You are on page 1of 5

CHUYÊN ĐỀ - CHƯƠNG I: BIỆN LUẬN, VIẾT SƠ ĐỒ LAI

Dạng 1: Lai 1 cặp tính trạng


Bài 1: a) Cho 2 cây đậu hà lan tương phản hạt vàng hạt xanh, hạt vàng tự thụ phấn. Biện
luận, viết sơ đồ lai P, F1.
b) Trình bày cách xác định kiểu gen của hạt vàng.
Giải:
- Hạt vàng tự thụ phấn nên cặp bố mẹ xuất phát P có cùng kiểu gen.
*Quy ước gen:
A -> tính trạng trội -> cá thể trội có kiểu gen AA hoặc Aa.
a -> tính trạng lặn -> cá thể lặn có kiểu gen aa.
*Sơ đồ lai:
TH1: Tính trạng hạt vàng là tính trạng trội và cặp bố mẹ P thuần chủng.
P(t/c): hạt vàng x hạt vàng
AA x AA
GP: A A
F1: 100 % AA (hạt vàng – đồng tính)
TH2: Tính trạng hạt vàng là tính trạng trội và cặp bố mẹ P có kiểu gen dị hợp.
P(t/c): hạt vàng x hạt vàng
Aa x Aa
GP: A, a A, a
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
3 hạt vàng : 1 hạt xanh
TH3: Tính trạng hạt vàng là tính trạng lặn.
P(t/c): hạt vàng x hạt vàng
aa x aa
GP: a a
F1: 100 % aa (hạt vàng)
b) Cách xác định kiểu gen hạt vàng:
TH1: hạt vàng là tính trạng trội -> dùng phép lai phân tích.
- Nếu kết quả lai F1 đồng tính thì hạt vàng có kiểu gen đồng hợp (AA).
- Nếu kết quả lai F1 phân tính thì hạt vàng có kiểu gen dị hợp (Aa).
TH2: hạt vàng là tính trạng lặn.
=> Hạt vàng có kiểu gen aa.
Bài 2: a) Cho bí ngô có cặp tính trạng tương phản, quả dài; quả tròn. Người ta cho bí
ngô quả tròn tự thụ phấn. Biện luận, viết sơ đồ lai P, F1.
b) Làm sao để phân biệt kiểu gen quả bí ngô (quả tròn).
Giải:
- Quả tròn tự thụ phấn nên cặp bố mẹ xuất phát P có cùng kiểu gen.
*Quy ước gen:
A -> tính trạng trội -> cá thể trội có kiểu gen AA hoặc Aa.
a -> tính trạng lặn -> cá thể lặn có kiểu gen aa.
*Sơ đồ lai:
TH1: Tính trạng quả tròn là tính trạng trội và cặp bố mẹ P thuần chủng.
P(t/c): quả tròn x quả tròn
AA x AA
GP: A A
F1: 100 % AA (quả tròn – đồng tính)
TH2: Tính trạng quả tròn là tính trạng trội và cặp bố mẹ P có kiểu gen dị hợp.
P(t/c): quả tròn x quả tròn
Aa x Aa
GP: A, a A, a
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
3 quả tròn : 1 quả dài
TH3: Tính trạng quả tròn là tính trạng lặn.
P(t/c): quả tròn x quả tròn
aa x aa
GP: a a
F1: 100 % aa (quả tròn)
b) Cách xác định kiểu gen hạt vàng:
TH1: quả tròn là tính trạng trội -> dùng phép lai phân tích.
- Nếu kết quả lai F1 đồng tính thì quả tròn có kiểu gen đồng hợp (AA).
- Nếu kết quả lai F1 phân tính thì quả tròn có kiểu gen dị hợp (Aa).
TH2: quả tròn là tính trạng lặn.
=> Quả tròn có kiểu gen aa.

Dạng 2: Lai 2 cặp tính trạng


Bài 1: Ở cà chua gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng; B quy định quả tròn, b
quy định quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả đỏ, dạng quả bầu dục và quả
vàng, dạng tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn. F1 giao phấn với
nhau được F2 có 901 cây quả đỏ, tròn; 299 câu quả đỏ, bầu dục; 301 cây quả vàng, tròn;
103 cây quả vàng, bầu dục.

Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau:

a) P: AABB x aabb

b) P: Aabb x aaBb

c) P: AaBB x AABb

d) P : AAbb x aaBB

Giải:

- F1 thu được toàn quả đỏ, dạng tròn.

=> Quả đỏ, dạng tròn là các tính trạng trội.

*Quy ước gen:

A -> đỏ -> tính trạng trội có kiểu gen A_.

a -> vàng -> tính trạng lặn có kiểu gen aa.

B -> tròn -> tính trạng trội có kiểu gen B_.


b -> bầu dục -> tính trạng lặn có kiểu gen bb.

*Biện luận:

F2: 901 ĐT : 299 ĐBD : 301 VT : 103 VBD = 9 : 3 : 3 : 1

-> F2 có 16 tổ hợp: 16 = 4 x 4

=> Mỗi cá thể bố, mẹ cho 4 loại giao tử, mà

Số giao tử = 2n = 4 => n =2

=> 100% F1 có kiểu gen gồm 2 cặp gen dị hợp: AaBb.

- Xét về màu sắc:

F1: 100% đỏ (đồng tính)

=> Tính trạng quả tròn (trội) ở P có kiểu gen thuần chủng AA.

- Xét về hình dạng:

F1: 100% tròn (đồng tính)

=> Tính trạng quả tròn (trội) ở P có kiểu gen thuần chủng BB.

*Sơ đồ lai:

P: cà chua đỏ, bầu dục x cà chua vàng, tròn

AAbb x aaBB

GP: Ab aB

F1: 100% AaBb (cà chua đỏ, tròn)

F1 x F1: cà chua đỏ, tròn x cà chua đỏ, tròn

AaBb x AaBb

F2: 9 ĐT (1AABB : 2AABb : 2 AaBB : 1AaBb)

3 ĐBD (1AAbb : 2Aabb)

3 VT (1aaBB : 2 aaBb)

1 VBD (1aabb)
F2: Số lượng KH: 4, tỉ lệ: 9 ĐT : 3 ĐBD : 3 VT : 1 VBD

Số lượng giao tử: 4 x 4 = 16

Số lượng KG: 9

=> Chọn d).

You might also like