You are on page 1of 4

ĐỀ LUYỆN KIÊN 23/04/2023

Câu 1: Ở một loài thú, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc
thân do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái thân đen thuần chủng giao phối với con đực
thân trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân đen. Cho con đực F1 lai với con cái có
kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái
cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu sắc thân di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
II. Tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là 7 thân đen : 9 thân trắng.
III. Trong tổng số con F2, con thân đen có tỉ lệ 56,25%.
IV. Trong số con thân trắng ở F2, số con cái thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/16.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2: Một quần thể thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ; kiểu gen Aa quy định hoa vàng; kiểu gen
aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa vàng thì sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể.
II. Nếu ở F2, quần thể có tần số alen A = 0,7 thì có thể đã chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên.
III. Ở thế hệ xuất phát, các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì sẽ làm tỉ lệ kiểu hình hoa
trắng ở F1 của quần thể là 0,48.
IV. Nếu chỉ có hạt phấn của cây hoa trắng không có khả năng thụ tinh qua các thế hệ thì tỉ lệ kiểu hình
hoa đỏ quần thể ở F2 khi (P) ngẫu phối là 33,89%.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 3: Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể ở tế bào sinh dưỡng bình thường có 2n = 20 và hàm
lượng ADN là 4pg. Giả sử một quần thể của loài này có bốn thể đột biến nhiễm sắc thể. Số lượng
nhiễm sắc thể và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này như bảng
sau:
Thể đột biến I II III IV
Số lượng NST 19 20 30 20
Hàm lượng ADN 3,8pg 4,1pg 6pg 3,9pg
Khi nói về bốn thể đột biến trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đột biến III có thể là thể tứ bội.
II. Thể đột biến I có thể là thể một.
III. Thể đột biến I và III có thể là đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
IV. Thể đột biến II và IV có thể sinh ra do sự tiếp hợp không cân giữa 2 cromatit của cặp tương đồng.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 4: Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người, mỗi bệnh đều do một gen có 2 alen
quy định; Gen quy định bệnh B nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy
định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số người chưa xác định chính xác kiểu gen là

A. 7. B. 8. C. 6. D. 4.

Câu 5: Xét 4 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân tạo giao tử. Cho biết các gen liên
kết hoàn toàn, trong quá trình giảm phân chỉ có 1 tế bào có cặp NST mang 2 cặp gen B,b và D,d
không phân li trong giảm phân I; phân li bình thường trong giảm phân II; cặp NST mang cặp gen A, a
phân li bình thường. Kết thúc quá trình giảm phân đã tạo ra giao tử mang 1 alen lặn và có 3 alen lặn
đều có tỉ lệ là 12,5%. Theo lý thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được sinh ra từ 4 tế bào trên là
A. 4 : 3 : 1 B. 3 : 3 : 1 : 1 C. 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 D. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 :1 : 1 : 1.
Câu 6: Một đoạn gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung như sau:
Mạch bổ sung 3’ - TAX – AAG - AAT - GAG - ... - ATT - TAA - GGT - GTA - AXT -
5’
Số thứ tự bộ ba 1 2 3 4 ... 80 81 82 83 84
Biết trong đoạn mạch trên chỉ có một bộ ba mở đầu và một bộ ba kết thúc, bộ ba 5’UGG3’ chỉ mã hóa
cho axit amin triptôphan. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Vùng mã hóa trên mạch gốc của gen trên có 84 triplet.
II. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit A – T bằng cặp G – X ở bộ ba thứ 82 làm biến đổi thành phần axit
amin của chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp.
III. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit X – G bằng cặp A – T ở bộ ba thứ 4 có thể làm chuỗi pôlipeptit
do gen đột biến tổng hợp giảm đi một axit amin so với chuỗi pôlipeptit bình thường.
IV. Đột biến mất một cặp nuclêôtit G – X ở bộ ba thứ nhất làm chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng
hợp bị thay đổi trình tự sắp xếp các axit amin so với chuỗi pôlipeptit bình thường.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 7: Ở ruồi giấm, phép lai P: Cá thể ♂mắt trắng `  Cá thể ♀ mắt đỏ, thu được F1 toàn mắt đỏ. Cho
các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2 có tỉ lệ 3 con đực, mắt đỏ :4 con đực mắt vàng: 1 con đực
mắt trắng : 6 con cái mắt đỏ: 2 con cái mắt vàng. Nếu cho các con đực mắt đỏ F2 giao phối với các con
cái mắt đỏ F2 thì số cá thể mắt đỏ thu được ở F3 có tỉ lệ
A. 19/54. B. 31/74. C. 7/9. D. 20/41.
Câu 8: Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy
định. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả mọi người trong phả hệ.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng


