You are on page 1of 6

Các em bổ sung các thông tin còn thiếu vào những nội dung đc tô đỏ nhé!

BÀI TẬP LIÊN KẾT GEN – HOÁN VỊ GEN ( P.1)

1. XÁC ĐỊNH TỶ LỆ GIAO TỬ


Bài 1: Có 1 tế bào sinh tinh của cơ thể mang kiểu gen AB/ab giảm phân tạo giao tử. Biết không có
đột biến. Quá trình giảm phân sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử trong trường hợp:
a. Các gen liên kết hoàn toàn.
b. Xảy ra hoán vị gen.
Hướng dẫn giải
a. Các gen liên kết hoàn toàn.
- Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, một tế bào giảm phân cho chỉ cho 2 loại giao tử.
- Tế bào có kiểu gen AB/ab giảm phân cho 4 tinh trùng với 2 loại là 2 AB và 2 ab
b. Xảy ra hoán vị gen

1.
Khi xảy ra hoán vị, tế bào sinh tinh nói trên sẽ sinh ra 4 loại giao tử với số lượng là 1 AB: 1 Ab:
1aB: 1ab

Bài 2: Quan sát quá trình giảm phân tạo tinh trùng của 200 tế bào có kiểu gen người ta thấy ở 100 tế
bào có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit khác nguồn gốc dẫn tới hoán vị gen. Hãy xác định:
a. Số lượng giao tử mỗi loại.
b. Tần số hoán vị gen.
Hướng dẫn giải
(Một tế bào giảm phân có hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại tinh tràng, mỗi loại có 1 tinh trùng. Một tế bào
giảm phân không có hoán vị gen thì chỉ tạo ra 2 loại tinh trùng, mỗi loại có 2 tinh trùng),
a. Số lượng tinh trùng mỗi loại.
Có 200 tế bào giảm phân, trong đó có 100 tế bào xảy ra hoán vị.  số tế bào không hoán vị = 200 - 100 =
100 tế bào.
100 tế bào có hoán vị thì sẽ tạo ra 100 AB, 100 ab, 100 Ab. 100 aB.
100 tế bào không có hoán vị thì sẽ tạo ra 200 AB, 200 ab.
Vậy quá trình giảm phân đã tạo ra các giao tử 300 AB, 300 ab, 100 Ab, 100 aB.

b. Tần số hoán vị gen


- Một tế bào sinh tinh giảm phân có hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại tinh trùng, mỗi loại có 1
tinh trùng; Giảm phân không có hoán vị gen thì chỉ tạo ra 2 loại, mỗi loại có 2 tinh trùng).
- Một tế bào sinh trứng giảm phân luôn chỉ cho 1 trứng

- Tần số hoán vị tỉ lệ tế bào hoán vị

Cần phân biệt các loại giao tử do một tế bào sinh ra hay do một cơ thể sinh ra.
- Một tế bào sinh tinh giảm phân không có hoán vị thì luôn luôn chỉ tạo 2 loại giao tử; Có hoán
vị thì tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
- Tỉ lệ của các loại giao tử do một cơ thể sinh ra phụ thuộc vào tần số hoán vị gen của các cặp
gen và kiểu gen của cơ thể đó.

Bài 3: Có 6 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen giảm phân tạo giao tử. Biết không có đột biến. Hãy
cho biết tỉ lệ các loại tinh trùng được sinh ra trong trường hợp:
a. Không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen
b. Chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen
c. Chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen
d. Cả 6 tế bào đều có hoán vị gen
Hướng dẫn giải

Có x tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân, trong đó có y tế bào xảy ra hoán vị
gen thì tỉ lệ các loại giao tử được sinh ra là
a. Không có tế bào nào xảy ra hoán vị thì tỉ lệ = 12:12 = 1:1
b. Có 6 tế bào giảm phân và chỉ có 1 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ các loại giao tử

c. Có 6 tế bào giảm phân và chỉ có 2 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ các loại giao tử

d. Có 6 tế bào giảm phân và cả 6 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ các loại giao tử

Bài 4: Cơ thể đực có KG: Ab/aB giảm phân tạo tinh trùng. Xác định:
Số Số loại giao Số lượng Số lượng Số lượng Tỷ lệ giao
lượng tử mỗi loại giao tử giao tử tử mang
giao tử giao tử mang gen mang gen gen hoán vị
hoán vị liên kết
1 tế bào (tb) 4 2 0 4 0
sinh tinh 2Ab 2aB
không TĐC
2 tb sinh tinh 8 2 4Ab 4aB 0 8 0
không TĐC
3 tb không 12 2 6Ab 6aB 0 12 0
TĐC
5 tb sinh tinh 20 4 5Ab 10 10 1/2
có TĐC 5aB
5AB
5ab
3 tb sinh tinh 12 4 3Ab 6 6 1/2
có TĐC 3aB
3AB
3ab

