You are on page 1of 3

BÀI GIẢNG: BÀI TẬP VỀ HOÁN VỊ GEN (TIẾT 1)

CHUYÊN ĐỀ: CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN


MÔN SINH LỚP 12
THẦY GIÁO: NGUYỄN ĐỨC HẢI – TUYENSINH247.COM

Dạng 1. Nhận biết quy luật hoán vị gen:


Điều kiện: Mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, đối với 2 tính trạng, ta kết luận
được sự di truyền 2 cặp tính trạng tuân theo quy luật hoán vị gen khi tỉ lệ phân li khác với tỉ lệ phân li trong quy
luật phân độc lập. Cụ thể:
- Khi 2 cơ thể dị hợp lai với nhau (tự thụ phấn hoặc giao phối gần) cho ra 4 loại kiểu hình với tỉ lệ # 9 : 3 : 3 : 1
- Khi lai phân tích cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen cho tỉ lệ kiểu hình # 1 : 1 : 1 : 1
Nếu tỉ lệ chung của cả hai tính trạng biểu hiện tăng biến dị tổ hợp, mặt khác không bằng tích các nhóm tỉ lệ khi
xét riêng, ta suy ra hai cặp tính trạng đó được di truyền theo quy luật hoán vị gen.

Ví dụ 1: Ở 1 loài thực vật, tính trạng thân cao là trội so với thân thấp, quả đỏ là trội so với quả vàng. Khi lai
cây thân cao, quả đỏ (dị hợp tử hai cặp gen) với cây thân thấp, quả vàng thu được F1 với tỉ lệ: 35% cây thân
cao, quả đỏ : 35% cây thân thấp, quả vàng : 15% cây thân cao, quả vàng : 15% cây thân thấp, quả đỏ . Xác định
quy luật di truyền các gen nói trên?
Giải
- Xuất hiện 4 loại kiểu hình: thân cao, quả đỏ ; thân thấp, quả vàng ; thân cao, quả vàng ; thân thấp, quả đỏ với
tỉ lệ 35 : 35 : 1 : 1 # tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1
=> 2 cặp gen quy định tính trạng chiều cao thân và màu quả di truyền theo quy luật di truyền hoán vị gen.
Ví dụ 2: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính
trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu
được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75%
cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Xác định quy luật di
truyền.
Giải
- Xét tính trạng màu hoa: 2 màu đỏ và trắng do 2 cặp gen quy định.
+ Tỉ lệ hoa đỏ/hoa trắng = (49,5% + 6,75%) : (25,5% + 18,25%) = 9 : 7
=> 2 cặp gen về màu hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
- Xét tính trạng cấu trúc cánh hoa
+ Tỉ lệ cánh kép/cánh đơn = (49,5% + 25,5% ) : (6,75% + 18,25% ) = 3 : 1
Xét tỉ lệ (9 : 7) x (3 : 1) # tỉ lệ trong bài
=> 1 trong 2 gen quy định tính trạng nằm trên cùng NST với gen quy định tính trạng cấu trúc cánh và có hiện
tượng HVG.

1 Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!
Dạng 2: Xác định số loại giao tử, tỉ lệ giao tử, tần số HVG khi biết kiểu gen của P
Áp dụng các công thức:
+ Tần số HVG = (tổng số giao tử hoán vị) : (Tổng số giao tử) x 100%
= (tổng số cơ thể có HVG) : (Tổng số cơ thể) x 100%
+ Tỉ lệ 1 loại giao tử HVG = f/2 (trường hợp tạo ra 2 giao tử hoán vị)
+ Tỉ lệ giao tử liên kết = (1 - f)/2
* Dạng toán thuận, cho biết P, f, xác định số loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại.
Ví dụ 3: Xác định số loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại khi các cơ thể sau đây giảm phân bình thường:
AB Ab
a. ; f = 40% b. ; f = 40%
ab aB
AB BD
c. ; f = 40% d. Aa ; f = 20%
aB bd
Giải
a. f = 40% => 2 giao tử hoán vị: Ab = aB = 0,2 ; 2 giao tử liên kết: AB = ab = 0,3
b.f = 40% => 2 giao tử hoán vị: AB = ab = 0,2 ; 2 giao tử liên kết: Ab = aB = 0,3
c. f = 20% hoán vị gen xảy ra nhưng vẫn cho 2 loại giao tử AB = aB = 0,5
BD
d. Aa giảm phân cho 2 loại giao tử, giảm phân cho 4 loại giao tử
bd
=> (0,5A : 0,5a) (0,4BD : 0,4bd : 0,1Bd : 0,1bD)
=> 8 loại giao tử: 4 loại liên kết: ABD = Abd = aBD = abd = 0,5 x 0,4 = 0,2
4 loại giao tử hoán vị: ABd = AbD = aBd = abD = 0,5 x 0,1 = 0,05
* Dạng toán nghịch, cho biết tỉ lệ giao tử, xác định tần số HVG
BD
Ví dụ 4: Cho cơ thể Aa tiến hành giảm phân bình thường, xác định tần số HVG trong trường hợp sau đây:
bd
a. Giao tử ABd chiếm tỉ lệ 0,04
b. Giao tử aBD chiếm tỉ lệ 0,2
Giải
a. Ta có giao tử ABd là giao tử hoán vị có tỉ lệ 0,04 => tỉ lệ Bd = 0,04 : 0,5 = 0,08
=> f = 0,08 x 2 x 100% = 16%
b. Giao tử aBD là giao tử liên kết có tỉ lệ 0,2 => tỉ lệ BD = 0,2 : 0,5 = 0,4
=> f = 1 - 0,4 x 2 = 0,2 = 20%
Dạng 3: Biết gen trội, lặn, kiểu gen P và tần số HVG, xác định kết quả lai:

Phương pháp giải:


+ Xác định tỉ lệ từng loại giao tử của P
+ Tỉ lệ KG = tích các loại giao tử
AB
Ví dụ 5: Tiến hành lai phân tích cây P có kiểu gen , hoán vị gen xảy ra với tần số 20%, xác định:
ab

2 Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!
a. Tỉ lệ các cây mang 2 tính trạng lặn.
b. Tỉ lệ các cây mang ít nhất 1 tính trạng trội.
c. Tỉ lệ các cây mang 1 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn.
Giải
AB ab
a. Lai phân tích ta có phép lai: x
ab ab
Tần số HVG = 20% => P cho 4 loại giao tử: AB = ab = 0,4; Ab = aB = 0,1
ab
=> Cơ thể mang 2 tính trạng lặn: = ab x ab = 0,4 x 1 = 0,4
ab
b. Tỉ lệ các cây mang ít nhất 1 tính trạng trội = 1 - 0,4 = 0,6
c. Các cây mang 1 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn
Ab aB
= + = (0,1 x 1) + (0,1 x 1) = 0,2
ab ab
AB
Ví dụ 6. Cho cây P có kiểu gen tự thụ phấn, hoán vị gen xảy ra với tần số 20%, xác định:
ab
a. Tỉ lệ các cây mang 2 tính trạng lặn.
b. Tỉ lệ các cây mang 1 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn:
Giải
a. Tần số HVG = 20% => P cho 4 loại giao tử: AB = ab = 0,4; Ab = aB = 0,1
Tỉ lệ các cây mang 2 tính trạng lặn = 0,4 x 0,4 = 0,16
b. Tỉ lệ các cây mang 1 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn:
Ab Ab aB aB
( + + + ) = ( 0,1 x 0,1) + (0,1 x 0,4) + (0,1 x 0,1) + (0,1 x 0,4)= 0,1
Ab ab aB ab
Dạng 4: Xác định kiểu gen của P trong phép lai phân tích khi biết kiểu hình và kết quả phép lai:
- Đặc điểm nhận dạng:
AB
+ Tỉ lệ con thu được khác P chiếm tỉ lệ ít => P có kiểu gen dị hợp đều ( )
ab
Ab
+ Tỉ lệ con thu được khác P chiếm tỉ lệ cao => P có KG dị hợp tử lệch ( )
aB
Ví dụ 7: Ở một loài thực vật, khi đem lai 2 dòng thuần chủng lai với nhau thu được F1 gồm 100% quả tròn,
ngọt. Đem lai cây F1 với cây quả bầu dục, chua, xác định kiểu gen của F1 và P, tần số hoán vị trong 2 trường
hợp sau đây:
a. Thế hệ F2 thu được 91 cây quả tròn, ngọt : 89 cây quả bầu dục, chua : 12 cây quả tròn, chua : 11 cây quả bầu
dục, ngọt.
b. Thế hệ F2 thu được: 20% cây quả tròn, ngọt : 20% cây quả bầu dục, chua : 30 % cây quả tròn, chua; 30% cây
quả bầu dục, ngọt.
Giải
a. Ta thấy ở F2, tỉ lệ cây có kiểu hình khác P (quả tròn, chua : quả bầu dục, ngọt) chiếm tỉ lệ ~ 11%, ít hơn cây
AB AB ab
có KH giống P => F1 có kiểu gen dị hợp đều => P : x ;
ab AB ab
Ab
b. Ta thấy ở F2, tỉ lệ cây có kiểu hình khác F1 chiếm tỉ lệ cao => KG F1
aB
Ab aB
=> P x ; f = 40%
Ab aB
3 Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!

You might also like