I. Có thể xác định được kiểu gen của 9 người.
II. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con trai đầu lòng bị cả hai bệnh là 1/72.
III. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng chỉ bị một bệnh là 5/18.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng là gái và không bị bệnh là 25/36.
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 9: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen A, a; B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương
đồng khác nhau, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột
biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với 2 cặp nhiễm sắc thể đang xét, các thể ba
đều có khả năng sống sót. Theo lí thuyết, trong loài này các thể ba có kiểu hình mang 2 tính trạng trội
có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 16. B. 12. C. 6. D. 9.
Câu 10: Ở một loài động vật, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, con đực có cặp nhiễm sắc thể
giới tính XY. Tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen có 4 alen nằm ở vùng không tương đồng
trên X, các alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện 3 phép lai thu được kết quả ở bảng sau:
STT Phép lai P Tỉ lệ kiểu hình F1 (%)
Mắt đỏ Mắt trắng Mắt vàng Mắt nâu
1 ♂ mắt đỏ (a) x ♀ mắt đỏ (b) 75 0 0 25
2 ♂ mắt vàng (c) x ♀mắt trắng (d) 0 50 50 0
3 ♂ mắt nâu (e) x ♀mắt vàng (f) 0 25 25 50
Biết rằng không xảy ra đột biến và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình mắt nâu.
II. Có 2 sơ đồ lai phù hợp với phép lai 3.
III. Cho (d) giao phối với e, thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
IV. Nếu cho con đực mắt đỏ lai với con cái mắt nâu sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai đều thu được đời con có tỉ
lệ kiểu hình 1: 2: 1.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 11: Nghiên cứu cơ chế nhân đôi ADN của 1 loài sinh vật trong phòng thí nghiệm, các nhà khoa
học thu được kết quả như hình dưới đây. Giả sử có 3 phân tử ADN nặng (ADN được cấu tạo hoàn toàn
từ N15) cùng tiến hành nhân đôi trong môi trường chỉ chứa N14. Sau thời gian 2 giờ nuôi cấy thu được
số phân tử ADN nhẹ (ADN được cấu tạo hoàn toàn là N14) gấp 31 lần số ADN lai (ADN lai được cấu
tạo là N14 và N15). Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây về quá trình nhân đôi ADN này là
đúng?

I. Thí nghiệm này chứng minh phân tử ADN nhân đôi theo nguyên tắc bản bảo toàn.
II. Thời gian thế hệ của loại tế bào chứa ADN này là 30 phút.
III. Tổng số mạch polinucleotit chỉ chứa N14 là 378.
IV. Số phân tử ADN nhẹ tạo ra sau 1 giờ là 18.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 12: Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân ly độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau
cùng tham vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:

Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L và M tương ứng. Khi các sắc tố
không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn
với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F 1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu
được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số kiểu gen tối đa của cây hoa đỏ là 8.

II. Trong tổng hợp số cây thu được ở F2, số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ .
III. Số kiểu gen tối đa của cây hoa trắng là 17.
IV. Để cho số loại giao tử được tối đa, cây làm bố F1 cần ít nhất 2 tế bào sinh dục đực để giảm phân.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 13: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 2 cặp gen dị hợp. Giả sử
quá trình giảm phân ở cơ thể này xảy ra hoán vị gen ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể nhưng ở mỗi tế bào
chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở 1 cặp nhiễm sắc thể tại các cặp gen đang xét. Theo lí thuyết, số loại
giao tử tối đa về các gen đang xét được tạo ra là bao nhiêu?
A. 10240. B. 11264. C. 20480. D. 2048.
Câu 14. Hình 1 biểu diễn quá trình phân bào của một tế bào (Y) ở một cây lưỡng bội X có kiểu gen dị
hợp về tất cả các cặp gen (Aa, Bb, Dd, Ee, Mm, Nn). Theo lí
thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cây X có bộ NST 2n = 4.
B. Tế bào Y đang ở kì sau của quá trình nguyên phân.
C. Kết thúc quá trình phân bào, tế bào Y sẽ tạo ra 2 tế bào con, mỗi
tế bào mang bộ NST (n+1).
D. Quá trình phân bào để tạo ra tế bào Y đã xảy ra sự không phân
li ở 2 cặp NST.
Câu 113: Ở 1 loài thú, chiều cao chân do 1 gen có 2 alen quy định, alen A quy định chân cao là trội
hoàn toàn so với a quy định chân thấp, nhưng biểu hiện không đều ở 2 giới và tính trạng lặn có xu
hướng biểu hiện nhiều hơn ở giới đực. Khi theo dõi 3 thế hệ ngẫu phối, người ta thống kê tỉ lệ kiểu
hình ở hai giới trong quần thể và số liệu được thể hiện qua biểu đồ 1. Cho rằng quần thể không chịu tác
động của các nhân tố tiến hóa.

Dựa vào số liệu trên, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen của hai giới ở thế hệ P là như nhau.
II. Tính trạng chiều cao do gene nằm trên NST thường quy định và chịu ảnh hưởng bởi giới tính.
III. Trong số các cá thể cái chân cao ở P, cá thể dị hợp chiếm tỉ lệ 2/3.
IV. Nếu tiếp tục cho F2 ngẫu phối, F3 có tỉ lệ kiểu hình chân cao là 58,75%.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1

You might also like