9 tế bào sinh 36 4 14Ab 8 28 2/9


tinh ( 4 tb có 14aB
TĐC và 5 tb 4AB
không TĐC) 4ab
15 tb sinh 60 4 15Ab 30 30 1/2
tinh có tđc 15aB
15AB
15ab

Bài 5: Môt cá thể đực có kiểu gen , biết tần số hoán vị gen 20%.
a. Một tế bào của cá thể này giảm phân bình thường thì sẽ tạo ra những loại giao tử nào?
b. Cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho các loại giao tử với tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
a. Tần số hoán vị giữa hai gen là 20% có nghĩa là khi giảm phân có 40% số tế bào xảy ra hoán vị, 60% số
tế bào không có hoán vị.
Vì vậy khi hỏi 1 tế bào giảm phân cho những loại giao tử nào thì phải xét 2 trường hợp: Một trường hợp có
hoán vị và một trường hợp không có hoán vị gen.
- Trường hợp 1: Không có hoán vị gen.
Khi không có hoán vị thì 1 tế bào giảm phân sẽ tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. Tế bào có kiểu gen

giảm phân sẽ tao ra 2 loại giao tử là ABD, abd hoặc ABd, abD
- Trường hợp 2: Có hoán vị gen

Tế bào có kiểu gen giảm phân sẽ tạo ra 4 loai giao tử là 1 ABD, 1 abd, l AbD, 1 aBd hoặc 1 ABd,
1 abD, l Abd, 1 aBD.
b. Cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho các loại giao tử với tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu?

Cơ thể có tần số hoán vị 20% thì giảm phân sẽ tao ra 8 loai giao tử là 0,2 ABD; 0,2 abd, 0,05
AbD; 0,05 aBd; 0,2 ABd; 0,2 abD; 0,05Abd; 0,05 aBD.

Bài 6 : Biết trong quá trình giảm phân, các gen liên kết hoàn toàn với nhau.
Xác định tỉ lệ giao tử của các cá thể có kiểu gen như sau:

1. (AB / ab) 4. (Aa, BD / bd) 7. (Ab / Ab de / dE)

2. (Ab / aB) 5. (Ab / aB , De / dE) 8. (aa, BD / bd , Eg / eg)

3. (AbD / aBd) 6.(Aa, Bd / bD , EG / eg) 9. (aB / aB, De / De)

Hướng dẫn giải:


1. Kiểu gen (AB / ab) : 2 kiểu giao tử AB = ab = 1/2

2. Kiểu gen (Ab / aB) : 2 kiểu giao tử Ab = a B = 1/2

3. Kiểu gen (AbD / aBd) : 2 kiểu giao tử AbD = aBd = 1/2

4. Kiểu gen (Aa, BD / bd) : 4 kiểu giao tử ABD = a BD = Abd = abd = 1/4

5. Kiểu gen (AB / aB , De / dE): 4 kiểu giao tử AB De = AB d E = aB De = aB dE =


1/4
6. Kiểu gen (Aa, Bd / bD , EG / eg) => 2.2.2 = 8 kiểu giao tử có tỷ lệ :

(1/2A : 1/2 a) (1/2 Bd : 1/2 bD) (1/2 EG : 1/2 eg) = 1/8A Bd EG , 1/8 A Bd eg (A bD
EG) + …

7. Kiểu gen (Ab / Ab , de / dE) : 1.2 kiểu giao tử Ab d E = Ab d e = 1/2


8…………….

9……………..

Bài 6 : Cho biết quá trình giảm phân xảy ra hoán vị giữa A,a với tần số 40 %; giữa D,d với tần số 20
%. Hãy xác định tỉ lệ giao tử của các cá thể có kiểu gen sau:

1.(AB / ab) 2. (Ab / aB)


3.(Aa, BD / bd) 4. (AB / ab , De / de) 5. (Ab / aB , De/de)
Hƣớng dẫn giải:

1. Kiểu gen (AB / ab) : 4 kiểu giao tử, tỉ lệ:Ab = aB = 40 % : 2 = 20 %, AB = ab = 30%

2. Kiểu gen (Ab / aB) : 4 kiểu giao tử, tỉ lệ :AB = ab = 40% : 2 = 20 % Ab = aB = 30%

3. Kiểu gen (Aa, BD / bd): 8 kiểu giao tử, theo tỉ lệ:

(½ A + ½ a) (40% BD + 10 % Bd + 10 % Bd + 40% bd)= 0,2 A BD : 0,05 A Bd : ……

4. Kiểu gen (AB / ab, De / de): 8 kiểu giao tử, theo tỉ lệ:

(½De + ½ de) (30% AB + 20% Ab + 20 % aB + 30% ab)= 0,15 De AB: 0,1 De Ab:…..

