You are on page 1of 39

ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại Trung tâm Cao Thắng – TP. Huế SĐT: 0961.55.19.

19

MỤC LỤC
PHẦN I. ĐỀ .................................................................................................................................................2
BÀI 1. QUY LUẬT PHÂN LI (MEN ĐEN) ..........................................................................................3
BÀI 2. QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP (MEN ĐEN) ........................................................................6
BÀI 3. QUY LUẬT DI TRUYỀN LIÊN KẾT (MOOC GAN) ............................................................10
BÀI 4. PHÂN LI ĐỘC LẬP HOẶC DI TRUYỀN LIÊN KẾT ...........................................................18
BÀI 5. TƢƠNG TÁC GEN ..................................................................................................................20
BÀI 6. DI TRUYỀN GIỚI TÍNH .........................................................................................................28
BÀI 7. DI TRUYỀN TẾ BÀO CHẤT ..................................................................................................36
BÀI 8. ẢNH HƢỞNG CỦA MÔI TRƢỜNG ĐẾN BIỂU HIỆN CỦA KIỂU GEN ...........................37
PHẦN II. ĐÁP ÁN ....................................................................................................................................39

https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 1/39


ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại Trung tâm Cao Thắng – TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19

https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 2/39


ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại Trung tâm Cao Thắng – TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
PHẦN I. ĐỀ
BÀI 1. QUY LUẬT PHÂN LI (MEN ĐEN)
Câu 1 (ĐH 2009): Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu đƣợc F1 gồm 900 cây thân cao và 299
cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với
tổng số cây ở F1 là
3 2 1 1
A. . B. . C. . D. .
4 3 4 2
Câu 2 (ĐH 2009): Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm
trứng không nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời
con là
A. l cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy. B. 3 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.
C. 100% cá chép không vảy. D. 2 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.
Câu 3 (CĐ 2011): Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định hoa vàng. Cho cây (P) có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu đƣợc F1; tiếp tục cho các cây F1 tự thụ
phấn thu đƣợc F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra, số cây con đƣợc tạo ra khi các cây F 1 tự thụ
phấn là tƣơng đƣơng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình hoa đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 37,5%. B. 50,0%. C. 75,0%. D. 62,5%.
Câu 4 (ĐH 2011): Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định quả vàng. Dùng cônsixin xử lí các hạt của cây lƣỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu
đƣợc các cây F1. Chọn ngẫu nhiên hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thu đƣợc F2 gồm 1190 cây
quả đỏ và 108 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều
tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen của F2 là
A. 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa. B. 5 AAA : 1 AAa : 5 Aaa : 1 aaa.
C. 5 AAA : 1 AAa : 1 Aaa : 5 aaa. D. 1 AAA : 5 AAa : 1 Aaa : 5 aaa.
Câu 5 (CĐ 2012): Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng (P), thu đƣợc F1. Cho cây F1 tự thụ phấn,
thu đƣợc F2. Tính theo lí thuyết, trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
1 2 3 1
A. . B. . C. . D. .
3 3 4 4
Câu 6 (CĐ 2013): Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu đƣợc F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân
thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu đƣợc đời
con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
A. 3 cây thân thấp : 1 cây thân cao. B. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
C. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
Câu 7 (ĐH 2013): Ở một loài động vật, xét một gen trên nhiễm sắc thể thƣờng có 2 alen, alen A
trội hoàn toàn so với alen đột biến a. Giả sử ở một phép lai, trong tổng số giao tử đực, giao tử mang
alen a chiếm 5%; Trong tổng số giao tử cái, giao tử mang alen a chiếm 10%. Theo lí thuyết, trong
tổng số cá thể mang alen đột biến ở đời con, thể đột biến chiếm tỉ lệ
A. 85,5%. B. 3,45%. C. 0,5%. D. 90,5%.
Câu 8 (ĐH 2013): Ở một loài thực vật, lôcut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy
định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự
thụ phấn, thu đƣợc F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không
phụ thuộc vào điều kiện môi trƣờng. Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1?
A. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng.
B. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng.
C. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50%
số cây có cả quả đỏ và quả vàng.
D. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả đỏ hoặc quả vàng.
Câu 9 (ĐH 2013): Ở một loài động vật, gen quy định độ dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thƣờng có
2 alen, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Cho các con đực
cánh dài giao phối ngẫu nhiên với các con cái cánh ngắn (P), thu đƣợc F1 gồm 75% số con cánh dài,

https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 3/39


ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại Trung tâm Cao Thắng – TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
25% số con cánh ngắn. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu đƣợc F2. Theo lí thuyết, ở F2 số
con cánh ngắn chiếm tỉ lệ
3 1 25 39
A. . B. . C. . D. .
8 4 64 64
Câu 10 (ĐH 2014): Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định hoa trắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu đƣợc F1. Cho các cây
F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu đƣợc F2 gồm 56,25% cây hoa trắng và 43,75% cây hoa đỏ. Biết rằng
không xảy ra đột biến, trong tổng số cây thu đƣợc ở F2, số cây hoa đỏ dị hợp tử chiếm tỉ lệ
A. 12,5%. B. 37,5%. C. 18,55%. D. 25%.
Câu 11 (ĐH 2015): Trong thí nghiệm thực hành lai giống để nghiên cứu sự di truyền của một tính
trạng ở một số loài cá cảnh, công thức lai nào sau đây đã đƣợc một nhóm học sinh bố trí sai?
A. Cá mún mắt xanh × cá mún mắt đỏ.
B. Cá mún mắt đỏ × cá kiếm mắt đen.
C. Cá kiếm mắt đen × cá kiếm mắt đỏ.
D. Cá khổng tƣớc có chấm màu × cá khổng tƣớc không có chấm màu.
Câu 12 (ĐH 2015): Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định.
Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu đƣợc F1 toàn cây hoa
hồng. F1 tự thụ phấn, thu đƣợc F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa
hồng : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trƣờng. Dựa
vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
(2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt đƣợc cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có
kiểu gen dị hợp tử.
(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu đƣợc đời con có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
(4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tƣơng tác giữa các alen của cùng một gen.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 13 (ĐH 2015): Ở một loài động vật lƣỡng bội, tính trạng màu mắt đƣợc quy định bởi một gen
nằm trên nhiễm sắc thể thƣờng và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Ngƣời ta tiến hành các
phép lai sau:
Tỉ lệ kiểu hình F1 (%)
Phép lai Kiểu hình P
Đỏ Vàng Nâu Trắng
1 Cá thể mắt đỏ x cá thể mắt nâu 25 25 50 0
2 Cá thể mắt vàng x cá thể mắt vàng 0 75 0 25
Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho cá thể mắt nâu ở (P) của phép lai 1 giao phối với một trong
hai cá thể mắt vàng ở (P) của phép lai 2. Theo lí thuyết, kiểu hình của đời con có thể là
A. 25% cá thể mắt đỏ : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt trắng.
B. 100% cá thể mắt nâu.
C. 50% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt trắng.
D. 75% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng.
Câu 14 (THPT QG 2016): Từ một dòng cây hoa đỏ (D), bằng phƣơng pháp gây đột biến và chọn
lọc, các nhà khoa học đã tạo đƣợc hai dòng cây hoa trắng thuần chủng (dòng 1 và dòng 2). Cho biết
không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trƣờng.
Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Cho dòng 1 và dòng 2 giao phấn với dòng D, nếu mỗi phép lai đều cho đời con có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ 3 : 1 thì kiểu hình hoa trắng của dòng 1 và dòng 2 là do các alen đột biến của
cùng một gen quy định.
(2) Cho dòng 1 giao phấn với dòng 2, nếu thu đƣợc đời con có toàn cây hoa đỏ thì tính trạng màu
hoa do ít nhất 2 gen không alen cùng quy định và mỗi dòng bị đột biến ở một gen khác nhau.
(3) Cho dòng D lần lƣợt giao phấn với dòng 1 và dòng 2, nếu thu đƣợc đời con gồm toàn cây hoa
đỏ thì kiểu hình hoa đỏ của dòng D là do các alen trội quy định.
(4) Nếu cho dòng 1 và dòng 2 tự thụ phấn thì sẽ thu đƣợc đời con gồm toàn cây hoa trắng.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 4/39


ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại Trung tâm Cao Thắng – TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
Câu 15 (THPT QG 2016): Ở một loài thú, màu lông đƣợc quy định bởi một gen nằm trên nhiễm
sắc thể thƣờng có 4 alen: alen Cb quy định lông đen, alen Cy quy định lông vàng, alen Cg quy định
lông xám và alen Cw quy định lông trắng. Trong đó alen Cb trội hoàn toàn so với các alen Cy, Cg và
Cw; alen Cy trội hoàn toàn so với alen Cg và Cw; alen Cg trội hoàn toàn so với alen Cw. Tiến hành
các phép lai để tạo ra đời con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận
sau đây đúng?
(1) Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu
hình.
(2) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau luôn tạo ra đời con có nhiều loại kiểu gen và
nhiều loại kiểu hình hơn phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình.
(3) Phép lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông vàng hoặc phép lai giữa cá thể lông vàng với cá
thể lông xám có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.
(4) Có 3 phép lai (không tính phép lai thuận nghịch) giữa hai cá thể lông đen cho đời con có kiểu
gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
(5) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau cho đời con có ít nhất 2 loại kiểu gen.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 16 (M 2017 L2): Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời
con có cả cây thân cao và cây thân thấp?
A. Aa × Aa. B. Aa × AA. C. AA × aa. D. aa × aa.
Câu 17 (M 2017 L2): Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp. Cho cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp (P), thu đƣợc F1. Cho các cây
F1 giao phấn với nhau, thu đƣợc F2. Cho các cây F2 tự thụ phấn, thu đƣợc F3. Biết rằng không xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết, F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
A. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. B. 5 cây thân cao : 3 cây thân thấp.
C. 3 cây thân cao : 5 cây thân thấp. D. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
Câu 18 (M 2017 L3): Một loài thực vật lƣỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với
alen a quy định thân thấp, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thƣờng. Giao phấn cây thân cao với cây
thân thấp, thu đƣợc F1 gồm 50% cây thân cao; 50% cây thân thấp. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu
nhiên, thu đƣợc F2. Theo lí thuyết, trong các cây thân cao ở F2, số cây có kiểu gen đồng hợp tử
chiếm tỉ lệ
5 1 3 1
A. . B. . C. . D. .
8 16 8 7
Câu 19 (THPT QG 2018): Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên
nhiễm sắc thể thƣờng quy định. Thực hiện hai phép lai, thu đƣợc kết quả sau:
- Phép lai 1: Cá thể đực mắt đỏ lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu đƣợc F1 có kiểu hình phân li theo
tỉ lệ 1 cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng.
- Phép lai 2: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt vàng (P), thu đƣợc F1 có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 3 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở loài này, kiểu hình mắt đỏ đƣợc quy định bởi nhiều loại kiểu gen nhất.
II. Ở loài này, cho cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 6
phép lai đều thu đƣợc đời con gồm toàn cá thể mắt nâu.
III. F1 của phép lai 1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
IV. Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2,
có thể thu đƣợc đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 20 (THPH QG 2018): Một loài động vật, tính trạng màu mắt do một gen có 4 alen nằm trên
nhiễm sắc thể thƣờng quy định. Thực hiện hai phép lai, thu đƣợc kết quả sau:
- Phép lai 1: Cá thể đực mắt đỏ lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu đƣợc F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
1 cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng.
- Phép lai 2: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt vàng (P), thu đƣợc F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3
cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 5/39


ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại Trung tâm Cao Thắng – TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
I. Ở loài này, kiểu hình mắt nâu đƣợc quy định bởi nhiều loại kiểu gen nhất.
II. Ở loài này, cho cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 6
phép
lai đều cho đời con gồm toàn cá thể mắt nâu.
III. F1 của phép lai 1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
IV. Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2,
thu đƣợc đời con có 75% số cá thể mắt đỏ.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

BÀI 2. QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP (MEN ĐEN)


