You are on page 1of 26

KIỂM TRA BÀI CŨ

Xác định kết quả các phép lai

Kiểu gen P Giao tử P Kiểu gen F1 Kiểu hình F1

AA x AA

AA x aa

Aa x Aa

AA x Aa

Aa x aa

aa x aa
Kết quả các phép lai

Kiểu gen P Giao tử P Kiểu gen F1 Kiểu hình F1


AA x AA 100%A 100%A 100%AA Đồng tính trội

AA x aa A A Aa Đồng tính trội


Aa x Aa 1/2A; 1/2A; ¼ AA; ½ Aa; ¾ trội: ¼ lặn
1/2a 1/2a ¼ aa

AA x Aa A 1/2A; 1/2AA; 1/2Aa Đồng tính trội


1/2a
Aa x aa 1/2A; a 1/2Aa; 1/2aa ½ trội: ½ lặn
1/2a
aa x aa a a aa Đồng tính lặn
BÀI 9. QUY LUẬT MENĐEN:
QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP
NỘI DUNG BÀI HỌC

I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG

II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUI LUẬT PLĐL

III. Ý NGHĨA CỦA CÁC QUI LUẬT MENĐEN


QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP

I. PHÉP LAI HAI TÍNH TRẠNG


1. Thí nghiệm:
PT/C: Hạt vàng, trơn X Hạt xanh, nhăn
F1: 100 % Hạt vàng, trơn
- Cho Cây F 1 tự thụ phấn hoặc giao phấn thu được F2:
556 Hạt, gồm 4 loại kiểu hình:
315 Hạt vàng, trơn (9/16)
108 Hạt vàng, nhăn (3/16)
101 Hạt xanh, trơn ( 3/16)
32 Hạt xanh, nhăn (1/16)
F2 có tỉ lệ: 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP

I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG


1. Thí nghiệm:
2. Nhận xét kết quả thí nghiệm: + Mỗi tính trạng
- Xét riêng từng cặp tính trạng: tuân theo quy luật
315+108 3 phân ly.
+ Màu sắc: Vàng : Xanh =
101+32 1 + Tính trạng trội:
+ Hình dạng: Trơn : Nhăn = 315+101 3 Hạt vàng, hạt trơn
108+32 1 + Tính trạng lặn:
hạt xanh, hạt nhăn.

Theo lí thuyết ra thấy: (3 vàng: 1xanh) x (3 trơn: 1 nhăn) =


9 Vàng, Trơn: 3 Vàng, Nhăn: 3 Xanh, Trơn: 1 Xanh, Nhăn.
( Giống tỷ lệ thực tế mà MENĐEN thu được)
QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP

AABB x aabb
PTC …………….. ……………. Qui ước:
(Vàng, trơn) (Xanh, nhăn)
A: vàng,
100%AB 100%ab a: xanh,
GP ..……. ………
B: trơn
F1 100%AaBb (vàng, trơn)
………………………………
b: nhăn.

AaBb AaBb
……………
F1x F1 …………….. x

1/4AB 1/4AB
..……. ………
GF1 1/4Ab
1/4Ab
1/4aB 1/4aB
1/4ab 1/4ab
F2

1/4AB 1/4Ab 1/4aB 1/4ab

1/4AB 1/16AABB 1/16AABb 1/16AaBB 1/16AaBb

1/4Ab 1/16AABb 1/16AAbb 1/16AaBb 1/16Aabb

1/4aB 1/16AaBB 1/16AaBb 1/16aaBB 1/16aaBb

1/4ab 1/16AaBb 1/16Aabb 1/16aaBb 1/16aabb


QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP

I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG

TLKG TLKH
1/16 AABB
2/16 AABb 9/16 A- B- 9/16 vàng, trơn
2/16 AaBB
4/16 AaBb
1/16 AAbb 3/16 A-bb 3/16 vàng, nhăn
2/16 Aabb
1/16 aaBB 3/16 aaB- 3/16 xanh, trơn
2/16 aaBb
1/16 aabb 1/16 aabb 1/16 xanh, nhăn
QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP

I. PHÉP LAI HAI TÍNH TRẠNG


1. Thí nghiệm:
2. Nhận xét kết quả thí nghiệm:
Mối quan hệ giữa các kiểu hình chung và riêng: Xác suất xuất hiện
mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành
nó.
Sự di truyền của tính trạng màu sắc hạt độc lập so với sự di
truyền của tính trạng hình dạng hạt.
QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP

I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG


1. Thí nghiệm:
2. Nhận xét kết quả thí nghiệm:
3. Nội dung định luật:

Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác
nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử
4. Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân
ly độc lập:
- Mỗi cặp gen qui định một tính trạng
- Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương
đồng khác nhau.
II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC
QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP

I. PHÉP LAI HAI TÍNH TRẠNG


II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC
- Mỗi cặp alen nằm trên mỗi cặp NST tương đồng khác nhau.
--> CSTBH của quy luật phân ly độc lập là: sự phân ly độc
lập của các cặp NST trong giảm phân tạo giao tử và tổ hợp
ngẫu nhiên của các giao tử trong thụ tinh.
QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP

