You are on page 1of 4

Câu 1: Từ vai trò của hoocmon auxin, gliberelin và cytokinin, hãy đề xuất

các ứng dụng của chúng trong sản xuất nông nghiệp?
Hoocmon Tác động sinh lí Ứng dụng trong sản xuất
nông nghiệp
Auxin - Kích thích quá trình nguyên phân - Kích thích ra rễ ở
và sinh trưởng dãn dài của tế bào. cành giâm, cành chiết
- Tham gia vào nhiều quá trình sống - Tăng tỉ lệ đậu quả
của cây như: hướng động, ứng động, - Tạo quả không hạt
kích thích nảy mầm của hạt, của - Nuôi cấy mô tế bào
chồi, kích thích ra rễ phụ, thể hiện thực vật
ưu thế đỉnh. - Diệt cỏ
- Kích thích chồi đỉnh ức chế chồi
bên, ức chế sự rụng
Gliberelin - Tăng số lần nguyên phân và tăng - Kích thích nảy mần của
sinh trưởng dãn dài của mỗi tế bào hạt, chồi, củ, căn hành
- Tác động tới trao đổi chất, quang - Kích thích sinh trưởng
hợp, hô hấp chiều cao của cây (cây
lấy sợi,...)
- Tạo quả không hạt (quả
nho,...)
- Tăng tốc độ phân giải
tinh bột (ứng dụng trong
công nghiệp đồ uống và
sản xuất mạch nha)
Cytokinin
Câu 2: Dựa vào những hiểu biết về các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến sinh
trưởng và phát triển ở động vật và hiểu biết về thực tiễn sản xuất, hãy đề
xuất các biện pháp kĩ thuật thúc đẩy quá trình sinh trưởng và phát triển,
tăng năng suất vật nuôi?
+ Áp dụng phương pháp lai giống kết hợp với kĩ thuật thụ tinh nhân tạo,
công nghệ phôi để tạo ra các giống vật nuôi có năng suất cao, thích nghi
với điều kiện địa phương.
+ Sử dụng thức ăn chứa đủ chất dinh dưỡng. Có chế độ ăn thích hợp cho động
vật nuôi trong các giai đoạn khác nhau.
+ Sử dụng chất hoocmôn sinh trưởng hợp lí.
+ Cải tạo môi trường sống đầy đủ các yếu tố như lượng O 2, CO2, nước, muối
khoáng, ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm... để vật nuôi sinh trưởng và phát triển
tốt, năng suất cao.
+ Vệ sinh chuồng trại sạch sẽ ấm về mùa đông và mát về mùa hè, tắm nắng cho
gia súc non để động vật không bị mắc bệnh, không tốn năng lượng cho điều
hòa thân nhiệt.
Câu 3: Phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở thực vật?
Tiêu SSVT SSHT
chí
Khái Là hình thức sinh sản không có Là hình thức sinh sản có sự kết
niệm sự kết hợp của giao tử đực và hợp của giao tử đực(n) và giao
giao tử cái, con sinh ra giống tử cái(n) qua thụ tinh tạo nên
nhau và giống cây ban đầu hợp tử(2n) phát triển thành cơ
thể mới
Cơ sở NP NP, GP, TT
TB học
Đặc - Không có quá trình giảm phân - Có sự giảm phân hình thành
điểm di hình thành giao tử và thụ tinh giao tử và tổ hợp lại các giao
truyền => cơ thể con được hình thành tử trong QT thụ tinh đã tạo ra
từ bào tử và một phần cơ thể nhiều biến dị tổ hợp
mẹ nên đời con giống hệt cơ - Có sự đa dạng về mặt di
thể mẹ truyền
- Không đa dạng về mặt di
truyền.