Câu 1 (CĐ 2009): Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen
phân li độc lập. Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu đƣợc tổng số 240 hạt. Tính theo lí
thuyết, số hạt dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là
A. 30. B. 50. C. 60. D. 76.
Câu 2 (CĐ 2009): Lai hai cây cà tím có kiểu gen AaBB và Aabb với nhau. Biết rằng, cặp gen A, a
nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2, gặp gen B, b nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 6. Do xảy ra đột biến
trong giảm phân nên đã tạo ra cây lai là thể ba ở cặp nhiễm sắc thể số 2. Các kiểu gen nào sau đây
có thể là kiểu gen của thể ba đƣợc tạo ra từ phép lai trên?
A. AAaBb và AaaBb. B. Aaabb và AaaBB.
C. AaaBb và AAAbb. D. AAaBb và AAAbb.
Câu 3 (CĐ 2009): Ở đậu Hà Lan, gen A qui định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a qui định
hạt xanh; gen B qui định hạt trơn là trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt nhăn. Hai cặp gen này
phân li độc lập. Cho giao phấn cây hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, trơn F1 thu đƣợc 120 hạt vàng,
trơn; 40 hạt vàng, nhăn; 120 hạt xanh, trơn; 40 hạt xanh, nhăn. Tỉ lệ hạt xanh, trơn có kiểu gen đồng
hợp trong tổng số hạt xanh, trơn ở F1 là
1 2 1 1
A. . B. . C. . D. .
4 3 3 2
Câu 4 (ĐH 2009): Trong trƣờng hợp giảm phân và thụ tinh bình thƣờng, một gen quy định một tính
trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho
kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
27 9 81 27
A. . B. . C. . D. .
256 64 256 64
Câu 5 (CĐ 2010): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào
sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1?
A. AaBb × AaBb. B. Aabb × aaBb. C. aaBb × AaBb. D. Aabb × AAbb.
Câu 6 (CĐ 2010): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí
thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con có 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
A. AaBbDd × aabbDD. B. AaBbdd × AabbDd.
C. AaBbDd × aabbdd. D. AaBbDd × AaBbDD.
Câu 7 (CĐ 2010): Ở một loài thực vật, ngƣời ta tiến hành các phép lai sau:
(1) AaBbDd × AaBbDd. (2) AaBBDd × AaBBDd.
(3) AABBDd × AAbbDd. (4) AaBBDd × AaBbDD.
Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là
A. (2) và (4). B. (2) và (3). C. (1) và (3). D. (1) và (4).
Câu 8 (ĐH 2010): Cho cây lƣỡng bội dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li
độc lập và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu đƣợc ở đời
con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về một cặp gen và số cá thể có kiểu gen đồng hợp về hai cặp
gen trên chiếm tỉ lệ lần lƣợt là
A. 50% và 25%. B. 25% và 50%. C. 25% và 25%. D. 50% và 50%.
Câu 9 (ĐH 2010): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là
trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe
cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
9 9 9 27
A. . B. . C. . D. .
256 128 64 128
https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 6/39
ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại Trung tâm Cao Thắng – TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
Câu 10 (CĐ 2011): Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là
trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AabbDdEe × aaBbddEE cho đời con có kiểu hình trội
về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ
A. 12,50%. B. 6,25%. C. 18,75%. D. 37,50%.
Câu 11 (CĐ 2011): Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là
1 : 1?
A. AABbDd × AaBBDd. B. AabbDD × AABBdd.
C. AaBbdd × AaBBDD. D. AaBBDD × aaBbDD.
Câu 12 (CĐ 2011): Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biết không
có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, phép lai AaBb × Aabb cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa
đỏ chiếm tỉ lệ
A. 37,50%. B. 56,25%. C. 6,25%. D. 18,75%.
Câu 13 (ĐH 2011): Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một ngƣời con
có 2 alen trội của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là
5 3 27 15
A. . B. . C. . D. .
16 32 64 64
Câu 14 (ĐH 2011): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không
xảy ra đột biến. Trong một phép lai, ngƣời ta thu đƣợc đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3A-B-
: 3aaB- :1A-bb : 1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
A. AaBb × aaBb. B. AaBb × Aabb. C. Aabb × aaBb. D. AaBb × AaBb.
Câu 15 (CĐ 2012): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai: AaBbDdEe × AabbDdee cho đời con có kiểu hình mang 4
tính trạng trội chiếm tỉ lệ
7 81 27 9
A. . B. . C. . D. .
32 256 128 64
Câu 16 (CĐ 2012): Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lí
thuyết, phép lai: AaBb × aaBb cho đời con có kiểu hình thân cao, quả đỏ chiếm tỉ lệ
A. 56,25%. B. 12,5%. C. 37,5%. D. 18,75%.
Câu 17 (CĐ 2012): Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào,
cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp
gen Bb phân li bình thƣờng; giảm phân II diễn ra bình thƣờng. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá
trình giảm phân diễn ra bình thƣờng. Theo lí thuyết, phép lai: ♀AABb × ♂AaBb cho đời con có tối
đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 4. B. 12. C. 6. D. 8.
Câu 18 (CĐ 2012): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1?
A. Aabb × aaBb. B. AaBB × aaBb. C. AaBb × aaBb. D. AaBb × AaBb.
Câu 19 (CĐ 2012): Cho biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thƣờng. Theo lí thuyết,
phép lai: AaBbDd × AaBbDd cho đời con có kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 50%. B. 25%. C. 12,5%. D. 6,25%.
Câu 20 (ĐH 2012): Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li
độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu đƣợc F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ;
37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết
rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là:
A. 3:1:1:1:1:1. B. 3:3:1:1. C. 2:2:1:1:1:1. D. 1:1:1:1:1:1:1:1.
Câu 21 (ĐH 2012): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác
với tỉ lệ phân li kiểu hình?
A. Aabb × AaBb và AaBb × AaBb. B. Aabb × aabb và Aa × aa.
C. Aabb × aaBb và AaBb × aabb. D. Aabb × aaBb và Aa × aa.

https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 7/39


ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại Trung tâm Cao Thắng – TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
Câu 22 (ĐH 2012): Ở một loài thực vật lƣỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với
alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng,
các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu đƣợc F1 gồm 4 loại kiểu
hình. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau:
- Với cây thứ nhất, thu đƣợc đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.
- Với cây thứ hai, thu đƣợc đời con chỉ có một loại kiểu hình.
Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống nhƣ nhau. Kiểu gen của cây P, cây
thứ nhất và cây thứ hai lần lƣợt là:
A. AaBb, Aabb, AABB. B. AaBb, aaBb, AABb.
C. AaBb, aabb, AABB. D. AaBb, aabb, AaBB.
Câu 23 (CĐ 2013): Ở một loài động vật, xét phép lai ♂AABBDD x ♀aaBbdd. Trong quá trình
giảm phân của cơ thể cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong
giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thƣờng; Cơ thể đực giảm phân bình thƣờng. Theo lí thuyết,
đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen trên?
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Câu 24 (CĐ 2013): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí
thuyết, phép lai AaBbDdEE x aaBBDdee cho đời con có
A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
Câu 25 (CĐ 2013): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các
phép lai sau:
(1) AaBb x aabb (2) aaBb x AaBB (3) aaBb x aaBb (4) AABb x AaBb
(5) AaBb x AaBB (6) AaBb x aaBb (7) AAbb x aaBb (8) Aabb x aaBb
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 26 (ĐH 2013): Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:
(1) AAaaBBbb × AAAABBBb. (2) AaaaBBBB × AaaaBBbb.
(3)AaaaBBbb × AAAaBbbb. (4) AAAaBbbb × AAAABBBb.
(5) AAAaBBbb × Aaaabbbb. (6) AAaaBBbb × AAaabbbb.
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lƣỡng bội có khả năng thụ tinh bình
thƣờng. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, những phép lai cho đời con có kiểu gen
phân li theo tỉ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1 là
A. (2) và (4). B. (3) và (6). C. (1) và (5). D. (2) và (5).
Câu 27 (ĐH 2013): Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb × ♀AaBb. Giả sử trong quá
trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li
trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thƣờng; cơ thể cái giảm phân bình thƣờng. Theo lí
thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao
nhiêu loại hợp tử lƣỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?
A. 12 và 4. B. 4 và 12. C. 9 và 6. D. 9 và 12.
Câu 28 (CĐ 2014): Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này nằm
trên các nhiễm sắc thể thƣờng khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các
phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%?
(1) AaBb x Aabb (2) AaBB x aaBb (3) Aabb x aaBb (4) aaBb x aaBb
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 29 (CĐ 2014): Ở một loài động vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d nằm trên 3 cặp nhiễm sắc
thể thƣờng. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen quy định
kiểu hình A-B-D-?
A. 7. B. 1. C. 3. D. 6.
Câu 30 (ĐH 2014): Cho phép lai P: ♀AaBbDd x ♂AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành
giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I;
giảm phân II diễn ra bình thƣờng. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thƣờng.
Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 56. B. 42. C. 18. D. 24.

https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 8/39


ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại Trung tâm Cao Thắng – TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
Câu 31 (THPT QG 2016): Ở một loài thực vật, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một
tính trạng và mỗi gen đều có hai alen. Cho hai cây (P) thuần chủng có kiểu hình khác nhau về cả hai
tính trạng giao phấn với nhau, thu đƣợc F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu đƣợc F2. Cho
biết không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi
trƣờng. Theo lí thuyết, ở F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 6. B. 4. C. 8. D. 9.
Câu 32 (THPT QG 2016): Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo
tỉ lệ 1 : 1?
A. AaBb × aabb. B. Aabb × Aabb. C. AaBB × aabb. D. AaBb × AaBb.
Câu 33 (M 2017 L2): Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho hai
cây (P) giao phấn với nhau, thu đƣợc F1 gồm 448 cây, trong đó có 112 cây thân thấp, quả dài. Biết
rằng không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả
trên?
I. AaBb × Aabb. II. Aabb × Aabb. III. AaBb × AaBb. IV. aaBb × aaBb.
V. aaBb × AaBB. VI. aabb × aaBb. VII. AaBb × aabb. VIII. Aabb × aabb.
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 34 (M 2017 L3): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cá thể mang kiểu hình
lặn về hai tính trạng chiếm 12,5%?
A. AaBb x AaBb. B. Aabb x aaBb. C. AaBb x Aabb. D. AaBb x aaBB.
Câu 35 (THPT QG 2017): Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng,
kiểu gen Bb quy định hoa hồng; hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa trắng giao
phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu đƣợc F1 gồm 100% cây thân cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ
phấn, thu đƣợc F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. F2 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa hồng.
B. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây thuần chủng chiếm 25%.
C. F2 có 18,75% số cây thân cao, hoa trắng.
D. F2 có 12,5% số cây thân thấp, hoa hồng.
Câu 36 (THPT QG 2017): Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng,
kiểu gen Bb quy định hoa hồng; hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa trắng giao
phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu đƣợc F1 gồm 100% cây thân cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ
phấn, thu đƣợc F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
1
A. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất lấy đƣợc cây thuần chủng là .
9
B. F2 có 6,25% số cây thân thấp, hoa trắng.
C. F2 có 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
D. F2 có 18,75% số cây thân cao, hoa đỏ.
Câu 37 (THPT QG 2017): Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng,
kiểu gen Bb quy định hoa hồng; hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa trắng giao
phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu đƣợc F1 gồm 100% cây thân cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ
phấn, thu đƣợc F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tất cả các cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 đều có kiểu gen đồng hợp tử.
B. F2 có 37,5% số cây thân cao, hoa hồng.
C. F2 có 12,5% số cây thân thấp, hoa hồng.
D. F2 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân thấp, hoa hồng.
Câu 38 (THPT QG 2017): Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thƣờng ở cơ thể có kiểu gen
Aabb tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ
A. 50%. B. 12,5%. C. 75%. D. 25%.
Câu 39 (THPT QG 2017): Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau
đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ: 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1?

https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 9/39


ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại Trung tâm Cao Thắng – TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
I. AaBbdd × AABBDD. II. AaBBDD × AABbDD. III. Aabbdd × AaBbdd.
IV. AaBbdd × aaBbdd. V. AaBbDD × AABbdd. VI. AaBBdd × AabbDD.
A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.
Câu 40 (M 2018): Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu đƣợc F1. Cho biết mỗi gen
quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ
kiểu hình ở F1 có thể là:
A. 3 : 3 : 1 : 1. B. 1 : 2 : 1. C. 19 : 19 : 1 : 1. D. 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 41 (M 2018): Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này
phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Ở loài này có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
II. Cho một cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, có thể thu đƣợc đời con có số cây thân cao, hoa
trắng chiếm 75%.
III. Cho một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu thu đƣợc đời con có 4 loại kiểu hình thì số cây
thân cao, hoa trắng ở đời con chiếm 18,75%.
IV. Cho một cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, có thể thu đƣợc
đời con có 2 loại kiểu hình.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

BÀI 3. QUY LUẬT DI TRUYỀN LIÊN KẾT (MOOC GAN)


