You are on page 1of 3

5.

CÔNG THỨC GIẢI NHANH VỀ LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN


(PHẦN 1)
NGƯỜI PHÁT HIỆN: TS. PHAN KHẮC NGHỆ
Công thức số 1:
Khi trên một cặp NST có từ 2 cặp gen dị hợp trở lên.
- Một tế bào sinh tinh giảm phân không có hoán vị gen thì chỉ sinh ra 2 loại giới tử.
- Một tế bào sinh tinh giảm phân có hoán vị gen thì sinh ra 4 loại giao tử.
- Một tế bào sinh trứng giảm phân luôn chỉ sinh ra 1 loại giao tử.
Ví dụ vận dụng:
AB
Ví dụ 1: Có 1 tế bào sinh tinh của cơ thể mang kiểu gen giảm phân tạo giao tử. Biết
ab
không xảy ra đột biến. Quá trình giảm phân sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử trong trường
hợp:
a. Các gen liên kết hoàn toàn.
b. Xảy ra hoán vị gen.
AB
Ví dụ 2: Có 2 tế bào sinh trứng của cơ thể mang kiểu gen giảm phân tạo giao tử.
ab
Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

Công thức số 2:
Ab
Một cơ thể có kiểu gen tiến hành giảm phân có hoán vị gen với tần số y% thì tỉ
aB
lệ các loại giao tử được sinh ra là:
100% - y%
- Tỉ lệ giao tử Ab = giao tử aB = .
2
y%
- Tỉ lệ giao tử AB = giao tử ab = .
2
AB
Ví dụ vận dụng: Cơ thể có kiểu gen tiến hành giảm phân với tần số hoán vị = 20%
ab
thì sẽ tạo ra giao tử AB với tỉ lệ bao nhiêu?
Công thức số 3:
Ở một cơ thể, xét 1 cặp NST có 2 cặp gen dị hợp. Trong quá trình giảm phân, nếu tỉ
lệ tế bào có hoán vị là x% thì tần số hoán vị = x% .
2
Ví dụ vận dụng:
AB
Ví dụ 1: Cơ thể có kiểu gen tiến hành giảm phân tạo giao tử. Trong quá trình giảm
ab
phân có 20% tế bào xảy ra hoán vị gen giữa B và b. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
AB
Ví dụ 2: Cơ thể có kiểu gen tiến hành giảm phân tạo giao tử và tần số hoán vị gen là
ab
40%. Giả sử có 1000 tế bào giảm phân thì sẽ có bao nhiêu tế bào có hoán vị gen?

Công thức số 4:
Tần số hoán vị gen = tổng tỉ lệ của các giao tử mang gen hoán vị.
Tần số hoán vị gen = 2 × Giao tử hoán vị = 1 – 2 × Giao tử liên kết.
Ví dụ minh họa.
AB
Ví dụ 1: Một cơ thể có kiểu gen giảm phân sinh ra giao tử Ab với tỉ lệ 15%. Hãy xác
ab
định tần số hoán vị gen.

Ví dụ 2: Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 66% cây thân cao, hoa đỏ:
9% cây thân thấp, hoa đỏ: 9% cây thân cao, hoa trắng: 16% cây thân thấp, hoa trắng. Cho
biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt
phấn và quá trình sinh noãn diễn ra giống nhau. Tìm tần số hoán vị gen và kiểu gen của
bố mẹ.

Công thức số 5:
– Ở một loài, trong điều kiện giảm phân không phát sinh đột biến thì một cặp
NST sẽ phân li cho 2 loại giao tử, nếu có trao đổi chéo tại một điểm thì mỗi cặp NST
sẽ cho 4 loại giao tử; nếu có trao đổi chéo tại hai điểm không đồng thời thì sẽ cho 6
loại giao tử; nếu có trao đổi chéo tại hai điểm đồng thời thì sẽ cho 8 loại giao tử.
– Số loại giao tử được tạo ra bằng tích số loại giao tử của các cặp NST.
Ví dụ vận dụng:
Ví dụ 1: Một cơ thể thực vật có bộ NST 2n = 14, trên mỗi cặp NST có nhiều cặp gen dị
hợp. Giả sử, trên cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm; trên cặp NST số 2 xảy ra trao
đổi chéo tại 2 điểm không đồng thời; trên cặp NST số 3 xảy ra trao đổi chéo tại 2 điểm
đồng thời; các cặp NST khác không có trao đổi chéo. Theo lí thuyết, cơ thể này sẽ có tối
đa bao nhiêu loại giao tử?

Ví dụ 2: Một cơ thể thực vật lưỡng bội, trên mỗi cặp NST có nhiều cặp gen dị hợp. Cơ
thể này tiến hành giảm phân. Giả sử, trên mỗi cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm và
quá trình giảm phân đã taojnra tối đa 1024 loại giao tử. Hãy xác định bộ NST của cơ thể.

Công thức số 6:
Nếu P dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau ( AB  AB hoặc AB  Ab hoặc Ab  Ab ),
ab ab ab aB aB aB
thu được F1. Theo lí thuyết, F1 sẽ có tỉ lệ các loại kiểu hình như sau:
Kiểu hình đồng hợp lặn ( ab ) chiếm tỉ lệ = giao tử ab của đực × giao tử ab của cái.
ab
Kiểu hình A-bb có tỉ lệ = tỉ lệ của kiểu hình aaB- = 0,25 – tỉ lệ của kiểu hình ab .
ab

Kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 0,5 + tỉ lệ của kiểu hình ab .


ab
Kiểu hình A-B- thuần chủng = tỉ lệ của kiểu hình ab .
ab
Ví dụ vận dụng: Ở 1 loài thực vật, cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng,
alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng
(P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu
hình, trong đó kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra hiện
tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Hãy xác định:
a. Tần số hoán vị gen ở F1.
b. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
c. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
d. Ở F2, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

CÁC CÔNG THỨC NÀY ĐỀU ĐƯỢC THẦY CHỨNG MINH


VÀ ĐƯỢC TRÌNH BÀY TRONG CÁC KHÓA HỌC Ở WEBSITE MOON.VN

You might also like