You are on page 1of 6

Câu 1

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp, gen B quy định
quả tròn, gen b quy định quả bầu dục. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST tương đồng khác
nhau.
a. Viết các kiểu gen quy định cây thân cao, quả tròn và cây thân thấp, quả bầu dục?
b. Trong các thân cao, quả tròn và cây thân thấp, quả bầu dục nói trên, chọn cây bố mẹ
như thế nào để:
- Trường hợp 1: F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình 1 : 1.
- Trường hợp 2: F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1.
Biện luận và viết sơ đồ lai cho từng trường hợp nói trên.

Câu hỏi Nội dung Điểm


a. Các kiểu gen:
- Cây thân cao, quả tròn: AABB; AaBB; AABb; AaBb 0,5
- Cây thân thấp quả bầu dục: aabb 0,25
b. Chọn cây bố mẹ, viết sơ đồ lai
- F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình 1 : 1 có 2 kiểu tổ hợp bằng 2 x 1
Vậy kiểu gen của bố mẹ chỉ có thể là : AaBB x aabb
hoặc AABb x aabb 0,5
Sơ đồ lai 1:
P: AaBB (cao, tròn) X aabb (thấp, bầu dục)
Gp: AB, aB ab
F1: Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBb: 1aaBb 0,5
Tỉ lệ kiểu hình: 1 cao, tròn : 1 thấp, tròn :
Sơ đồ lai 2:
P: AABb (cao, tròn) X aabb (thấp, bầu dục)
Gp: AB, Ab ab
F1: Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb 0,5
Tỉ lệ kiểu hình: 1 cao, tròn : 1 cao, bầu dục
- F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1 có 16 kiểu tổ hợp bằng 4 x 4.
Vậy kiểu gen của bố mẹ chỉ có thể là : AaBb x AaBb 0,5
Sơ đồ lai:
P: AaBb (cao, tròn) X AaBb (cao, tròn)
Gp: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab 0,25
F1:
HS Lập khung pennet ghi được tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình như sau: 0,5
Tỉ lệ kiểu gen: 9A-B-: 3A-bb: 3aaB-: 1aabb
Tỉ lệ kiểu hình: 9 cao, tròn : 3 cao, bầu dục : 3 thấp, tròn : 1 thấp, bầu 0,5
dục

Câu 2
Khi cho lai 2 cây cà chua bố mẹ (P) với nhau, được F1 có kiểu gen đồng nhất. Cho F1 giao phấn
với 3 cây cà chua khác, kết quả thu được:
- Với cây thứ nhất: 125 quả đỏ, tròn; 125 quả đỏ, dẹt; 125 quả vàng, tròn; 125 quả vàng,
dẹt.
- Với cây thứ hai: 300 quả đỏ, tròn; 301 quả đỏ, dẹt; 100 quả vàng, tròn; 101 quả vàng,
dẹt.
- Với cây thứ ba: 210 quả đỏ, tròn; 211 quả vàng, tròn; 70 quả đỏ, dẹt; 71 quả vàng, dẹt.
Biết rằng 1 gen quy định 1 tính trạng, các cặp gen phân li độc lập và chỉ xét tối đa 2 cặp
gen.
a. Hãy trình bày cách xác định tính trạng trội, lặn, kiểu gen, kiểu hình của P, F1, cây thứ
nhất, cây thứ hai, cây thứ ba.
b. Viết sơ đồ lai giữa cây thứ nhất với cây thứ hai, giữa cây thứ 2 với cây thứ 3.
Câu Nội dung Điểm
Câu a.
- Ở phép lai với cây thứ hai có: (Đỏ : vàng) = (3:1) → Đỏ là tính trạng trội
(A), vàng là tính trạng lặn (a) → F1 x cây 2: Aa x Aa → F1 có Aa (1) 0,75
- Ở phép lai với cây thứ ba có: (Tròn : dẹt) = (3:1) → tròn là tính trạng trội
(B), dẹt là tính trạng lặn (b)→ F1 x cây 3: Bb x Bb → F1 có Bb (2) 0,75
- Từ 1 và 2  F1 có kiểu gen AaBb (đỏ, tròn)→ P: AABB (đỏ, tròn) x aabb
(vàng, dẹt); hoặc AAbb(đỏ, dẹt) x aaBB(vàng, tròn) 0,75
- F1 có kiểu gen AaBb (đỏ, tròn) giảm phân cho 4 giao tử → cây thứ nhất cho
1 giao tử ab → aabb (vàng dẹt). 0,25
- Tương tự:
→ cây thứ hai: Aabb (đỏ, dẹt) 0,25
→ cây thứ ba: aaBb (vàng, tròn) 0,25
(lý giải cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)
b.
- Sơ đồ lai giữa cây thứ nhất với cây thứ hai: aabb x Aabb
G ab Ab, ab 0,25
F Aabb (đỏ, dẹt) : aabb (vàng, dẹt). 0,25
- Sơ đồ lai giữa cây thứ hai với cây thứ ba: Aabb x aaBb
G Ab, ab aB, ab 0,25
F AaBb (đỏ, tròn):Aabb (đỏ, dẹt):aaBb (vàng, tròn):aabb (vàng, dẹt). 0,25

