You are on page 1of 9

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2022-2023

THÁI BÌNH
Môn: SINH HỌC
Mã đề thi: 132 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề.
(Đề gồm 08 trang; Thí sinh làm bài vào Phiếu trả lời trắc nghiệm)

Họ, tên thí sinh:..................................................................... Mã số: .............................

Câu 1: Sự di truyền bệnh P ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả
hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng bệnh P di truyền độc
lập với tính trạng nhóm máu và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào dưới đây là sai?

A. Có tối đa 7 người mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu


5
B. Xác suất sinh con gái có máu B và không bị bệnh P của cặp 7-8 là
36
C. Xác định được chính xác kiểu gen của 6 người
1
D. Xác suất sinh con có máu O và bị bệnh P của cặp 7-8 là
24
Câu 2: Cho các xu hướng xuất hiện trong quần thể như sau:
1. Tần số các alen không đổi qua các thế hệ 5. Quần thể phân hóa thành các dòng thuần
2. Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ 6. Đa dạng về kiểu gen
3. Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ 7. Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện
4. Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ
Theo lý thuyết, có bao nhiêu xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần?
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.
Câu 3: Gen B có 1200 cặp bazơ nitơ và có tổng số 3120 liên kết hidro. Gen B tiến hành nhân đôi 6 lần.
Trong quá trình này đã có một bazơ xitôzin của một gen trở thành dạng hiếm. Quá trình nhân đôi đã tạo ra 3
gen đột biến (gen b). Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Xitozin trở thành dạng hiếm ngay sau khi hết lần nhân đôi thứ ba
II. Gen B có 480 nuclêôtit loại A, 720 nuclêôtit loại G
III. Gen B và gen b có tổng số nuclêôtit bằng nhau
IV. Quá trình nhân đôi được môi trường cung cấp 45360 nuclêôtit loại X
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 4: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 ruồi
cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XAXA × XaY B. XaXa × XAY C. XAXa × XaY D. XAXa × XAY
Câu 5: Hình vẽ dưới đây mô tả một cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử đang diễn ra. Phát biểu nào sau đây là
sai?

A. Quá trình này có thể xảy ra ở pha G1 trong kỳ trung gian


B. Nguyên tắc được sử dụng trong quá trình này là bán bảo toàn và bổ sung
C. X là enzim có khả năng tháo xoắn phân tử ADN
D. Đơn phân tiếp theo được gắn vào đầu 3’ của phân tử đang hình thành

