Professional Documents
Culture Documents
Hệ thống lí thuyết phần Quy luật di truyền - SINH HỌC 4.0 - Thầy Nguyễn Duy Khánh
Hệ thống lí thuyết phần Quy luật di truyền - SINH HỌC 4.0 - Thầy Nguyễn Duy Khánh
GtP: A a
(Aa) (Aa)
GtF1: A, a A, a
- Cơ chế:
1
+ Gen A đứng cạnh gen a trong cơ thể dị hợp tử (Aa) không bị hòa lẫn, mà vẫn
giữ nguyên tính chất của mình → khi giảm phân sẽ cho 2 loại giao tử A và a.
+ Sự tổ hợp ngẫu nhiên của cácloại giao tử F1 sẽ cho F2 với tỷ lệ KG (1AA :
2Aa : 1aa).
+ Do A át hoàn toàn a → KG (AA) và (Aa) đều có KH trội của A.
- Điều kiện nghiệm đúng:
+ P phải thuần chủng.
+ Tính trạng chỉ do 1 cặp gen alen chi phối.
+ Tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
+ Tỷ lệ (3:1) đúng khi cặp số cặp lai lớn.
b) Quy luật trội lặn không hoàn toàn:
- Nội dung: Khi P thuần chủng và khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tưởng phản →
F1 đồng tính về tính trạng trung gian → F2 phân tính (1 trội : 2 trung gian : 1 lặn).
- Ví dụ: Sự di truyền của tính trạng màu sắc hoa ở loài hoa Dạ hương.
(AA) (aa)
GtP A a
(Aa) (Aa)
GtF1: A, a A, a
- Cơ chế: Do quan hệ giữa A và a là trội lặn không hoàn toàn, A át không hoàn
toàn a → KG(Aa) cho KH trung gian.
c) Hiện tượng gen gây chết:
- Ví dụ: Tính trạng phủ vảy ở cá chép:
(Aa) (Aa)
2
GtP: A, a A, a
- Cơ chế:
+ Do tổ hợp gen đồng hợp tử trội (AA) có tác dụng gây chết từ giai đoạn phôi.
+ Tổ hợp gen gây chết có thể là đồng hợp tử trội (AA) hay đồng hợp tử lặn (aa),
tùy từng tính trạng.
d) Hiện tượng đồng trội:
- Ví dụ: Ở người, tính trạng nhóm máu A, B, O, AB được quy định bởi một gen
có 3 alen là IA, IB, IO. Sự tổ hợp của từng nhóm 2 alen với nhau đã tạo nên trong quần
thể người các kiểu hình tương ứng với các kiểu gen như sau:
- Cơ chế: Có hiện tượng 6 kiểu gen tương ứng với 4 kiểu hình vì gen này có 3
alen mà mối quan hệ giữa các alen lại không như nhau:
* IA trội hoàn toàn so với IO → IAIA, IAIO → nhóm máu A
* IB trội hoàn toàn so với IO → IBIB, IBIO → nhóm máu B
* IA và IB tương đương → IAIB → nhóm máu AB
* IO là gen lặn → IOIO → nhóm máu O
Như vậy, IA và IB là đồng trội so với IO.
2. Sự biểu hiện của một tính trạng do quan hệ tương tác giữa các gen không
alen với nhau:
- Nội dung: Hai hay nhiều cặp gen alen khác nhau có thể tương tác với nhau và
cùng chi phối sự biểu hiện của một tính trạng.
Chương trình Phổ thông trung học chỉ xem xét một số trường hợp chủ yếu trong
sự tương tác giữa 2 cặp gen alen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể đồng dạng khác nhau
và phân li độc lập với nhau trong giảm phân tạo giao tử.
3
- Gồm các kiểu: tương tác bổ trợ, tương tác át chế, tương tác cộng gộp.
a) Tương tác bổ trợ:
- Kiểu tương tác cho tỷ lệ phân ly KH F2 là (9 : 7).
+ Ví dụ: Sự di truyền của tính trạng chiều cao cây bắp (ngô).
(AAbb) (aaBB)
GtP: Ab aB
GtF1: AB Ab aB ab
+ Cơ chế:
* 2 loại gen trội (A) và (B) trong KG tương tác bổ trợ với nhau → quy định
KH bắp cao.
* Chỉ một loại gen trội (A) hoặc (B), hay toàn gen lặn (aabb) trong KG → quy
định KH bắp lùn.
- Kiểu tương tác cho tỷ lệ phân li KH F2 là (9 : 6 : 1).
+ Ví dụ: Sự di truyền của tính trạng hình dạng quả bí ngô (bí rợ).
P: Bí tròn 1 x Bí tròn 2
(AAbb) (aaBB)
4
GtP: Ab aB
GtF1: AB Ab aB ab
F2: KG: 9A – B – : 3A – bb : 3aaB – : 1aabb
+ Cơ chế:
* Chỉ một loại gen trội (A hoặc B) trong KG quy định KH quả tròn.
* Cả 2 loại gen trội (A và B) trong KG tương tác bổ trợ với nhau quy định KH
quả dẹt.
* 2 cặp gen lặn (aa và bb) tương tác bổ trợ với nhau quy định KH quả dài.