Câu 3
Ở một loài thực vật, khi lai cây quả đỏ, dạng tròn với cây quả vàng, dạng bầu dục thu
được F1 100% cây quả đỏ, dạng tròn. Cho F 1 lai với cây quả đỏ, bầu dục thu được F2 phân li theo
3 3 1 1
tỉ lệ: quả đỏ, tròn: quả đỏ, bầu dục: quả vàng, tròn: quả vàng, bầu dục. Cho biết mỗi
8 8 8 8
gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b. Cho các cây quả đỏ, tròn ở F2 lai phân tích. Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con.

Câu hỏi Nội dung Điểm


a.
- F1 thu được 100% cây quả đỏ, tròn => các tính trạng quả đỏ, tròn là
Câu tính trạng trội so với quả vàng, bầu dục. 0,25
- Quy ước: A – quả đỏ ; a – quả vàng.
B – quả tròn; b – quả bầu dục. 0,25
- Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2
+ Tỉ lệ đỏ/vàng = 3/1 => Aa x Aa
+ Tỉ lệ tròn/bầu dục = 1/1 => Bb x bb 0,5
- Xét chung 2 cặp tính trạng (3:1)(1:1) = 3:3:1:1 phù hợp với tỉ lệ đầu
bài. Vậy hai cặp tính trạng mầu sắc quả và hình dạng quả di truyền theo
quy luật phân li độc lập của Menđen. 0,5
- F1 thu được 100% cây quả đỏ, tròn => kiểu gen của F1: AaBb 0,25
=> kiểu gen và kiểu hình của cây đem lai với F1 là: Aabb(đỏ, bầu dục) 0,25
Sơ đồ lai
Pt/c AABB (đỏ, tròn) x aabb (vàng, bầu dục)
Gp AB ab

F1 AaBb (100% đỏ, tròn)


