Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: ở phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AabbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen
Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li
bình thường. trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 2% số tế bào không phân li
trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường . Ở đời con, loại hợp
tử đột biến chiếm?
Câu 2: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 8% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không
phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. trong quá
trình giảm phân của cơ thể cái, có 12% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân 2,
các cặp NST khác phân li bình thường . ở đời con của phép lai ♂AaBbDd x ♀AabbDd, hợp tử đột biến chiếm?
Câu 3: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBbDd ♀AaBbdd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ
thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác
diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử
đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thiếu nhiễm sắc thể?
Câu 4: Cho biết trong quần thể giảm phân của cơ thể đực có 1 số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li
trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân
bình thường . ở đời con của phép lai ♂AaBbDd x ♀AabbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen đột biến?
Câu 5: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 16% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân
li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình
thường . ở đời con của phép lai ♂AaBb x ♀AaBB, loại kiểu gen aaBb chiếm tỉ lệ ?
Câu 6: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể bố có 12% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không
phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường. Trong quá trình
giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm
phân II diễn ra bình thường. Cho phép lai: P: Bố AabbDd x Mẹ AaBbdd. Ở đời con của phép lai này, theo lí
thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
(1) Trong tổng số hợp tử đột biến, hợp tử 2n – 1 chiếm 55,56%. (2) Hợp tử 2n chiếm 66, 88%
(3) Số loại kiểu gen tối đa của hợp tử là 48 (4) Hợp tử 2n + 1 chiếm 15,12%
Câu 7: Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không
phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm
phân bình thường. Xét phép lai P : ♂AaBbDd ♀ AaBbdd , thu được F1. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1 của phép lai trên?
I. Có tối đa 18 loại kiểu gen không đột biến và 24 loại kiểu gen đột biến.
II. Có thể tạo ra thể ba có kiểu gen AabbbDd.
III. Có tối đa 48 kiểu tổ hợp giao tử. IV. Có thể tạo ra thể một có kiểu gen aabdd.
Câu 8: Ở một loài, xét hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho biết trong
quá trình giảm phân của cơ thể đực có 1% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong
giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Nếu khả năng sống sót và
thụ tinh của các giao tử đều như nhau, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về đời con của phép lai: ♂ AaBb ×
♀AaBb?
(1) Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử. (2) Số kiểu gen tối đa là 32.
(3) Số kiểu gen đột biến tối đa ở là 12. (4) Hợp tử có kiểu gen AAB chiếm tỉ lệ 0,125%.
Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không
phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái có
một số tế bào cặp gen Aa giảm phân 1 diễn ra bình thường ở một số tế bào, giảm phân II rối loạn. Ở đời con của
phép lai AaBbDd x AabbDd. Cho các phát biểu sau:
(1) Cơ thể đực tao ra tối đa 16 loại giao tử. (2) Cơ thể cái tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
(3) Số loại hợp tử lưỡng bội là 18 hợp tử. (4) Số kiểu gen tối đa của phép lai là 84 kiểu gen.
(5) số loại hợp tử lệch bội gồm ở cặp A hoặc cặp B hoặc lệch bội cả hai cặp là 66 hợp tử. Số phát biểu đúng là
Câu 9. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li
trong giảm phân I, giảm phân II bình thuờng; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân
bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau về phép lai P: ♂AaBbDd x ♀AaBbdd là đúng?
I. Có tối đa 24 loại kiểu gen đột biến. II.Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử
III.Thể ba có thể có kiểu gen là AabbbDd. IV.Thể một có thể có kiểu gen là aabdd.
Câu 10: Cho biết phép lai giữa hai cá thể ♂AabbDd x ♀AaBbdd. Biết trong quá trình giảm phân của con đực cặp
nhiễm sắc thể mang gen Aa ở 30% tế bào không phân li trong giảm phân I , giảm phân II phân li bình thường;
Trong quá trình giảm phân ở cơ thể cái cặp gen dd ở 20% tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II
phân li bình thường. Theo lí thuyết tỉ lệ kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ là
Câu 11: Một hợp tử của loài có bộ NST (2n) = 24 thực hiện liên tiếp quá trình nguyên phân. Trong lần nguyên
phân thứ 5 của hợp tử có 1 tế bào không phân li ở một cặp NST và 1 tế bào không phân ly ở toàn bộ các cặp NST,
các lần phân bào tiếp theo diễn ra bình thường. Kết thúc phân bào, môi trường cung cấp 98280 NST đơn.
11.1. Số tế bào có bộ NST bình thường của phôi là
11.2. Tổng số tế bào của phôi nói trên
11.3. Số tế bào bị đột biến của phôi nói trên chiếm tỉ lệ
11.4. Số tế bào bị đột biến (4n) và (2n-2) của phôi lần lượt là
11.5. Trong số tế bào bị đột biến của phôi thì tỉ lệ tế bào bị đột biến lệch bội bằng