Professional Documents
Culture Documents
PLĐL
PLĐL
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp, gen B quy định
quả tròn, gen b quy định quả bầu dục. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST tương đồng khác
nhau.
a. Viết các kiểu gen quy định cây thân cao, quả tròn và cây thân thấp, quả bầu dục?
b. Trong các thân cao, quả tròn và cây thân thấp, quả bầu dục nói trên, chọn cây bố mẹ
như thế nào để:
- Trường hợp 1: F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình 1 : 1.
- Trường hợp 2: F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1.
Biện luận và viết sơ đồ lai cho từng trường hợp nói trên.
Câu 2
Khi cho lai 2 cây cà chua bố mẹ (P) với nhau, được F1 có kiểu gen đồng nhất. Cho F1 giao phấn
với 3 cây cà chua khác, kết quả thu được:
- Với cây thứ nhất: 125 quả đỏ, tròn; 125 quả đỏ, dẹt; 125 quả vàng, tròn; 125 quả vàng,
dẹt.
- Với cây thứ hai: 300 quả đỏ, tròn; 301 quả đỏ, dẹt; 100 quả vàng, tròn; 101 quả vàng,
dẹt.
- Với cây thứ ba: 210 quả đỏ, tròn; 211 quả vàng, tròn; 70 quả đỏ, dẹt; 71 quả vàng, dẹt.
Biết rằng 1 gen quy định 1 tính trạng, các cặp gen phân li độc lập và chỉ xét tối đa 2 cặp
gen.
a. Hãy trình bày cách xác định tính trạng trội, lặn, kiểu gen, kiểu hình của P, F1, cây thứ
nhất, cây thứ hai, cây thứ ba.
b. Viết sơ đồ lai giữa cây thứ nhất với cây thứ hai, giữa cây thứ 2 với cây thứ 3.
Câu Nội dung Điểm
Câu a.
- Ở phép lai với cây thứ hai có: (Đỏ : vàng) = (3:1) → Đỏ là tính trạng trội
(A), vàng là tính trạng lặn (a) → F1 x cây 2: Aa x Aa → F1 có Aa (1) 0,75
- Ở phép lai với cây thứ ba có: (Tròn : dẹt) = (3:1) → tròn là tính trạng trội
(B), dẹt là tính trạng lặn (b)→ F1 x cây 3: Bb x Bb → F1 có Bb (2) 0,75
- Từ 1 và 2 F1 có kiểu gen AaBb (đỏ, tròn)→ P: AABB (đỏ, tròn) x aabb
(vàng, dẹt); hoặc AAbb(đỏ, dẹt) x aaBB(vàng, tròn) 0,75
- F1 có kiểu gen AaBb (đỏ, tròn) giảm phân cho 4 giao tử → cây thứ nhất cho
1 giao tử ab → aabb (vàng dẹt). 0,25
- Tương tự:
→ cây thứ hai: Aabb (đỏ, dẹt) 0,25
→ cây thứ ba: aaBb (vàng, tròn) 0,25
(lý giải cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)
b.
- Sơ đồ lai giữa cây thứ nhất với cây thứ hai: aabb x Aabb
G ab Ab, ab 0,25
F Aabb (đỏ, dẹt) : aabb (vàng, dẹt). 0,25
- Sơ đồ lai giữa cây thứ hai với cây thứ ba: Aabb x aaBb
G Ab, ab aB, ab 0,25
F AaBb (đỏ, tròn):Aabb (đỏ, dẹt):aaBb (vàng, tròn):aabb (vàng, dẹt). 0,25
Câu 3
Ở một loài thực vật, khi lai cây quả đỏ, dạng tròn với cây quả vàng, dạng bầu dục thu
được F1 100% cây quả đỏ, dạng tròn. Cho F 1 lai với cây quả đỏ, bầu dục thu được F2 phân li theo
3 3 1 1
tỉ lệ: quả đỏ, tròn: quả đỏ, bầu dục: quả vàng, tròn: quả vàng, bầu dục. Cho biết mỗi
8 8 8 8
gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b. Cho các cây quả đỏ, tròn ở F2 lai phân tích. Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con.
Câu 6
Đem lai giữa bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản, thu được F 1 đồng loạt
xuất hiện cây quả tròn, có mùi thơm. Cho F 1 tự thụ phấn, nhận được F 2 có 12000 cây gồm 4 kiểu
hình, trong đó kiểu hình quả dài có mùi thơm chiếm số lượng 2250 cây. Biết tương phản với tính
trạng quả có mùi thơm là quả không thơm, các tính trạng di truyền phân li độc lập.
a. Biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F2
b. Về lí thuyết mỗi kiểu hình còn lại của F2 có bao nhiêu cá thể
c. Nêu cách xác định kiểu gen cây quả tròn, có mùi thơm ở đời F 2 (không cần viết sơ đồ
lai)
Câu Nội dung Điểm
a. Biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F2
- Ptc khác nhau về hai cặp gen tương phản F1 100% quả tròn, có mùi thơm 0.5 đ
đây là tính trạng trội.
Quy ước gen A: Qủa tròn, a: Quả dài, B: Có mùi thơm, b: Không thơm
- F1 x F1 thì F2 tỉ lệ cây quả dài có mùi thơm (aaB-) là 2250/12000 = 3/16, các
tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập.
16 = 4 x 4 F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb vậy P có 2 khả năng sau:
AABB x aabb (1) hoặc AAbb x aaBB (2)
- Sơ đồ lai 1:
Ptc: AABB (tròn, thơm) X aabb (dài, không thơm) 0.5 đ
Gp: AB ab
F1:
Tỉ lệ kiểu gen: 100% AaBb
Tỉ lệ kiểu hình: 100% tròn, thơm
- Sơ đồ lai 2:
Ptc: AAbb (tròn, không thơm) X aaBB (dài, thơm) 0.5 đ
Gp: Ab aB
F1:
Tỉ lệ kiểu gen: 100% AaBb
Tỉ lệ kiểu hình: 100% tròn, thơm
- Sơ đồ lai F1 x F1
F1: AaBb (tròn, thơm) X AaBb (tròn, thơm) 0.5 đ
GF1: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2:
HS Lập khung pennet ghi được tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình như sau:
Tỉ lệ kiểu gen: 9A-B-: 3A-bb: 3aaB-: 1aabb
Tỉ lệ kiểu hình: 9 tròn, thơm: 3 tròn, không thơm: 3 dài, thơm: 1 dài, không
thơm
b) Về lí thuyết mỗi kiểu hình còn lại của F2 có số cá thể: 1.0 đ
- Tròn, thơm: 12000 x 9/16 = 6750 cây
- Tròn, không thơm: 12000 x 3/16 = 2250 cây
- Dài, không thơm: 12000 x 1/16 = 750 cây
c) Cách xác định kiểu gen cây quả tròn, có mùi thơm ở đời F2 (không cần viết
sơ đồ lai)
- Lai phân tích: Lai với cây có kiểu hình đồng hợp lặn (dài, không thơm 0.5 đ
aabb)
+ Nếu đồng tính thì cây đó mang gen đồng hợp trội
+ Nếu phân tính (1:1; 1:1:1:1) thì mang gen dị hợp 1 hoặc 2 cặp gen
- Tự thụ phấn: Lai với chính nó 0.5 đ
+ Nếu đồng tính thì cây đó mang gen đồng hợp trội
+ Nếu phân tính (3:1; 9:3:3:1) thì mang gen dị hợp 1 hoặc 2 cặp gen