You are on page 1of 6

LIÊN KẾT GEN – HOÁN VỊ GEN

AB
Câu 1. Một cơ thể đực có kiểu gen biết các gen trên 1 nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn (không có
ab
hoán vị gen). Cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho bao nhiêu loại giao tử?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 8.
AbD
Câu 2. Một cơ thể đực có kiểu gen , biết các gen liên kết hoàn toàn (không có hoán vị gen). Có 1 tế bào
abd
của cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 8.
abdeg
Câu 3. Một cơ thể đực có kiểu gen , biết các gen trên 1 nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn (không có
abdeg
hoán vị gen). Cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 8.
BD
Câu 4. Một cá thể đực có kiểu gen , biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 40%. Cơ thể này giảm
bd
phân bình thường sẽ cho bao nhiêu loại giao tử?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 8.
BD
Câu 5. Một cá thể đực có kiểu gen , biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Có 1 tế bào của cơ
bd
thể này giảm phân bình thường sẽ cho ít nhất bao nhiêu loại giao tử?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 8.
Câu 6. Một loài có bộ NST 2n = 20. Giả sử trên mỗi cặp NST có vô số cặp gen dị hợp và trong quá trình giảm
phân, ở mỗi tế bào chỉ có 1 cặp NST có trao đổi chéo tại 1 điểm nhất định. Theo lí thuyết, sẽ có tối đa số loại
giao tử là
A. 11 × 211 B. 10 × 210. C. 11 × 210 D. 20 × 211.
AB
Câu 7. Có 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường, không có đột biến. Theo lí
ab
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu cả 5 tế bào đều không có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử.
(2) Nếu có 3 tế bào có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3.
(3) Nếu có 2 tế bào có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1.
(4) Nếu có 1 tế bào có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 9:9:1:1.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
AbDEGh
Câu 8. Một tế bào sinh dục đực ở 1 loài động vật có kiểu gen tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết
aBDEGH
không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là:
A. 4. B. 8. C. 16. D. 64.
ABD
Câu 9. Một cơ thể đực có kiểu gen . Biết khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM; Giữa B và D là
abd
10cM. Theo lí thuyết, khoảng cách giữa gen A và gen D là bao nhiêu cM?
A. 15. B. 30. C. 200. D. 10.
Bd
Câu 10. Một cá thể có kiểu gen giảm phân sinh ra giao tử BD với tỉ lệ 15%. Biết không xảy ra hiện tượng
bD
đột biến. Tần số hoán vị gen là
A. 15%. B. 30%. C. 35%. D. 20%.
AB
Câu 11. Một cá thể có kiểu gen giảm phân sinh ra giao tử AB với tỉ lệ 40%. Biết không xảy ra hiện tượng
ab
đột biến. Tần số hoán vị gen là
A. 15%. B. 40%. C. 35%. D. 20%.
Câu 12. Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 66% cây thân cao, hoa đỏ: 9% cây thân thấp, hoa
đỏ: 9% cây thân cao, hoa trắng: 16% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy
định và mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và quá trình sinh noãn diễn ra giống nhau.Kiểu gen của cây
bố mẹ là
Ab AB Ab aB
A. . B. . C. D. .
aB ab ab aB
Câu 13. Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 54% cây thân cao, hoa đỏ: 21% cây thân thấp, hoa
đỏ: 21% cây thân cao, hoa trắng: 4% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy
định và mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và quá trình sinh noãn diễn ra giống nhau. Có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật liên kết gen không hoàn toàn.
II. Tần số hoán vị gen là 40%.
Ab
III. Kiểu gen của cây bố mẹ là .
aB
IV. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng ở F1 là 4%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
AB AB
Câu 14. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai Dd × Dd,
ab ab
thu được F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm 4%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra
hoán vị gen ở 2 giới với tần số như nhau. Tần số hoán vị gen là
A. 10%. B. 20%. C. 30%. D. 40%.
Câu 15. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai
(P) AB De Hh  Ab de Hh thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hiện tượng hoán vị
ab dE aB de
gen. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen, số loại kiểu hình tối đa ở F1 là:
A. 10 kiểu gen, 8 kiểu hình. B. 14 kiểu gen, 8 kiểu hình.
C. 70 kiểu gen, 16 kiểu hình. D. 120 kiểu gen, 32 kiểu hình.
Câu 16. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân không xảy ra đột
AB Ab
biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số hoán vị là 40%. Thực hiện phép lai (P):  , thu được F1. Ở F1,
ab aB
loại kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 6%. B. 12%. C. 18%. D. 24%.
Câu 17. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân không xảy ra đột
AB Ab
biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số hoán vị là 40%. Thực hiện phép lai (P):  , thu được F1. Ở F1,
ab aB
loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 6%. B. 12%. C. 18%. D. 24%.
Câu 18. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; Bb và Dd quy định màu hoa,
AB AB
trong đó B-D- quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai P: Dd  Dd
ab ab
thu được F1. Biết không xảy ra đột biến và không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao,