I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG


II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC
III. Ý NGHĨA CỦA CÁC QUY LUẬT MENĐEN
- Dự đoán được kết quả phân li ở đời sau.
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp, giải thích được sự đa dạng
của sinh giới.
- Là cơ sở khoa học của phương pháp lai tạo để hình
thành nhiều biến dị, tạo điều kiện hình thành nhiều
giống mới có năng suất và phẩm chất cao, chống chịu
tốt với các điều kiện bất lợi của môi trường.
- Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn
giống và tiến hóa.
Học sinh làm bài tập nộp cho cô

Bài 1: Ở một loài thực vật, chiều cao thân cây và màu
hoa được qui định bởi các gen sau
A: Thân cao; a: thân thấp; B: Hoa đỏ; b: hoa trắng
Gọi tên kiểu hình và viết giao tử của các kiểu gen sau:

a. AABB b. AABb c. AAbb


d. AaBB e. AaBb f. Aabb
g. aaBB h. aaBb i. aabb
Bài 2
x Thân thấp, hoa trắng
PTC Thân cao, hoa tím Ở một loài
…………….. ……………. thực vật
Qui ước:
GP ..……. ……… A: thân cao,
a: thân thấp
F1 ………………………………………………
B: hoa tím
b: hoa trắng

F1x F1 …………….. x ……………

..……. ………
GF1

F2: TLKG: TLKH:


AABB x aabb
PTC …………….. ……………. Qui ước:
(thân cao, hoa tím) (thân thấp, hoa trắng) A: vàng,

100%AB 100%ab a: xanh,


GP ..……. ………
B: trơn
F1 100%AaBb (thân cao, hoa tím)
………………………………
b: nhăn.

AaBb AaBb
……………
F1x F1 …………….. x

1/4AB 1/4AB
..……. ………
GF1 1/4Ab
1/4Ab
1/4aB 1/4aB
1/4ab 1/4ab
F2

1/4AB 1/4Ab 1/4aB 1/4ab

1/4AB 1/16AABB 1/16AABb 1/16AaBB 1/16AaBb

1/4Ab 1/16AABb 1/16AAbb 1/16AaBb 1/16Aabb

1/4aB 1/16AaBB 1/16AaBb 1/16aaBB 1/16aaBb

1/4ab 1/16AaBb 1/16Aabb 1/16aaBb 1/16aabb


TLKG TLKH
1/16 AABB
2/16 AABb 9/16 A- B- 9/16 thân cao, hoa tím
2/16 AaBB
4/16 AaBb
1/16 AAbb 3/16 A-bb 3/16 thân cao, hoa trắng
2/16 Aabb
1/16 aaBB 3/16 aaB- 3/16 thân thấp, hoa tím
2/16 aaBb
1/16 aabb 1/16 aabb 1/16 thân thấp, hoa trắng
Bài tập
Xác định số loại kiểu gen và số loại kiểu hình của các phép
lai sau. Biết các gen tác động riêng rẽ và phân ly độc lập.
Gen trội là trội hoàn toàn.
Phép lai Số loại kiểu gen ở Số loại kiểu hình ở F1
F1
P: AaBb x Aabb

P: Aabb x Aabb

P: aaBb x aaBb

P: AaBb x aabb
Bài 3

Ở đậu Hà Lan, gen A: hạt trơn, a: hạt nhăn, B: hạt


vàng, b: hạt xanh. Hai cặp gen này di truyền theo qui
luật phân li độc lập. Cho phép lai: P: AaBb x Aabb.
a. Tính xác xuất xuất hiện kiểu gen aabb ở F1
b. Tính xác xuất xuất hiện kiểu hình hạt xanh
nhăn ở F1
Bài 4: Ở một loài thực vật, gen A: thân cao, a: thân thấp,
B: hoa đỏ, b: hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp
NST tương đồng khác nhau.
a. Cho phép lai P: AABb x Aabb. Tính xác suất xuất
hiện kiểu gen AaBb ở F1
b. Cho phép lai P: aaBB x AaBb. Tính xác suất xuất
hiện kiểu hình thân thấp, hoa đỏ ở đời con
c. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp hai cặp gen tự thụ
phấn. Tính xác suất xuất hiện kiểu hình thân cao,
hoa đỏ ở đời con
Bài 4: Ở một loài thực vật, gen A: thân cao, a: thân thấp,
B: hoa đỏ, b: hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp
NST tương đồng khác nhau.
a. Cho phép lai P: AABb x Aabb. Tính xác suất xuất
hiện kiểu gen AaBb ở F1
b. Cho phép lai P: aaBB x AaBb. Tính xác suất xuất
hiện kiểu hình thân thấp, hoa đỏ ở đời con
c. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp hai cặp gen tự thụ
phấn. Tính xác suất xuất hiện kiểu hình thân cao,
hoa đỏ ở đời con
d. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân
thấp, hoa đỏ. Thu được ở đời con 25% cây thân
thấp, hoa trắng. Xác định kiểu gen của hai cây bố
mẹ
Vì vậy có cách tính tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu
hình ở F2 khác như sau: Tính từng cặp rồi
sau đó tổ hợp lại

(Vàng x Xanh) x (Trơn x Nhăn)


= (Aa x Aa) x (Bb x Bb)

= (1/4AA:2/4Aa:1/4aa) x (1/4BB:2/4Bb:1/4bb)
= ………………………………………………….

You might also like