You are on page 1of 39

1.

Dạng thuận
- Cách giải:
- Bước 1: Xác định trội – lặn
- Bước 2: Quy ước gen.
- Bước 3: Xác định KG của P.
- Bước 4: Viết sơ đồ lai.
- Bước 5: XĐ tỉ lệ KG, KH
1. Ở chuột, lông đen trội so với lông trắng. Khi cho
chuột đực lông đen giao phối với chuột cái lông trắng thì
kết quả sẽ ntn?
QƯ: Lông đen- B; Lông trắng- b
ÞChuột lông đen có KG BB hoặc Bb
Chuột lông trắng có KG bb
ÞCó 2 TH: - TH1: BB x bb
- TH2: Bb x bb
2. Dạng nghịch
B1: Xác định tương quan trội lặn
B2: quy ước gen
B3: Xác định KG của P
B4: Viết SĐL kiểm chứng
B5: Xác định KG của F
* TH1: Biết đầy đủ tỉ lệ KH ở đời con
F 100% => P t/c AA x aa
F (3:1) => P: Aa x Aa
F (1:1) => P: Aa x aa
* TH2: Không biết đầy đủ tỉ lệ ở đời con =>
căn cứ vào KH ở đời con xác định con nhận
giao tử nào từ P => KG P
2. Ở đậu Hà Lan thân cao là trội so với thân thấp
Khi cho đậu Hà Lan thân cao giao phấn với nhau, F1
100% thân cao.
a.Xác định KG của P và lập SĐL
b.Nếu cho F1 trong phép lai trên lai phân tích thì kết quả
sẽ ntn?
QƯ: A- thân cao; a- thân thấp
F1 100% thân cao=> 1 bên P luôn cho 1 giao
tử A
1 bên P cho giao tử A, a
ÞP: AA x AA
ÞHoặc P: AA xAa
3. Ở bí, tính trạng quả tròn là trội so với quả dài.
Khi cho giao phấn giữa P quả tròn với quả dài =>
F1 100% quả dẹt
a. Những Kl có thể rút ra được từ phép lai trên là
gì? Lập SĐL minh họa
b. Nếu cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau. Hãy lập
SĐL của F1
c. Có cần kiểm tra tính thuần chủng hay không
thuần chủng của của 1 cá thể nào đó trong phép lai
trên hay không? Vì sao?
a. Tính trạng quả dẹt là tính trạng
trung gian giữa tròn và dài => tính
trạng HD của bí tuân theo QL trội
không hoàn toàn
QƯ: A- tròn; a- dài
=> Quả tròn có KG AA, qdai aa
=> SĐL : AA x aa => F1 100% Aa –
quả dẹt
b.
F1 x F1: Aa x Aa
G A, a A, a
F2 KG: 1 AA, 2Aa, 1aa
KH: 1 tròn, 2 dẹt, 1 dài
c. Không cần vì cứ AA- quả tròn;
Aa - quả dẹt; aa - quả dài
4. Ở người, tính trạng mắt nâu- N, mắt xanh-n.
Xác định KG của P và các con trong các TH sau:
TH1: P mắt nâu sinh ra con mắt xanh
TH2: P mắt nâu x mắt xanh=> con mắt xanh
TH3: P mắt xanh x chưa biết màu mắt => con
mắt nâu
Giải

Người mắt nâu có KG NN hoặc Nn,


mxanh- nn
a. TH1: Con mắt xanh – nn nhận 1n của
bố, 1n của mẹ
mà P đều mắt nâu => KG : Nn x Nn
b. TH2: Bố mắt nâu x mẹ mắt xanh => con
mắt xanh
- Con mắt xanh có KG nn nhận 1n từ bố,
1n từ mẹ
- Mẹ mắt xanh có KG nn cho con 1 giao tử
duy nhất n
-> Bố mắt nâu phải có KG Nn
c. Bố mắt xanh x mẹ mắt ? => con mắt
nâu
- Bố mắt xanh có KG nn cho con 1 giao
tử n
- con mắt nâu => KG phải chứa N
=> KG của mẹ NN hoặc Nn
Lai 2 cặp tính trạng
1. Dạng thuận
- Cách giải:
- Bước 1: Xác định trội – lặn
- Bước 2: Quy ước gen.
- Bước 3: Xác định KG của P.
- Bước 4: Viết sơ đồ lai.
- Bước 5: XĐ tỉ lệ KG, KH
1. Cho bò t/c Đen, không sừng x
vàng ,có sừng=> được F1 toàn đen ko
sừng.
Cho F1 x F1.
Hãy xác định KG, KH ở bò con F2.
Biết rằng 2 tính trạng trên DTĐL và
mỗi gen quy định một tính trạng
F1 toàn bò đen, ko sừng=> Đen ko sừng là
trội
=> QƯ: A- đen; a- vàng
B- Ko sừng; b- có sừng
Pt/c: Đen ko sừng x vàng có sừng
AABB aabb
Gp AB ab
F1 100% AaBb ( đen ko sừng)
F1xF1 AaBb x AaBb
Gf1 AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB,
ab
AB Ab aB ab
AB AABB AABb AaBB AaBb
Ab AABb AAbb AaBb Aabb
aB AaBB AaBb aaBB aaBb
ab AaBb Aabb aaBb aabb
=> Tỉ lệ KG :(1 AABB, 2 AABb, 2 AaBB, 4
AaBb);
( 1AAbb, 2Aabb); (1 aaBB, 2 aaBb); (1aabb)
KH: 9 đen ko sừng; 3 đen có sừng; 3 vàng ko
sừng; 1 vàng có sừng
2. Dạng nghịch