5. Kiểu gen (Ab / aB , DE / de): 16 kiểu giao tử, theo tỉ lệ:

(40% DE + 10% De + 10% d E + 10% de) (20% AB + 30% Ab + 30 % aB + 20% ab)


= 0,08 DE AB : 0,12 DE Ab: 0,12 DE aB: ……………………………..
2. XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ LAI.

- B1: Xác định tỉ lệ giao tử của P

- B2: Lập bảng suy ra tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của thế hệ sau.

Chú ý: trường hợp có nhiều nhóm liên kết gen, dùng phép nhân xác suất để tính tỉ lệ kiểu
gen, tỉ lệ kiểu hình.

Bài 1 : Ở cà chua, A quy định cây cao, a quy định cây thấp; B quy định quá tròn, b quy định qủa
bầu; D quy định chím sớm, d quy định chím muộn .Trong quá trình di truyền , các gen nằm trên
cùng một cặp NST, liên kết gen hoàn toàn. Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen, tỉ lệ phân li kiểu hình
các phép lai sau:

1. P1 : ♀ (AB / ab) x ♂ (AB / ab)

2. P2 : ♀ (AbD / aBd) x ♂ (AbD / aBd)

3. P3 : ♀ (Aa, BD / bd) x ♂ (Aa, BD / bd)

Hướng dẫn giải:

1.P1: ♀ (AB / ab) x ♂ (AB / ab)

GP1: ( AB: ab) (AB : ab)


TLKGF1:
1(AB / AB) : 2 (AB / ab) : 1 (ab / ab)
TLKH F1 : 3 cây cao, quả tròn : 1 cây thấp quả bầu

2. P2 : ♀ (AbD / aBd) x ♂ (AbD / aBd)


2. P2 : ♀ (AbD / aBd) x ♂ (AbD / aBd)

G: AbD, aBd AbD, aBd


TLKG F1 :1(AbD / AbD) : 2(AbD / aBd) : 1(aBd / aBd)
TLKH F1: 1 cây cao, quả bầu, chính sớm : 2 cây cao, quả tròn, chím sớm : 1 cây thấp, quả tròn,
chín muộn

3. P3 : ♀ (Aa, BD / bd) x ♂ (Aa, BD / bd)


GP: ( A BD : A bd : a BD : a bd) ( A BD : A bd : a BD : a bd)
TLKG F1 : (1 AA : 2 Aa : 1 aa) (1 BD / BD: 2 BD / bd : 1bd /bd) ) = ...................
……………………………………….
TLKH F1 : (3cao : 1thấp) (3tròn, sớm : 1bầu, muộn)
= 9cây cao, quả tròn, chín sớm : 3cây cao, quả bầu, chín muộn : 3cây thấp, quả tròn,chín sớm : 1cây thấp, quả bầu,
chín muộn

Bài 2 : Ở ngô , A Cây cao, a cây thấp , B hoa đỏ , b hoa trắng.


Xác địnhTLKG, TLKH ở F1 cả mỗi phép lai sau:

1. P1: AB / ab ( f=20%) x (ab / ab)


G: (40% AB : 10% Ab : 10% aB : 40% ab) 100% (ab)
F1: 40% AB/ab : 10% Ab/ab : 10% aB/ab : 40% ab/ab
TLKH: 0,4 cao, đỏ: 0,4 cây thấp, trắng: 0,1 cao, trắng 0,1 thấp, trắng

2. P2: AB / ab ( f=20%) x AB/ab ( LKG)


G: 40% AB : 10% Ab : 10% aB : 40% ab 50% AB : 50% ab
F1: 0,2 AB/AB: 0, 4 AB/ab: 0,2 ab/ab: 0,05 AB/Ab : 0,05 Ab/ab: 0,05 AB/aB : 0,05 aB/ab
TLKH: 0,5 A-B- (cao, đỏ) : 0,2 aabb ( thấp, trắng): 0,05 A-bb ( cao, trắng): 0,05 ( thấp, đỏ)

3. P3: AB / ab ( f=20%) x AB/ab ( f= 40%)


…….
4. P4: AB / ab ( f=20%) x Ab/aB ( LKG)
……
5. P5: AB / ab ( LKG) x Ab/aB ( LKG)
……….
6. P6: Ab / aB ( LKG) x AB / ab ( f= 40%)
………….

You might also like