F1 AaBb ( đỏ, tròn) x Aabb (đỏ, bầu dục) 0,5
GF1 AB, Ab, aB, ab Ab, ab

F2 1AABb; 2AaBb; 1AAbb; 2Aabb; 1aaBb; 1 aabb 0,25


Kiểu hình: 3/8 đỏ, tròn : 3/8 đỏ, bầu dục : 1/8 vàng, tròn : 1/8 vàng, bầu 0,25
dục.
b.
Kiểu hình đỏ tròn ở F2 có thể có 2 kiểu gen là AABb và AaBb.
- Trường hợp 1: kiểu gen AABb 0,5
AABb x aabb -> 1AaBb:1Aabb - >1 đỏ, tròn : 1 đỏ, bầu dục
- Trường hợp 1: kiểu gen AaBb 0,5
AaBb x aabb -> 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb - >1 đỏ, tròn : 1 đỏ, bầu
dục: 1 vàng, tròn : 1 vàng, bầu dục.
Câu 4
Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng hạt vàng là trội so với gen a quy định tính
trạng hạt xanh. Chọn cây hạt vàng dị hợp tử tự thụ phấn thu được 241 hạt lai F1.
a. Xác định số lượng và tỷ lệ các loại kiểu hình ở F 1. Tính trạng màu sắc của hạt lai F1
được biểu hiện trên cây thuộc thế hệ nào?
b. Muốn xác định kiểu gen của cây mang tính trạng hạt vàng F1 là đồng hợp tử hay dị
hợp tử người ta làm như thế nào?
c. Cho các cây hạt vàng thu được ở F1 giao phấn ngẫu nhiên. Xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ
kiểu hình ở F2.
Câu Nội dung Điểm
a) *Số lượng và tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1
Theo bài ra ta có sơ đồ lai:
P: Aa (vàng) X Aa (Vàng) 0,25
GP: ½ A : ½ a ½A :½a
F1: ¼ AA : ½ Aa : ¼ aa
Tỉ lệ KH: ¾ A- : ¼ aa Hạt vàng: 241 x ¾  180 hạt 0,5
Hạt xanh:  60 hạt.
* Màu sắc hạt lai F1 biểu hiện ngay trên cây của thế hệ P. 0,25
b) Để xác định kiểu gen của cây mang tính trạng hạt vàng F1 là đồng
hợp tử hay dị hợp tử có thể dùng các cách sau:
- Thực hiện phép lai phân tích: Cho cây hạt vàng lai với cây mang tính
trạng hạt xanh. 0,25
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì tính trạng trội đem lai là thuần chủng
(AA). Sơ đồ minh hoạ: AA x aa Aa 0,25
+ Nếu kết quả phép lai phân tính thì tính trạng trội đem lai là không thuần
chủng (Aa). Sơ đồ minh hoạ: Aa x aa 1Aa : 1 aa 0,25
- Có thể cho cơ thể mang tính trạng hạt vàng tự thụ phấn: 0,25
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì tính trạng trội cần kiểm tra là thuần
chủng (AA). Sơ đồ minh hoạ: AA x AA AA 0,25
+ Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 3: 1 thì tính trạng trội cần kiểm tra
là dị hợp (Aa). Sơ đồ minh hoạ: Aa x Aa 1AA :2Aa : 1aa 0,25
c. F1 thu được tỷ lệ: 1AA : 2 Aa : 1aa
Cho các cây F1 kiểu hình màu vàng có tỷ lệ 1/3AA : 2/3 Aa giao phấn ngẫu 0,25
nhiên, xảy ra các trường hợp sau:
1/3.1/3 ( AA x AA) = 1/9 AA 0,25
2.1/3.2/3 ( AA x Aa) = 4/9 ( 1/2AA : 1/2Aa) 0,25
2/3.2/3(Aa x Aa) = 4/9 ( 1/4 AA : 2/4Aa : 1/4 aa) 0,25
Thống kê kết quả thu được ở F2:
TLKG: 8/9 A- : 1/9 aa 0,25
TLKH: 8 hạt vàng : 1 hạt xanh 0,25

Câu 5 (4,0 điểm).


Một cá thể F1 lai với 3 cơ thể khác:
- Với cá thể thứ nhất được thế hệ lai, trong đó có 6,25% kiểu hình cây thấp, hạt dài
- Với cá thể thứ hai được thế hệ lai, trong đó có 12,5% kiểu hình cây thấp, hạt dài.
- Với cá thể thứ ba được thế hệ lai, trong đó có 25% kiểu hình cây thấp, hạt dài.
Cho biết mỗi gen nằm trên một NST qui định một tính trạng và đối lập với các tính trạng
cây thấp, hạt dài là các tính trạng cây cao, hạt tròn.
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai của ba trường hợp nêu trên?
Câu Nội dung Điểm
5 Theo điều kiện đề bài, các phép lai đều chịu sự chi phối của định luật
phân ly độc lập.
* Xét phép lai 1:
- Biện luận:
Thế hệ lai có 6,25% thấp, dài, chiếm tỉ lệ 1/16  thế hệ lai có 16 kiểu tổ
hợp bằng 4x4  Mỗi bên cho 4 loại giao tử  F1 và cá thể thứ nhất dị hợp
tử 2 cặp gen  thế lệ lai có sự phân tính về kiểu hình theo tỉ lệ 9:3:3:1 với
kiểu hình mang 2 tính trạng lặn có tỉ lệ bằng 1/16. 0,5
Mà đề bài cho biết thấp, dài bằng 1/16  Thấp, dài là 2 tính trạng lặn so
với cao, tròn. 0,25
Qui ước:
A- Cao B- Tròn
a – Thấp b – Dài 0,25
 kiểu gen của F1 và cá thể 1: AaBb (Cao, tròn)
- Sơ đồ lai: AaBb x AaBb 0,5
* Xét phép lai 2:
- Biện luận:
Thế hệ lai có 12,5% thấp, dài chiếm tỉ lệ 1/8  F2 thu được 8 kiểu tổ hợp
= 4x2. Vì F1 cho 4 loại giao tử  cá thể hai cho 2 loại giao tử  Cá thể 2
phải dị hợp tử một cặp gen.
F2 xuất hiện thấp dài aabb  F1 và cá thể 2 đều cho được giao tử ab.
Vậy kiểu gen của cá thể hai là: Aabb hoặc aaBb. 0,5
- Sơ đồ lai: 0,25
AaBb x Aabb
AaBb x aaBb
* Xét phép lai 3: 0,75
- Biện luận:
Thế hệ lai có 25% kiểu hình cây thấp, hạt dài  F2 thu được 4 kiểu tổ
hợp = 4x1. Vì F1 cho 4 loại giao tử  cá thể thứ 3 cho 1 loại giao tử  đồng
hợp tử về cả hai cặp gen. 0,25
F2 xuất hiện thấp dài aabb  F1 và cá thể 3 đều cho được giao tử ab.
Vậy kiểu gen của cá thể thứ 3 là: aabb
- Sơ đồ lai: AaBb x aabb 0,25
0,5