•B1: Xác định tương quan trội lặn


•B2: Quy ước
•B3: Xét riêng từng cặp tính trạng
•B4: Xét đồng thời các cặp tính trạng
•B5: Viết SĐL
Lưu ý
- Các gen PLĐL => các gen nằm trên các
NST khác nhau
- F2 có tỉ lệ KH bằng tích tỉ lệ các tính trang
hợp thành nó
Các tỉ lệ cơ bản
- 1:1 => Lai phân tích 1 cặp tính trạng Aa x aa
- 3:1 => QL1 lại 1 cặp TT : Aa x Aa ( trội hoàn toàn)
- 1:2:1 => QL1 lai 1 cặp TT: Aa x Aa ( trội ko hoàn toàn)
- 9:3:3:1 => QL2 lai 2 cặp tính trạng: AaBb x AaBb
( trội hoàn toàn)
- (3:1)(1:2:1) => QL2 lai 2 cặp tính trạng: AaBb x AaBb
( 1 cặp trội hoàn toàn; 1 cặp trội ko toàn toàn)
1. Ở lúa, A- thân cao, a- thân phấp; B- hạt tròn, b-
hạt dài
Cho lai 2 giống lúa với nhau đời con F1 thu được 4
loại KH
37,5% cao tròn; 37,5% cao dài; 12,5% thấp tròn;
12,5% thấp dài
Hãy xác định
a. QLDT chi phối phép lai
b. KG và KH của P
c. Viết SĐL từ P đến F1
Theo bài ta có: A- Thân cao a- thân thấp
B- Hạt tròn b- hạt dài
- Xét cặp tính trạng cao/thấp= 3:1 => tuân theo
QL1 -> KG: Aa x Aa
- Xét cặp tính trạng tròn/ dài = 1:1 => Tuân
theo kq phép lai phân tích -> KG: Bb x bb
* Ta có F1 (cao: thấp)(tròn: dài) = (3:1)(1:1)
= 3:3:1:1 => Các tính trạng trên DTĐL với
nhau
=> P: AaBb x Aabb
* SĐL:
P AaBb x Aabb
Gp AB, Ab, aB, ab Ab, ab
F1
AB Ab aB ab