Câu 1 (CĐ 2009): Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, quả hình
cầu trội hoàn toàn so với quả hình lê. Các gen quy định chiều cao và hình dạng quả cùng nằm trên 1
nhiễm sắc thể và cách nhau 20 centimoocgan (cM). Cho cây thuần chủng thân cao, quả trình cầu lai
với cây thân thấp, quả hình lê, F1 thu đƣợc 100% thân cao, quả hình cầu. Cho cây F1 lai với cây
thân thấp, quả hình lê, F2 thu đƣợc 4 loại kiểu hình, trong đó cây cao, quả hình lê chiếm tỉ lệ là
A. 40%. B. 25%. C. 10%. D. 50%.
Câu 2 (CĐ 2009): Cho biết một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, khoảng cách
tƣơng đối giữa 2 gen trên nhiễm sắc thể là 12 centimoocgan (cM). Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ
kiểu hình ở đời con là 1:1 ?
Ab ab AB Ab Ab aB AB AB
A. x . B. x . C. x . D. x .
aB ab ab Ab aB ab ab aB
AB DE
Câu 3 (CĐ 2010): Một cá thể có kiểu gen , biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 40
ab DE
cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thƣờng hình thành giao tử, theo lí thuyết,
trong số các loại giao tử đƣợc tạo ra, loại giao tử ab DE chiếm tỉ lệ
A. 40%. B. 20%. C. 15%. D. 30%.
Câu 4 (CĐ 2010): Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt
tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho các cây có
kiểu gen giống nhau và dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, ở đời con thu đƣợc 4000 cây, trong đó
có 160 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh
giao tử đực và giao tử cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây có kiểu
hình hạt dài, chín sớm ở đời con là
A. 3840. B. 840. C. 2160. D. 2000.
Câu 5 (CĐ 2010): Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân
đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng
nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thƣờng và cách nhau 17 cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng
(P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu đƣợc F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu
nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 41,5%. B. 56,25%. C. 50%. D. 64,37%.
Câu 6 (ĐH 2010): Lai hai cá thể đều dị hơp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu
đƣợc ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết 2 cặp
gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thƣờng và không có đột biến xảy ra. Kết luận này sau
đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?
https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 10/39
ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại Trung tâm Cao Thắng – TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
D. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.
Câu 7 (ĐH 2010): Cho một cây lƣỡng bội (I) lần lƣợt giao phấn với 2 cây lƣỡng bội khác cùng loài,
thu đƣợc kết quả sau :
- Với cây thứ nhất, đời con gồm : 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150
cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.
- Với cây thứ hai, đời con gồm : 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây
thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn.
Cho biết : Tình trạng chiều cao cây đƣợc quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tình trạng hình
dạng quả đƣợc quy định bởi một gen có hai alen (B và b), các cặp gen này đều nằm trên nhiễm sắc
thể thƣờng và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lƣỡng bội (I) là :
AB Ab aB Ab
A. . B. . C. . D. .
ab ab ab aB
Câu 8 (ĐH 2010): Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Hai cặp gen
này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tƣơng đồng số 1. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với
alen d quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tƣơng đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây
(P) đều thuần chủng đƣợc F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu đƣợc F2,
trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra
cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết cây
có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ :
A. 49,5%. B. 54,0%. C. 16,5%. D. 66,0%.
DE
Câu 9 (CĐ 2011): Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại
de
giao tử AbDe chiếm tỉ lệ 4,5%. Biết rằng không có đột biến, tần số hoán vị gen là
A. 18%. B. 40%. C. 36%. D. 24%.
Câu 10 (CĐ 2011): Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có
AB Ab Ab
tần số 20%. Tính theo lí thuyết, phép lai x cho đời con có kiểu gen chiếm tỉ lệ
ab aB Ab
A. 10%. B. 4%. C. 16%. D. 40%.
Câu 11 (ĐH 2011): Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy
định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn
AB DE AB DE
so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P) x trong trƣờng
ab de ab de
hợp giảm phân bình thƣờng, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen
giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân
cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ
A. 18,75%. B. 38,94%. C. 30,25%. D. 56,25%.
Câu 12 (ĐH 2011): Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy
định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P)
tự thụ phấn, thu đƣợc F1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả
dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 301 cây thân thấp,
hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen
của (P) là
Bd AB Ad AD
A. Aa. B. Dd. C. Bb. D. Bb.
bD ab aD ad
Câu 13 (ĐH 2011): Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây
thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu đƣợc ở F1, số cây

https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 11/39


ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại Trung tâm Cao Thắng – TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết,
tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là
A. 66%. B. 1%. C. 51%. D. 59%.
Câu 14 (CĐ 2012): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen
liên kết hoàn toàn với nhau. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 1:1:1:1?
BV bv BV BV Bv bv bV Bv
A. x . B. x . C. x . D. x .
bv bv bv bv bv bv bv bv
Câu 15 (CĐ 2012): Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao
phấn hai cây thuần chủng cùng loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tƣơng phản, thu đƣợc F1
gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, thu đƣợc F2 gồm 50,16% cây thân cao, quả
tròn; 24,84% cây thân cao, quả dài; 24,84% cây thân thấp, quả tròn; 0,16% cây thân thấp, quả dài.
Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen
với tần số bằng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là:
Ab AB Ab AB
A. ; 16%. B. ; 16%. C. ; 8%. D. ; 8%.
aB ab aB ab
Câu 16 (CĐ 2012): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen
liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 :
1?
Ab Ab AB AB AB ab Ab Ab
A. x . B. x . C. x . D. x .
aB ab ab ab ab ab aB aB
Câu 17 (ĐH 2012): Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thƣờng. Cho
hai cá thể ruồi giấm giao phối với nhau thu đƣợc F1. Trong tổng số cá thể thu đƣợc ở F1, số cá thể
có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều
chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử
về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ
A. 2%. B. 4%. C. 26%. D. 8%.
Câu 18 (CĐ 2013): Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn.
Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thƣờng. Cho cây thân cao, chín sớm (cây Q)
lai với cây thân thấp, chín muộn, thu đƣợc F1 gồm 160 cây thân cao, chín sớm; 160 cây thân thấp,
chín muộn; 40 cây thân cao, chín muộn; 40 cây thân thấp, chín sớm. Kiểu gen của cây Q và tần số
hoán vị gen là
Ab Ab AB AB
A. và 40%. B. và 20%. C. và 20%. D. và 40%.
aB aB ab ab
AB
Câu 19 (CĐ 2013): Cho cây (P) có kiểu gen tự thụ phấn, thu đƣợc F1. Cho biết trong quá trình
ab
hình thành giao tử đực và giao tử cái đều không xảy ra đột biến nhƣng xảy ra hoán vị gen với tần số
AB
20%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thu đƣợc ở F1, số cây có kiểu gen chiếm tỉ lệ
aB
A. 8%. B. 4%. C. 16%. D. 20%.
Câu 20 (CĐ 2013): Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhƣng xảy ra hoán vị gen
với tần số 40%. Theo lí thuyết, loại giao tử AB D đƣợc sinh ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có
AB
kiểu gen Dd chiếm tỉ lệ
ab
A.15%. B. 20%. C. 10%. D. 30%.
Câu 21 (CĐ 2013): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí
Ab aB
thuyết, phép lai Dd x dd cho đời con có tối đa số loại kiểu hình là
ab ab
A. 16. B. 8. C. 6. D. 4.
Câu 22 (ĐH 2013): Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc
thể và cách nhau 20 cM. Hai cặp gen D,d và E,e cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách
https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 12/39
ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại Trung tâm Cao Thắng – TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
AB De AB de
nhau 10 cM. Cho phép lai: x . Biết rằng không phát sinh đột biến mới và hoán vị
ab de ab de
gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu đƣợc ở đời
con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen trên chiếm tỉ lệ
A. 8%. B. 2%. C. 0,8%. D. 7,2%.
Câu 23 (ĐH 2013): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá
trình giảm phân không xảy ra đột biến nhƣng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%. Theo
De De
lí thuyết, phép lai AaBb x aaBb cho đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả bốn cặp gen và
dE dE
tỉ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng trên lần lƣợt là
A. 7,22% và 20,25%. B. 7,22% và 19,29%.
C. 7,94% và 19,29%. D. 7,94% và 21,09%.
Câu 24 (ĐH 2013): Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
C. Trong tế bào, các gen luôn di truyền cùng nhau thành một nhóm liên kết.
D. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái.
Câu 25 (ĐH 2013): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá
trình giảm phân không xảy ra đột biến nhƣng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số nhƣ nhau.
AB AB
Tiến hành phép lai P: Dd x Dd, trong tổng số cá thể thu đƣợc ở F1, số cá thể có kiểu hình
ab ab
trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một
trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ
A. 11,04%. B. 22,43%. C. 27,95%. D. 16,91%.
Câu 26 (ĐH 2013): Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy
định hoa đỏ; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai cặp gen
này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thƣờng. Cho cây dị hợp về hai cặp gen trên thụ phấn với
cây hoa tím, quả tròn thuần chủng. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở đời con là đúng?
A. Đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
B. Trong tổng số cây thu đƣợc ở đời con, số cây có kiểu hình hoa tím, quả tròn chiếm tỉ lệ 50%.
C. Trong tổng số cây thu đƣợc ở đời con, số cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 50%.
D. Tất cả các cây thu đƣợc ở đời con đều có kiểu hình hoa tím, quả tròn.
Câu 27 (ĐH 2013): Trong công tác giống, ngƣời ta có thể dựa vào bản đồ di truyền để
A. rút ngắn thời gian chọn đôi giao phối, do đó rút ngắn thời gian tạo giống.
B. xác định độ thuần chủng của giống đang nghiên cứu.
C. xác định thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit trên một gen.
D. xác định mối quan hệ trội, lặn giữa các gen trên một nhiễm sắc thể.
Câu 28 (CĐ 2014): Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do
A. trao đổi chéo giữa hai crômatit trong cùng một nhiễm sắc thể kép.
B. trao đổi đoạn giữa hai crômatit thuộc các nhiễm sắc thể không tƣơng đồng.
C. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể khác nhau.
D. trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tƣơng đồng.
Câu 29 (CĐ 2014): Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân đen; alen B quy định cách dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này
nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thƣờng. Cho ruồi thân xám, cánh cụt giao phối với ruồi thân đen,
cánh dài (P), thu đƣợc F1 gồm 100% ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu
đƣợc F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 3 con thân xám, cánh dài: 1 con thân đen, cánh cụt.
B. 1 con thân xám, cánh dài: 1 con thân đen, cánh cụt.
C. 2 con thân xám, cánh dài: 1 con thân xám, cánh cụt: 1 con thân đen, cánh dài.
D. 1 con thân xám, cánh dài: 2 con thân xám, cánh cụt: 1 con thân đen, cánh dài.

https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 13/39


ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại Trung tâm Cao Thắng – TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
Câu 30 (CĐ 2014): Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không
xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ
lệ kiểu hình?
AB AB Ab aB
(1) AaBb x Aabb. (2) AaBB x aaBb. (3) x . (4) x .
ab ab ab ab
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 31 (CĐ 2014): Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm
sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Trong một phép lai giữa hai
cây có kiểu hình khác nhau, thu đƣợc đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1: 2: 1. Cho biết không
xảy ra đột biến và không xảy ra hoán vị gen. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
AB Ab AB Ab Ab aB Ab Ab
A. x . B. x . C. x . D. x .
ab ab ab aB ab ab aB aB
Câu 32 (ĐH 2014): Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội
hoàn toàn. Xét n gen, mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể thƣờng. Cho cây thuần
chủng có kiểu hình trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tƣơng ứng (P), thu đƣợc
F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu đƣợc F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn.
Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?
A. F1 dị hợp tử về n cặp gen đang xét.
B. F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình.
D. F2 có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình.
Câu 33 (ĐH 2014): Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ 3 : 3 : 1 : 1?
AB ab
A. AaBbDd x aaBbDD và x , tần số hoán vị gen bằng 25%.
ab ab
Ab ab
B. aaBbDd x AaBbDd và x , tần số hoán vị gen bằng 25%.
aB ab
Ab ab
C. AabbDd x AABbDd và x , tần số hoán vị gen bằng 12,5%.
aB ab
AB Ab
D. aaBbdd x AaBbdd và x , tần số hoán vị gen bằng 12,5%.
ab ab
Câu 34 (M 2015): Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái.
B. Liên kết gen luôn làm tăng biến dị tổ hợp.
C. Số nhóm gen liên kết của một loài thƣờng bằng số lƣợng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể
đơn bội của loài đó.
D. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể luôn di truyền cùng nhau.
Câu 35 (ĐH 2015): Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen
quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thƣờng, hoán vị
gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn cây thuần chủng có kiểu
hình trội về cả 2 tính trạng với cây có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng trên (P), thu đƣợc F 1. Cho F1
giao phấn với nhau, thu đƣợc F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kết luận nào sau
đây về F2 sai?
A. Có 10 loại kiểu gen.
B. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
C. Kiểu hình lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.
D. Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
Câu 36 (THPT QG 2016): Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc
thể thƣờng, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho các cây thân cao, hoa trắng giao
phấn với các cây thân thấp, hoa trắng (P), thu đƣợc F1 gồm 87,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5%
cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, nếu cho các cây thân cao,