Trang 1/8 - Mã đề thi 132 - https://thi247.com/


Câu 6: Một loài thực vật, A quy định thân cao; B quy định hoa đỏ; D quy định quả tròn; các alen đột biến
đều là alen lặn, trong đó a quy định thân thấp; b quy định hoa trắng; d quy định quả dài. Biết rằng không
phát sinh đột biến mới và các cặp gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là
đúng?
I. Quần thể có tối đa 80 kiểu gen đột biến
II. Trong số các thể đột biến có 19 kiểu gen
III. Có tổng số 4 kiểu gen quy định kiểu hình cây thấp, hoa đỏ, quả tròn
IV. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình đột biến về 2 tính trạng
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 7: Phát biểu nào dưới đây là sai về ADN ở tế bào nhân thực?
A. Các tác nhân đột biến tác động lên cả ADN trong nhân tế bào và ADN trong tế bào chất
B. ADN tồn tại ở cả trong nhân và trong tế bào chất
C. Các phân tử ADN trong nhân tế bào có cấu trúc kép, mạch thẳng còn các phân tử ADN trong tế bào
chất có cấu trúc kép, mạch vòng
D. Khi tế bào giảm phân, hàm lượng ADN trong nhân và hàm lượng ADN trong tế bào chất của giao tử
luôn giảm đi một nửa so với tế bào ban đầu
Câu 8: Xét một gen có 2 alen ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân
thấp. Một quần thể ở thế hệ xuất phát có 96% cây thân cao. Qua quá trình ngẫu phối, khi quần thể đạt trạng
thái cân bằng di truyền có 84% cây thân cao. Tỷ lệ cây thân cao thuần chủng ở thế hệ xuất phát là
A. 24% B. 10% C. 22% D. 76%
Câu 9: Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Quần
thể 1 có cấu trúc di truyền: 0,25AA: 0,50Aa: 0,25aa. Quần thể 2 có cấu trúc di truyền: 0,16AA: 0,48Aa:
0,36aa. Một cặp vợ chồng đều có da bình thường, trong đó người chồng thuộc quần thể 1, người vợ thuộc
quần thể 2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào dưới đây là đúng?
11
A. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 1 đứa con gái dị hợp là
48
3
B. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa trong đó có 1 đứa bình thường và 1 đứa bạch tạng là
16
21
C. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen dị hợp là
48
5
D. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen đồng hợp là
16
AB D d AB D
Câu 10: Phép lai P: ♀ X X x♂ X Y thu được F1. Trong số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu hình
ab ab
trội về cả ba tính trạng chiến tỉ lệ 33%. Cho biết mỗi gen qui định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn
toàn; không xẩy ra đột biến nhưng xẩy ra hoán vị ở cả hai bên với tần số như nhau. Theo lí thuyết, tần số
hoán vị gen là
A. 20% B. 30% C. 40% D. 10%
Câu 11: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng trội không hoàn toàn. Cho hai
cây P có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở
F1 có thể không xuất hiện trường hợp nào sau đây?
A. F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 B. F1 chỉ có 1 loại kiểu hình
C. F1 có tỉ lệ kiểu hình 3:6:3:1:1:1 D. F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1
Câu 12: Một quần thể người gồm 20000 người, có 4 nữ bị máu khó đông. Biết quần thể này ở trạng thái cân
bằng, gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng (tỷ lệ nam nữ 1:1). Số
lượng nam giới trong quần thể bị máu khó đông là bao nhiêu?
A. 400 B. 200 C. 250 D. 300
AB
Câu 13: Ở người, xét 6 tế bào sinh dục ở vùng chín có kiểu gen giảm phân bình thường tạo giao tử.
ab
Phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tỉ lệ các loại giao tử đực thu được là 1 : 1
B. Chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì tỉ lệ giao tử thu được là 5 : 5 : 1 : 1
Trang 2/8 - Mã đề thi 132 - https://thi247.com/
C. Chỉ có một tế bào xảy ra hoán vị gen thì tỉ lệ các loại giao tử đực thu được là 11 : 11 : 1 : 1
D. Cả 6 tế bào đều có hoán vị gen thì tỉ lệ các loại giao tử cái có thể thu được là 2 : 2 : 1 : 1
Câu 14: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với
cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ
30%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ
lệ là
A. 5% B. 20% C. 50% D. 10%
Câu 15: Ở thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen là: 0,1AABb: 0,2AaBb: 0,6aaBb:
0,1aabb. Biết rằng hai cặp gen Aa và Bb tương tác bổ sung, trong kiểu gen có cả alen A và B quy định hoa
đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen A hoặc B quy định hoa vàng, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Quần thể
không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, phát biểu nào dưới đây là đúng?
2177
A. Kiểu hình hoa trắng ở F4 chiếm tỉ lệ là
5127
133
B. Kiểu hình hoa đỏ ở F3 chiếm tỉ lệ là
1280
153
C. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ ở F4, xác suất thu được cây thuần chủng là
187
D. Ở F2 quần thể có tối đa 9 loại kiểu gen
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là sai về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?
A. Số lượt tARN bằng số bộ ba mã hóa axit amin trên phân tử mARN
B. Với 2 loại nucleotit A và G có thể tạo ra tối đa 8 loại mã bộ ba khác nhau
C. Có 1 loại tARN vận chuyển axit amin mở đầu chuỗi polipeptit
D. Số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh bằng số lượt tARN
Câu 17: Phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Tế bào trong khối u ác tính có khả năng di chuyển vào máu để đi đến các cơ quan khác
B. Quần thể người không thấy xuất hiện đột biến số lượng ở cặp NST số 1 và số 2 vì hai cặp NST này có
cấu trúc bền vững thuận lợi cho việc phân ly NST
C. Bệnh pheninketo niệu là do đột biến gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin
pheninalanin thành axit amin tirozin
D. Bệnh ung thư được phát sinh có thể do đột biến gen hoặc đột biến NST
Câu 18: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi môi trường không có đường lactôzơ nhưng opêron Lac vẫn
thực hiện phiên mã?
A. Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm tăng lượng prôtêin ức chế tạo ra
B. Vùng khởi động của opêron Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng liên kết với
enzim ARN polimeraza
C. Gen cấu trúc Z bị đột biến dẫn tới prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị biến đổi không gian và
không trở thành enzim xúc tác
D. Vùng vận hành của opêron Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc không gian không còn khả năng liên
kết với prôtêin ức chế
Câu 19: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Tính trạng màu hoa do 1 locut gen nằm trên NST thường
quy định, trong đó, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Cho 3 cây hoa đỏ đồng hợp giao
phấn với cây hoa trắng, đời con thu được 84 cây hoa đỏ và 1 cây hoa trắng. Giải thích nào là đúng về sự
xuất hiện của cây hoa trắng?
A. Đột biến mất đoạn NST mang alen a ở cây hoa đỏ
B. Đột biến số lượng NST đã xảy ra trong giảm phân của cây hoa đỏ
C. Đột biến số lượng NST hoặc đột biến gen đã xảy ra trong nguyên phân của cây hoa đỏ
D. Đột biến gen đã xảy ra trong giảm phân của cây hoa trắng
Câu 20: Ở một loài động vật, xét 3 cặp nhiễm sắc thể thường và 1 cặp nhiễm sắc thể giới tính (XX hoặc
XY). Quan sát quá trình giảm phân tại vùng chín ở một cá thể của loài trên có kiểu gen AaBbDd X Ef X Fe ,
1
người ta thấy số tế bào sinh giao tử có hoán vị gen tạo ra các loại giao tử mới. Biết rằng mọi quá trình
3

