You are on page 1of 3

ĐỀ TUYỂN AD GROUP CHẤT – SINH HỌC

8/10 LÀ OKE!
Câu 1: Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo
ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở hai tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm
sắc thể không phân li nên mỗi tế bào chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; các tế bào 4n này và
các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình
nguyên phân trên tạo ra 120 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, có bao nhiêu
tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n?
A. 112. B. 110. C. 108. D. 104.
Câu 2: Một loài động vật có 2n = 8 nhiễm sắc thể (NST) (mỗi cặp NST gồm một chiếc có nguồn gốc
từ bố và một chiếc có nguồn gốc từ mẹ). Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 20% số tế bào
xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 1; 16% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở
cặp NST số 3; cặp NST số 2 và số 4 không có trao đổi chéo. Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả
các NST đều có nguồn gốc từ bố chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
A. 0,25%. B. 3,25%. C. 5,125%. D. 4,75%.
Câu 3: Bạch tạng là một tính trạng đơn gen do alen lặn a qui định, người đồng hợp trội hoặc dị hợp
không biểu hiện bệnh này (da bình thường). Khi thống kê ở 2500 gia đình cả bố và mẹ đều có da bình
thường, người ta thấy 4992 người con da bình thường và 150 người con da bạch tạng. Biết rằng không
có đột biến mới xảy ra trong quần thể, hãy dự đoán những cặp vợ chồng có ít nhất một bên bố hoặc mẹ
mang kiểu gen đồng hợp tử trội đã sinh ra tổng cộng khoảng bao nhiêu người con da bình thường?
A. 450. B. 4842. C. 4542. D. 4392.
Câu 4: Một gen có 1500 cặp nuclêôtit. Trên mạch 1 của gen có số A = X và G = 2A. Trên mạch 2 của
gen có A = 4X. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
A
I. Tỉ lệ 1 = 50%.
A2
II. Có 4500 liên kết hiđrô giữa Adenin và Timin.
III. Gen nhân đôi 4 lần cần môi trường nội bào cung cấp Adenin gấp 3 lần Guanin.
IV. Hiệu số giữa Adenin và Xitozin trên mạch 2 của gen là 875.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5: Ở ruồi giấm, gen A qui định thân xám, trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen; gen B qui
định cánh dài, trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt; gen D qui định mắt đỏ, trội hoàn toàn so
với alen d qui định mắt trắng. Cặp gen qui định màu thân và cặp gen qui định chiều dài cánh cùng nằm
trên một cặp nhiễm sắc thể (NST) thường, cặp gen qui định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng
AB D d AB D
của NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Thế hệ P: X X x X Y, thu được F1
ab ab
có tổng số ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 53,75%. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây sai?
I. Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, số ruồi đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ
1/7.
II. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ 12,5%.
III. Đã xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số 20%.
IV. Tỉ lệ ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ lớn hơn tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Trang 1/3
Câu 6: Ở ruồi giấm, gen A qui định thân xám, trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen; gen B qui
định cánh dài, trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt; gen D qui định mắt đỏ, trội hoàn toàn so
với alen d qui định mắt trắng. Cặp gen qui định màu thân và cặp gen qui định chiều dài cánh cùng nằm
trên một cặp nhiễm sắc thể (NST) thường, cặp gen qui định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng
Ab D d AB D
của NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Thế hệ P: X X x X Y, thu được F1
aB ab
có 240 cá thể, trong đó có 27,125% ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Biết rằng ở thế hệ P, các trứng
tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 60%; 100% trứng thụ tinh
được phát triển thành cá thể. Có bao nhiêu tế bào sinh trứng của ruồi giấm ở thế hệ P đã xảy ra hoán vị
gen trong quá trình tạo giao tử?
A. 144. B. 136. C. 44. D. 120.
Câu 7: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen không alen phân li độc lập cùng qui
định. Alen B qui định hoa màu đỏ, alen b qui định hoa màu hồng, màu sắc hoa chỉ biểu hiện được khi
trong kiểu gen có mặt gen trội A, các trường hợp còn lại qui định hoa màu trắng. Gen D qui định thân
cao, trội hoàn so với alen d qui định thân thấp. Cho hai cây hoa đỏ, thân cao kiểu gen khác nhau (P)
giao phấn với nhau, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 42% hoa đỏ, thân cao : 14,25% hoa đỏ,
thân thấp : 14,25% hoa hồng, thân cao : 4,5% hoa hồng, thân thấp : 18,75% hoa trắng, thân cao : 6,25%
hoa trắng, thân thấp. Cho biết không xảy ra đột biến, diễn biến trong quá trình phát sinh hạt phấn và
noãn giống nhau. Tính theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa hồng, thân cao ở F1, cây mang kiểu gen dị
hợp tử 1 cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 7/19. B. 25/57. C. 8/19. D. 1/16.
Câu 8: Khi cho hai dòng thuần chủng cùng loài là cây hoa đỏ và cây hoa trắng giao phấn với nhau, thu
được F1 100% cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 368 cây hoa trắng và 272 cây
hoa đỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho giao phấn giữa các cây hoa trắng đồng hợp về tất cả các alen lặn ở F 2 với cây F1 sẽ thu
được ở đời con tỉ lệ 7 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.
II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, cây mang kiểu gen một cặp gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 6/37.
III. Trong tổng số cây hoa trắng dị hợp tử ở F2, cây mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ 2/5.
IV. Ở F2 có 8 loại kiểu gen qui định màu hoa đỏ.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 9: Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen A qui định khả năng sống được trên đất nhiễm mặn, a
không có khả năng này. Một locut gen khác có alen B qui định màu hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b
qui định màu hoa trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Người ta chuyển một
quần thể P đang ở trạng thái cân bằng từ môi trường bình thường sang môi trường đất nhiễm mặn. Khi
thống kê toàn bộ số cây ở thế hệ F3, người ta nhận thấy có 25 cây bị chết từ giai đoạn hai lá mầm, 768
số cây sống và cho hoa màu đỏ, 432 cây sống và cho hoa màu trắng. Biết không có đột biến mới phát
sinh. Theo lý thuyết, khi sống trên môi trường có đất nhiễm mặn, tỷ lệ cây dị hợp về cả hai cặp gen ở
quần thể P là:
A. 18%. B. 19,2%. C. 16%. D. 15,36%.

Trang 2/3
Câu 10: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết;
bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở
người nam và không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng và có tỉ lệ người bị hói
đầu là 40%. Cặp vợ chồng III10 và III11 sinh được một người con gái không bị bệnh P và không bị hói
đầu. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 7 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu.
II. Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen về cả hai bệnh.
III. Khả năng người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn là 12/15.
IV. Xác suất để người con gái của cặp vợ chồng III10 và III11 có kiểu gen dị hợp tử là 84,8%.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
-----------------------------------

Trang 3/3

You might also like