Câu 6
Đem lai giữa bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản, thu được F 1 đồng loạt
xuất hiện cây quả tròn, có mùi thơm. Cho F 1 tự thụ phấn, nhận được F 2 có 12000 cây gồm 4 kiểu
hình, trong đó kiểu hình quả dài có mùi thơm chiếm số lượng 2250 cây. Biết tương phản với tính
trạng quả có mùi thơm là quả không thơm, các tính trạng di truyền phân li độc lập.
a. Biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F2
b. Về lí thuyết mỗi kiểu hình còn lại của F2 có bao nhiêu cá thể
c. Nêu cách xác định kiểu gen cây quả tròn, có mùi thơm ở đời F 2 (không cần viết sơ đồ
lai)
Câu Nội dung Điểm
a. Biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F2
- Ptc khác nhau về hai cặp gen tương phản F1 100% quả tròn, có mùi thơm 0.5 đ
đây là tính trạng trội.
Quy ước gen A: Qủa tròn, a: Quả dài, B: Có mùi thơm, b: Không thơm
- F1 x F1 thì F2 tỉ lệ cây quả dài có mùi thơm (aaB-) là 2250/12000 = 3/16, các
tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập.
16 = 4 x 4 F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb vậy P có 2 khả năng sau:
AABB x aabb (1) hoặc AAbb x aaBB (2)
- Sơ đồ lai 1:
Ptc: AABB (tròn, thơm) X aabb (dài, không thơm) 0.5 đ
Gp: AB ab
F1:
Tỉ lệ kiểu gen: 100% AaBb
Tỉ lệ kiểu hình: 100% tròn, thơm
- Sơ đồ lai 2:
Ptc: AAbb (tròn, không thơm) X aaBB (dài, thơm) 0.5 đ
Gp: Ab aB
F1:
Tỉ lệ kiểu gen: 100% AaBb
Tỉ lệ kiểu hình: 100% tròn, thơm
- Sơ đồ lai F1 x F1
F1: AaBb (tròn, thơm) X AaBb (tròn, thơm) 0.5 đ
GF1: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2:
HS Lập khung pennet ghi được tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình như sau:
Tỉ lệ kiểu gen: 9A-B-: 3A-bb: 3aaB-: 1aabb
Tỉ lệ kiểu hình: 9 tròn, thơm: 3 tròn, không thơm: 3 dài, thơm: 1 dài, không
thơm
b) Về lí thuyết mỗi kiểu hình còn lại của F2 có số cá thể: 1.0 đ
- Tròn, thơm: 12000 x 9/16 = 6750 cây
- Tròn, không thơm: 12000 x 3/16 = 2250 cây
- Dài, không thơm: 12000 x 1/16 = 750 cây
c) Cách xác định kiểu gen cây quả tròn, có mùi thơm ở đời F2 (không cần viết
sơ đồ lai)
- Lai phân tích: Lai với cây có kiểu hình đồng hợp lặn (dài, không thơm 0.5 đ
aabb)
+ Nếu đồng tính thì cây đó mang gen đồng hợp trội
+ Nếu phân tính (1:1; 1:1:1:1) thì mang gen dị hợp 1 hoặc 2 cặp gen
- Tự thụ phấn: Lai với chính nó 0.5 đ
+ Nếu đồng tính thì cây đó mang gen đồng hợp trội
+ Nếu phân tính (3:1; 9:3:3:1) thì mang gen dị hợp 1 hoặc 2 cặp gen

You might also like