Professional Documents
Culture Documents
19
MỤC LỤC
PHẦN I. ĐỀ .................................................................................................................................................2
BÀI 1. QUY LUẬT PHÂN LI (MEN ĐEN) ..........................................................................................3
BÀI 2. QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP (MEN ĐEN) ........................................................................6
BÀI 3. QUY LUẬT DI TRUYỀN LIÊN KẾT (MOOC GAN) ............................................................10
BÀI 4. PHÂN LI ĐỘC LẬP HOẶC DI TRUYỀN LIÊN KẾT ...........................................................18
BÀI 5. TƢƠNG TÁC GEN ..................................................................................................................20
BÀI 6. DI TRUYỀN GIỚI TÍNH .........................................................................................................28
BÀI 7. DI TRUYỀN TẾ BÀO CHẤT ..................................................................................................36
BÀI 8. ẢNH HƢỞNG CỦA MÔI TRƢỜNG ĐẾN BIỂU HIỆN CỦA KIỂU GEN ...........................37
PHẦN II. ĐÁP ÁN ....................................................................................................................................39
Các alen a và b không có chức năng trên. Lai hai cây hoa trắng (không có sắc tố đỏ) thuần chủng
thu đƣợc F1 gồm toàn cây có hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thu đƣợc ở F2 là
A. 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng. B. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
C. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. D. 13 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng.
Câu 5 (ĐH 2009): Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt
trắng giao phấn với ngô hạt trắng thu đƣợc F1 có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính
theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1 đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là
Các alen đột biến lặn a và b không tạo đƣợc các enzim A và B tƣơng ứng, alen A và B là các alen
trội hoàn toàn. Khi chất A không đƣợc chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị bệnh H. Khi chất B
không đƣợc chuyển hóa thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh G. Khi chất A đƣợc chuyển hóa hoàn
toàn thành sản phẩm P thì cơ thể không bị hai bệnh trên. Một ngƣời đàn ông bị bệnh H kết hôn với
ngƣời phụ nữ bị bệnh G. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, các con của cặp vợ
chồng này có thể có tối đa bao nhiêu khả năng sau đây?
(1) Bị đồng thời cả hai bệnh G và H. (2) Chỉ bị bệnh H.
(3) Chỉ bị bệnh G. (4) Không bị đồng thời cả hai bệnh G và H.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 29 (THPT QG 2016): Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng
quy định màu hoa. Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi
chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng; khi chỉ có một loại alen trội B thì cho kiểu
hình hoa hồng; khi có toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, có
bao nhiêu cách sau đây giúp xác định chính xác kiểu gen của một cây hoa đỏ (cây T) thuộc loài
này?
(1) Cho cây T tự thụ phấn.
(2) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen. (3) Cho cây T giao
phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen. (4) Cho cây T giao phấn với cây hoa
hồng thuần chủng.
(5) Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử.
(6) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 30 (THPT QG 2016): Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a
quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây đƣợc quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b
và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu
đƣợc Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây
https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 24/39
ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại Trung tâm Cao Thắng – TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận
đúng?
AB
(1) Kiểu gen của (P) là Dd.
ab
(2) Ở Fa có 8 loại kiểu gen.
(3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ
0,49%.
(4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 31 (M 2017 L1): Ở một loài thực vật, màu hoa đƣợc quy định bởi hai cặp gen A, a và B, b
phân li độc lập; Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, các kiểu gen còn
lại đều cho hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không tính phép lai thuận nghịch. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phép lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau đều cho đời con có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ 3 : 1?
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Câu 32 (M 2017 L2): Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen (A, a ; B, b) cùng
quy định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B cho lông nâu; khi trong kiểu
gen chỉ có một loại alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào cho lông trắng. Alen D quy
định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến mới.
Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × aaBbDd, cho đời con có số con lông nâu, chân cao chiếm tỉ lệ
A. 3,125%. B. 28,125%. C. 42,1875%. D. 9,375%.
Câu 33 (M 2017 L3): Một loài thực vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng quy định chiều cao cây; kiểu
gen có cả 2 loại alen trội A và B cho thân cao, các kiểu gen còn lại cho thân thấp. Alen D quy định
hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu đƣợc F1 có
kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao,
hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Bd
I. Kiểu gen của cây P có thể là: Aa .
bD
II. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa vàng.
III. F1 có 9 loại kiểu gen.
IV. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân thấp, hoa vàng.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 34 (M 2017 L3): Cho hai cây đều có quả tròn giao phấn với nhau, thu đƣợc F1 gồm toàn cây
quả dẹt. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu đƣợc F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6 cây
quả tròn : 1 cây quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định quả tròn.
II. Cho tất cả các cây quả dẹt F2 tự thụ phấn, thu đƣợc F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây quả
dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài.
III. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu đƣợc F3 có số cây quả dẹt chiếm tỉ lệ
2/9.
IV. Cho tất cả các cây quả dẹt F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu đƣợc F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
16 cây quả dẹt : 64 cây quả tròn : 1 cây quả dài.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 35 (THPT QG 2017): Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy
định. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen D, d quy định. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự
thụ phấn, thu đƣợc F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân
cao : 3 cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, F1 có bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, thân cao?
A. 9. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 36 (THPT QG 2017): Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai
cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu đƣợc F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ
phấn, thu đƣợc F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25%