- Kiểu tương tác cho tỷ lệ phân li KH F2 là (9 : 3 : 3 : 1).
+ Ví dụ: Sự di truyền của tính trạng hình dạng mào gà.
GtP: Ab aB
GtF1: AB Ab aB ab
F2: KG: 9A – B – : 3A – bb : 3aaB – : 1aabb
5
* Cả 2 gen trội (A và B) trong KG tương tác bổ trợ với nhau quy định KH mào
hình quả óc chó.
* Cả 2 cặp gen lặn (aa và bb) tương tác bổ trợ với nhau quy định KH mào hình
lá.
b) Tương tác át chế:
- Kiểu tương tác cho tỷ lệ phân li KH F2 là (13 : 3).
+ Ví dụ: Sự di truyền của tính trạng màu sắc lông ở gà.
(AABB) (aabb)
GtP: AB ab
GtF1: AB Ab aB ab
(RRYY) (rryy)
6
GtP: RY ry
GtF1: RY Ry rY ry
(AAbb) (aaBB)
GtP: Ab aB
GtF1: AB Ab aB ab
7
* Gen trội (A và B) tương tác bổ trợ cho KH xám nâu aguti (sợi lông có 2 đầu
màu đen, đoạn giữa vàng).
* Cặp gen lặn (aa) có tác dụng át chế hoạt động của gen trội (B) → KG (aaB–)
cũng có KH lông trắng giống KG (aabb).
c) Tương tác cộng gộp:
- Ví dụ: Sự di truyền của tính trạng màu sắc hạt ở lúa mì.
P: Đỏ đậm x Trắng
(A1A1A2A2) (a1a1a2a2)
GtP: A1A2 a1 a2
- Cơ chế:
Mỗi gen trội đón góp một phần như nhau vào sự tổng hợp sắc tố làm cho hạt
có màu.
3. Sự biểu hiện của tính trạng liên quan với nhiễm sắc thể giới tính.
a) Quy luật di truyền giới tính:
8
- Nội dung: Ở sinh vật sinh sản hữu tính, tỷ lệ (đực/cái) của thế hệ sau xấp xỉ
(1/1).
- Ví dụ:
F1 1XX : 1XY
(XĐXĐ) (XđY)
GtP XĐ Xđ, Y
F1 1XĐXđ : 1XĐY
(XĐXđ) (XĐY)
9
GtF1 XĐ, Xđ XĐ, Y
GtP: AB ab
AaBb AaBb
vàng 12 3
+ Khi xét riêng tính trạng màu hạt: = = => (3 + 1)
xanh 4 1
trơn 12 3
+ Khi xét riêng tính trạng dạng hạt: = = => (3 + 1)
nhăn 4 1
+ Tỷ lệ phân tính chung cho cả 2 tính trạng là (9 + 3 + 3 + 1), chính bằng tích
số của tỷ lệ phân tính từng tính trạng.
(9 + 3 + 3 + 1) = (3 + 1).(3 + 1)
=> Đây là dấu hiệu để căn cứ xem xét 2 tính trạng nào đó là phân li độc lập hay
liên kết.
- Cơ chế:
+ Có sự phân li độc lập của các cặp gen (do chúng nằm trên các cặp nhiễm sắc
thể đồng dạng khác nhau) trong giảm phân tạo giao tử.
+ Có sự tổ hợp tự do của các giao tử trong thụ tinh.
- Điều kiện nghiệm đúng (về tỷ lệ phân tính trong ví dụ) :
+ P thuần chủng.
+ Mỗi tính trạng do 1 cặp gen alen chi phối và quan hệ giữa 2 alen là trội lặn
hoàn toàn.
+ Tính trạng ít chịu ảnh hưởng của ngoại cảnh.
+ Các cặp gen phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể đồng dạng khác nhau.
+ Số cặp lai phải lớn.
- Bảng khái quát cho n cặp tính trạng :
Phép lai F1 F2
11
Số kiểu Số kiểu tổ Số kiểu Tỷ lệ các Số kiểu Tỷ lệ các
Kiểu gen
giao tử hợp giao tử gen kiểu gen hình kiểu hình
12
AB ab
ab ab
GtP : AB = ab = 40%
Ab = aB = 10% ab = 100%
AB
F1 : 40% = (Mình xám – Cánh dài)
ab
ab
40% = (Mình đen – Cánh ngắn)
ab
Ab
10% = (Mình xám – Cánh ngắn)
ab
aB
10% = (Mình đen – Cánh dài)
ab
- Cơ chế :
+ Do các gen nằm ở khoảng cách xa nhau trên cùng một nhiễm sắc thể, giữa
chúng đã xảy ra trao đổi chéo ở kỳ đầu của lần phân bào I của giảm phân tạo giao tử
→ dẫn tới hoán vị gen.
+ Khoảng cách giữa các gen càng xa nhau thì tần số hoán vị gen (I) càng lớn
→ tạo ra các loại giao tử khác nhau (giao tử bình thường và giao tử hoán vị).
Số giao tử do hoán vị
F=
Tổng số giao tử được tạo ra
+ Tùy loài, tùy tính trạng mà sự hoán vị gen có thể xảy ra ở cả 2 cơ thể bố mẹ
hay chỉ ở một cơ thể bố hoặc mẹ.
13