https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 14/39


ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại Trung tâm Cao Thắng – TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
hoa trắng ở thế hệ P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thu đƣợc đời con có số cây thân cao, hoa
trắng chiếm tỉ lệ
A. 91,1625%. B. 98,4375%. C. 23,4375%. D. 87,5625%.
Câu 37 (M 2017 L1): Lai hai cá thể (P) đều dị hợp về 2 cặp gen, thu đƣợc F1. Trong tổng số cá thể
F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết hai cặp gen này
cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thƣờng và không xảy ra đột biến. Dự đoán nào sau đây phù
hợp với phép lai trên?
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 10%.
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 30%.
Câu 38 (M 2017 L1): Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các
cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thƣờng. Cho cây H thuộc loài này lần lƣợt giao
phấn với 2 cây cùng loài, thu đƣợc kết quả sau:
- Với cây thứ nhất, thu đƣợc đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu
dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.
- Với cây thứ hai, thu đƣợc đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục;
30 cây thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn.
Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, kiểu gen của cây H là
Ab Ab AB aB
A. . B. . C. . D. .
ab aB ab ab
Câu 39 (M 2017 L2): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và
các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?
AB aB AB Ab Ab AB AB AB
A. x . B. x . C. x . D. x .
Ab ab ab aB ab aB ab ab
Ab
Câu 40 (M 2017 L3): Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen không xảy ra đột biến nhƣng
aB
xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử đƣợc tạo ra, loại giao tử
Ab chiếm tỉ lệ
A. 40%. B. 10%. C. 5%. D. 20%.
Câu 41 (M 2017 L3): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen
giống tỉ lệ phân li kiểu hình?
AB AB Ab aB Ab aB AB aB
A. Dd x dd. B. Dd x dd. C. Dd x dd. D. Dd x dd.
ab ab aB ab ab ab ab ab
Câu 42 (M 2017 L3): Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội
AB AB
là trội hoàn toàn. Phép lai P: ♂ Dd × ♀ Dd, thu đƣợc F1 có số cá thể mang 3 cặp gen lặn
ab ab
chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhƣng xảy ra hoán vị gen cả trong quá trình phát sinh
giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
về F1?
I. Có tối đa 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
II. Số cá thể mang kiểu hình trội về một trong ba tính trạng chiếm 10%.
III. Số cá thể dị hợp tử về cả ba cặp gen chiếm 34%.
IV. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Ab ab
Câu 43 (THPT QG 2017): Phép lai P: x , thu đƣợc F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính
aB ab
trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhƣng xảy ra hoán vị gen với tần số
40%. Theo lí thuyết, F1 có số cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ
A. 30%. B. 40%. C. 10%. D. 20%.

https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 15/39


ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại Trung tâm Cao Thắng – TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
Câu 44 (THPT QG 2017): Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu đƣợc F1 gồm 66% cây
thân cao, hoa đỏ; 9% cây thân cao, hoa trắng; 9% cây thân thấp, hoa đỏ; 16% cây thân thấp, hoa
trắng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhƣng xảy ra hoán vị gen ở
cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, tần số hoán vị
gen là
A. 18%. B. 20%. C. 30%. D. 40%.
Câu 45 (THPT QG 2017): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn
và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cá thể mang kiểu
hình trội về cả hai tính trạng chiếm 25%?
AB aB Ab Ab AB ab Ab aB
A. x . B. x . C. x . D. x .
ab ab aB aB aB ab ab ab
Câu 46 (THPT QG 2017): Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết
rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cây thân cao, hoa
đỏ chiếm 75%?
Ab aB Ab AB AB aB Ab aB
A. x . B. x . C. x . D. x .
ab aB ab aB ab ab aB ab
Câu 47 (THPT QG 2017): Cho biết không xảy ra đột biến nhƣng xảy ra hoán vị gen. Theo lí
thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
Ab AB AB aB Ab aB Ab ab
A. x . B. x . C. x . D. x .
ab aB ab ab ab ab aB ab
Câu 48 (THPT QG 2017): Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a
quy định hoa vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây
hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu đƣợc F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa vàng, quả
tròn thuần chủng chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhƣng xảy ra hoán vị gen ở cả quá
trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây
sai?
A. F1 có 59% số cây hoa đỏ, quả tròn. B. F1 có 10 loại kiểu gen.
C. F1 có 8% số cây đồng hợp tử về cả 2 cặp gen. D. F1 có 16% số cây hoa vàng, quả tròn.
Câu 49 (THPT QG 2017): Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu đƣợc
F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định
một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhƣng xảy ra hoán vị gen ở cả
quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau
đây sai?
A. Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
B. Trong quá trình giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
4
C. Trong tổng số cây thân cao, quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ .
7
D. F1 có 10 loại kiểu gen.
Câu 50 (THPT QG 2017): Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho
cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu đƣợc F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp,
quả chua chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhƣng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát
sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
2
A. Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ .
27
B. Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
C. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
D. F1 có 10 loại kiểu gen.
Câu 51 (THPT QG 2018): Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen
trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
1 : 1?
Ab aB aB ab Ab AB AB Ab
A. x . B. x . C. x . D. x .
ab ab ab ab ab aB ab ab
https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 16/39
ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại Trung tâm Cao Thắng – TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
Câu 52 (THPT QG 2018): Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen
quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có
kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu đƣợc F1 có 1% số cây mang kiểu hình
lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhƣng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát
sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Ở F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen bằng tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen.
II. Ở F1, có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.
III. Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Ở F1, có 18,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 53 (THPT QG 2018): Một loài động vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể
thƣờng; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Lai hai cá thể với nhau có thể thu đƣợc đời con gồm toàn cá thể dị hợp tử về 1 cặp gen.
II. Lai hai cá thể với nhau có thể thu đƣợc đời con có 5 loại kiểu gen.
III. Cho cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cơ thể dị hợp tử về 1 cặp gen, thu đƣợc đời con có số
cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen chiếm 25%.
IV. Lai hai cá thể với nhau có thể thu đƣợc đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 54 (THPT QG 2018): Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thƣờng theo
thứ tự là gen 1 - gen 2 - gen 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các
alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu
hình lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong loài có tối đa 60 phép lai.
II. Loài này có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen.
III. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cá thể cái
mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu đƣợc đời con có 1 loại kiểu hình.
IV. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng lai với cá thể cái mang kiểu hình
trội về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu đƣợc đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 55 (THPT QG 2018): Một loài động vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể
thƣờng; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Lai hai cá thể với nhau có thể thu đƣợc đời con gồm toàn cá thể dị hợp tử về 1 cặp gen.
II. Lai hai cá thể với nhau có thể thu đƣợc đời con có 4 loại kiểu gen.
III. Cho cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cá thể dị hợp tử về 1 cặp gen, thu đƣợc đời con có số
cá thể đồng hợp tử về 2 cặp gen chiếm 25%.
IV. Lai hai cá thể với nhau có thể thu đƣợc đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 56 (THPT QG 2018): Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen
quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều
có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu đƣợc F1 có 1% số cây mang kiểu
hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhƣng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình
phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Ở F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen bằng tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen.
II. Ở F1, có 10 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.
III. Nếu hai cây ở P có kiểu gen giống nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Ở F1, có 13,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 57 (THPT QG 2018): Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thƣờng theo
thứ tự là gen 1 - gen 2 - gen 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen,
https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 17/39
ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại Trung tâm Cao Thắng – TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu
hình lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong loài có tối đa 90 phép lai.
II. Loài này có tối đa 6 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen.
III. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cá thể cái
mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu đƣợc đời con có 1 loại kiểu hình.
IV. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng lai với cá thể cái mang kiểu hình
trội về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu đƣợc đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

BÀI 4. PHÂN LI ĐỘC LẬP HOẶC DI TRUYỀN LIÊN KẾT


Câu 1 (ĐH 2009): Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B
quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả
dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây
thân thấp, quả màu vàng, dài thu đƣợc F1 gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 cây thân cao,
quả màu vàng, dài; 79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn. Trong
trƣờng hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dƣới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên?
BD bd AB ab AD ad Ad ad
A. Aa x aa . B. Dd x Dd. C. Bb x bb. D. Bb x bb.
bd bd ab ab ad ad aD ad
Câu 2 (CĐ 2012): Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho một cây
thân cao, quả tròn giao phấn với cây thân thấp, quả dài (P), thu đƣợc F1 gồm 4 loại kiểu hình trong
đó cây thân thấp, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Theo lí thuyết, số cây thân cao, quả tròn ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 54%. B. 46%. C. 4%. D. 9%.
Câu 3 (CĐ 2013): Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy
định quả dài; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Hai cây dị
hợp về cả hai cặp gen trên giao phấn với nhau, thu đƣợc đời con gồm 4 loại kiểu hình trong đó kiểu
hình quả tròn, chua chiếm tỉ lệ 24%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thu đƣợc ở đời con, số cây có
kiểu hình quả tròn, ngọt chiếm tỉ lệ
A. 51%. B. 54%. C. 24%. D. 56%.
Câu 4 (CĐ 2014): Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.
Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu đƣợc F1 toàn cây thân cao,
hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu đƣợc đời con có số cây thân thấp, hoa trắng
chiếm tỉ lệ 2%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở đời con, số cây dị hợp tử về cả hai
gặp gen trên chiếm tỉ lệ
A. 10%. B. 50%. C. 5%. D. 25%.
Câu 5 (ĐH 2014): Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy
định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá
nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu đƣợc F1 gồm 4 loại kiểu hình trong
đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 30%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số
cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 50%. B. 20%. C. 10%. D. 5%.
Câu 6 (ĐH 2014): Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, trong
các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai đều cho đời con có số cây thân cao chiếm tỉ lệ 50% và
số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 100%
(1) AaBB x aaBB (2) AaBB x aaBb (3) AaBb x aaBb (4) AaBb x aaBB
AB ab AB aB AB aB Ab aB
(5) x (6) x (7) x (8) x
aB ab aB ab ab ab aB aB
A. 8. B. 7. C. 5. D. 6.
Câu 7 (ĐH 2014): Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng
hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với
cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu đƣợc F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các
https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 18/39
ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại Trung tâm Cao Thắng – TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
cây F1 tự thụ phấn, thu đƣợc F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ
9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số
nhƣ nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
(1) F2 có 9 loại kiểu gen
(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn
(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 8 (ĐH 2015): Ở một loài thực vật lƣỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với
alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng.
Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu đƣợc F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo
lí thuyết, trong các trƣờng hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trƣờng hợp phù hợp
với tỉ lệ kiểu hình của F1?
(1) 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(2) 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(3) 100% cây thân thấp, hoa đỏ.
(4) 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(5) 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(6) 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
Câu 9 (THPT QG 2016): Ở thực vật, xét ba cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thƣờng, mỗi gen quy
định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và nếu có trao đổi chéo thì chỉ xảy ra ở một điểm
duy nhất trên 1 cặp nhiễm sắc thể. Cho các cây đều dị hợp tử về 3 cặp gen này thuộc các loài khác
nhau tự thụ phấn. Ở mỗi cây tự thụ phấn đều thu đƣợc đời con gồm 8 loại kiểu hình, trong đó kiểu
hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 0,09%. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen phù
hợp với các cây tự thụ phấn nói trên?
A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 10 (M 2017 L1): Ở một loài thực vật giao phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với
alen a quy định hoa trắng. Alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp.
Để xác định các gen này phân li độc lập hay di truyền liên kết, từ một cây hoa đỏ, thân thấp và một
cây hoa trắng, thân cao; một nhóm học sinh đã đƣa ra các dự đoán sau đây:
(1) Để xác định đƣợc các gen này phân li độc lập hay di truyền liên kết cần thực hiện tối thiểu 2
phép lai.
(2) Lai hai cây ban đầu với nhau, nếu đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1 thì các gen này
phân li độc lập.
(3) Lai hai cây ban đầu với nhau, thu đƣợc F1 có cây hoa đỏ, thân cao. Cho các cây hoa đỏ, thân
cao này giao phấn với nhau, nếu ở đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:2:1 thì các gen này di
truyền liên kết.
(4) Lai hai cây ban đầu với nhau thu đƣợc F1 có cây hoa đỏ, thân cao. Cho các cây hoa đỏ, thân
cao này giao phấn với nhau, nếu thu đƣợc đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1 thì các
gen này phân li độc lập.
Biết rằng không xảy ra đột biến và trao đổi chéo; loài thực vật này chỉ ra hoa, kết quả một lần
trong đời. Trong các dự đoán trên, có bao nhiêu dự đoán đúng?
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 11 (THPT QG 2017): Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu
đƣợc F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ, thu đƣợc F2
có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm 2%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết, F2 có số cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 46%. B. 23%. C. 2%. D. 25%.
Câu 12 (THPT QG 2017): Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a
quy định hoa trắng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho
cây hoa đỏ, quả ngọt giao phấn với cây hoa trắng, quả ngọt (P), thu đƣợc F1 gồm 4 loại kiểu hình,
trong đó số cây hoa đỏ, quả chua chiếm 15%. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát
biểu nào sau đây đúng?
A. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 30 cM.
https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 19/39
ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại Trung tâm Cao Thắng – TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
B. F1 có 15% số cây hoa đỏ, quả ngọt.
C. F1 có 25% số cây hoa trắng, quả ngọt.
D. F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt.
Câu 13 (THPT QG 2018): Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho
cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu đƣợc F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây
thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến. Phát biểu nào sau đây đúng?
3
A. Trong số các cây thân thấp, quả ngọt ở F1, có số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp
7
gen.
B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
C. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.
D. F1 chỉ có một loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả chua.
Câu 14 (THPT QG 2018): Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho
cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu đƣợc F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây
thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
4
A. Trong số các cây thân cao, quả chua ở F1, có số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.
7
B. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.
C. Ở F1, cây thân thấp, quả ngọt chiếm 18,75%.
D. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