hoa đỏ F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 56,25%. B. 75%. C. 25%. D. 50%.
Câu 19. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; Bb và Dd quy định màu hoa,
AB AB
trong đó B-D- quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho phép lai P: Dd  Dd thu
ab ab
được F1. Biết không xảy ra đột biến và không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa
trắngF1chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 56,25%. B. 75%. C. 25%. D. 18,75%.
Câu 20. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.
AB AB
Phép lai Dd × Dd, thu được F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm 2,25%. Biết
ab ab
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, kiểu hình ở F1
có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ là
A. 10%. B. 59%. C. 29,5%. D. 44,25%.
Câu 21. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.
AB Ab
Phép lai Dd × dd, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với
ab aB
tần số như nhau. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen, số loại kiểu hình ở F1 là?
A. 32 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình. B. 27 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. D. 30 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
Ab
Câu 22. Có 10 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen tiến hành giảm phân tạo tinh trùng, trong quá trình
aB
đó không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng có xảy ra hoán vị gen ở 4 tế bào. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Có tổng cộng 4 loại giao tử được tạo ra.
II. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra là 4 : 4 : 1 : 1.
2
III. Loại giao tử AB chiếm tỉ lệ .
5
1
IV. Loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ .
10
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Ab
Câu 23. Tần số hoán vị giữa A và B là 30%. Xét 3 tế bào của cơ thể đực có kiểu gen tiến hành giảm phân
aB
tạo giao tử. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. 3 tế bào này giảm phân có thể sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1.
II. 3 tế bào này giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
III. 3 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 5:5:1:1.
IV. 3 tế bào giảm phân có thể sinh ra các loại giao tử với tỉ lệ là 2:2:1:1.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
AB
Câu 24. Biết tần số hoán vị giữa A và B là 20%. Xét cơ thể cái có kiểu gen tiến hành giảm phân. Biết
ab
không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cơ thể này giảm phân sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1.
II. 1 tế bào của cơ thể trên giảm phân chỉ sinh ra 1 loại giao tử.
III. Nếu có 4 tế bào giảm phân sinh ra tối đa 4 loại giao tử.
IV. Nếu 4 tế bào giảm phân có thể sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 3:1.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 25. Một loài có bộ NST 2n = 8 và có khoảng 8000 gen. Tính trung bình thì trên mỗi NST có bao nhiêu
gen ?
A. 1000. B. 2000. C. 4000. D. 500.
Câu 26. Xét tổ hợp gen Ab Dd, nếu tần số hoán vị gen là 20% thì tỉ lệ các loại giao tử liên kết của tổ hợp gen
aB
này là
A. AbD = Abd = aBD = aBd = 5%. B. AbD = Abd = aBD = aBd = 20%.
C. AbD = Abd = aBD = aBd = 10%. D. AbD = Abd = aBD = aBd = 40%.
Câu 27. Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa
Ab Ab
đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho phép lai P:♂ ×♀ thu được F1có tỉ lệ cây thân
aB aB
cao, hoa trắng là 24%. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ
lệ bao nhiêu?
A. 4%. B. 21%. C. 20%. D. 24%.
Câu 28. Tần số hoán vị giữa A và B là 40%. Xét cơ thể đực có kiểu gen AB tiến hành giảm phân tạo giao tử.
aB
Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cơ thể này giảm phân sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 3:3:2:2.
II. Nếu 1 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
III. Nếu 1 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1.
IV. Nếu có 2 tế bào giảm phân và trong đó chỉ có 1 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ các loại giao tử là 3:3:1:1.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
DE
Câu 29. Ở ruồi giấm, xét 3 cặp nhiễm sắc thể của 1 cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo
de
giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là
A. 64 loại. B. 32 loại. C. 8 loại. D. 16 loại.
Câu 30. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp
nhiễm sắc thể thường. Cho cây H thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau:
- Với cây thứ nhất, thu được đời con có tỉ lệ: 7 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 5 cây thân
cao, quả bầu dục : 1 cây thân thấp, quả tròn.
- Với cây thứ hai, thu được đời con có tỉ lệ: 7 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 1 cây thân
cao, quả bầu dục : 5 cây thân thấp, quả tròn. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
AB
I. Kiểu gen của cây H là .
ab
Ab aB
II. Kiểu gen của cây thứ nhất, cây thứ 2 lần lượt là ; .
ab ab
III. Nếu cho cây thứ nhất giao phấn với cây thứ 2 thì đời con có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm 25%.
IV. Ở đời con của phép lai thứ 2, có tối đa 7 loại kiểu gen, trong đó có 3 kiểu gen quy 12
định kiểu hình thân cao, quả tròn. .
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là:
A. 4. B. 8. C. 16. D. 64.

You might also like