Ưu điểm - Tạo được nhiều cá thể trong - Tăng khả năng thích nghi của
thời gian ngắn, thích nghi với thế hệ sau với môi trường sống
môi trường sống ổn định biến đổi
- Giữ được những tính trạng - Tạo sự đa dạng di truyền,
quý cung cấp nguồn vật liệu di
truyền cho chọn lọc tự nhiên và
tiến hóa
Nhược Dễ chết đồng loạt khi môi Tạo ra số cá thể ít trong thời
điểm trường sống thay đổi gian ngắn

Câu 4: Rút ra chiều hướng tiến hóa trong sinh sản hữu tính ở động vật?
– Về cơ quan sinh sản :
+ Từ chưa có sự phân hoá giới tính => có sự phân hoá giới tính (đực, cái).
+ Từ chưa có cơ quan sinh sản chuyên biệt => có cơ quan sinh sản rõ ràng.
+ Từ các cơ quan sinh sản đực cái nằm trên cùng một cơ thể (lưỡng tính) =>
các cơ quan này nằm trên các cơ thể riêng biệt : cá thể đực và cá thể cái
(đơn tính).
– Về phương thức sinh sản :
+ Từ thụ tinh ngoài (hiệu suất thấp) => thụ tinh trong với sự hình thành cơ
quan sinh dục phụ, bảo đảm cho xác suất thụ tinh cao và không lệ thuộc vào
môi trường.
+ Từ tự thụ tinh => thụ tinh chéo (giao phối), bảo đảm cho sự đổi mới vật
chất di truyền.
– Về bảo vệ phôi và chăm sóc con :
+ Từ đẻ trứng (lệ thuộc vào điều kiện môi trường) => đẻ con (lệ thuộc rất
ít).
+ Từ đẻ con nhiều => đẻ con ít
+ Từ con sinh ra không được bảo vệ chăm sóc, nuôi dưỡng => được bảo vệ,
chăm sóc và nuôi dưỡng.
=> Chính những đặc điểm tiến hoá đó trong hình thức sinh sản của động vật
đã đảm bảo cho tỉ lệ sống sót của các thế hệ con cái ngày càng cao và do đó
tỉ lệ sinh ngày càng giảm. Sự giảm tỉ lệ sinh cũng là một dấu hiệu tiến hoá
trong sinh sản.
Câu 1:
Hoocmon Tác động sinh lí Ứng dụng
Auxin - Kích thích quá trình nguyên phân - kích thích ra rễ ở cành
và sinh trưởng dãn dài của tế bào giâm, cành chiết
- Tham gia vào nhiều quá trình - Tăng tỉ lệ đậu quả
sống của cây: hướng động, ứng - tạo quả không hạt
động, kích thích nảy mầm của hạt, - nuôi cấy mô tế bào thực
của chồi, kích thích ra rễ phụ, vật
thể hiện ưu thế đỉnh - diệt cỏ
- Kích thích chồi đỉnh ức chế chồi
bên, ức chế sự rụng
Gliberelin - Tăng số lần nguyên phân và tăng - Kích thích nảy mầm của
sinh trưởng dãn dài của mỗi tế bào hạt, chồi, củ, căn hành
- Tác động đến quá trình trao đổi - Kích thích sinh trưởng
chất, quang hợp, hô hấp chiều cao của cây (cây
lấy sợi)
- Tăng tốc độ phân giải
tinh bột
- tạo quả o hạt

Tiêu SSVT SSHT


chí
Khái Là hình thức sinh sản không Là hình thức sinh sản có sự kết
niệm có sự kết hợp của giao tử đực hợp giữa giao tử đực(n) và giao
và giao tử cái, con sinh ra tử cái(n) qua thụ tinh tạo thành
giống nhau và giống cây ban hợp tử(2n) phát triển thành cơ
đầu thể mới
Cơ sở Nguyên phân Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh
tb học
Đặc - Không có quá trình giảm - Có quá trình giảm phân tạo giao
điểm di phân tạo giao tử và thụ tinh tử và tổ hợp lại các giao tử
truyền => cơ thể con được hình thành trong qt thụ tinh đã tạo ra nhiều
từ bào tử và một phần của cơ biến dị tổ hợp
thể mẹ nên đời con giống hệt - Có sự đa dạng về mặt di truyền
cơ thể mẹ
- Không đa dạng về mặt di
truyền
Ưu điểm - Tạo được nhiều cá thể trong - Tăng khả năng thích nghi của
thời gian ngắn thích nghi với đời con với môi trường sống biến
môi trường sống ổn định đổi
- Giữ được những tính trạng - Tạo sự đa dạng di truyền, cung
quý cấp nguồn vật liệu di truyền cho
chọn lọc tự nhiên và tiến hóa
Nhược Dễ chết đồng loạt khi môi Tạo ra số cá thể ít trong thời
điểm trường sống thay đổi gian ngắn

You might also like