Trang 3/8 - Mã đề thi 132 - https://thi247.com/


sinh học diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, cá thể này cần tối thiểu bao nhiêu tế bào sinh dục chín tham
gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa?
A. 12 hoặc 32 B. 16 hoặc 12 C. 24 hoặc 96 D. 12 hoặc 1
Câu 21: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B
quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Các gen đều nằm trên nhiễm
sắc thể thường và sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Tiến hành cho hai cây
giao phấn với nhau (P), ở thế hệ F1 thu được 7 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. Biết không xảy ra đột biến,
nếu xảy ra hoán vị gen thì tần số hoán vị là 50%. Nếu không xét đến vai trò bố mẹ, tính theo lí thuyết thì số
phép lai tối đa phù hợp với kết quả trên là
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 22: Ở một loài thực vật, alen A - hoa đỏ, a - hoa trắng; B - cánh hoa dày, b - cánh hoa mỏng, các gen
trội lặn hoàn toàn, hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau. Nếu không phân biệt cơ thể làm
bố mẹ thì trong quần thể có bao nhiêu phép lai cho đời con kiểu hình phân tính tỉ lệ 3:3:1:1?
A. 4 B. 6 C. 2 D. 1
Câu 23: Khi nói về liên kết gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Trong tế bào, các gen luôn di truyền cùng nhau thành một nhóm liên kết
II. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng
III. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp
IV. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 24: Xét một gen nằm trên NST thường có 3 alen là A1, A2 và A3. Trong một quần thể ngẫu phối, ở thế
hệ P, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có tần số các kiểu gen A1A2, A1A3 và A2A3 bằng nhau. Biết
rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Thế hệ P có tỉ lệ các loại kiểu gen là 1 : 2 : 1 : 1 : 1 : 2
B. Nếu alen A1 trội hoàn toàn so với alen A2 và A3 thì kiểu hình do alen A1 quy định luôn chiếm tỉ lệ bé nhất
C. Tổng tần số các loại kiểu gen dị hợp luôn bằng tổng tần số các loại kiểu gen đồng hợp
D. Nếu tất cả các cá thể có kiểu gen đồng hợp không có khả năng sinh sản thì thành phần kiểu gen của
quần thể ở F1 không thay đổi so với thế hệ P
Câu 25: Ở một loài thực vật tính trạng chiều cao cây tương tác cộng gộp. Cho lai cây cao nhất với cây thấp
nhất thu được các cây F1. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 9 loại kiểu gen. Trong các kiểu hình ở F2, kiểu hình
thấp nhất có chiều cao 70cm, cây cao 90cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất. Theo lí thuyết trong các kết luận dưới
đây có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Cây cao nhất có chiều cao 110cm II. Cây mang 2 alen trội có chiều cao 80cm
III. Cây có chiều cao 90cm chiếm tỉ lệ 27,25% IV. F2 có 18 kiểu gen
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 26: Khẳng định nào dưới đây là sai?
A. Ung thư xuất hiện ở các tế bào sinh dưỡng nên thường không được di truyền
B. Ung thư là một loại bệnh nan y chưa có thuốc đặc trị
C. Đột biến gen ức chế khối u làm cho gen mất kiểm soát khối u thường là đột biến lặn
D. Gen gây bệnh ung thư vú ở người thuộc đột biến lặn
Câu 27: Ở một loài, xét hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Xét
phép lai P: ♂AaBb × ♀AaBb. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 2% số tế bào có cặp
nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế
bào khác giảm phân bình thường. Khả năng sống sót và thụ tinh của các giao tử đều như nhau. Có bao nhiêu
phát biểu dưới đây là đúng?
I. Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử
II. Số kiểu gen tối đa ở F1 là 24
III. Số kiểu gen đột biến tối đa ở F1 là 12
IV. Hợp tử có kiểu gen AAB chiếm tỉ lệ 0,0625%
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Câu 28: Ở một loài thực vật A - cây cao, a - thân thấp; B - quả tròn, b - quả dài. Các gen trội lặn hoàn toàn,
hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau. Cho giao phấn hai cây với nhau, thu được F1 gồm
312 cây trong đó có 78 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không phát sinh đột biến. Trong các phép lai sau