BÀI 5. TƯƠNG TÁC GEN


Câu 1 (CĐ 2009): Ở một giống lúa, chiều cao của cây do 3 gặp gen (A,a; B,b; D,d) cùng quy định,
các gen phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 5 cm. Cây cao
nhất có nhiều cao là 100 cm. Cây lai đƣợc tạo ra từ phép lai giữa cây thấp nhất với cây cao nhất có
chiều cao là
A. 70 cm. B. 85 cm. C. 75 cm. D. 80 cm.
Câu 2 (CĐ 2009): Ở bí ngô, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả tròn; kiểu gen A- B- quy định quả
dẹt; kiểu gen aabb quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích, đời FB thu
đƣợc tổng số 160 quả gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết, số quả dài ở FB là
A. 105. B. 40. C. 54. D. 75.
Câu 3 (CĐ 2009): Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau,
thu đƣợc F1 100% cây hoa màu đỏ. Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F2 phân li theo tỉ lệ
3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật
A. ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân). B. tƣơng tác bổ sung.
C. tƣơng tác cộng gộp. D. phân li.
Câu 4 (ĐH 2009): Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen (A,a và B,b)
phân li độc lập. Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ:

Các alen a và b không có chức năng trên. Lai hai cây hoa trắng (không có sắc tố đỏ) thuần chủng
thu đƣợc F1 gồm toàn cây có hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thu đƣợc ở F2 là
A. 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng. B. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
C. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. D. 13 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng.
Câu 5 (ĐH 2009): Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt
trắng giao phấn với ngô hạt trắng thu đƣợc F1 có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính
theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1 đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là

https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 20/39


ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại Trung tâm Cao Thắng – TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
3 1 1 3
A. . B. . C. . D. .
16 8 6 8
Câu 6 (CĐ 2010): Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tƣơng
tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi
chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều
cao cây do một gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn
toàn so với alen d quy định thân cao. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × aabbDd cho đời con
có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A. 25%. B. 56,25%. C. 6,25%. D. 18,75%.
Câu 7 (CĐ 2010): Ở một loài thực vật lƣỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là
A và B cùng quy định theo kiểu tƣơng tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A
hay B thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trƣởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao
100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu đƣợc F1, cho các cây F1 tự thụ phấn.
Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 25,0%. B. 37,5%. C. 50,0%. D. 6,25%.
Câu 8 (ĐH 2010): Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu đƣợc F1 gồm
100% cây có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu đƣợc F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa
màu đỏ : 7 cây hoa màu trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở F2 cho giao phấn với
nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng
có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là
1 81 1 16
A. . B. . C. . D. .
16 256 81 81
Câu 9 (ĐH 2010): Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa
trắng có kiểu gen đồng hợp lặn (P), thu đƣợc F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1
giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P), thu đƣợc đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa
trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc
vào điều kiện môi trƣờng. Có thể kết luận màu sắc hoa của loài trên do
A. một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội không hoàn toàn.
B. hai gen không alen tƣơng tác với nhau theo kiểu bổ sung quy định.
C. hai gen không alen tƣơng tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định.
D. một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
Câu 10 (ĐH 2010): Ở một lòai thực vật nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho
kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D
qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp
về 3 cặp gen trên thu đƣợc đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ
: 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen qui định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thƣờng,
quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết
quả trên?
ABD AbD AD AD Bd Bd ABd Abd
A. x . B. Bb x Bb. C. Aa x Aa. D. x .
abd aBd ad ad bD bD abD aBD
Câu 11 (CĐ 2011): Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen tƣơng tác với
nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ
có một loại alen trội A hoặc B hoặc không có alen trội thì cho kiểu hình hoa trắng. Lai hai cây (P)
có hoa trắng thuần chủng với nhau thu đƣợc F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 lai với cây hoa
trắng có kiểu gen đồng hợp lặn về hai cặp gen nói trên thu đƣợc Fa. Biết rằng không có đột biến xảy
ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là
A. 9 cây hoa trắng : 7 cây hoa đỏ. B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. D. 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.
Câu 12 (ĐH 2011): Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu đƣợc F1 toàn cây
hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu đƣợc F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng. Biết rằng không
xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là
A. 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 1 : 1. B. 4 : 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.
C. 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1. D. 3 : 3 : 1 : 1 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1.

https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 21/39


ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại Trung tâm Cao Thắng – TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
Câu 13 (ĐH 2011): Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc
lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ
có một trong hai alen trội cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu
sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy
định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu đƣợc F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6
cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1
cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết
quả trên?
AD Ad AD BD
A. Bb. B. Bb. C. BB. D. Aa.
ad aD Ad bd
Câu 14 (ĐH 2011): Ở ngô, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định
màu sắc hạt, mỗi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen
trội A, B, R cho hạt có màu; các kiểu gen còn lại đều cho hạt không màu. Lấy phấn của cây mọc từ
hạt có màu (P) thụ phấn cho 2 cây:
- Cây thứ nhất có kiểu gen aabbRR thu đƣợc các cây lai có 50% số cây cho hạt có màu;
- Cây thứ hai có kiểu gen aaBBrr thu đƣợc các cây lai có 25% số cây cho hạt có màu. Kiểu gen của
cây (P) là
A. AaBbRr. B. AABbRr. C. AaBBRr. D. AaBbRR.
Câu 15 (CĐ 2012): Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tƣơng tác của hai alen trội A và
B quy định. Trong kiểu gen, khi có cả alen A và alen B thì cho lông đen, khi chỉ có alen A hoặc
alen B thì cho lông nâu, khi không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho phép lai P: AaBb ×
aaBb, theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu đƣợc ở F1, số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử
về hai cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 37,5%. B. 25%. C. 6,25%. D. 50%.
Câu 16 (ĐH 2012): Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc
lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có
một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho
cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P), thu đƣợc F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50%
cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với
tất cả các thông tin trên?
(1) AAbb × AaBb (2) aaBB × AaBb (3) AAbb × AaBB
(4) AAbb × AABb (5) aaBb × AaBB (6) Aabb ×AABb
Đáp án đúng là:
A. (2), (4), (5), (6). B. (3), (4), (6). C. (1), (2), (3), (5). D. (1), (2), (4).
Câu 17 (ĐH 2012): Ở một loài thực vật lƣỡng bội, khi lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau,
thu đƣợc F1 toàn cây hoa trắng. Cho F1 giao phấn với nhau thu đƣợc F2 gồm 81,25% cây hoa trắng
và 18,75% cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2 thu đƣợc đời con. Biết rằng
không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở đời con số cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về hai cặp gen
trên chiếm tỉ lệ
1 1 1 1
A. . B. . C. . D. .
12 16 8 24
Câu 18 (CĐ 2013): Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần
chủng (P), thu đƣợc F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu đƣợc F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và
43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu đƣợc đời con
gồm
A. 25% số cây hoa đỏ và 75% số cây hoa trắng. B. 100% số cây hoa trắng.
C. 100% số cây hoa đỏ D. 75% số cây hoa đỏ và 25% số cây hoa
trắng.
Câu 19 (CĐ 2013): Ở một loài thực vật, màu sắc hoa có hai trạng thái là hoa đỏ và hoa trắng.
Trong phép lại giữa hai cây hoa trắng thuần chủng (P), thu đƣợc F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ
phấn, thu đƣợc F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Dự đoán nào sau
đây về kiểu gen của F2 là không đúng?
A. Các cây hoa trắng thuần chủng có 3 loại kiểu gen.
B. Các cây hoa đỏ có 4 loại kiểu gen.

https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 22/39


ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại Trung tâm Cao Thắng – TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
C. Các cây hoa đỏ thuần chủng có 1 loại kiểu gen.
D. Các cây hoa trắng có 7 loại kiểu gen.
Câu 20 (ĐH 2013): Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A,a;
B,b và D,d cùng quy định theo kiểu tƣơng tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì
chiều cao cây tăng thêm 5cm. Khi trƣởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết,
phép lai AaBbDd × AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ
3 1 5 15
A. . B. . C. . D. .
32 64 16 64
Câu 21 (ĐH 2013): Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P),
thu đƣợc F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu đƣợc
đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1
tự thụ phấn thu đƣợc F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu đƣợc F3. Lấy ngẫu
nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là
1 3 1 1
A. . B. . C. . D. .
9 16 36 12
Câu 22 (ĐH 2013): Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; Chiều cao cây do hai cặp gen B, b và
D, d cùng quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen (kí hiệu là cây M) lai với cây
đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu đƣợc đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân
cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M có thể

Bd AB Ab
A. Aa . B. Dd. C. AaBbDd. D. Dd.
bD ab aB
Câu 23 (CĐ 2014): Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập
quy định; khi kiểu gen có cả alen A và alen B quy định kiểu hình hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy
định hoa trắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau (P) giao phấn với nhau, thu đƣợc F1 có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của P

A. AaBB x Aabb. B. Aabb x aaBb. C. AABb x aaBb. D. AaBb x aabb.
Câu 24 (ĐH 2014): Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim
khác nhau cùng tham vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
Gen K Gen L Gen M

Enzim K Enzim L Enzim M

` Chất không màu 1 Chất không màu 2 Sắc tố vàng Sắc tố đỏ


Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra đƣợc các enzim K, L và M tƣơng ứng. Khi các sắc tố
không đƣợc hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao
phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu đƣợc F1. Cho các cây F1 giao phấn với
nhau, thu đƣợc F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong tổng hợp số cây thu đƣợc ở
F2 , số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ
37 7 9 9
A. . B. . C. . D. .
64 16 16 64
Câu 25 (ĐH 2014): Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu đƣợc F1 gồm : 37,5% cây thân
cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân cao, hoa trắng; 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ; 6,25% cây thân thấp,
hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp
gen khác quy định, không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) giao phấn với
cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về ba cặp gen trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng : 1 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao,
hoa trắng.
B. 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
C. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 2 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
D. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng: 2 cây thân thấp, hoa trắng.
https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 23/39
ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại Trung tâm Cao Thắng – TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
Câu 26 (ĐH 2015): Ở một loài thực vật lƣỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng
quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ
có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho
cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu đƣợc F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự
biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trƣờng. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao
nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 27 (ĐH 2015): Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen.
Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu đƣợc F1. Cho F1
lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu đƣợc Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và
nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị là 50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện
môi trƣờng. Theo lí thuyết, trong các trƣờng hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu
trƣờng hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa?
(1) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1. (2) Tỉ lệ 3 : 1 (3) Tỉ lệ 1 : 1.
(4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. (5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1. (6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 28 (THPT QG 2016): Ở ngƣời, xét hai cặp gen phân li độc lập trên nhiễm sắc thể thƣờng, các
gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ
thể theo sơ đồ sau:

