theo dòng mẹ
Câu 126: Đáp án B
Cây hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen : BB.
Câu 127: Đáp án D
Cách viết đúng là D, A sai vì đây tế có 3 cặp gen dị hợp.
Câu 128: Đáp án A
Phép lai thuận, nghịch cho quả giống nhau trong quy luật di truyền phân li độc lập
Câu 129: Đáp án
Đối với sinh liên gen hoàn toàn làm hạn chế biến di tổ hợp, các gen trong cùng một
nhóm li kết luôn di truyền cùng nhau.
130: Đ án C
Kết ai một cặp tính trạng ở đậu Hà Lan trong thí nghiệm của Menden cho tỉ lệ kiểu hình ở
F2 là: 3 1 lặn
F1: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa
Câu 131: Đáp án D
Ở gà con trống là XX.
Câu 132: Đáp án D
Tác nhân chi phối mức độ biểu hiện màu hoa khác nhau của hoa cẩm tú cầu là pH của đất.
Câu 133: Đáp án C
Cá thể mang gen đột biến trong nhân tế bào thường chưa được biểu hiện ngay thành thể đột biến
vì đột biến gen lặn, ở trạng thái dị hợp.
Câu 134: Đáp án B
Để xác định kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội người ta sử dụng phép lai phân tích.
Câu 135: Đáp án D
A sai, con gái nhận gen từ cả bố và mẹ
B sai, gen này di truyền chéo
C sai, con trai có 1 gen này cũng biểu hiện ra kiểu hình.
D đúng.
Câu 136: Đáp án A
Phát biểu đúng về gen đa hiệu là: A
B sai, sản phẩm của gen đa hiệu ảnh hưởng tới nhiều tính trạng.
C sai, D sai, gen đa hiệu chỉ tạo 1 loại mARN
Câu 137: Đáp án B
Đối tượng nghiên cứu được Moocgan sử dụng ruồi giấm.
Câu 138: Đáp án B
Aa × AA → Aa : AA có 2 kiểu gen.
A: 3 loại; C:1 loại; D: 1
Câu 139: Đáp án
Kiểu gen AaBb ảm phân cho 4 loại giao tử.
loại
B,C: loại
Câu 140: Đáp án A
Khi gen nằm ở ti thể thì tính trạng được di truyền theo dòng mẹ.

You might also like