đây có bao nhiêu phép lai phù hợp kết quả trên?
Trang 4/8 - Mã đề thi 132 - https://thi247.com/
1. AaBb x Aabb 2. AaBB x aaBb 3. Aabb x Aabb 4. aaBb x aaBb
5. Aabb x aabb 6. aaBb x AaBb 7. Aabb x aaBb 8. AaBb x aabb
9. AaBb x AaBb
A. 4 B. 6 C. 5 D. 3
Câu 29: Có 10 tế bào trong cơ thể một người bình thường nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau tạo ra
các tế bào con. Trong nhân của các tế bào con này thấy có 13800 mạch pôlinuclêôtit cấu tạo hoàn toàn từ
các nguyên liệu trong môi trường nội bào. Số lần nguyên phân của các tế bào ban đầu là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 8
Câu 30: Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình
thường. Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:
I. AAaaBBbb x AAAABBBb II. AaaaBBbb x AaaaBBbb III. AaaaBBbb x AAAaBbbb
IV. AAAaBBbb x Aaaabbbb V. AAaaBBbb x AAaabbbb
Theo lí thuyết, có bao nhiêu khẳng định dưới đây là sai?
1. Có 2 phép lai cho 9 kiểu gen và 4 kiểu hình 2. Có 3 phép lai cho 2 kiểu hình
3. Có 2 phép lai cho 15 kiểu gen và 4 kiểu hình 4. Có 2 phép lai cho 12 kiểu gen và 2 kiểu hình
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 31: Trong điều kiện mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai
AaBbDd × AaBbDd, thu được F1 có kiểu gen AABBDd chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
1 1 3 1
A. B. C. D.
8 32 16 16
Câu 32: Cho biết các mã di truyền 5’XXU3’; 5’XXX3’; 5’XXA3’; 5’XXG3’ quy định axit amin Pro;
5’AXU3’; 5’AXX3’; 5’AXA3’; 5’AXG3’ quy định axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen
làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit
amin Pro được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
I. Alen a có thể có chiều dài lớn hơn chiều dài của alen A
II. Đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp T-A đã làm cho alen A thành alen a
III. Nếu alen A có 200 nuclêôtit loại T thì alen a sẽ có 201 nuclêôtit loại A
IV. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 99 nuclêôtit loại X thì alen a phiên mã 1 lần
cũng cần môi trường cung cấp 100 nuclêôtit loại X
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 33: Ở một loài thực vật, khi lai phân tích cây hoa đỏ (cây M) có kiểu gen AaBbDd thì thu được đời con
có 12,5% cây hoa đỏ. Khi cho cây M tự thụ phấn, thu được F1. Đem các cây hoa đỏ F1 trồng thành các ô
riêng biệt và để tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, tỉ lệ ô có xuất hiện cây con hoa trắng là bao
nhiêu?
21 20 26 23
A. B. C. D.
27 27 27 27
Câu 34: Một loài thực vật, xét 2 tính trạng là chiều cao thân và màu sắc hoa, mỗi tính trạng do 1 gen quy
định và alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) đều có thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen giao phấn với
nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
I. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen
II. Kiểu hình thân cao, hoa đỏ luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất
III. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì kiểu hình thân cao, hoa đỏ chỉ có 1 kiểu gen quy định
IV. Nếu F1 có 3 kiểu gen thì kiểu hình thân cao, hoa đỏ có thể chỉ do 2 kiểu gen quy định
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 35: Có 5 phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 150 mạch pôlinuclêôtit
mới. Phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Các phân tử ADN ban đầu đã nhân đôi 4 lần liên tiếp
B. Các phân tử trên có thể là plasmit và ADN trong ti thể, lục lạp
C. Trong các phân tử ADN tạo ra, có 70 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào
D. Nếu diễn ra theo nguyên tắc khuôn mẫu và bổ sung thì các ADN tạo ra đều có cấu trúc giống nhau
Câu 36: Ở một loài thực vật, tính trạng quả dài (A) là trội hoàn toàn so với quả ngắn (a). Tính trạng độ ngọt
của quả do một cặp gen khác (B, b) quy định; biết rằng tính trạng là trội lặn hoàn toàn. Đem F1 dị hợp 2 cặp
gen giao phấn với cây khác chưa biết kiểu gen thu được F2 có 45% cây quả ngắn, vị ngọt: 30% cây quả dài,