Các alen đột biến lặn a và b không tạo đƣợc các enzim A và B tƣơng ứng, alen A và B là các alen
trội hoàn toàn. Khi chất A không đƣợc chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị bệnh H. Khi chất B
không đƣợc chuyển hóa thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh G. Khi chất A đƣợc chuyển hóa hoàn
toàn thành sản phẩm P thì cơ thể không bị hai bệnh trên. Một ngƣời đàn ông bị bệnh H kết hôn với
ngƣời phụ nữ bị bệnh G. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, các con của cặp vợ
chồng này có thể có tối đa bao nhiêu khả năng sau đây?
(1) Bị đồng thời cả hai bệnh G và H. (2) Chỉ bị bệnh H.
(3) Chỉ bị bệnh G. (4) Không bị đồng thời cả hai bệnh G và H.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 29 (THPT QG 2016): Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng
quy định màu hoa. Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi
chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng; khi chỉ có một loại alen trội B thì cho kiểu
hình hoa hồng; khi có toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, có
bao nhiêu cách sau đây giúp xác định chính xác kiểu gen của một cây hoa đỏ (cây T) thuộc loài
này?
(1) Cho cây T tự thụ phấn.
(2) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen. (3) Cho cây T giao
phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen. (4) Cho cây T giao phấn với cây hoa
hồng thuần chủng.
(5) Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử.
(6) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 30 (THPT QG 2016): Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a
quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây đƣợc quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b
và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu
đƣợc Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây
https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 24/39
ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại Trung tâm Cao Thắng – TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận
đúng?
AB
(1) Kiểu gen của (P) là Dd.
ab
(2) Ở Fa có 8 loại kiểu gen.
(3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ
0,49%.
(4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 31 (M 2017 L1): Ở một loài thực vật, màu hoa đƣợc quy định bởi hai cặp gen A, a và B, b
phân li độc lập; Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, các kiểu gen còn
lại đều cho hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không tính phép lai thuận nghịch. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phép lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau đều cho đời con có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ 3 : 1?
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Câu 32 (M 2017 L2): Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen (A, a ; B, b) cùng
quy định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B cho lông nâu; khi trong kiểu
gen chỉ có một loại alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào cho lông trắng. Alen D quy
định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến mới.
Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × aaBbDd, cho đời con có số con lông nâu, chân cao chiếm tỉ lệ
A. 3,125%. B. 28,125%. C. 42,1875%. D. 9,375%.
Câu 33 (M 2017 L3): Một loài thực vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng quy định chiều cao cây; kiểu
gen có cả 2 loại alen trội A và B cho thân cao, các kiểu gen còn lại cho thân thấp. Alen D quy định
hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu đƣợc F1 có
kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao,
hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Bd
I. Kiểu gen của cây P có thể là: Aa .
bD
II. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa vàng.
III. F1 có 9 loại kiểu gen.
IV. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân thấp, hoa vàng.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 34 (M 2017 L3): Cho hai cây đều có quả tròn giao phấn với nhau, thu đƣợc F1 gồm toàn cây
quả dẹt. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu đƣợc F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6 cây
quả tròn : 1 cây quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định quả tròn.
II. Cho tất cả các cây quả dẹt F2 tự thụ phấn, thu đƣợc F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây quả
dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài.
III. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu đƣợc F3 có số cây quả dẹt chiếm tỉ lệ
2/9.
IV. Cho tất cả các cây quả dẹt F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu đƣợc F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
16 cây quả dẹt : 64 cây quả tròn : 1 cây quả dài.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 35 (THPT QG 2017): Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy
định. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen D, d quy định. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự
thụ phấn, thu đƣợc F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân
cao : 3 cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, F1 có bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, thân cao?
A. 9. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 36 (THPT QG 2017): Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai
cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu đƣợc F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ
phấn, thu đƣợc F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25%

https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 25/39


ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại Trung tâm Cao Thắng – TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3.
II. Các cây hoa đỏ không thuần chủng ở F2 có 3 loại kiểu gen.
III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu đƣợc F3 có số
cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 11/27.
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu đƣợc F3 có kiểu hình phân
li theo tỉ lệ: 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 37 (THPT QG 2017): Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai
cây đều có hoa hồng (P) giao phấn với nhau, thu đƣợc F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự
thụ phấn, thu đƣợc F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng :
6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. F2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
2
II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ .
3
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu đƣợc F3 có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu đƣợc F3 có số
10
cây hoa hồng chiếm tỉ lệ .
27
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 38 (THPT QG 2017): Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai
cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu đƣợc F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ
phấn, thu đƣợc F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25%
cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng.
8
II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ .
9
III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu đƣợc F3 có số
1
cây hoa trắng chiếm tỉ lệ .
27
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu đƣợc F 3 có kiểu hình phân
li theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 39 (THPT QG 2017): Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai
cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu đƣợc F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ
phấn, thu đƣợc F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25%
cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Các cây hoa hồng thuần chủng ở F2 có 2 loại kiểu gen.
II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3.
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu đƣợc F3 có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
IV. Cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu đƣợc đời con có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 40 (THPT QG 2017): Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy
định. Kiểu gen có cả hai loại alen A và B cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình
hoa trắng. Alen D quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen d quy định lá xẻ thùy. Phép lai P:
AaBbDd × aaBbDd, thu đƣợc F1. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau
đây sai?
https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 26/39
ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại Trung tâm Cao Thắng – TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
A. F1 có 3 loại kiểu gen đồng hợp tử quy định kiểu hình hoa trắng, lá xẻ thùy.
B. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá xẻ thùy.
C. F1 có 46,875% số cây hoa trắng, lá nguyên.
D. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá nguyên.
Câu 41 (M 2018): Một loài thực vật, chiều cao cây do 2 cặp gen A, a và B, b cùng quy định; màu
hoa do cặp gen D, d quy định. Cho cây P tự thụ phấn, thu đƣợc F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6
cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa
trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Cây P dị hợp tử về 3 cặp gen đang xét.
II. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa vàng.
1
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa vàng ở F1, xác suất lấy đƣợc cây thuần chủng là .
3
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa vàng ở F1, xác suất lấy đƣợc cây dị hợp tử về 3 cặp gen
2
là .
3
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 42 (THPT QG 2018): Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá
trình chuyển hóa chất K màu trắng trong tế bào cánh hoa: alen A quy định enzim A chuyển hóa chất
K thành sắc tố đỏ; alen B quy định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào
có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b quy định các
prôtêin không có hoạt tính enzim. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn hoặc cho cây này giao phấn với cây hoa trắng thì cả
2 phép lai này đều cho đời con có 4 loại kiểu hình.
II. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, có thể thu đƣợc đời con có tối đa 4 loại kiểu gen.
III. Cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu đƣợc đời con gồm toàn cây
hoa đỏ.
IV. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu đƣợc đời con có 75% số cây hoa đỏ.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 43 (THPT QG 2018): Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li
độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P)
thuần chủng giao phấn với nhau, thu đƣợc F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu đƣợc F2 có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh
kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhƣng xảy ra hoán vị gen
trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Bd bD
I. Kiểu gen của cây P có thể là AA x aa .
Bd bD
II. F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 12%.
III. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.
IV. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 8,25%.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 44 (THPT QG 2018): Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li
độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P)
thuần chủng giao phấn với nhau, thu đƣợc F1 . Cho F1 tự thụ phấn, thu đƣợc F2 có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh
kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhƣng xảy ra hoán vị gen ở
cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
bd BD
I. Kiểu gen của cây P có thể là AA x aa .
bd BD
II. F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 12%.
III. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.
https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 27/39
ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại Trung tâm Cao Thắng – TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
IV. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 8,25%.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 45 (THPT QG 2018): Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá
trình chuyển hóa chất K màu trắng trong tế bào cánh hoa: alen A quy định enzim A chuyển hóa
chất K thành sắc tố đỏ; alen B quy định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế
bào có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b quy định
các prôtêin không có hoạt tính enzim. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn hoặc cho cây này giao phấn với cây hoa trắng thì 2
phép lai này cho đời con có số loại kiểu hình khác nhau.
II. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, có thể thu đƣợc đời con có tối đa 4 loại kiểu gen.
III. Cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, có thể thu đƣợc đời con có 2
loại kiểu hình.
IV. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu đƣợc đời con có 50% số cây hoa đỏ.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

BÀI 6. DI TRUYỀN GIỚI TÍNH


Câu 1 (CĐ 2009): Trong trƣờng hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai
nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng
giao tử (XX) thì tính trạng này đƣợc quy định bởi gen
A. Nằm ngoài nhiễm sắc thể (ngoài nhân).
B. Trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tƣơng ứng trên Y.
C. Trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tƣơng ứng trên X.
D. Trên nhiễm sắc thể thƣờng.
Câu 2 (CĐ 2009): Ở ngƣời, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ-xanh lục do hai gen lặn (a,b)
nằm trên nhiễm sắc thể X , không có alen tƣơng ứng trên Y quy định. Một phụ nữ bị bệnh mù màu
đỏ - xanh lục và không bị bệnh máu khó đông lấy chồng bị bệnh máu khó đông và không bị bệnh
mù màu đỏ-xanh lục. Phát biểu nào sau đây là đúng về những đứa con của cặp vợ chồng trên ?
A. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
B. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh máu khó đông.
C. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
D. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh máu khó đông.
Câu 3 (CĐ 2009): Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai
nào sau đây tạo ra ở đời con nhiều loại kiểu gen và kiểu hình nhất ?
Ab Ab
A. AaBb x AaBb. B. AaXBXB x AaXbY. C. x . D. AaXBXb x AaXbY.
aB aB
Câu 4 (ĐH 2009): Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen
này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thƣờng. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với
alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có
AB D d AB D
alen tƣơng ứng trên Y. Phép lai: X X x X Y cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt
ab ab
đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 5%. B. 7,5%. C. 15%. D. 2,5%.
Câu 5 (CĐ 2010): Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Trong trƣờng
hợp không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình
nhất?
AB DE AB DE
A. AaBbDd × AaBbDd. B. x .
ab dE ab dE
Ab AB Ab D d AB D
C. Dd x dd. D. X X x X Y.
aB ab aB ab

https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 28/39


ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại Trung tâm Cao Thắng – TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
Câu 6 (CĐ 2010): Ở ngƣời, gen B quy định mắt nhìn màu bình thƣờng là trội hoàn toàn so với alen
b gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tƣơng
ứng trên Y. Một cặp vợ chồng sinh đƣợc một con gái bị mù màu và một con trai mắt nhìn màu bình
thƣờng. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của cặp vợ chồng này là
A. XBXb × XbY. B. XBXB × XbY. C. XbXb × XBY. D. XBXb × XBY.
Câu 7 (CĐ 2010): Ở ngƣời, gen A quy định da bình thƣờng là trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh
bạch tạng, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thƣờng; gen B quy định mắt nhìn màu bình thƣờng là
trội hoàn toàn so với alen b gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới
tính X, không có alen tƣơng ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến xảy ra, cặp bố mẹ nào sau đây
có thể sinh ra ngƣời con trai mắc đồng thời cả hai bệnh trên?
A. AAXBXB × AaXbY. B. AAXBXb × aaXBY.
C. AAXbXb × AaXBY. D. AaXBXb × AaXBY.
Câu 8 (CĐ 2010): Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi
giấm đực mắt trắng giao phối với ruồi giấm cái mắt đỏ, thu đƣợc F1 gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ.
Cho các ruồi giấm ở thế hệ F1 giao phối tự do với nhau thu đƣợc F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 con mắt đỏ
: 1 con mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn ruồi đực. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ có kiểu gen
dị hợp ở F2 giao phối với ruồi giấm đực mắt đỏ thu đƣợc F3. Biết rằng không có đột biến mới xảy
ra, theo lí thuyết, trong tổng số ruồi giấm thu đƣợc ở F3, ruồi giấm đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 100%.
Câu 9 (ĐH 2010): Trong trƣờng hợp không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây có thể cho đời
con có nhiều loại kiểu gen nhất
AB Ab
A. AaBb  AaBb. B. DD x dd.
ab ab
AB AB
C. x . D. XAXABb  XaYBb.
ab ab
Câu 10 (ĐH 2010): Ở ngƣời, alen A quy định mắt nhìn màu bình thƣờng trội hoàn toàn so với alen
a gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tƣơng đồng của nhiễm sắc thể giới
tính X. Trong một gia đình, ngƣời bố có mắt nhìn màu bình thƣờng, ngƣời mẹ bị mù màu, sinh ra
ngƣời con trai thứ nhất có mắt nhìn màu bình thƣờng, ngƣời con trai thứ hai bị mù màu. Biết rằng
không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân ở mẹ diễn ra bình
thƣờng. Kiểu gen của hai ngƣời con trai này lần lƣợt là những kiểu gen nào sau đây ?
A. XAXAY, XaXaY. B. XaY, XAY. C. XAXAY, XaY. D. XAXaY, XaY.
Câu 11 (ĐH 2010): Trong quần thể của một loài lƣỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a. Cho
biết không có đột biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen về gen
trên. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể trên cho đời con có tỉ lệ
phân li kiểu gen là 1: 1?
A. Aa  aa. B. XAXa  XAY. C. AA  Aa. D. XAXA  XaY.
Câu 12 (ĐH 2010): Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?
A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.
B. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái; còn có các gen quy định các
tính trạng thƣờng.
C. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tƣơng đồng, giống nhau
giữa giới đực và giới cái.
D. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp
nhiễm sắc thể giới tính XY.
Câu 13 (CĐ 2011): Giả sử mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí
thuyết, trong các phép lai sau đây, phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình giống với tỉ lệ phân
li kiểu gen là
Ab AB
A. AaXBXb × AaXbY. B. Aabb × aaBb. C. x . D. XAXa × XAY.
ab ab
Câu 14 (CĐ 2011): Ở ngƣời, alen m quy định bệnh mù màu (đỏ và lục), alen trội tƣơng ứng M quy
định mắt nhìn màu bình thƣờng, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tƣơng
đồng với nhiễm sắc thể giới tính Y. Alen a quy định bệnh bạch tạng, alen trội tƣơng ứng A quy định