Ab AABb AAbb AaBb Aabb

ab AaBb Aabb aaBb aabb


KG: 1 AABb, 1 Aabb, 2AaBb, 2Aabb, 1
aaBb, 1aabb
KH: 3 cao tròn; 3 cao dài, 1 thấp tròn, 1 thấp
dài
2. Ở chuột, A- lông đen; a- lông trắng; B-
lông xù; b- lông trơn. Hai tính trạng PLĐL
Cho lai 2 gióng chuột với nhau => F1 28
đen xù; 9 đen trơn; 10 trắng xù; 3 trắng
trơn
Hãy xác định kiểu di truyền (KG) và KH
của P, F1 ( không viết SĐL)
Ta có: F1: 28 đen xù: 9 đen trơn: 10 trắng xù:
3 trắng trơn
- Xét cặp TT đen/ trắng= 3:1 => P: AaxAa
- Xét cặp TT xù/ trơn= 3:1 => P: BbxBb
=> P dị hợp về 2 cặp gen: AaBb
P (Aa x Aa) (Bb x Bb)
Vậy KG của P là:
(1/4AA: 2/4Aa: 1/4aa)(1/4BB: 2/4Bb: 1/4bb)
= 1/16 AABB: 2/16 AABb;…….
KH của P là (3/4 A_: 1/4aa)(3/4B_:1/4bb)
= 9/16A_B_: 3/16A_bb: 3/16aaB_: 1/16aabb
= 9đx: 3đt:3tx:1tt
3. Ở bí có tính trạng hình dạng quả là:
tròn, dài; tính trạng màu hoa: vàng, trắng.
Mỗi cặp tính trạng nói trên đều do 1 cặp
gen quy định. Cho lai 2 cây bí chưa biết
KH ở F1 có:
56,25% tròn vàng; 18,75% tròn trắng;
18,75% dài vàng; 6,25% dài trắng
a. Xác định tính trạng trội lặn
b. Tìm QLDT chi phối
c. Xác định KG, KH của P. Viết SĐL minh
họa
a. F1 9 tròn vàng: 3 tròn trắng: 3 dài vàng: 1
dài trắng
- Xét cặp TT tròn/dài=3:1 => tròn là trội, dài
là lặn
- Xét cặp TT vàng/ trắng= 3:1 => Vàng là
trội, trắng là lặn
b. Ta có (tròn: dài)(vàng: trắng)= (3:1)(3:1)
=> 2 tính trạng di truyền theo QLPLĐL
c. QƯ: B- tròn b- dài
D- vàng d- trắng
F1: Tròn: dài= 3:1 => KG BbxBb
Vàng: trắng= 3:1=> KG DdxDd
=> KG của P: BbDd x BbDd
4. Cho 1 thỏ đực có KH lông đen chân cao
lai với 3 thỏ cái cho kq
- TH1: F1 có tỉ lệ 3:3:1:1
- TH2: F1 có tỉ lệ 1:1:1:1
- TH 3: F1 có 100% lông đen chân cao
Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng và
nằm trên 1 NST riêng rẽ. Tính trạng đen là
trội so với nauu, cao trôi so với thấp
Hãy biện luận và lập SĐL minh họa
QƯ: A- đen a- nâu
B- cao b- thấp
* TH1: F có tỉ lệ 3:3:1:1= (3:1)(1:1)
- Tỉ lệ 3:1 là kết quả của QL1=> có 2 trường
hợp P: AaxAa hoặc BbxBb
- Tỉ lệ 1:1 là kết quả của phép lai phân tích
=> có 2 trường hợp P Aaxaa hoặc Bbxbb
- Vì thỏ đực đen cao có KG AaBb
=> thỏ cái có KG Aabb hoặc aaBb
* TH2: F1 có tỉ lệ 1:1:1:1 =(1:1)(1:1)
=> KG của P (Aaxaa)(Bbxbb)
- Thỏ đực đen cao có KG AaBb
=> Thỏ cái có KG aabb
* TH3: F1 có 100% đen cao
- Thỏ đực đen cao có KG AaBb cho 4 loại
giao tử AB, Ab, aB, ab
=> thỏ cái chỉ cho 1 loại giao tử AB=> KG
AABB
Ở cà chua: A- quả đỏ a- quả vàng
B- Lá chẻ b- lá nguyên
Hai cặp TT về ms quả và HD lá DTĐL với nhau. Người ta thực
hiện các phép lai sau:
- PL1: P quả đỏ lá chẻ x qur vàng lá nguyên=> F1 100% đỏ chẻ
- PL2: P quả đỏ lá nguyên x qur vàng lá chẻ => F1: 120 đỏ chẻ;
118 đỏ nguyên; 122 vàng chẻ; 120 vàng nguyên
PL3: P quả đỏ chẻ x quả đỏ nguyên=> F1: 360 đỏ chẻ; 120 đỏ
nguyên
Giải thích kết quả và lập SĐl cho mỗi phép lai
* Xét PL1: P đỏ chẻ (A_B_) x vàng nguyên
(aabb)=> F1 100% đỏ chẻ
- Cây P vàng nguyên chỉ cho 1 loại giao tử ab
- Để F1 100% đỏ chẻ thì cây P đỏ chẻ phải
chỉ tạo 1 loại giao tử AB => KG : AABB
- SĐL
* Xét PL2:
- P đỏ nguyên (A_bb) x vàng chẻ (aaB_)
- Để F1 xuất hiện vàng nguyên (aabb)=> cả 2
cây ở P đều phải cho giao tử ab
=> Cây đỏ nguyên (A_bb) phải là Aabb
Cây vàng chẻ (aaB_) phải là aaBb
- SĐL
* Xét PL3:
P đỏ chẻ x vàng chẻ=> F1: 3 đỏ chẻ; 1 đỏ nguyên.
Phân tích từng tính trạng ta có:
- Về ms quả: P đỏ x vàng => F1 100% đỏ (A_)
Do cây vàng (aa) chỉ cho 1 loại giao tử a => cây P
đỏ phải chỉ tạo 1 loại giao tử A=> KG là AA
- Về HD lá: P chẻ x chẻ=> F1 3 chẻ: 1 nguyên=>P
dị hợp Bb x Bb
=> Tổ hợp 2 TT => Cây đỏ chẻ: AABb
Cây vàng chẻ: aaBb
- SĐL

You might also like