Trang 5/8 - Mã đề thi 132 - https://thi247.com/


vị ngọt: 20% cây quả dài, vị chua: 5% cây quả ngắn, vị chua. Kiểu gen của 2 cá thể và tần số hoán vị gen (f)

AB aB AB Ab
A. × và f = 20% B. × và f = 30%
ab ab ab aB
Ab aB Ab aB
C. × và f = 30% D. × và f = 40%
aB ab aB ab
Câu 37: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, có bao
nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận
II. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được
III. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được gắn vào ADN vùng nhân của tế bào nhận
IV. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 38: Ở một loài thực vật, trong kiểu gen có các alen A, B và D quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại
quy định hoa trắng. Phép lai P: AaBbDd × AaBbDd, thu được F1 có 1280 cây. Biết không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, số cây hoa đỏ dị hợp tử 1 cặp gen ở F1 là
A. 120 cây B. 40 cây C. 240 cây D. 360 cây
Câu 39: Cho P: AaBbDd x AabbDd, biết mỗi gen quy định một tính trạng có quan hệ trội lặn hoàn toàn, các
gen phân li độc lập. Tỉ lệ con có kiểu hình lặn ít nhất về 2 trong 3 tính trạng trên là bao nhiêu?
1 7 5 9
A. B. C. D.
4 32 32 64
Câu 40: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 cặp gen qui định, tính trạng dạng quả do một cặp gen
khác qui định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng,
thu được F1 có 100% cây hoa đỏ quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình,
trong đó có 16% số cây hoa vàng, quả tròn. Biết rằng không xẩy ra đột biến nhưng xẩy ra hoán vị gen cả
trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây là đúng?
I. F2 có 10 loại kiểu gen
II. F2 có 5 loại kiểu gen cùng qui định loại kiểu hình hoa đỏ, quả tròn
III. Trong tổng số cây F2 có có 26% số cây có kiểu gen của cây F1
IV. Quá trình giảm phân của cây F1 xẩy ra hoán vị gen với tần số 40%
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 41: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài thực vật hạt kín có 6 cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là I, II, III,
IV, V, VI. Khi phân tích tế bào của bốn thể đột biến kí hiệu là A, B, C, D trong một quần thể của loài này,
người ta thu được kết quả như sau:
Số lượng NST đếm được ở từng cặp
Thể đột biến
I II III IV V VI
A 3 3 3 3 3 3
B 4 4 4 4 4 4
C 2 1 2 2 2 2
D 2 2 2 3 2 2
Dựa vào thông tin ở bảng trên, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Bộ nhiễm sắc thể của loài này là 2n = 12
B. Trong bốn thể đột biến ở trên thì thể đột biến A hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường
C. Thể đột biến B có sức sống mạnh hơn thể đột biến A. Thể đột biến C là dạng một nhiễm, thể đột biến
D là dạng đa bội lẻ
D. Thể đột biến A là thể tam bội, thể đột biến B là thể tứ bội
Câu 42: Ở người, bệnh Q do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy
định không bị bệnh. Một người phụ nữ bình thường có em trai bị bệnh Q lấy một người chồng không bị
bệnh này nhưng có ông nội và bà ngoại đều bị bệnh Q. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả
hai gia đình trên không còn ai khác bị bệnh này. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh Q của cặp vợ
chồng này là