https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 29/39


ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại Trung tâm Cao Thắng – TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
da bình thƣờng, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thƣờng. Trong trƣờng hợp không có đột biến xảy
ra, theo lí thuyết, cặp vợ chồng có kiểu gen nào sau đây có thể sinh con mắc cả hai bệnh trên?
A. AaXMXm × AAXmY. B. AaXMXM × AAXmY.
C. AaXmXm × AaXMY. D. AaXmXm × AAXMY.
Câu 15 (CĐ 2011): Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định
mắt trắng. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 ruồi mắt đỏ :
1 ruồi mắt trắng?
A. XAXA × XaY. B. XAXa × XAY. C. XaXa × XAY. D. XAXa × XaY.
Câu 16 (CĐ 2011): Ở một loài động vật, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy
định lông trắng, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tƣơng đồng với nhiễm
sắc thể giới tính Y. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là
50% con lông trắng : 50% con lông vằn?
A. XaY × XAXA. B. XAY × XAXa. C. XAY × XaXa. D. XaY × XaXa.
Câu 17 (ĐH 2011): Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt
trắng. Trong trƣờng hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân
li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XAXA × XaY. B. XAXa × XaY. C. XAXa × XAY. D. XaXa × XAY.
Câu 18 (ĐH 2011): Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định
màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thƣờng. Alen D quy định mắt đỏ trội
hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tƣơng đồng của nhiễm sắc thể giới
tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ
(P), trong tổng số các ruồi thu đƣợc ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ
2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ
ở F1 là
A. 45,0%. B. 30,0%. C. 60,0%. D. 7,5%.
Câu 19 (ĐH 2011): Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbX eD X dE đã xảy ra
hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết,
d
tỉ lệ loại giao tử ab X e đƣợc tạo ra từ cơ thể này là
A. 5,0%. B. 7,5%. C. 2,5%. D. 10,0%.
Câu 20 (ĐH 2011): Ở gà, alen A quy định tính trạng lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định
tính trạng lông nâu. Cho gà mái lông vằn giao phối với gà trống lông nâu (P), thu đƣợc F1 có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu đƣợc F2
có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu. Phép lai (P) nào sau đây phù hợp với
kết quả trên?
A. XAXa × XaY. B. XaXa × XAY. C. AA × aa. D. Aa × aa.
Câu 21 (CĐ 2012): Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định
Ab D Ab
mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai: X Yx
aB ab
XDXd cho đời con có tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ
A. 12,5%. B. 6,25%. C. 18,75%. D. 25%.
Câu 22 (CĐ 2012): Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt
trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: X AXa × XAY cho đời con có
kiểu hình phân li theo tỉ lệ
A. 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
B. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
C. 1 ruồi cái mắt đỏ : 2 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng.
D. 2 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ.
Câu 23 (ĐH 2012): Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định
AB D d AB D
mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: X X x X Y
ab ab
https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 30/39
ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại Trung tâm Cao Thắng – TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
thu đƣợc F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết
rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 1,25%. B. 3,75%. C. 2,5%. D. 7,5%.
Câu 24 (ĐH 2012): Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở ngƣời, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trên vùng không tƣơng đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen.
B. Trên vùng tƣơng đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.
C. Trên vùng không tƣơng đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng
cặp.
D. Trên vùng tƣơng đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen
tƣơng ứng trên nhiễm sắc thể Y.
Câu 25 (ĐH 2012): Ở ngƣời, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thƣờng có hai alen: alen A không
gây bệnh trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một ngƣời phụ nữ bình thƣờng nhƣng có em trai bị
bệnh kết hôn với một ngƣời đàn ông bình thƣờng nhƣng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu
lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những ngƣời khác trong cả hai
gia đình trên đều không bị bệnh.
1 8 5 3
A. . B. . C. . D. .
2 9 9 4
Câu 26 (ĐH 2012): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy
BD A a BD
ra đột biến nhƣng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai P: X X x
bd bD
XaY cho đời con có số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là
A. 24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. B. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. D. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
Câu 27 (CĐ 2013): Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định
AB D d AB
mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: X X 
ab ab
XDY, thu đƣợc F1. Trong tổng số ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Theo
lí thuyết, trong tổng số ruồi F1, ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A. 1,25%. B. 3,75%. C. 5%. D. 2,5%.
Câu 28 (CĐ 2013): Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tƣơng đồng của
nhiễm sắc thể giới tính X ở ngƣời, trong trƣờng hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây
không đúng?
A. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dƣỡng gen tồn tại thành cặp alen.
B. Gen của bố chỉ di truyền cho con gái mà không di truyền cho con trai.
C. Tỉ lệ ngƣời mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn ở nữ giới.
D. Gen của mẹ chỉ di truyền cho con trai mà không di truyền cho con gái.
Câu 29 (CĐ 2013): Ở tằm, tính trạng màu sắc trứng do một gen có 2 alen nằm trên đoạn không
tƣơng đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen A quy định trứng màu sáng trội hoàn toàn
so với alen a quy định trứng màu sẫm. Ngƣời ta có thể dựa vào kết quả của phép lai nào sau đây để
phân biết đƣợc tằm đực và tằm cái ngay từ giai đoạn trứng?
A. XAXa x XaY. B. XaXa x XAY. C. XAXA x XaY. D. XAXa x XAY.
Câu 30 (ĐH 2013): Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tƣơng đồng của
nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu đƣợc F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50%
ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu đƣợc F2. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F2,
ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A. 6,25%. B. 75%. C. 18,75%. D. 31,25%.
Câu 31 (ĐH 2013): Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy
định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D
AB D d Ab
quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P: ♀ X X x♂
ab aB
d
X Y thu đƣợc F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ

https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 31/39


ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại Trung tâm Cao Thắng – TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhƣng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần
số nhƣ nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 8,5%. B. 2%. C. 10%. D. 17%.
Câu 32 (ĐH 2013): Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tƣơng đồng của nhiễm
sắc thể giới tính X có hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông
không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thƣờng có 2 alen, alen B quy định
chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần
chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu đƣợc F1. Cho F1 giao phối
với nhau để tạo ra F2. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng?
A. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp.
B. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao.
C. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao.
D. Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống.
Câu 33 (ĐH 2014): Ở gà, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông
không vằn, cặp gen này nằm ở vùng không tƣơng đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho gà trống
lông không vằn giao phối với gà mái lông vằn, thu đƣợc F1; Cho F1 giao phối với nhau, thu đƣợc
F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng?
A. F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 con lông vằn : 1 con lông không vằn
B. F1 toàn gà lông vằn
C. Nếu cho gà mái lông vằn (P) giao phối với gà trống lông vằn F1 thì thu đƣợc đời con gồm 25%
gà trống lông vằn, 25% gà trống lông không vằn và 50% gà mái lông vằn
D. F2 có 5 loại kiểu gen.
Câu 34 (ĐH 2014): Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tƣơng đồng
của nhiễm sắc thể giới tính X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy
trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng(P), thu đƣợc F1 toàn con vảy đỏ.
Cho F1 giao phối với nhau, thu đƣợc F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con vảy đỏ : 1 con vảy
trắng, tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen
không phụ thuộc vào điều kiện môi trƣờng. Dựa vào các kết quả trên, dự đoán nào sau đây đúng?
A. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1.
B. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%.
C. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiêu thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.
D. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 12,5%.
AB D d Ab d
Câu 35 (ĐH 2015): Cho phép lai P: X X x X Y, thu đƣợc F1. Trong tổng số cá thể F1, số
ab aB
cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhƣng xảy
ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể mang alen trội của cả 3
gen trên chiếm tỉ lệ
A. 22%. B. 28%. C. 32%. D. 46%.
Câu 36 (ĐH 2015): Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:
Phép lai 1: (P) XAXA × XaY. Phép lai 2: (P) XaXa× XAY. Phép lai 3: (P) Dd × Dd.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các
phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lí
thuyết, trong 3 phép lai (P) có:
(1) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.
(2) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể
mang kiểu hình lặn.
(3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.
(4) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 37 (ĐH 2015): Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là
XY; tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần
chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu đƣợc F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1
lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu đƣợc Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực

https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 32/39


ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại Trung tâm Cao Thắng – TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu đƣợc F2.
Theo lí thuyết, trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ
1 5 2 3
A. . B. . C. . D. .
3 7 3 5
Câu 38 (THPT QG 2016): Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu
đƣợc F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu đƣợc F2 có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính
trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu đƣợc F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 :
2 : 1.
B. Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen.
C. Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu đƣợc F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 81,25%.
D. Ở F2 có 5 loại kiểu gen.
Câu 39 (M 2017 L1): Ở một quần thể sinh vật lƣỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a. Trong
trƣờng hợp không xảy ra đột biến, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể này 5 loại kiểu gen
thuộc về gen trên. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể này cho đời con
có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1?
A. AA × Aa. B. Aa × aa. C. X AX A × XaY. D. X AX a × XAY.
Câu 40 (M 2017 L2): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn,
BD A a
không xảy ra đột biến nhƣng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai X X x
bd
BD a
X Y cho đời con có tối đa
bD
A. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. B. 32 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
C. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. D. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
Câu 41 (M 2017 L3): Một loài côn trùng, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D
quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: ♂ XDY × ♀ XDXd ,
tạo ra F1. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, số cá thể cái thân
đen, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 25%. B. 45%. C. 20%. D. 2,5%.
Câu 42 (M 2017 L3): Màu lông gà do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Lai gà
trống lông trắng với gà mái lông đen (P), thu đƣợc F1 gồm 50% gà trống lông đen và 50% gà mái
lông trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Cho gà F1 giao phối với nhau, thu đƣợc F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình giống nhau ở giới đực và
giới cái.
III. Cho gà F1 giao phối với nhau, thu đƣợc F2. Cho tất cả gà F2 giao phối ngẫu nhiên, thu đƣợc F3
có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 13 gà lông đen : 3 gà lông trắng.
IV. Cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng, thu đƣợc đời con toàn gà
lông đen.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 43 (THPT QG 2017): Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có
kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XAXA × XaY. B. XaXa × XAY. C. XAXa × XaY. D. XAXa × XAY.
Câu 44 (THPT QG 2017): Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có
kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng?
A. XAXA × XAY. B. XAXa × XaY. C. XAXa × XAY. D. XAXA × XaY.
Câu 45 (THPT QG 2017): Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có
kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 33/39
ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại Trung tâm Cao Thắng – TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
A. XaXa × XAY. B. XAXa × XaY. C. XAXA × XaY. D. XAXa × XAY.
Câu 46 (THPT QG 2017): Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có
kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực
mắt trắng?
A. XaXa × XAY. B. XAXa × XAY. C. XAXA × XaY. D. XAXa × XaY.
A a a
Câu 47 (THPT QG 2017): Phép lai P: ♀ X X × ♂ X Y, thu đƣợc F1. Biết rằng trong quá trình
giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm
phân II diễn ra bình thƣờng; Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thƣờng. Theo
lí thuyết, trong số các cá thể F1, có thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây?
A. XAXAY. B. XAXAXa. C. XaXaY. D. XAXaXa.
Câu 48 (THPT QG 2017): Phép lai P: ♀ XAXa × ♂ XAY, thu đƣợc F1. Biết rằng trong quá trình
giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm
phân II diễn ra bình thƣờng; Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thƣờng. Theo
lí thuyết, trong số các cá thể F1, có thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây?
A. XAXAXA. B. XaXaY. C. XAXAY. D. XAXAXa.
Câu 49 (THPT QG 2017): Phép lai P: ♀ XaXa × ♂ XAY, thu đƣợc F1. Biết rằng trong quá trình
giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm
phân II diễn ra bình thƣờng; Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thƣờng. Theo
lí thuyết, trong số các cá thể F1, có thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây?
A. XAXAXa. B. XAXAY. C. XAXaY. D. XaXaY.
Câu 50 (THPT QG 2017): Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông
thẳng, trắng (P), thu đƣợc F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu đƣợc
F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen :
20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu đƣợc đời con có số cá
thể cái lông quăn, đen chiếm 50%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu đƣợc đời con có số cá
thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 51 (THPT QG 2017): Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông
thẳng, trắng (P), thu đƣợc F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu đƣợc
F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen :
20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
III. Các cá thể mang kiểu hình lông quăn, đen ở F2 có 5 loại kiểu gen.
IV. F2 có 20% số cá thể cái mang 2 alen trội.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 52 (THPT QG 2017): Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông
thẳng, trắng (P), thu đƣợc F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu đƣợc
F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 22,5% cá thể đực lông quăn, đen :
22,5% cá thể đực lông thẳng, trắng : 2,5% cá thể đực lông quăn, trắng : 2,5% cá thể đực lông thẳng,
đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Quá trình phát sinh giao tử cái của F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Các cá thể cái mang kiểu hình lông quăn, đen ở F2 có 5 loại kiểu gen.
IV. Trong tổng số cá thể F2, có 25% số cá thể cái dị hợp tử về 2 cặp gen.
https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 34/39
ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại Trung tâm Cao Thắng – TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 53 (THPT QG 2017): Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông
thẳng, trắng (P), thu đƣợc F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu đƣợc
F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen :
20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. F2 có 20% số cá thể cái dị hợp tử về 2 cặp gen.
IV. Các cá thể cái có kiểu hình lông quăn, đen ở F2 có 4 loại kiểu gen.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 54 (THPT QG 2017): Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy
AB D d AB D
định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: X X x X Y, thu
ab ab
đƣợc F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không
xảy ra đột biến nhƣng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 40 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
III. F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. F1 có 25% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 55 (THPT QG 2017): Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy
AB D d AB D
định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: X X x X Y, thu
ab ab
đƣợc F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không
xảy ra đột biến nhƣng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 28 loại kiểu gen.
II. F1 có 30% số cá thể có kiểu hình trội về hai tính trạng.
III. F1 có 10% số ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
AB D d AB D
Câu 56 (THPT QG 2017): Phép lai P: ♀ X X x♂ X Y, thu đƣợc F1. Trong tổng số cá
ab ab
thể ở F1, số cá thể đực có kiểu hình trội về cả ba tính trạng chiếm 16,5%. Cho biết mỗi gen quy định
một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhƣng xảy ra hoán vị gen ở cả
quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 40 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.
III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV. F1 có 28% số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
AB D d AB D
Câu 57 (THPT QG 2017): Phép lai P: ♀ X X x♂ X Y, thu đƣợc F1. Trong tổng số cá
ab ab
thể ở F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định
một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhƣng xảy ra hoán vị gen ở
cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 35/39
ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại Trung tâm Cao Thắng – TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
III. 1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 58 (M 2018): Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt
trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ: 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XAXa × XAY. B. XAXA × XaY. C. XAXa × XaY. D. XaXa × XAY.
AB D d Ab D
Câu 59 (M 2018): Thực hiện phép lai P: ♀ X X x♂ X Y, thu đƣợc F1. Cho biết mỗi gen
ab ab
quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.
II. Nếu tần số hoán vị gen là 20% thì F1 có 33,75% số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính
trạng.
III. Nếu F1 có 3,75% số cá thể mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng thì P đã xảy ra hoán vị gen
với tần số 40%.
IV. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì F1 có 31,25% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính
trạng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 60 (M 2018): Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này
cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thƣờng. Alen D quy đi h mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d
quy đi h mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tƣơng đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho
ruồi đực và ruồi cái (P) đều có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu đƣợc F1 có 5%
ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 35% ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ.
II. F1 có 10% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
III. F1 có 46,25% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ.
IV. F1 có 1,25% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