Trang 6/8 - Mã đề thi 132 - https://thi247.com/


1 8 1 3
A. B. C. D.
9 9 3 4
Câu 43: Dựa vào đâu Menđen có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố di truyền trong thí nghiệm của ông lại
phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử?
A. Tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ F2
B. Tỉ lệ phân li về kiểu hình trong phép lai phân tích phân tích
C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở các thế hệ tuân theo định luật tích xác suất
D. Tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ F1
Câu 44: Một cơ thể thực vật loài M có kiểu gen AaBbcc và một cơ thể thực vật loài N có kiểu gen DdEe.
Bằng các phương pháp tạo giống sau đây, phương pháp nào có thể tạo ra những cây con có nhiều loại kiểu
gen nhất?
A. Lai xa và đa bội hóa B. Nuôi cấy hạt phấn
C. Nuôi cấy mô thực vật D. Lai tế bào sinh dưỡng
Câu 45: Để phát hiện ra hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen, Moocgan không sử dụng phương pháp nào
sau đây?
A. Tự thụ phấn B. Lai thuận nghịch C. Lai phân tích D. Phân tích cơ thể lai
Câu 46: Cho các nội dung sau:
1. Chọn tổ hợp gen mong muốn
2. Tạo các dòng thuần khác nhau
3. Tạo các giống thuần bằng cách cho tự thụ hoặc giao phối gần
4. Lai các dòng thuần khác nhau
Trình tự các bước trong quá trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp là
A. (2),(3),(1),(4) B. (2),(4),(1),(3) C. (3),(1),(4),(2) D. (1),(2),(4),(3)
Câu 47: Khi nói về ứng dụng di truyền vào chọn giống, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Các nhà khoa học Việt Nam đã tạo giống dâu tằm tam bội bằng cách gây tứ bội hóa, sau đó cho cây tứ
bội lai với cây lưỡng bội để thu được cây tam bội
II. Nhân bản vô tính ở động vật chỉ cho phép nhân nhanh các giống quý hiếm mà không tạo ra được giống
mới
III. Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không có ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có ưu
thế lai
IV. Tiến hành nuôi hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa sẽ thu được dòng thuần chủng
V. Giống lúa gạo vàng được tạo ra nhờ công nghệ tế bào
A. 3 B. 2 C. 5 D. 4
Câu 48: Ba loài cỏ hoang dại A, B, C có bộ nhiễm sắc thể lần lượt là 2n = 20; 2n = 26; 2n = 30. Từ 3 loài
này đã phát sinh 5 loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa. Quá trình hình thành 5 loài mới này được
mô tả bằng bảng sau đây:
Loài
I II III IV V
mới
Thể song nhị bội Thể song nhị bội Thể song nhị bội Thể song nhị bội Thể song nhị bội
Đặc
từ loài A và loài từ loài A và loài từ loài B và loài từ loài A và loài từ loài B và loài
điểm
B C C I III
Bộ nhiễm sắc thể của các loài I, II, III, IV và V lần lượt là
A. 23; 25; 28; 33; 41 B. 46; 50; 56; 66; 82
C. 46; 56; 50; 82; 66 D. 92; 100; 112; 132; 164
Câu 49: Quá trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (cây B), xảy ra trao đổi chéo tại một điểm
duy nhất trên cặp nhiễm sắc thể số 2 đã tạo ra tối đa 128 loại giao tử. Quan sát quá trình phân bào của
một tế bào (tế bào M) của một cây (cây A) cùng loài với cây B, người ta phát hiện trong tế bào M có 14
nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào. Cho biết
không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào M diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng?
I. Cây B có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14
II. Tế bào M có thể đang ở kì sau của quá trình giảm phân II
III. Khi quá trình phân bào của tế bào M kết thúc, tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể lệch bội (2n+1)
IV. Cây A có thể là thể ba nhiễm
Trang 7/8 - Mã đề thi 132 - https://thi247.com/
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
AB
Câu 50: Theo lí thuyết, phép lai nào dưới đây ở một loài sẽ cho tỉ lệ kiểu gen là nhỏ nhất? (biết tần số
AB
trao đổi chéo ở các cơ thể đều là 20%).
Ab Ab AB AB AB AB AB Ab
A. × B. × C. × D. ×
aB aB ab ab ab AB ab aB
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Trang 8/8 - Mã đề thi 132 - https://thi247.com/


ĐÁP ÁN ĐỀ HSG TỈNH MÔN SINH HỌC 2022-2023
Mã đề Câu hỏi Đáp án Mã đề Câu hỏi Đáp án Mã đề Câu hỏi Đáp án Mã đề Câu hỏi Đáp án
132 1 D 209 1 B 357 1 A 485 1 B
132 2 A 209 2 C 357 2 B 485 2 D
132 3 D 209 3 B 357 3 A 485 3 C
132 4 B 209 4 B 357 4 A 485 4 B
132 5 B 209 5 A 357 5 A 485 5 B
132 6 C 209 6 C 357 6 C 485 6 B
132 7 D 209 7 D 357 7 A 485 7 D
132 8 A 209 8 D 357 8 C 485 8 B
132 9 C 209 9 A 357 9 C 485 9 A
132 10 A 209 10 B 357 10 C 485 10 D
132 11 C 209 11 D 357 11 D 485 11 A
132 12 B 209 12 A 357 12 D 485 12 B
132 13 B 209 13 A 357 13 A 485 13 D
132 14 B 209 14 B 357 14 D 485 14 C
132 15 D 209 15 D 357 15 C 485 15 C
132 16 D 209 16 A 357 16 C 485 16 D
132 17 B 209 17 A 357 17 B 485 17 B
132 18 D 209 18 D 357 18 B 485 18 B
132 19 B 209 19 B 357 19 B 485 19 C
132 20 A 209 20 D 357 20 A 485 20 A
132 21 A 209 21 A 357 21 B 485 21 B
132 22 C 209 22 C 357 22 B 485 22 D
132 23 B 209 23 D 357 23 C 485 23 D
132 24 D 209 24 C 357 24 B 485 24 C
132 25 C 209 25 D 357 25 C 485 25 A
132 26 D 209 26 A 357 26 C 485 26 B
132 27 A 209 27 C 357 27 C 485 27 C
132 28 A 209 28 B 357 28 D 485 28 B
132 29 A 209 29 C 357 29 A 485 29 B
132 30 C 209 30 A 357 30 C 485 30 B
132 31 B 209 31 C 357 31 B 485 31 C
132 32 C 209 32 C 357 32 C 485 32 B
132 33 C 209 33 A 357 33 B 485 33 A
132 34 C 209 34 C 357 34 D 485 34 C
132 35 D 209 35 D 357 35 B 485 35 D
132 36 D 209 36 B 357 36 B 485 36 A
132 37 C 209 37 A 357 37 A 485 37 A
132 38 A 209 38 A 357 38 A 485 38 A
132 39 A 209 39 A 357 39 D 485 39 D
132 40 B 209 40 C 357 40 D 485 40 D
132 41 C 209 41 D 357 41 D 485 41 A
132 42 B 209 42 D 357 42 D 485 42 C
132 43 C 209 43 A 357 43 C 485 43 A
132 44 A 209 44 C 357 44 A 485 44 D
132 45 A 209 45 B 357 45 D 485 45 C
132 46 B 209 46 C 357 46 B 485 46 C
132 47 D 209 47 B 357 47 B 485 47 B
132 48 B 209 48 B 357 48 D 485 48 A
132 49 B 209 49 B 357 49 B 485 49 C
132 50 A 209 50 C 357 50 A 485 50 A

You might also like