BÀI 7. DI TRUYỀN TẾ BÀO CHẤT


Câu 1 (ĐH 2009): Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở ngƣời.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?
A. Nếu mẹ bình thƣờng, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh.
B. Nếu mẹ bình thƣờng, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh.
C. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.
D. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh.
Câu 2 (ĐH 2012): Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, ngƣời ta thu đƣợc kết
quả nhƣ sau: Phép lai thuận: Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu đƣợc F 1
toàn cây hoa trắng. Phép lai nghịch: Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ, thu
đƣợc F1 toàn cây hoa đỏ. Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai
nghịch thu đƣợc F2. Theo lí thuyết, F2 có
A. 100% cây hoa trắng. B. 100% cây hoa đỏ.
C. 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng. D. 75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ.
Câu 3 (CĐ 2013): Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy
định. Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu đƣợc F1. Cho F1 tự thụ phấn
thu đƣợc F2. Theo lí thuyết, kiểu hình ở F2 gồm
A. 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa trắng. B. 100% cây hoa trắng.
C. 100% cây hoa đỏ. D. 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa trắng.
Câu 4 (ĐH 2014): Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các gen ngoài nhân luôn đƣợc phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.
https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 36/39
ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại Trung tâm Cao Thắng – TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
B. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái và không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.
C. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.
D. Gen ngoài nhân đƣợc di truyền theo dòng mẹ.
Câu 5 (ĐH 2015): Bảng sau đây cho biết một số thông tin về sự di truyền của các gen trong tế bào
nhân thực của động vật lƣỡng bội:
Cột A Cột B
1. Hai alen của một gen trên một cặp nhiễm a. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình
sắc thể thƣờng giảm phân hình thành giao tử.
b. thƣờng đƣợc sắp xếp theo một trật tự nhất định
2. Các gen nằm trong tế bào chất và di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen
liên kết.
3. Các alen lặn ở vùng không tƣơng đồng của c. thƣờng không đƣợc phân chia đồng đều cho các
nhiễm sắc thể giới tính X tế bào con trong quá trình phân bào.
4. Các alen thuộc các lôcut khác nhau trên d. phân li đồng đều về các giao tử trong quá
một nhiễm sắc thể trình giảm phân.
5. Các cặp alen thuộc các lôcut khác nhau e. thƣờng biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao tử
trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau nhiều hơn ở giới đồng giao tử
Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phƣơng án dƣới đây, phƣơng án nào đúng?
A. 1-d, 2-c, 3-e, 4-b, 5-a. B. 1-c, 2-d, 3-b, 4-a, 5-e.
C. 1-e, 2-d, 3-c, 4-b, 5-a. D. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5-e.

BÀI 8. ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG ĐẾN BIỂU HIỆN


CỦA KIỂU GEN
Câu 1 (ĐH 2009): Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu
gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể
thƣờng. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng đƣợc F1, cho F1 giao phối với nhau đƣợc
F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2 là
A. F1: 100% có sừng; F2: 1 có sừng: 1 không sừng.
B. F1: 100% có sừng; F2: 3 có sừng: 1 không sừng.
C. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 3 có sừng: 1 không sừng.
D. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 1 có sừng: 1 không sừng.
Câu 2 (ĐH 2009): Giống lúa X khi trồng ở đồng bằng Bắc Bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng
Trung Bộ cho năng suất 6 tấn/ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét
nào sau đây là đúng?
A. Điều kiện khí hậu, thổ nhƣỡng,... thay đổi đã làm cho kiểu gen của giống lúa X bị thay đổi
theo.
B. Giống lúa X có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng năng suất.
C. Năng suất thu đƣợc ở giống lúa X hoàn toàn do môi trƣờng sống quy định.
D. Tập hợp tất cả các kiểu hình thu đƣợc về năng suất (6 tấn/ha, 8 tấn/ha, 10 tấn/ha,...) đƣợc gọi là
mức phản ứng của kiểu gen quy định tính trạng năng suất của giống lúa X.
Câu 3 (ĐH 2014): Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu
mút của cơ thể nhƣ tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể,
có cùng một kiểu gen nhƣng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể?
Để lí giải hiện tƣợng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lƣng
thỏ và buộc vào đó cục nƣớc; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả thí nghiệm trên,
có bao nhiêu kết quả đúng trong các kết luận sau đây?
(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy
định tổng hợp sắc tố mêlanin không đƣợc biểu hiện, do đó lông có màu trắng.
(2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu
mút của cơ thể lông có màu đen.
(3) Nhiệt độ đã ảnh hƣởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin
(4) Khi buộc cục nƣớc đá vào từng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen
ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 37/39
ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại Trung tâm Cao Thắng – TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
Câu 4 (THPT QG 2016): Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn
so với alen a quy định hoa trắng. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm:
- Thí nghiệm 1: Đem cây có kiểu gen AA trồng ở môi trƣờng có nhiệt độ 20 oC thì ra hoa đỏ, khi
trồng ở môi trƣờng có nhiệt độ 35oC thì ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở
môi trƣờng có nhiệt độ 20oC thì lại ra hoa đỏ.
- Thí nghiệm 2: Đem cây có kiểu gen aa trồng ở môi trƣờng có nhiệt độ 20oC hay 35oC đều ra hoa
trắng.
Trong các kết luận sau đƣợc rút ra khi phân tích kết quả của các thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết
luận đúng?
(1) Nhiệt độ môi trƣờng ảnh hƣởng đến sự biểu hiện của kiểu gen AA.
(2) Cây có kiểu gen AA khi trồng ở môi trƣờng có nhiệt độ 35oC ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây
hoa trắng này đem trồng ở môi trƣờng có nhiệt độ 20oC thì lại ra hoa đỏ, điều này chứng tỏ bố mẹ
không truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn.
(3) Nhiệt độ môi trƣờng là 20oC hay 35oC không làm thay đổi sự biểu hiện của kiểu gen aa.
(4) Nhiệt độ cao làm cho alen quy định hoa đỏ bị đột biến thành alen quy định hoa trắng, nhiệt độ
thấp làm cho alen quy định hoa trắng bị đột biến thành alen quy định hoa đỏ.
(5) Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trƣớc môi trƣờng, kiểu hình là kết quả của sự
tƣơng tác giữa kiểu gen và môi trƣờng.
(6) Hiện tƣợng thay đổi màu hoa của cây có kiểu gen AA trƣớc các điều kiện môi trƣờng khác
nhau gọi là sự mềm dẻo kiểu hình (thƣờng biến).
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 38/39


ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại Trung tâm Cao Thắng – TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
PHẦN II. ĐÁP ÁN
BÀI 1. QUY LUẬT PHÂN LI (MEN ĐEN)
1.C 2.D 3.D 4.A 5.A 6.B 7.B 8.D 9.C 10.B
11.B 12.C- 13.C 14.D- 15.C-3,4 16.A 17.B 18.D 19.D- 20.A-
1,2,4 2,3,4 II,IV I,II,III
BÀI 2. QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP (MEN ĐEN)
1.C 2.A 3.C 4.D 5.C 6.A 7.D 8.A 9.D 10.A
11.B 12.A 13.D 14.A 15.D 16.C 17.B 18.B 19.C 20.C
21.A 22.C 23.A 24.A 25.B- 26.D 27.D 28.B 29.C 30.B
2,3,4,5,7
31.D 32.C 33.A- 34.C 35.B 36.A 37.D 38.A 39.A- 40.B
II,IV,VII III,IV,V
41.D
BÀI 3. DI TRUYỀN LIÊN KẾT (MOOC GAN)
1.C 2.B 3.D 4.C 5.C 6.B 7.A 8.A 9.C 10.B
11.B 12.C 13.B 14.D 15.C 16.B 17.D 18.C 19.A 20.A
21.B 22.A 23.C 24.B 25.C 26.B 27.A 28.D 29.C 30.A
31.A 32.D 33.A 34.C 35.C 36.B 37.A 38.C 39.B 40.A
41.C 42.A- 43.D 44.B 45.D 46.B 47.B 48.C 49.C 50.C
I,IV
51.B 52.C 53.C 54.B 55.A 56.D 57.C
BÀI 4. PHÂN LI ĐỘC LẬP HOẶC DI TRUYỀN LIÊN KẾT
1.D 2.C 3.A 4.D 5.B 6.D- 7.D 8.A 9.C 10.
1,2,4,5,6,8
11.B 12.D 13.A 14.D
BÀI 5. TƯƠNG TÁC GEN
1.B 2.B 3.B 4.B 5.C 6.C 7.B 8.C 9.B 10.B
11.B 12.B 13.B 14.C 15.B 16.D 17.A 18.A 19.D 20.D
21.A 22.D 23.D 24.B 25.C 26.D 27.B 28.A 29.B 30.D
31. 32. 33. 34. 35.C 36.B 37.A 38.C 39.A 40.A
41. 42.A 43.D 44.A 45.C
BÀI 6. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
1.B 2.A 3.D 4.A 5.D 6.A 7.D 8.A 9.C 10.D
11.D 12.B 13.B 14.C 15.B 16.C 17.C 18.A 19.C 20.B
21.A 22.A 23.A 24.B 25.B 26.C 27.A 28.D 29.B 30.D
31.A 32.A 33.A 34.C 35.B 36.A 37.B 38.C 39. 40.C
41. 42. 43.D 44.C 45.A 46.D 47.D 48.D 49.D 50.C-
I,III,IV
51.A 52.B 53.A 54.D-II 55.C- 56.A 57.C 58. 59. 60.
I,III,IV
BÀI 7. DI TRUYỀN TẾ BÀO CHẤT
1.D 2.B 3.C 4.D 5.A
BÀI 8. ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG ĐẾN BIỂU HIỆN CỦA KIỂU GEN
1.D 2.D 3.C- 4.D-
1,2,3 1,2,3,5,6

https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 39/39

You might also like